Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

Tài liệu Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 314 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN CHÍ CHINH

SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 1 NĂM 2022

document, khoa luan1 of 98.


tai lieu, luan van2 of 98.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN CHÍ CHINH


SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Thị Nhung

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 1 NĂM 2022
document, khoa luan2 of 98.


tai lieu, luan van3 of 98.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận án với đề tài “Sử dụng công cụ phái sinh trong quản
trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” chưa từng được trình nộp
để lấy học vị tại bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của cô PGS., TS. Nguyễn Thị
Nhung. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, đề tài không sao chép bất kỳ
cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố hoặc đã được công nhận trước đây, ngoại trừ
những nội dung trích dẫn đã được ghi rõ nguồn và được đề cập trong danh mục tài
liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2022
Người cam đoan

Trần Chí Chinh


document, khoa luan3 of 98.


tai lieu, luan van4 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia học lớp nghiên cứu sinh khóa XIX tại trường Đại học
Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, tơi đã tiếp thu được nhiều ý tưởng, phương pháp
nghiên cứu, kiến thức về kinh tế nói chung, tài chính – ngân hàng nói riêng.
Tơi xin chân thành cảm ơn q thầy/cơ, cán bộ, nhân viên của trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
việc học tập, nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cơ PGS., TS.
Nguyễn Thị Nhung, người đã định hướng, góp ý về phương pháp, nội dung nghiên
cứu để tơi có thể hoàn thành tốt luận án với đề tài “Sử dụng cơng cụ phái sinh trong
quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và bạn bè, những người ln
hỗ trợ, khích lệ tơi trong việc học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm
ơn đến gia đình tơi, trong suốt thời gian qua, gia đình ln động viên và tạo điều kiện
để tơi có thể thực hiện tốt việc học tập, nghiên cứu.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 01 năm 2022
Người viết

Trần Chí Chinh

document, khoa luan4 of 98.


tai lieu, luan van5 of 98.

TÓM TẮT LUẬN ÁN

Trước bối cảnh các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đang trong q
trình cơ cấu lại căn bản và tồn diện hoạt động kinh doanh ngân hàng; trong đó, đối
với quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) địi hỏi các NHTM Việt Nam cũng cần phải có sự
đổi mới tồn diện, đặc biệt là sự đổi mới được tiếp cận dựa trên các chuẩn mực của
Hiệp ước an toàn vốn Basel II và Basel III. Sự xuất hiện của phái sinh tín dụng
(PSTD), khơng chỉ cung cấp thêm cho các NHTM cơng cụ mới để đầu tư, phịng
ngừa RRTD, giảm thiểu RRTD tập trung hoặc đa dạng hóa danh mục cho vay; sự
xuất hiện của PSTD còn tạo ra cơ chế mới để quản trị chủ động đối với RRTD. Thực
tế các NHTM Việt Nam đã sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD bắt đầu từ
năm 2006, nhưng đến hiện nay việc sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại
các NHTM Việt Nam vẫn còn rất hạn chế. Với mục tiêu nghiên cứu của luận án, đó là
phân tích thực trạng sử dụng cơng cụ PSTD, khám phá các điều kiện và đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong
quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu này,
Nghiên cứu sinh (NCS) đã chọn cách tiếp cận nghiên cứu định tính dựa trên phương
pháp lý thuyết nền (Grounded theory/GT). Về dữ liệu, NCS sử dụng kết hợp ba loại
dữ liệu là dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát, dữ liệu sơ
cấp được thu thập thông qua phỏng vấn sâu 11 chuyên gia là lãnh đạo của 11 NHTM
Việt Nam. Về thủ tục phân tích dữ liệu, bên cạnh phương pháp phân tích thống kê so
sánh, NCS còn áp dụng thủ tục phân tích dữ liệu dựa trên GT triển khai. Ngồi việc
phản ánh thực trạng sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt
Nam, kết quả nghiên cứu của luận án đã hình thành được mơ hình về các điều kiện để
sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam – bao gồm
năm điều kiện với 12 biến quan sát; đồng thời đưa ra được các tiêu chí đánh giá về
mặt định tính đối với sự đáp ứng của từng biến quan sát thơng qua các dấu hiệu nhận
diện. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra kết quả phân tích, đánh giá sự hồn thiện
về các điều kiện để sử dụng cơng cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt
Nam; đồng thời đề xuất bốn nhóm giải pháp và hai kiến nghị nhằm hoàn thiện các
điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam.


document, khoa luan5 of 98.


tai lieu, luan van6 of 98.

DISSERTATION SUMMARY
In the context of Vietnamese commercial banks are in the process of
fundamental and comprehensive restructuring of banking business; In which, for
credit risk management, Vietnamese commercial banks also need to have a
comprehensive innovation, especially innovation based on the standards of Basel II
and Basel III. The emergence of credit derivatives not only provides commercial
banks with new tools to invest, prevent and minimize credit risk, concentrate or
diversify loan portfolios, but also creates a new mechanism for proactive
management of credit risk. In fact, Vietnamese commercial banks have used credit
derivatives in credit risk management since 2006, but up to now, the use of this tool
in credit risk management at Vietnamese commercial banks is still very limited. The
goal of the dissertation is to analyze the current situation of using credit derivatives,
explore conditions and propose solutions to improve the conditions for using credit
derivatives in credit risk management at Vietnamese commercial banks. To achieve
this research goal, the PhD student has chosen a qualitative research approach based
on the grounded theory (GT) method. Regarding data, the PhD student uses a
combination of three types of data: secondary data, primary data through surveys, and
primary data through in-depth interviews with 11 experts who are leaders of 11
Vietnamese commercial banks. Regarding the data analysis procedure, besides the
comparative statistical analysis method, the PhD student also applied the GT-based
data analysis procedure to deploy. In addition to reflecting the current situation of
using credit derivatives in credit risk management at Vietnamese commercial banks,
research results have formed a model of conditions for using this tool in credit risk
management – including five conditions with 12 observed variables; and at the same
time provide evaluation criteria for the response to each observed variable through

