Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Tài liệu Bài 1 - Rủi ro và các công cụ phòng ngừa rủi ro pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.18 KB, 37 trang )

Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 1
Thế giới ngày càng trở nên bất
Thế giới ngày càng trở nên bất
ổn hơn
ổn hơn


“Chưa bao giờ nền kinh tế toàn cầu lại tăng trưởng nhanh
như thời điểm này nhưng cũng chưa bao giớ thế giới lại đầy
rủi ro như lúc này”
(Báo cáo Rủi ro thế giới 2007 - Diễn đàn kinh tế thế giới - World Economic Forum)
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 2
Chương 1: Dẫn luận
Rủi Ro Kiệt Giá Tài Chính và Sự Xuất Hiện Của
Các Công Cụ Quản Trị Rủi Ro Tài Chính
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 3
Mục tiêu của Chương

Làm rõ khái niệm
Làm rõ khái niệm
rủi ro kiệt giá tài chính
rủi ro kiệt giá tài chính
.
.

Phân tích những bất ổn trong môi trường tài chính và những
Phân tích những bất ổn trong môi trường tài chính và những
bất ổn này sẽ tác động như thế nào đối với các công ty.
bất ổn này sẽ tác động như thế nào đối với các công ty.

Các công cụ tài chính nào được sử dụng để có thể quản trị rủi


Các công cụ tài chính nào được sử dụng để có thể quản trị rủi
ro kiệt giá tài chính.
ro kiệt giá tài chính.

Giải thích các thuật ngữ và khái niệm sẽ được sử dụng xuyên
Giải thích các thuật ngữ và khái niệm sẽ được sử dụng xuyên
suốt trong môn học.
suốt trong môn học.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 4
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro là sự không chắc chắn về tổn thất
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 5
Tổng quan về rủi ro
Trong lĩnh vực tài chính, rủi ro là một khái niệm đánh giá mức
độ biến động hay bất ổn của một giao dịch hay danh mục đầu
tư.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 6
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro hệ thống Systematic risk Rủi ro liên quan đến toàn bộ thị trường
hay toàn bộ nền kinh tế.
Rủi ro kế toán Accounting risk Rủi ro liên quan đến những nghiệp vụ kế
toán không phù hợp đối với một giao dịch, có thể xảy ra khi qui trình và
qui định về kế toán thay đổi hay chưa được xây dựng.
Rủi ro kiệt giá tài chính Financial risk Rủi ro liên quan đến những thay
đổi của những nhân tố như lãi suất, giá cổ phiếu, giá hàng hóa và tỷ giá.
Rủi ro kinh doanh Business risk Rủi ro liên quan đến một hoạt động đặc
trưng của doanh nghiệp.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 7
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro mô hình Model risk Rủi ro liên quan đến việc sử dụng mô hình

không đúng hoặc không phù hợp, hoặc trong một mô hình tồn tại các sai số
hoặc giá trị đầu vào không đúng.
Rủi ro pháp lý Regulatory risk Rủi ro mà các qui định và định hướng qui
định quản lý hiện nay sẽ thay đổi, đem lại tác động bất lợi đối với công ty.
Rủi ro pháp lý có thể dẫn đến việc xem một số các loại giao dịch hiện tại
hoặc đang dự tính là bất hợp pháp và cản trở sự phát triển của các sản phẩm
và giải pháp mới.
Rủi ro qui mô Quantity risk Rủi ro của một chiến lược phòng ngừa rủi ro
trong đó nhà phòng ngừa rủi ro không biết được mình sẽ sở hữu hoặc bán
bao nhiêu đơn vị tài sản giao ngay.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 8
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro thanh khoản Liquidity risk Rủi ro liên quan đến một giao dịch do
tình trạng thị trường chợ chiều, được thể hiện qua việc có ít các dealer và
chênh lệch giá mua và giá bán khá lớn.
Rủi ro thanh toán (Rủi ro Herstatt) Settlement risk Rủi ro thường gặp
trong các giao dịch thanh toán quốc tế, trong đó một công ty có giao dịch hai
chiều với một đối tác khác và gặp rủi ro là khoản thanh toán của mình đã
được chuyển đi trong khi chưa nhận được khoản thanh toán của bên kia, điều
này có thể là do nguyên nhân phá sản, không có khả năng thanh toán hay lừa
đảo.
Rủi ro tín dụng Credit risk (Default risk) Rủi ro một bên tham gia một hợp
đồng phái sinh OTC sẽ không chi trả khi được yêu cầu.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 9
Tổng quan về rủi ro
Rủi ro tín dụng tiềm ẩn Potential credit risk Rủi ro mà một bên trong
giao dịch sẽ không thể chi trả đúng hạn trong tưong lai.
Rủi ro toàn hệ thống Systemic risk Rủi ro mà do sự phá sản của một
hay một số định chế tài chính sẽ gây ra nhiều vụ phá sản hơn, cuối cùng
sẽ dẫn đến sụp đổ toàn hệ thống tài chính.

