Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỀ TÀI XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ WEBSITE BÁN TRANG SỨC DÙNG MÃ NGUỒN MỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------

BÀI TẬP LỚN
MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ WEBSITE BÁN TRANG
SỨC DÙNG MÃ NGUỒN MỞ WORDPRESS
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Văn Huân

Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Phạm Đức Quang
2. Vũ Hữu Ngọc
3. Bùi Thành Long
4. Nguyễn Duy Điều
5. Nguyễn Hải Biên
Lớp: CNTT-IT2-K9

Hà Nội – 25/02/2021


BÀI TẬP LỚN
Tên học phần: Thương mại
điện tử
Lớp: CNTT - IT2 – K9
Khoa: Công nghệ thông tin
Học kỳ: 2 Năm học 20202021

Điểm


Cán bộ chấm
thi 1

Nhóm số : 6 Bao gồm 5 thành viên:
1. Họ và tên : Phạm Đức Quang

MSV: 187480201135

2. Họ và tên : Vũ Hữu Ngọc

MSV: 187480201265

3. Họ và tên : Bùi Thành Long

MSV: 187480201166

4. Họ và tên : Nguyễn Duy Điều

MSV: 187480201060

5. Họ và tên : Nguyễn Hải Biên

MSV: 187480201018

Cán bộ chấm
thi 2


Bảng phân cơng cơng việc: cả nhóm cùng tham gia phân tích
và đưa ra ý kiến của mình

ST
T

Họ và tên

1

Phạm Đức Quang

Nội dung cơng việc
Phân tích hệ thống
Đưa ra các mục tiêu yêu
cầu xây dựng hệ thống
Làm báo cáo

2

Vũ Hữu ngọc

Điểm

Tìm hiểu về thương mại
điện tử
Đưa ra các thơng tin và
các chức năng cơ bản cần
thiết của hệ thống.
Làm powerpoint

3


Bùi Thành Long

Mã nguồn mở Wordpress
Khảo sát các Website bán
hàng có sẵn đưa ra các đối
tượng cần nghiên cứu

4

Nguyễn Duy Điều

Thiết kế Website

5

Nguyễn Hải Biên

Phân tích hệ thống
Đưa ra các mục tiêu yêu
cầu xây dựng hệ thống

Vẽ
các
biểu
đồ
của
hệ
thống



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................


MỤC LỤC


MỤC LỤC BẢNG


MỤC LỤC HÌNH


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở trường đại học đến nay, chúng em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý thầy cô trong trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Văn Huân đã tận tình giảng dạy chúng em
trong những buổi học và thảo luận. Nếu không chúng em rất khó có thể hồn thiện
được bài tập lớn này. Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.

8


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chon đề tài
Trước đây, việc kinh doanh mua bán chỉ đơn thuần là các công việc như quản
lý, bán hàng, thống kê doanh thu qua giấy tờ hay bảng tính excel,…Tuy nhiên hiện
nay, cơng nghệ thơng tin phát triển thì cơng việc quản lý bằng giấy tờ khơng cịn hiệu
quả và việc quản lý đặt hàng, thống kê doanh thu thủ công sẽ mất nhiều thời gian và
thiếu sót.
Như chúng ta thấy, cơng nghệ thơng tin phát triển không những đã để lại trong
lĩnh vực nghiên cứu khoa học kỹ thuật nhiều đóng góp to lớn mà nó cịn mang lại cho
đời sống con người những đóng góp thiết thực. Chẳng hạn, với chiếc laptop cá nhân
của mình, chỉ vài thao tác đơn giản thì chúng ta đã có thể đọc báo, xem phim, mua sắm
online,…nói chung là cả thế giới thơng tin như hiện ra trước mắt bạn.
Nói riêng đến việc mua hàng trực tuyến, thì hiện nay trên thế giới đã có rất
nhiều website nổi tiếng, uy tín phục vụ cho người dùng. Vì vậy, với một hệ thống bán
hàng trực tuyến sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian mua hàng và có thể
xem giá của bất kì loại mặt hàng nào mà khơng cần ra tận nơi và có thể tra thông tin
sản phẩm trên website mọi lúc mọi nơi.
Các doanh nghiệp muốn tiến hành bán hàng trực tuyến thì đầu tiên họ cần đến
là một website chất lượng với một hệ thống thông tin được thiết kế tốt, giao diện đẹp,
dễ sử dụng và an tồn, bảo mật…
Nhóm chúng em lựa chọn đề tài “Quản lý bán hàng trang sức” với mong
muốn vận dụng kiến thức của mình đã học để xây dựng được một trang web có tính
thực tiễn, đồng thời mỗi thành viên trong nhóm củng cố lại những kiến thức của mình
qua thực hành.