identification signs. Futhermore, the results of the study also analyze and evaluate the
completion of conditions for using credit derivatives in credit risk management at
Vietnamese commercial banks; at the same time, propose four groups of solutions
and two recommendations to improve the conditions for using credit derivatives tools
in credit risk management at Vietnamese commercial banks.

document, khoa luan6 of 98.


tai lieu, luan van7 of 98.

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ..................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... vii
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. vii
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................ix
3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................x
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. x
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................xi
6. Những đóng góp và những hạn chế của nghiên cứu...........................................xi
7. Kết cấu của luận án .......................................................................................... xiii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ......................................1
1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài và ở trong nước .................................................1
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................. 1
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 7
1.2. Các hướng tiếp cận nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu........................... 8
1.2.1. Các hướng tiếp cận nghiên cứu............................................................... 8

1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................... 16
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG
TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....18
2.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................18
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ........................... 18
2.1.2. Q trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................ 20

document, khoa luan7 of 98.


tai lieu, luan van8 of 98.

2.1.3. Các mơ hình rủi ro để thực thi quá trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 22
2.1.3.1. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng..................................................23
2.1.3.2. Các mơ hình rủi ro tín dụng ............................................................... 24
2.2. Tổng quan về cơng cụ phái sinh tín dụng .......................................................30
2.2.1. Khái niệm chung về công cụ phái sinh ................................................. 30
2.2.2. Khái niệm và đặc điểm của cơng cụ phái sinh tín dụng ....................... 31
2.2.3. Các cơng cụ phái sinh tín dụng ............................................................. 34
2.2.3.1. Hốn đổi rủi ro tín dụng .....................................................................35
2.2.3.2. Hốn đổi tổng thu nhập ......................................................................37
2.2.3.3. Quyền chọn chênh lệch tín dụng .........................................................39
2.3. Sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại .............................................................................................................41
2.3.1. Các lý thuyết nền tảng liên quan đến sử dụng công cụ phái sinh tín dụng
trong quản trị rủi ro tín dụng.............................................................................. 41
2.3.1.1. Lý thuyết rủi ro và bảo hiểm ............................................................... 41
2.3.1.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ........................................................42
1.3.1.3. Lý thuyết đại diện................................................................................44

2.3.2. Lợi ích và rủi ro của việc sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng trong quản
trị rủi ro tín dụng ................................................................................................ 45
2.3.2.1. Lợi ích .................................................................................................45
1.3.2.2. Rủi ro ..................................................................................................51
2.3.3. Các điều kiện để sử dụng công cụ phái sinh tín dụng trong quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................................... 52
2.3.3.1. Sự phát triển về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng .............52
2.3.3.2. Sự phát triển về nguồn nhân lực của các ngân hàng .........................54
2.3.3.3. Sự quản lý của nhà nước về phái sinh tín dụng ..................................54
document, khoa luan8 of 98.


tai lieu, luan van9 of 98.

2.3.3.4. Sự phát triển của thị trường tài chính ................................................57
2.3.3.5. Sự phát triển của các chủ thể tham gia cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
đối với các hoạt động về phái sinh tín dụng ....................................................58
2.3.4. Giải mã sự tổn thất của một số định chế tài chính trên thế giới và bài học
kinh nghiệm về sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng
cho các ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................... 60
2.3.4.1. Giải mã sự tổn thất có liên quan đến sử dụng cơng cụ phái sinh tín
dụng của một số định chế tài chính trên thế giới ............................................61
2.3.4.2. Bài học kinh nghiệm về sử dụng công cụ phái sinh tín dụng trong
quản trị rủi ro tín dụng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam .................63
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................68
3.1. Cách tiếp cận nghiên cứu và quy trình thực hiện nghiên cứu ........................68
3.1.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 68
3.1.2. Quy trình thực hiện nghiên cứu ............................................................ 69
3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu ........................................71
3.2.1. Thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp .................................................. 71

3.2.2. Thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp thơng qua khảo sát ..................... 72
3.2.3. Thu thập và phân tích dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn sâu ........... 74
3.2.3.1. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................75
3.2.3.2. Thủ tục thu thập dữ liệu ......................................................................77
3.2.3.3. Thủ tục phân tích dữ liệu ....................................................................78
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG VÀ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỬ DỤNG CƠNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG TRONG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM ...........................................................................................................................82
4.1. Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh tín dụng và những cơng cụ chuyển giao
rủi ro tín dụng khác trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam ................................................................................................................82
document, khoa luan9 of 98.


tai lieu, luan van10 of 98.