Rủi ro vận hành Operational risk Rủi ro của việc thất bại trong vận
hành một chương trình phái sinh hay hệ thống quản trị rủi ro.

Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 10
Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro Kiệt Giá
Tài Chính
Rủi ro kiệt giá tài chính ám chỉ độ nhạy cảm từ các nhân tố giá cả thị
trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa và chứng khoán tác động đến thu
nhập của doanh nghiệp.
Rủi ro tài chính vừa hàm ý các trạng thái rủi ro kiệt giá tài chính và còn
nói lên những rủi ro do doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính – sử dụng
nguồn vốn vay – trong kinh doanh.
Khái niệm liên quan đến rủi ro tài chính chỉ hàm ý
đến rủi ro kiệt giá tài chính.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 11
Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro Kiệt Giá
Tài Chính
Giá giao ngay
của tài sản cở sở
Kết quả
Lãi
Lỗ
Vị thế bán
Vị thế mua
Rủi ro kiệt giá
tài chính
Rủi ro kiệt giá
tài chính
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 12
Rủi Ro Tài Chính và Rủi Ro Kiệt Giá

Tài Chính
Ở các quốc gia phát triển,
hầu hết tình trạng rủi ro
kiệt giá tài chính là có thể
phòng ngừa được bởi vì
có sự tồn tại của nhiều thị
trường lớn và một thị
trường hiệu quả mà thông
qua đó những rủi ro này
có thể được trao đổi lẫn
nhau.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 13
Tác động tăng lên của rủi ro kiệt giá
tài chính
Rủi ro tỷ giá ám chỉ độ nhạy cảm chuyển đổi phản ánh những
thay đổi trong giá trị của công ty khi tài sản ở nước ngoài
được chuyển đổi sang nội tệ.
Rủi ro lãi suất chỉ những thay đổi trong lãi suất tác động đến
thực hiện báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Rủi ro hàng hóa ám chỉ đến những thiệt hại liên qua đến thay
đổi trong giá cả hàng hóa.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 14
Các sản phẩm phái sinh
Sảm phẩm phái sinh là
một sản phẩm tài chính
mà kết quả của nó được
tạo ra từ kết quả của một
sản phẩm khác (
tài sản
tài sản

cơ sở
cơ sở).
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 15
Các sản phẩm phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng giao sau
Quyền chọn
Hoán đổi và các công cụ phái sinh khác
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 16
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

Thị trường tiền mặt (cash market)
Thị trường tiền mặt (cash market)
hoặc
hoặc
thị trường giao
thị trường giao
ngay (spot market)
ngay (spot market)
là nơi việc mua và bán đòi hỏi hàng hóa
là nơi việc mua và bán đòi hỏi hàng hóa
hoặc chứng khoán phải được giao nhận hoặc là ngay lập tức
hoặc chứng khoán phải được giao nhận hoặc là ngay lập tức
hoặc chỉ ít lâu sau đó. Việc thanh toán cũng thường được thực
hoặc chỉ ít lâu sau đó. Việc thanh toán cũng thường được thực
hiện tức thời.
hiện tức thời.

Thị trường các công cụ phái sinh
Thị trường các công cụ phái sinh

là các thị trường dành cho
là các thị trường dành cho
các công cụ mang tính hợp đồng mà thành quả của chúng
các công cụ mang tính hợp đồng mà thành quả của chúng
được xác định trên một công cụ hoặc một tài sản khác.
được xác định trên một công cụ hoặc một tài sản khác.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 17
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn
là hợp đồng giữa hai bên – người mua và
là hợp đồng giữa hai bên – người mua và
người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương
người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương
lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.

Nếu vào ngày đáo hạn, giá thực tế cao hơn giá thực hiện, người
Nếu vào ngày đáo hạn, giá thực tế cao hơn giá thực hiện, người
sở hữu hợp đồng sẽ kiếm được lợi nhuận, nếu giá thấp hơn,
sở hữu hợp đồng sẽ kiếm được lợi nhuận, nếu giá thấp hơn,
người sở hữu hợp đồng sẽ chịu một khoản lỗ.
người sở hữu hợp đồng sẽ chịu một khoản lỗ.