2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
 Xây dựng được các chức năng cơ bản của một website bán hàng
 Website có khả năng tương thích, hiển thị được trên tất cả các thiết bị hiện tại







và có thể năng cấp trong tương lai.
Giao diện đẹp, dễ sử dụng, thu hút người dùng.
Hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng khi khách hàng có nhu cầu liên hệ.
Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình website.
Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng.
Nắm bắt được công nghệ thiết kế web bằng PHP, SQL, CSS…

9


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
 Nghiên cứu nhu cầu sử dụng sản phẩm thực tế trên thị trường và tính cạnh

tranh, tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng từ đó đưa ra chiến lược phù hợp.
 Tìm hiểu, ứng dụng ngơn ngữ lập trình vào thiết kế website.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Khái niệm, đặc điểm, mơ hình hướng dịch vụ, cách thức hoạt động, mơ hình

triển khai, ưu-nhược điểm.
 Khái niệm, kiến trúc hoạt động, các thành phần chính và chức năng của

website.
 Nghiên cứu về các chức năng chính của website:
 Mua hàng: Sau khi người dùng truy cập vào hệ thống thì khách hàng có thể


xem thơng tin các sản phẩm, thêm vào giỏ hàng những sản phẩm mà khách
hàng có nhu cầu.
 Giỏ hàng: Khi người dùng hệ thống đã tìm được những loại đồng hồ phù
hợp với nhu cầu của mình thì họ có thể cho vào giỏ hàng. Giỏ hàng là nơi
người dùng có thể xem lại những sản phẩm mà mình đã lựa chọn mà không
phải mất công để kiếm lại. Đồng thời ở đây họ có thể đặt mua, thêm, sửa,
xóa trong giỏ hàng và biết được số tiền mà họ phải trả cho số hàng đó.
 Tìm kiếm: Chức năng này giúp người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm nhanh
chóng.
 Đăng nhập, đăng ký: Hai chức năng này giúp người dùng có thể đặt mua sản
phẩm của hệ thống.
 Quản trị: Cập nhật, sửa, xóa, thêm, bổ sung thơng tin về sản phẩm. Quản lý
người dùng, quản lý chi tiết việc mua bán, giao dịch với khách hàng.

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tiến hành thu thập các tài liệu, thông tin liên






quan đến đề tài.
Tổng hợp và phân tích tài liệu để đưa ra cơ sở dữ liệu.
Xây dựng và thiết kế website dựa trên mã nguồn mở wordpress.
Tham khảo các website bán hàng trên mạng.
Tìm kiếm tài liệu trên các kênh youtube, các website liên quan đến nội dung
nghiên cứu.
Tìm hiểu về các cơng cụ lập trình và cách sử dụng.


10


5. Những đóng góp của báo cáo
Báo cáo hồn thành sẽ có những đóng góp chủ yếu sau đây:
 Đưa ra một Website bán trang sức vào hoạt động.
 Sử dụng mã nguồn mở vào xây dựng và thiết kế trang Web.

6. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Website
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống Website
Chương 3: Xây dựng và thiết kế Website

11


Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ WEBSITE
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử
TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán
hàng, phân phối và thanh tốn (MSDP) thơng qua các phương tiện điện tử
Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: TMĐT bao gồm Cơ sở hạ
tầng cho sự phát triển TMĐT, Thông điệp, Các quy tắc cơ bản, Các quy tắc riêng trong
từng lĩnh vực , Các ứng dụng
 Những đặc trưng chính của TMĐT:
 Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực

tiếp với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước
 Thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường toàn cầu. Thương


mại điện tử trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
 Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất

ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực
Mạng lưới thông tin của thương mại điện tử chính là thị trường

1.1.1. Những lợi ích đối với doanh nghiệp khi tham gia thị trường thương
mại điện tử
Trước những lợi ích to lớn và độ phổ biến của thương mại điện tử, hiện nay
thương mại điện tử đã trở thành công cụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp trong
hoạt động kinh doanh của mình. Lợi ích mà thương mại điện tử mang lại cho doanh
nghiệp có thể kể đến là:
Quảng bá thơng tin và tiếp thị cho thị trường toàn cầu với chi phí thấp: với khả
năng kết nối internet hiện nay, bạn có thể dễ dàng đưa thơng tin quảng cáo đến hàng

12


triệu người từ khắp mọi nơi trên thế giới. Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính
chi trả cho việc quảng bá mà doanh nghiệp cần có kế hoạch quảng cáo cho phù hợp.
Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: Với thương mại điện tử, bạn có thể cung cấp
catalogue, thông tin, bảng báo giá chi tiết cho khách hàng một cách nhanh chóng và
thuận tiện, và việc mua hàng trên mạng đã trở nên dễ dàng phổ biến rất nhiều… Trong
thời đại ngày nay, cuộc sống số hóa đã đẩy nhịp sống tăng cao, khách hàng ngày càng
địi hỏi mọi thứ phải nhanh hơn từ thơng tin sản phẩm, việc mua hàng, thanh tốn và
các chính sách hậu bán hàng,...
Tăng doanh thu: Với thương mại điện tử, đối tượng khách hàng của bạn giờ đã
khơng cịn giới hạn về khoảng cách địa lý hay thời gian làm việc. Do đó, mỗi doanh
nghiệp tiếp cận được số lượng khách hàng lớn, đẩy cao doanh thu lợi nhuận của mình.

Giảm chi phí: Với thương mại điện tử sẽ khơng tốn kém quá nhiều cho việc thuê
cửa hàng, mặt bằng, nhân viên phục vụ,… Đặc biệt với những doanh nghiệp xuất
khẩu, các chi phí phát sinh do khoảng cách có thể giảm thiểu đi đáng kể.
Lợi thế cạnh tranh: Trong bối cảnh đa số mọi doanh nghiệp hiện nay đều tham gia
thương mại điện tử thì doanh nghiệp nào có những ý tưởng sáng tạo, chiến lược tiếp
thị tốt sẽ là lợi thế để cạnh tranh. Bởi thương mại điện tử là một sân chơi cho sự sáng
tạo, sự đột phá cho tất cả mọi doanh nghiệp.
Tóm lại, thị trường thương mại điện tử thực sự là một cơ hội cho các doanh
nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp đừng nghĩ rằng hãy cịn q sớm để nói đến
thương mại điện tử. Những người chiến thắng thường là những người đi tiên phong,
hơn nữa, các doanh nghiệp cũng đã bắt đầu quan tâm nhiều đến thương mại điện tử, do
đó, để dành lấy ưu thế, doanh nghiệp của bạn không thể thủng thỉnh đi dạo và quan sát
người khác hành động, mà doanh nghiệp của bạn phải nhanh tay hành động ngay.