4.1.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam .... 82
4.1.2. Thực trạng sử dụng công cụ phái sinh tín dụng trong quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam .................................................. 86
4.1.3. Thực trạng sử dụng cơng cụ chuyển giao rủi ro tín dụng dưới hình thức
bán nợ xấu cho VAMC tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................... 91
4.2. Thực trạng về các điều kiện để sử dụng công cụ phái sinh tín dụng trong quản
trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................................95
4.2.1. Các điều kiện cần đáp ứng để sử dụng công cụ phái sinh tín dụng trong
quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ...................... 95
4.2.2. Thực trạng về sự hoàn thiện các điều kiện để sử dụng cơng cụ phái sinh
tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
......................................................................................................................... 102
4.2.2.1. Thực trạng sự phát triển về quản trị rủi ro tín dụng của các ngân

hàng thương mại Việt Nam ............................................................................102
4.2.2.2. Thực trạng sự phát triển về nguồn nhân lực của các ngân hàng
thương mại Việt Nam .....................................................................................117
4.2.2.3. Thực trạng sự quản lý của Nhà nước Việt Nam về phái sinh tín dụng
.......................................................................................................................120
4.2.2.4. Thực trạng sự phát triển của thị trường tài chính Việt Nam ............123
4.2.2.5. Thực trạng sự phát triển của các chủ thể tham gia cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ đối với những hoạt động về phái sinh tín dụng tại Việt Nam ........124
4.2.3. Đánh giá chung về sự hoàn thiện các điều kiện để sử dụng cơng cụ phái
sinh tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam .................................................................................................................. 126
4.2.3.1. Sự hoàn thiện điều kiện sự phát triển về quản trị rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................126
4.2.3.2. Sự hoàn thiện điều kiện sự phát triển về nguồn nhân lực của các ngân
hàng thương mại Việt Nam ............................................................................128

document, khoa luan10 of 98.


tai lieu, luan van11 of 98.

4.2.3.3. Sự hoàn thiện điều kiện sự quản lý của Nhà nước Việt Nam về phái
sinh tín dụng...................................................................................................129
4.2.3.4. Sự hồn thiện điều kiện sự phát triển của thị trường tài chính Việt
Nam ................................................................................................................130
4.2.3.5. Sự hồn thiện điều kiện sự phát triển của các chủ thể tham gia cung
cấp các dịch vụ hỗ trợ đối với các hoạt động về phái sinh tín dụng tại Việt
Nam ................................................................................................................131
CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÁC
ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TÍN DỤNG TRONG QUẢN

TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 133
5.1. Bối cảnh chung và quan điểm định hướng các giải pháp .............................133
5.1.1. Bối cảnh chung ................................................................................... 133
5.1.2. Quan điểm định hướng các giải pháp ................................................. 134
5.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện các điều kiện để sử dụng cơng cụ phái sinh tín
dụng trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam .....135
5.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến sự phát triển về quản trị rủi ro tín dụng
của các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................ 135
5.2.1.1. Hồn thiện các yếu tố để triển khai mơ hình rủi ro “khởi tạo – phân
bổ” chủ động thơng qua việc sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng ...............135
5.2.1.2. Hồn thiện và phát triển các cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng ........138
5.2.1.3. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu và công nghệ thông tin dựa trên nền
tảng ngân hàng số ..........................................................................................142
5.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến sự phát nguồn nhân lực của các ngân
hàng thương mại Việt Nam ............................................................................. 144
5.2.2.1. Thay đổi nhận thức về sự cần thiết phải đổi mới quản trị rủi ro tín
dụng theo thơng lệ và chuẩn mực quốc tế .....................................................144
5.2.2.2. Phát triển đội ngũ nguồn nhân lực ...................................................145

document, khoa luan11 of 98.


tai lieu, luan van12 of 98.

5.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến sự quản lý của Nhà nước Việt Nam về
phái sinh tín dụng ............................................................................................. 147
5.2.3.1. Hồn thiện hành lang pháp lý đối với phái sinh tín dụng và các lĩnh
vực khác có liên quan đến phái sinh tín dụng ...............................................147
5.2.3.2. Hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng và phái sinh tín dụng ........151

5.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến các chủ thể cung cấp các dịch vụ xếp
hạng tín nhiệm tại Việt Nam ............................................................................ 152
5.2.4.1. Phát triển đội ngũ chuyên gia xếp hạng tín nhiệm .......................... 152
5.2.4.2. Tiếp cận cơng nghệ xếp hạng theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế 153
5.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và các Bộ ngành của Việt Nam ....154
5.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành những văn bản
pháp lý nhằm giúp cho các ngân hàng thương mại Việt Nam có đủ định hướng
để sử dụng cơng cụ phái sinh tín dụng trong quản trị rủi ro tín dụng.............. 154
5.3.2. Kiến nghị đối với các Bộ ngành của Việt Nam liên quan đến việc cung
cấp và chia sẻ thông tin .................................................................................... 155
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................158
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i
PHỤ LỤC ................................................................................................................. xvi
Phụ lục 1. Nhận diện RRTD trong quá trình quản trị RRTD tại NHTM .............xvi
Phụ lục 2. Đánh giá RRTD trong quá trình quản trị RRTD tại NHTM ............ xviii
Phụ lục 3. Ứng xử đối với RRTD bằng các phương pháp thích hợp trong q trình
quản trị RRTD tại NHTM................................................................................... xxii
Phụ lục 4. Trình tự và nội dung về sự phê chuẩn đối với HTXH nội bộ........ xxxvii
Phụ lục 5. Lược sử quá trình hình thành và phát triển thị trường PSTD trên thế giới
.................................................................................................................................xl
Phụ lục 6. Bảng khảo sát..................................................................................... xlix
Phụ lục 7. Dàn câu hỏi thảo luận mở .................................................................. lviii
document, khoa luan12 of 98.


tai lieu, luan van13 of 98.