Hợp đồng kỳ hạn gần giống với một quyền chọn, nhưng quyền
Hợp đồng kỳ hạn gần giống với một quyền chọn, nhưng quyền
chọn cho quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện giao dịch,
chọn cho quyền nhưng không bắt buộc phải thực hiện giao dịch,
trong khi người sở hữu hợp đồng kỳ hạn bắt buộc phải thực

trong khi người sở hữu hợp đồng kỳ hạn bắt buộc phải thực
hiện.
hiện.
Hợp đồng kỳ hạn
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 18
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Hợp đồng kỳ hạn

Rủi ro không có khả năng chi trả (rủi ro tín dụng) của hợp
Rủi ro không có khả năng chi trả (rủi ro tín dụng) của hợp
đồng có hai chiều. Người sở hữu hợp đồng hoặc là nhận hoặc
đồng có hai chiều. Người sở hữu hợp đồng hoặc là nhận hoặc
là thực hiện chi trả, phụ thuộc vào biến động giá cả của tài
là thực hiện chi trả, phụ thuộc vào biến động giá cả của tài
sản cơ sở.
sản cơ sở.

G
G
iá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được giao nhận vào ngày đáo
iá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được giao nhận vào ngày đáo
hạn hợp đồng; không có khoản chi trả nào được thực hiện vào
hạn hợp đồng; không có khoản chi trả nào được thực hiện vào
ngày ký kết hoặc trong thời hạn của hợp đồng.
ngày ký kết hoặc trong thời hạn của hợp đồng.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 19
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Hợp đồng kỳ hạn
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 20
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

Hợp đồng giao sau

Hợp đồng giao sau
Hợp đồng giao sau
cũng là hợp đồng giữa hai bên – người
cũng là hợp đồng giữa hai bên – người
mua và người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày
mua và người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày
trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.

Các hợp đồng được giao dịch trên sàn giao dịch giao sau và
Các hợp đồng được giao dịch trên sàn giao dịch giao sau và
chịu quá trình thanh toán hàng ngày.
chịu quá trình thanh toán hàng ngày.

Hợp đồng giao sau tiến triển từ hợp đồng kỳ hạn và có nhiều
Hợp đồng giao sau tiến triển từ hợp đồng kỳ hạn và có nhiều
đặc điểm giống với hợp đồng kỳ hạn.
đặc điểm giống với hợp đồng kỳ hạn.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 21
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Hợp đồng giao sau

Các hợp đồng giao sau được giao dịch trên thị trường
Các hợp đồng giao sau được giao dịch trên thị trường
có tổ chức, gọi là sàn giao dịch giao sau.
có tổ chức, gọi là sàn giao dịch giao sau.

Hợp đồng giao sau có tính thanh khoản cao vì nó có thể

Hợp đồng giao sau có tính thanh khoản cao vì nó có thể
được mua hoặc bán lại cho một bên thứ ba.
được mua hoặc bán lại cho một bên thứ ba.

Hợp đồng giao sau cũng có rủi ro hai chiều. Nhưng
Hợp đồng giao sau cũng có rủi ro hai chiều. Nhưng


thị
thị
trường giao sau sử dụng hai công cụ để loại bỏ rủi ro
trường giao sau sử dụng hai công cụ để loại bỏ rủi ro
tín dụng.
tín dụng.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 22
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Hợp đồng giao sau

Thứ nhất, thay vì giao nhận giá trị hợp đồng thông qua
Thứ nhất, thay vì giao nhận giá trị hợp đồng thông qua
việc thanh toán đơn nhất vào ngày đáo hạn, thay đổi trong
việc thanh toán đơn nhất vào ngày đáo hạn, thay đổi trong
giá trị của các hợp đồng giao sau được thực hiện vào cuối
giá trị của các hợp đồng giao sau được thực hiện vào cuối
ngày chúng được giao dịch
ngày chúng được giao dịch
(
(
thanh toán hàng ngày, điều
thanh toán hàng ngày, điều

chỉnh theo thị trường
chỉnh theo thị trường
).
).

Thứ hai của hợp đồng giao sau giúp làm giảm rủi ro không
Thứ hai của hợp đồng giao sau giúp làm giảm rủi ro không
thanh toán là yêu cầu tất cả các thành viên tham gia thị
thanh toán là yêu cầu tất cả các thành viên tham gia thị
trường – người bán và người mua đều như nhau – thực
trường – người bán và người mua đều như nhau – thực
hiện một khoản ký gửi được gọi là
hiện một khoản ký gửi được gọi là
khoản ký quỹ
khoản ký quỹ
.
.
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 23
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Quyền chọn

Quyền chọn
Quyền chọn
là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và
là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và
người bán – trong đó cho người mua quyền, nhưng không
người bán – trong đó cho người mua quyền, nhưng không
phải là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đó vào
phải là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đó vào
một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hôm

một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hôm
.
.

Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi
Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi


phí quyền chọn
phí quyền chọn
.
.

Một quyền chọn để mua tài sản gọi là
Một quyền chọn để mua tài sản gọi là
quyền chọn mua
quyền chọn mua
(call)
(call)
. Một quyền chọn để bán tài sản gọi là
. Một quyền chọn để bán tài sản gọi là
quyền chọn
quyền chọn
bán (put
bán (put
).
).


Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 24

CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH
Khoa TCDN Quản trị rủi ro tài chính Ch. 1: 25
CÁC THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

×