1.2. Giới thiệu về mã nguồn mở wordpress
Wordpress là một mã nguồn web mở để quản trị nội dung (CMS - Content
Managament System ) và cũng là một nền tảng Blog (Blog Platform) được viết trên
ngôn ngữ PHP sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL được phát hành đầu tiên vào
ngày 27/5/2003 bởi Matt Mullenweg và Mike Little.
13


Thực ra Wordpress lúc đầu mới cơng bố ra nó khơng được xem như là một
CMS vì sức mạnh của nó cũng có giới hạn ít nhiều nên lúc đó cộng đồng xem
Wordpress chỉ là một mã nguồn được lựa chọn để phát triển blog cá nhân bình thường
với các tính năng rất cơ bản là hỗ trợ tạo trang tĩnh, tạo bài viết có nhúng tính năng
bình luận bài viết để thành viên có thể tương tác.
Tuy vậy, so với cơng nghệ lúc bấy giờ thì Wordpress cũng đã có những bước
tiến vượt bậc so với những đối thủ khác mà cái quan trọng nhất là tính tương tác hồn
tồn đơn giản để có thể gần gũi với người sử dụng khơng chun. Vì vậy lúc đó

Wordpress đã bắt đầu trở thành một mã nguồn mở được nhiều người chú ý đến và
nhận đóng góp từ những người sử dụng để có thể phát triển được tốt hơn.
Theo một số Webmaster có kinh nghiệm thì Wordpress hoạt động nhẹ nhàng,ít
tốn tài nguyên. Wordpress dễ sử dụng nhất trong 3 CMS, nó giúp bạn có một Blog
trong vài phút. Hơn nữa các plugin của wordpress có rất nhiều và 99% là miễn phí và
bạn có thể cài đặt và nâng cấp các plugin này ngay trong phần quản lý của Wordpress
mà khơng cần phải download.
Wordpress được chính thức phát hành vào năm 2003, nhưng thực tế thì tiền
thân của nó đã có mặt vào năm 2011. Lúc đó thì sự phát triển của Internet ở Việt Nam
chưa cao, con số người sử dụng các dịch vụ blog miễn phí là khá lớn, chủ yếu là dựa
vào dịch vụ blog miễn phí của Yahoo. Đối với cộng đồng người dùng Wordpress trong
thời điểm này cũng còn hạn chế bởi những phiên bản đầu tiên của Wordpress chưa thật
sự thu hút người dùng như bây giờ. Và sau thời gian hơn 10 năm hình thành và phát
triển, cho tới thời điểm hiện tại thì Wordpress được sử dụng trên hàng nghìn blog lớn
nhỏ và có tới hơn 10 triệu lượt truuy cập vào trang chủ của Wordpress mỗi ngày.
Wordpress là một bộ mã nguồn mở, có lẽ vì điều này mà tạo nên sự thành công
của Wordpress như ngày hôm nay. Điều này có nghĩa là Wordpress được tạo ra bởi
cộng đồng và phục vụ cho lợi ích của cộng đồng ,nó được phát triển bởi hàng trăm tình
nguyện viên trên thế giới và rất rất nhiều lập trình viên khác đã đóng góp vào đây. Và
để sử dụng Wordpress thì bạn khơng cần phải trả bất kỳ chi phí nào cho bộ mã nguồn
này.

1.2.1. Lịch sử phát triển
B2/cafelog thường được biết đến với cái tên đơn giản là B2 hay cafelog là tiền
thân của wordpress . B2/cafelog theo ước lượng đã sử dụng 2000 blog trong tháng 5
năm 2003. Nó đã được viết bằng ngơn ngữ lập trình PHP sử dụng với MySQL bởi
Michel Valdrighi, người đã trở thành nhà phát triển chính của Wordpress hiện nay.
14



Mặc dù Wordpress là hậu duệ chính thức nhưng một dự án khác, b2evolution, cũng
đang được song song phát triển.
Năm 2004, thời hạn cấp phép của gói sản phẩm cạnh tranh Movable type bị
thay đổi bởi Six Apart, nhiều người dùng chuyển sang sử dụng Wordpress, tạo nên một
bước ngoặt lớn trong sự phất triển và phổ biến của Wordpress.
Năm 2007 Wordpress giành giải thưởng Packt Open Source CMS , năm 2009,
Wordpress dẫn đầu về mã nguồn mở CMS tốt nhất.
Năm 2011, số người sử dụng Wordpress đã lên đến con số 50 triệu site