Phụ lục 8. Tình hình cung ứng vốn từ hệ thống các TCTD và từ thị trường vốn lxi
Phụ lục 9. Bảng phân loại nhóm nợ đối với các khoản vay của khách hàng ..... lxiii
Phụ lục 10. Bảng số lượng lãnh đạo, nhân viên thẩm định tín dụng và quản lý

RRTD tại các NHTM tham gia trả lời khảo sát thông qua bảng câu hỏi (Đơn vị
tính: Người)...........................................................................................................lxv
Phụ lục 11. Bảng phân tích và tổng hợp nội dung trả lời phỏng vấn sâu của các
chuyên gia liên quan đến quản trị RRTD và các điều kiện để sử dụng công cụ
PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam ....................................... lxvi
Phụ lục 12. Thực tế triển khai quá trình quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam
............................................................................................................................. xcvi
Phụ lục 13. Các chỉ tiêu về tài chính tín dụng mục tiêu của một số NHTM Việt
Nam giai đoạn 2016 – 2020 .................................................................................. civ
Phụ lục 14. Định hướng phân bổ vốn vay và những biện pháp giảm thiểu RRTD
của một số NHTM Việt Nam giai đoạn 2016 – 2020 ........................................... cvi
Phụ lục 15. Xây dựng và hồn thiện chính sách, quy trình, hạ tầng cơ sở dữ liệu,
cơng nghệ thơng tin, phát triển mơ hình RRTD tại một số NHTM Việt Nam giai
đoạn 2016 - 2020 .................................................................................................. cxi
Phụ lục 16. Quá trình hình thành và phát triển của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
.......................................................................................................................... cxxiii
Phụ lục 17. Quá trình hình thành và phát triển của Sở GDCK Việt Nam và Trung
tâm LKCK Việt Nam ......................................................................................... cxxv
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH
...............................................................................................................................cxxvii

document, khoa luan13 of 98.


tai lieu, luan van14 of 98.

i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

BCTC

Báo báo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên

BTC

Bộ tài chính

ctg

Các tác giả

GDCK

Giao dịch chứng khốn

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HTXH

Hệ thống xếp hạng

LKCK


Lưu ký chứng khoán

NCS

document, khoa luan14 of 98.

Cụm từ tiếng Việt

Nghiên cứu sinh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PSTD

Phái sinh tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TTCK

Thị trường chứng khốn

TTCP

Thủ tướng Chính phủ

XHTN

Xếp hạng tín nhiệm


tai lieu, luan van15 of 98.

ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
ABBANK

ACB

BACABANK

BCBS


Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

An Binh Commercial Joint

Ngân hàng thương mại cổ phần

Stock Bank

An Bình

Asia

Stock Bank

Á Châu

Bac A Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á

Stock Bank
Basel

Committee

on Ủy ban Basel về giám sát ngân

Banking Supervision

Joint

BIDV

Joint Ngân hàng thương mại cổ phần

Commercial

stock

Commercial

Bank for Investment and
Development of Viet Nam

BIS

for

International

Settlements

CAR

Capital adequacy ratio

CSO

Credit spread options


CDS

Credit default swap

EAD

Exposure at default

Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Ngân hàng Thanh tốn Quốc tế
Tỷ lệ an tồn vốn
Quyền chọn chênh lệch tín
dụng
Hốn đổi rủi ro tín dụng
Giá trị chịu rủi ro tại thời điểm
vỡ nợ

EC

Economic capital

Vốn kinh tế

EL

Expected loss


Tổn thất dự kiến

EXIMBANK

GARP
GT

document, khoa luan15 of 98.

Bank

hàng

Vietnam Export
Bank

Import Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất nhập khẩu Việt Nam

Global Association of Risk Hiệp hội toàn cầu về hành nghề
Professionals

rủi ro

Grounded theory

Lý thuyết nền


tai lieu, luan van16 of 98.


iii

Ho
HDBANK

Chi

City Ngân hàng thương mại cổ phần

Minh

Development Joint Stock Phát triển nhà Thành phố Hồ
Commercial Bank

Chí Minh

Hongkong and Shanghai
HSBC

Banking

Corporation

Limited
IRB
ISDA

KIENLONGBANK
LGD

LIBOR
M
MB
n/a
NCB

Thượng Hải
Phương pháp xếp hạng nội bộ

International Swaps and Hiệp hội Phái sinh và Hoán đổi
Derivatives Association
Kien

Quốc tế

Long Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần

Joint - Stock Bank

Kiên Long

Loss given default

Tổn thất khi vỡ nợ

London Inter Bank Offered Lãi suất thị trường liên ngân
Rate

hàng Luân Đôn


Effective maturity

Kỳ hạn hiệu lực

Military Commercial Joint Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Bank

Qn Đội

Not Available

Khơng có sẵn giá trị
Citizen Ngân hàng thương mại cổ phần

National
Commercial Bank

Quốc Dân

OLS

Ordinary least square

Bình phương nhỏ nhất

OTC

Over the counter

Thị trường phi tập trung


Probability of default

Xác suất vỡ nợ

PD
RAROC

Risk – adjusted return on Tỷ suất lợi nhuận của vốn được
capital

điều chỉnh theo rủi ro

ROA

Return on assets

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Return on equity

SACOMBANK

document, khoa luan16 of 98.

Internal ratings – based

Ngân hàng Hồng Kông và


Sai

Gon

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu
Thuong Ngân hàng thương mại cổ phần


tai lieu, luan van17 of 98.

iv

Joint Sài Gịn Thương tín

Tin Commercial
Stock Bank
SAIGONBANK

Saigon Bank for Industry Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gịn Cơng thương

and Trade
Saigon –

SHB

HaNoi Commercial


Joint

Stock Bank
TECHCOMBANK

TPBANK

Sài Gịn – Hà Nội

Technological Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam

Joint Stock Bank
Tien

Phong Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần

Joint Stock Bank

Tiên Phong

TRS

Total return swaps

Hoán đổi tổng thu nhập

UL

Unexpected loss


Tổn thất ngoài dự kiến

VAMC

VaR
VECM

VIB

Vietnam

Asset

Management Company

VIETCOMBANK

Value at Risk

Vector Error Correction Mơ hình véc tơ hiệu chỉnh sai
Model

số

Vietnam International

Ngân hàng thương mại cổ phần

Bank


Quốc tế Việt Nam

Bank for Foreign Trade

Vietnam
Commercial

Joint

Stock

Bank

Industry and Trade
VPBANK

Quản lý tài sản của các Tổ chức

Giá trị chịu rủi ro

of Vietnam

VIETINBANK

Cơng ty TNHH một thành viên

tín dụng Việt Nam

Joint Stock Commercial


document, khoa luan17 of 98.

Ngân hàng thương mại cổ phần

for

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam

Vietnam Prosperity Jont Ngân hàng thương mại cổ phần
Stock Commercial Bank

Việt Nam Thịnh Vượng


tai lieu, luan van18 of 98.

v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Các loại tài liệu và nguồn thu thập đối với dữ liệu thứ cấp…………………… 72
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát đối với những người thẩm định…………………... 74
Bảng 3.3. Danh sách các chuyên gia tham gia trả lời phỏng vấn sâu…………………… 76
Bảng 4.1. Tổng dư nợ cho vay, dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM Việt Nam
giai đoạn 2016 – 2020…………………………………………………………………….84
Bảng 4.2. Tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt của các NHTM Việt Nam tại VAMC giai
đoạn 2016 – 2020………………………………………………………………………. 93

Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu hoạt động của các NHTM nhà nước và NHTM cổ phần giai
đoạn 2016 – 2020……………………………………………………………………….. 94
Bảng 4.4. Các điều kiện và các biến quan sát được các chun gia đề cập trong mơ hình về
các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam..97
Bảng 4.5. Các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM
Việt Nam………………………………………………………………………………

98

Bảng 4.6. Quá trình xây dựng HTXH nội bộ của các NHTM Việt Nam……………… 112
Bảng 4.7. Thực tế triển khai phương pháp IRB trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt
Nam…………………………………………………………………………………….. 114
Bảng 4.8. Mức độ tìm hiểu và khả năng vận dụng của lãnh đạo, nhân viên các NHTM Việt
Nam đối với một số công cụ quản trị RRTD hiện đại………………………………….. 119
Bảng 4.9. Mức độ tìm hiểu và khả năng vận dụng của lãnh đạo, nhân viên các NHTM Việt
Nam đối với một số văn bản pháp lý của Việt Nam…………………………………… 119

document, khoa luan18 of 98.


tai lieu, luan van19 of 98.

vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ hốn đổi rủi ro tín dụng………………………………………………… 35
Hình 2.2. Sơ đồ hốn đổi tổng thu nhập…………………………………………………. 37
Hình 2.3. Sơ đồ quyền chọn bán chênh lệch tín dụng…………………………………… 39
Hình 4.1. Tỷ trọng tổng tài sản có của các NHTM Việt Nam so với toàn hệ thống các
TCTD giai đoạn 2016 – 2020 …………………………………………………………… 82

Hình 4.2. Tỷ lệ nợ xấu của tồn hệ thống các TCTD giai đoạn 2016 – 2020 ………….. 83
Hình 4.3. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước và chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam giai
đoạn 2016 – 2020 ………………………………………………………………………. 85
Hình 4.4. Sơ đồ giao dịch sản phẩm đầu tư gắn với RRTD của HSBC Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh với khách hàng và HSBC Chi nhánh Hồng Kơng…………………….88
Hình 4.5. Tổng tài sản có của NHTM nhà nước và NHTM cổ phần giai đoạn 2016 –
2020………………………………………………………………………………………94
Hình 4.6 Cơ cấu bộ máy để triển khai quản trị RRTD………………………………... 103
Hình 4.7. Các nhân tố được tập trung phân tích bằng phương pháp phán đốn dựa vào mơ
hình 5Cs bởi người thẩm định tại các NHTM Việt Nam……………………………. . .106
Hình 4.8. Nhân tố được cho là quan trọng nhất để quyết định cho vay đối với khách hàng
vay bởi người thẩm định tại các NHTM Việt Nam…………………………………… 106
Hình 4.9. Nguồn thông tin được sử dụng để thu thập thông tin về khách hàng vay bởi
người thẩm định tại các NHTM Việt Nam……………………………………………. 108
Hình 4.10. Mức độ định hướng của hướng dẫn thẩm định khách hàng vay của các NHTM
Việt Nam………………………………………………………………………………. 109
Hình 4.11. Mức độ thuận tiện trong việc truy xuất thông tin nội bộ đối với khách hàng vay
của các NHTM Việt Nam………………………………………………………………. 110
Hình 4.12. Số lượng các khóa đào tạo nghiệp vụ do ngân hàng tổ chức mà lãnh đạo, nhân
viên đã tham gia trong năm 2018………………………………………………………. 118

document, khoa luan19 of 98.