1.2.2. Các đặc tính nổi bật của CMS Wordpress
 Hệ thống Plugin phong phú và cập nhật liên tục,bạn cũng có thể tự viết plugin cho

mình.
 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ (bao gồm cả Tiếng Việt).
 Được cập nhật, vá lỗi và hỗ trợ liên tục.
 Có rất nhiều Themes miễn phí, chun nghiệp và SEO rất tốt.
 Dễ dàng quản lý và thao tác, việc quản lý blog, bài viết giống như các phần mềm thiết

kế web chun nghiệp.
 Tích hợp sẵn Latex- cơng cụ soạn thảo cơng thức tốn học, bạn có thể viết cơng thức

tốn học ngay trong bài viết.
 Upload và quản lý hình ảnh một cách dễ dàng, đặc biệt là chức năng tạo thumbnail rất

hay.
 Có một hệ thống Widget đa dạng ( ứng dụng tạo thêm ) như Thống kê số người truy

cập, Danh sách các bài viết mới, các bài viết nổi bật, được xem nhiều, được comment
nhiều, Liệt kê các chuyên mục , Liệt kê các trang, Bài viết theo ngày tháng,..có đến
trên 23 Widget để bạn tha hồ lựa chọn.

 Thống kê số truy cập từng ngày đối với mỗi bài viết của blog . Trên cơ sở đó bạn có

thể định hướng viết gì tiếp theo.
 Hệ thống quản lý và duyệt Comment rất hay, có thể chặn spam theo IP.
 Hệ thống phân quyền với nhiều cấp độ khác nhau như : Administraor, Author, Edittor,

Contributer, Subcriber. Mỗi phân quyền sẽ có các quyền hạn khác nhau như được phép
đăng bài viết, sửa bài viết, xóa bài viết, duyệt comment.
 Sao lưu dữ liệu một cách dễ dàng để backup hoặc chuyển nhà sang một nơi khác.
 Hỗ trợ import đa năng từ các blog khác như Blogspot, Tumblr, Blogger, LiveJournal…
15


 Wordpress hỗ trợ 3G để lưu hình ảnh và văn bản.
 Hằng ngày Wordpress sẽ thống kê 100 bài viết trên các blog Tiếng Việt được nhiều

người đọc nhất. Nhờ đó bạn biết được các thơng tin quan trọng nhất đang diễn ra.
 Và đặc biệt mới đây nhất Wordpress hỗ trợ việc quản lý blog qua mobile rất thuận tiện

và dễ dàng.

16


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE
2.1. Mục tiêu và yêu cầu xây dựng hệ thống
2.1.1. Mục tiêu
 Trang web được xây dựng nhằm trưng bày, giới thiệu các sản phẩm về văn phòng


phẩm tới khách hàng khi tham quan trang web.
 Xây dựng phân chia các sản phẩm thành menu giúp khách hàng nhận biết được các sản

phẩm ở danh mục nào.
 Luôn cập nhật các sản phẩm mới một cách nhanh chóng, giúp khách hàng nắm bắt

thơng tin nhanh nhất và rõ ràng nhất có thể.
 Cho phép tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng.

2.1.2. u cầu hệ thống
 Yêu cầu về phần cứng và phần mềm
 Máy tính làm web server.
 Hệ điều hành Windown 10.
 Phầm mềm appsevr tích hợp PHP và MySQL, Wordpress.
 Yêu cầu về Website:

Website chia làm hai phần:
 Phần dành cho khách hàng.
 Phần dành cho nhà quản trị.
 Yêu cầu về chức năng
 Chức năng quản trị viên

Để truy cập vào chức năng hệ thống, quản trị viên cần có một tài khoản để
đăng nhập, sau khi đăng nhập quản trị viên có thể thực hiện các chức năng sau:


Đăng nhập: Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống để quản lý tồn bộ hệ

thống.
• Quản lý danh mục sản phẩm: Bao gồm các công việc thêm , sửa, xóa các



thơng tin về sản phẩm.
Quản lý sản phẩm: Bao gồm các cơng việc thêm sửa,xóa thơng tin về sản

phẩm, cập nhật số lượng cịn hay hết.
• Quản lý đơn hàng: Xử lý các đơn hàng của khách hàng, thanh toán và
giao hàng tới khách hàng.
17