tai lieu, luan van20 of 98.

vii

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam đang trong quá trình cơ cấu lại căn bản và toàn diện nhằm phát
triển hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) nói chung, hệ thống các NHTM nói
riêng, đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an tồn, hiệu quả vững chắc, có khả
năng cạnh tranh lớn hơn nhờ dựa trên nền tảng công nghệ, quản trị ngân hàng tiên
tiến, phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tế. Trong đó, đối với quản trị RRTD,
địi hỏi các NHTM Việt Nam cũng cần phải có sự đổi mới tồn diện; điều này
khơng chỉ là chủ trương của Quốc hội và Chính phủ Việt Nam1; chúng còn xuất
phát từ nhu cầu thực tiễn của các NHTM Việt Nam. Bởi trong xu thế hội nhập kinh
tế quốc tế và tồn cầu hóa hiện nay, bên cạnh việc phải cạnh tranh với nhau, các
NHTM Việt Nam còn phải cạnh tranh với các NHTM nước ngoài; để đạt được mục
tiêu lợi nhuận và bảo đảm an toàn trong kinh doanh, ngoài việc phải nâng cao năng
lực cạnh tranh bằng việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, các
NHTM Việt Nam cũng cần phải nâng cao năng lực quản trị rủi ro bằng việc đa dạng
hóa các cơng cụ quản trị RRTD. Vì vậy, việc các NHTM Việt Nam có thêm các
cơng cụ để quản trị rủi ro, đặc biệt là các công cụ quản trị RRTD hiện đại, phù hợp
với thông lệ, chuẩn mực quốc tế; chúng có ý nghĩa rất lớn, khơng chỉ đối với từng
NHTM mà cịn đối với tồn hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Sự xuất hiện của công cụ PSTD vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, không
chỉ cung cấp thêm cho các NHTM công cụ mới để đầu tư, phòng ngừa RRTD, giảm
thiểu RRTD tập trung hoặc đa dạng hóa danh mục cho vay; sự xuất hiện của cơng
cụ PSTD cịn tạo ra cơ chế mới để quản trị chủ động đối với RRTD. Sử dụng công
cụ PSTD được xem là sự đổi mới toàn diện đối với quản trị RRTD; bởi việc sử
dụng công cụ PSTD không chỉ là sự đổi mới trong nhận thức, quan điểm về RRTD;
chúng còn là sự đổi mới trong cách tiếp cận, phương pháp và mơ hình rủi ro. Nếu
như với quan điểm truyền thống, RRTD thường được nhìn nhận trong trạng thái

Được thể hiện trong nội dung của Nghị quyết số 24/2016/QH14 “Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn
2016 – 2020” được Quốc hội thông qua ngày 08/11/2016; Quyết định số 1058/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án “Cơ
cấu lại hệ thống các tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 – 2020” được Thủ tướng Chính phủ ban
hành ngày 19/07/2017; trước đó ngày 01/03/2012 Thủ tướng Chính phủ cũng đã ban hành Quyết định số

254/QĐ-TTg Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 – 2015”.
1

document, khoa luan20 of 98.


tai lieu, luan van21 of 98.

viii

“tĩnh”. Với sự hiện diện của cơng cụ PSTD, RRTD được nhìn nhận trong trạng thái
“động” và địi hỏi cũng cần phải có sự quản trị chủ động đối với chúng. Về cách
tiếp cận và phương pháp, đã chuyển từ quản trị giao dịch hoặc quản trị danh mục
thụ động sang quản trị danh mục chủ động. Về mơ hình rủi ro, đã chuyển từ mơ
hình rủi ro “khởi tạo – nắm giữ” thụ động sang mơ hình rủi ro “khởi tạo – phân bổ”
chủ động; đây là mơ hình rủi ro được kết hợp giữa cách thức, kỹ thuật truyền thống
để khởi tạo và giám sát khoản vay với cách thức, kỹ thuật hiện đại để đánh giá liên
tục đối với RRTD của khoản vay và danh mục cho vay, cùng với đó là việc sử dụng
công cụ PSTD để chủ động điều chỉnh RRTD và/hoặc tỷ suất lợi nhuận đối với
danh mục cho vay – thực hiện chức năng tối ưu hóa danh mục cho vay.
Để đổi mới toàn diện về quản trị RRTD trong hoạt động cho vay; một trong
những cách các NHTM Việt Nam có thể tiếp cận, đó là áp dụng mơ hình rủi ro
“khởi tạo – phân bổ” chủ động thông qua sử dụng công cụ PSTD. Bởi với việc áp
dụng mơ hình rủi ro này, địi hỏi những nhà quản trị cấp cao và những người thực
hành quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam phải có sự đổi mới trong nhận thức,
quan điểm, cách tiếp cận, phương pháp, công cụ và kỹ thuật quản trị RRTD – được
thể hiện bằng việc phát triển và sử dụng các công cụ định lượng RRTD đối với
khoản vay và danh mục cho vay, công cụ đo lường tỷ suất lợi nhuận của vốn được
điều chỉnh theo rủi ro (Risk – adjusted return on capital/RAROC), đặc biệt là việc
sử dụng công cụ PSTD để nhận thêm và/hoặc chuyển giao RRTD của khoản vay

hoặc tập hợp các khoản vay nhằm tối ưu hóa danh mục cho vay. Tuy nhiên, từ lý
thuyết và thực tiễn cho thấy, sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD bên cạnh
những lợi ích, chúng cũng có thể gây ra rủi ro cho các bên mua hoặc bán bán PSTD,
đặc biệt là đối với các NHTM sử dụng cơng cụ PSTD trong khi chưa có được sự
phát triển cao về quản trị RRTD. Do đó, để các NHTM Việt Nam có thể sử dụng
hiệu quả cơng cụ PSTD trong quản trị RRTD, đòi hỏi cần phải đáp ứng được các
điều kiện thuộc về nội lực của chính NHTM và các điều kiện thuộc về mơi trường
pháp lý, kinh tế, cơng nghệ có liên quan đến việc sử dụng công cụ PSTD trong quản
trị RRTD của các NHTM.
Theo sự tìm hiểu của NCS, mặc dù đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến chủ
đề về sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM, nhưng các
nghiên cứu này chủ yếu được thực hiện tại các nước phát triển – nơi mà thị trường
document, khoa luan21 of 98.


tai lieu, luan van22 of 98.

ix

PSTD đã hình thành và phát triển, và là nơi mà các NHTM đã có được sự phát triển
cao về quản trị RRTD. Tại Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu đề cập đến chủ
đề này – nghiên cứu của Lê Hồ An Châu (2006) “Bàn về một số điều kiện cần thiết
để phát triển thị trường cơng cụ tín dụng phái sinh tại Việt Nam”; Huỳnh Thị
Hương Thảo và Bùi Nguyên Khá (2014) “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến vận
dụng công cụ PSTD tại các NHTM Việt Nam”; Trần Chí Chinh (2019) “Sử dụng
cơng cụ hốn đổi RRTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam”. Tuy
nhiên, những nghiên cứu này, mới chỉ đưa ra được một số gợi ý liên quan đến các
điều kiện để hình thành và phát triển thị trường PSTD tại Việt Nam hoặc mới chỉ
tiếp cận các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD dưới một số
phương diện riêng lẻ. Vì vậy, việc NCS chọn đề tài của luận án “Sử dụng công cụ

phái sinh trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam” nhằm phân tích thực trạng
việc sử dụng công cụ PSTD, khám phá các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD
trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam – các điều kiện phù hợp với bối cảnh
nền kinh tế như Việt Nam; qua đó đánh giá sự hoàn thiện về các điều kiện, đồng
thời đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện các điều kiện để sử dụng
công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam.

2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
❖ Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là phân tích thực trạng sử dụng
cơng cụ PSTD, khám phá các điều kiện và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
hồn thiện các điều kiện để sử dụng cơng cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các
NHTM Việt Nam.
❖ Mục tiêu cụ thể và câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu tổng quát ở trên, các mục tiêu cụ thể và câu hỏi
nghiên cứu tương ứng được NCS xác lập như sau:
• Mục tiêu nghiên cứu 1: Phân tích thực trạng sử dụng công cụ PSTD trong
quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam; những câu hỏi nghiên cứu cho mục tiêu
này là:
- Câu hỏi nghiên cứu 1: Thực trạng RRTD tại các NHTM Việt Nam hiện nay
như thế nào?

document, khoa luan22 of 98.


tai lieu, luan van23 of 98.

x
- Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng sử dụng công cụ PSTD và các công cụ


chuyển giao RRTD khác trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam hiện nay như
thế nào?
• Mục tiêu nghiên cứu 2: Khám phá các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD
trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam; những câu hỏi nghiên cứu cho mục
tiêu này là:
- Câu hỏi nghiên cứu 3: Để có thể sử dụng công cụ PSTD trong quản trị
RRTD, các NHTM Việt Nam cần phải đáp ứng được các điều kiện gì? và chúng
được đánh giá thông qua các biến quan sát nào?
- Câu hỏi nghiên cứu 4: Thực tế về sự hồn thiện các điều kiện để sử dụng
cơng cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam hiện nay như thế nào?
• Mục tiêu nghiên cứu 3: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM
Việt Nam; những câu hỏi nghiên cứu cho mục tiêu này là:
- Câu hỏi nghiên cứu 5: Để hoàn thiện các điều kiện về sử dụng công cụ
PSTD trong quản trị RRTD, các NHTM Việt Nam cần thực hiện những nhóm giải
pháp nào?
- Câu hỏi nghiên cứu 6: Để hoàn thiện các điều kiện về sử dụng công cụ
PSTD trong quản trị RRTD, các cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam cần thực
hiện các nhóm giải pháp và kiến nghị nào?

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc sử dụng công cụ PSTD trong quản trị
RRTD tại các NHTM. Trong đó, tập trung vào việc khám phá các điều kiện để sử
dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam.