Quản lý danh sách khách hàng và ý kiến của khách hàng.
Thống kê danh sách và doanh thu.
 Chức năng khách hàng:



Trước tiên khách hàng phải đăng ký một tài khoản ,sau khi đăng ký xong khách
hàng có thể đăng nhập vào hệ thống và thực hiện các chức năng sau:


Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm mà mình cần dựa trên danh mục

và tên sản phẩm.
• Sau khi tìm kiếm khách hàng có thể xem thơng tin chi tiết về sản phẩm.
• Khách hàng có thể cho sản phẩm vào giỏ hàng bằng cách đặt mua và
xem thông tin về những sản phẩm khác.
Sau khi chọn được giỏ hàng có thể đặt mua thơng qua website.
Khách hàng có thể quản lý đơn hàng mà mình đã mua.
Ngồi ra khách hàng có thể gửi ý kiến phản hồi.

 Yêu cầu về giao diện




Website cần được trình bày dễ hiểu, giao diện gần gũi, khách hàng dễ nhìn
thấy thơng tin họ cần tìm, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm bán chạy, sản
phẩm mới cập nhật...

2.2. Khảo sát hiện trạng của trang web bán hàng online
2.2.1. Hiện trạng của trang web bán hàng online
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các Website bán hàng online hiện nay. Em đã rút ra
được một số vấn đề như sau:
 Các trang Web đều cung cấp các sản phẩm đa dạng : nhẫn, vịng cổ, đồng hồ,
khun tai,….
 Các thơng tin sản phẩm mới được cập nhật liên tục, mẫu mã đa dạng.
 Cung cấp cho người dùng nhiều chức năng đơn giản như đăng ký tài khoản trên

trang web, tìm kiếm sản phẩm nhanh chóng, nhận thơng tin từ web thơng qua
email.
 Liên kết với các trang mạng xã hội để người dùng dễ dàng nhận thơng tin khi
có cập nhật mới.

2.2.2. Yêu cầu đặt ra để phát triển trang web





Giao diện thân thiện, dễ nhìn, dễ sử dụng.

Nguồn thơng tin sản phẩm đa dạng.
Thông tin sản phẩm cập nhật thường xuyên.
Các chức năng tìm kiếm, thêm vào giỏ hàng, cách thức liên hệ, liên kết với các

trang mạng xã hội.
 Chức năng cập nhật, sửa, xóa.
18


Đối với người dùng :
 Cho phép đăng ký thành viên.
 Cho phép tìm kiếm, góp ý.

Đối với Admin:
 Quản lý người dùng: thêm, sửa, xóa người dùng và Admin.
 Cập nhật thường xuyên thông tin các sản phẩm
 Hiển thị thơng tin nhóm tin, danh mục

2.3. Phân tích hệ thống
2.3.1. Yêu cầu chi tiết về Website





Hiển thị các danh mục sản phẩm.
Hiển thị chi tiết về sản phẩm có trong danh mục.
Hiển thị kết quả của việc tìm kiếm, đăng ký, đăng nhập trên hệ thống.
Hiển thị các sản phẩm mới cập nhật


2.3.2. Đối với người truy cập là người dùng
 Cho phép đăng ký thành viên.
 Cho phép xem tin tức, thông tin sản phẩm.
 Cho phép thêm vào giỏ hàng và mua hàng trực tuyến.

2.3.3. Đối với Admin





Quản lý người dùng: thêm, sửa, xóa người dùng.
Cập nhật các thơng tin liên quan, sửa thơng tin, xóa thơng tin sản phẩm.
Kiểm tra thông tin sản phẩm trước khi đăng bài.
Hiện thơng tin sản phẩm theo nhóm tin,danh mục

2.3.4. Các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài tốn, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ
thống như sau:
 Tác nhân Admin: là người thực hiện các chức năng quản trị hệ thống, tài khoản,

khách hàng, quản lý giao diện. Để thực hiện các chức năng quản trị trong hệ
thống tác nhân này bắt buộc phải thực hiện đăng nhập.
 Tác nhân khách hàng đã có tài khoản: có thể thực hiện các chức năng như đăng
ký tài khoản, đăng nhập, quản lý thông tin tài khoản, thay đổi thông tin của tài
khoản, thay đổi mật khẩu, tìm kiếm sản phẩm, xem tin tức, đặt hàng, xem giỏ
hàng, xem hóa đơn.
a, Chức năng Admin:
19



Bảng 2.1 Bảng chức năng của Admin
Mục

Tên chức năng

Mô tả

1

Đăng nhập

Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào tài khoản đã đăng
kí. Kiểm tra tài khoản đó nếu đúng thì hệ thống sẽ cho phép
đăng nhập để thực hiện các chức năng trong hệ thống.
Nếu sai hệ thống yêu cầu đăng nhập lại.

2

Quản lý giao diện

Quản lý khách hàng, sản phẩm, tin tức, hóa đơn và một số chức
năng cơ bản thêm, sửa, xóa.

b, Chức năng quản lý:
Bảng 2.2 Bảng chức năng quản lý
Mục

Tên chức năng


Mô tả

1

Đăng nhập

Thực hiện đăng nhập vào hệ thống, nhập vào tài khoản đã đăng
kí. Kiểm tra tài khoản đó nếu đúng thì hệ thống sẽ cho phép
đăng nhập để thực hiện các chức năng trong hệ thống.
Nếu sai hệ thống yêu cầu đăng nhập lại.

2

Quản trị hệ thống

Quản lý toàn hộ hệ thống, có quyền thay đổi các thơng tin sản
phẩm, tin tức, bài viết trong hệ thống.

3

Quản lý sản phẩm

Quản lý lưu trữ thông tin về sản phẩm như mã sản phẩm, tên sản
phẩm, mã loại, mã nhà sản xuất, hình ảnh và đơn giá....

4

Quản lý danh mục
sản phẩm


Quản lý thông tin về các danh mục sản phẩm.

5

Quản lý tin tức

Quản lý tin tức đưa lên website giúp cho khách hàng có thêm
kiến thức, thông tin liên quan đến các bài viết công nghệ thông
tin giới thiệu sản phẩm mới...

6

Quản lý đơn hàng

Quản lý thông tin về các đơn hàng như: tên người đặt hàng, địa
chỉ người nhận, số điện thoại, tổng tiền…

7

Quản lý giao dịch

Quản lý giao dịch khi khách hàng mua hàng có các thơng tin
như: Mã hóa đơn giao hàng, mã khách hàng, địa chỉ người nhận,
số điện thoại, tổng tiền.

8

Quản lý chi tiết đơn Quản lý chi tiết đơn hàng của khách hàng có những thơng tin
hàng
như: tên khách hàng, mã đơn hàng, sản phẩm, tổng tiền…


20


9
10

Quản lý vai trò

Quản lý vai trò của người dùng được admin phân quyền.

Quản lý tài khoản - Quản lý tài khoản- người dùng bao gồm admin và khách hàng
người dùng
đã đăng kí thành viên.
c, Chức năng người dùng:
Bảng 2.3 Bảng chức năng của người dùng

Mục

Tên chức năng

Mô tả

1

Tạo một tài khoản
mới

Khách hàng cần phải đăng kí tài khoản để có thể mua hàng. Khi
đăng kí khách hàng phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.


2

Đăng nhập

Thực hiện đăng nhập vào hệ thông, bắt buộc phải nhập email và
password. Kiểm tra hợp lệ trùng với dữ liệu có sẵn thì hệ thống
sẽ cho phép đăng nhập.

3

Tìm kiếm thơng tin Tìm kiếm, nhanh về thơng tin sản phẩm, dựa vào các tiêu chí
tìm kiếm của website như tìm theo tên của sản phẩm…

4

Đặt hàng

Khách hàng có thể thực hiện chức năng này để đặt mua hàng,
nhằm giảm thiểu thời gian và chi phí cho khách hàng.