4. Phạm vi nghiên cứu
❖ Phạm vi nghiên cứu về không gian
Đề tài nghiên cứu tại các NHTM Việt Nam.
❖ Phạm vi nghiên cứu về thời gian
Để phục vụ cho các nội dung nghiên cứu, NCS sử dụng kết hợp ba loại dữ

liệu, đó là dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo, tài liệu, văn bản
pháp lý được công bố công khai – với khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2020;
document, khoa luan23 of 98.


tai lieu, luan van24 of 98.

xi

dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát lãnh đạo, nhân viên thẩm định tín
dụng/quản lý RRTD của các NHTM Việt Nam – được NCS thực hiện trong khoảng
thời gian từ tháng 10/2019 đến tháng 12/2019; và dữ liệu sơ cấp được thu thập
thông qua phỏng vấn sâu những lãnh đạo của các NHTM Việt Nam – được NCS
thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2020.
❖ Phạm vi nghiên cứu về nội dung
Cơng cụ phái sinh có nhiều loại như công cụ phái sinh lãi suất, phái sinh
ngoại tệ, phái sinh chứng khoán (chứng khoán phái sinh), PSTD, phái sinh năng
lượng, phái sinh hàng hóa, phái sinh sự kiện. Tuy nhiên, khi đề cập đến công cụ
phái sinh với vai trị là một cơng cụ để quản trị RRTD, cơng cụ phái sinh có thể
giúp các NHTM quản trị RRTD là công cụ PSTD. Với đề tài “Sử dụng công cụ phái
sinh trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam”, nội dung luận án của NCS tiếp
cận cơng cụ phái sinh với vai trị là một cơng cụ để các NHTM quản trị RRTD. Vì
vậy, trong phạm vi nội dung luận án này, NCS chỉ tập trung nghiên cứu đối với việc
sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại NHTM.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu “Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị
RRTD tại các NHTM Việt Nam”, NCS đã lựa chọn cách tiếp cận nghiên cứu định
tính dựa trên phương pháp GT. Bởi như đã trình bày ở phần khoảng trống nghiên
cứu, vì thiếu lý thuyết về các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị

RRTD tại các NHTM, đặc biệt là các điều kiện phù hợp với những đặc điểm của
một quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Do đó, đây khơng chỉ là vấn đề nghiên
cứu mới, mà ở Việt Nam gần như chưa có dữ liệu định lượng về PSTD.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của luận án thông qua cách tiếp cận nghiên
cứu định tính dựa trên phương pháp GT, ngồi việc áp dụng phương pháp phân tích
thống kê so sánh để xử lý đối với dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp được thu thập
thông qua khảo sát, NCS cịn áp dụng thủ tục phân tích dữ liệu dựa trên GT triển
khai đối với dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn sâu các chuyên gia.

6. Những đóng góp và những hạn chế của nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu của luận án là phân tích thực trạng sử dụng cơng cụ
PSTD, khám phá các điều kiện và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện

document, khoa luan24 of 98.


tai lieu, luan van25 of 98.

xii

các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM Việt
Nam; kết quả nghiên cứu của luận án có đóng góp về lý luận và thực tiễn như sau:
❖ Về lý luận, học thuật: Kết quả nghiên cứu của luận án đã phát triển được
mơ hình về các điều kiện để sử dụng công cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các
NHTM Việt Nam – bao gồm năm điều kiện với 12 biến quan sát, đồng thời đưa ra
được các tiêu chí đánh giá về mặt định tính đối với sự đáp ứng của từng biến quan
sát thông qua các dấu hiệu nhận diện.
❖ Về thực tiễn: Ngoài việc cho thấy thực trạng sử dụng công cụ PSTD trong
quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam; kết quả nghiên cứu của luận án còn cung
cấp thêm bằng chứng thực tiễn về thực trạng sử dụng các công cụ trong quản trị

RRTD tại các NHTM Việt Nam, đặc biệt là các công cụ đánh giá/đo lường RRTD
được tiếp cận dựa trên các chuẩn mực được khuyến nghị trong các Hiệp ước an toàn
vốn Basel II và Basel III. Điều này không chỉ giúp những nhà quản trị và những nhà
thực hành quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam có thêm cơ sở trong việc xây
dựng lộ trình triển khai các mơ hình quản trị RRTD hiện đại phù hợp với thơng lệ,
chuẩn mực quốc tế; chúng cịn giúp cho những nhà hoạch định chính sách có thêm
cơ sở trong việc đưa ra các định hướng, giải pháp phù hợp nhằm hỗ trợ, giám sát,
kiểm soát các hoạt động về quản trị RRTD của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó,
kết quả nghiên cứu của luận án cịn là tài liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên
cứu và giảng dạy liên quan đến quản trị RRTD, sử dụng công cụ PSTD trong quản
trị RRTD tại các NHTM.
NCS mặc dù đã rất nỗ lực để hoàn thiện nội dung của luận án, nhưng kết quả
nghiên cứu này vẫn còn một số hạn chế, cụ thể đó là:
❖ Thứ nhất, khi phân tích nội dung thực trạng sử dụng cơng cụ PSTD trong
quản trị RRTD tại các NHTM Việt Nam, NCS đã không thu thập được số liệu liên
quan đến giá trị các giao dịch của các NHTM Việt Nam khi mua PSTD để quản trị
RRTD.
❖ Thứ hai, luận án mới chỉ đặt ra mục tiêu là nghiên cứu định tính nhằm khám
phá các điều kiện để sử dụng cơng cụ PSTD trong quản trị RRTD tại các NHTM
Việt Nam, chưa thực hiện nghiên cứu định lượng nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố (các biến quan sát/giải thích) đến việc sử dụng cơng cụ PSTD trong
quản trị RRTD của các NHTM Việt Nam.
document, khoa luan25 of 98.


×