5

Giỏ hàng

Sau khi đăng nhập và chọn mua sản phẩm, giỏ hàng là nơi chứa
thông tin về sản phẩm mà khách hàng đã chọn mua như số
lượng sản phẩm, tên sản phẩm và giá tiền sản phẩm đó.

2.4. Các chức năng cụ thể

2.4.1. Mơ tả các chức năng
 Đầu vào : Quản lý thông tin.
 Cập nhật thơng tin ( sửa, xóa,thêm mới).
 Nhập thơng tin và quản lý thông tin sản phẩm theo khuôn có sẵn.
 Đầu ra: Hiện thị thơng tin sản phẩm
 Hiển thị thông tin sản phẩm theo danh mục.
 Hiển thị thơng tin tìm kiếm sản phẩm.

2.4.2. Phân tích chức năng
 Khuôn thông tin sản phẩm:
 Mã sản phẩm: Là số ký tự, đảm bảo tính duy nhất của thơng tin.
 Tên sản phẩm: thể hiện nội dung sản phẩm.
 Thông tin sản phẩm: hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm .
 Hình ảnh: thể hiện hình ảnh minh họa cho sản phẩm.
 Nhập nội dung sản phẩm:
21


 Thiết kế nhập: mã thông tin sản phẩm phải nhập bằng tay, đưa ra cảnh báo

nếu trùng thứ tự.
 Nội dung sản phẩm: ghi rõ thông tin của sản phẩm.
 Hình ảnh của sản phẩm: có thơng báo nếu khơng có ảnh.
 Cập nhật thơng tin sản phẩm: Cho phép chỉnh sửa, xóa hoặc thêm các sản phẩm
mới.
 Xóa thơng tin: Có thể xóa theo mục hay xóa từng sản phẩm.
 Liên hệ: Khách hàng phản hồi qua Website, gửi nội dung vào Email của Admin.
Cho phép người dùng nhập các thơng tin cá nhân để khẳng định chính xác là
người đó.
 Chức năng tìm kiếm: Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên sản

phẩm.

2.4.3. Các yêu cầu phi chức năng
Bảng 2.4 Các yêu cầu phi chức năng của ứng dụng
Mục

Tên yêu cầu

Mô tả yêu cầu

1

Giao diện

Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân
thiện với người dùng.

2

Tốc độ xử lý

3

Bảo mật

4

Tương thích

Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.

Tính bảo mật và độ an tồn cao.
Tương thích với đa phần các trình duyệt web hiện
tại.

22


2.5. Biểu đồ use case
2.5.1. Biểu đồ Use – case tổng quát

Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng quát

2.5.2. Use case đăng nhập

Hình 2.2 Biểu đồ Use case đăng nhập
Tác nhân: Admin
Mô tả: Use case cho admin đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu nhập tài
khoản, mật khẩu để đăng nhập. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu:
 Nếu đúng thì hệ thống sẽ chuyển tới trang quản lí.
 Nếu sai hệ thống yêu cầu đăng nhập lại.

Use case kết thúc.
Kết quả: admin đăng nhập thành cơng và có thể sử dụng các chức năng quản lý
tương ứng trong trang quản lí

23


2.5.3. Use case quản lý danh mục sản phẩm


Hình 2.3 Biểu đồ Use case quản lý danh mục sản phẩm
Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm. Muốn thực
hiện admin phải đăng nhập vào hệ thống. Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm,
sửa, xóa danh mục sản phẩm.
 Thêm danh mục sản phẩm: chọn thêm danh mục sản phẩm, hệ thống hiển thị

giao diện nhập thông tin danh mục sản phẩm, người sử dụng nhập thông tin
danh mục sản phẩm ấn thêm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, thông
tin sẽ được lưu vào danh mục sản phẩm. Nếu sai hệ thống sẽ báo “lỗi” và yêu
cầu nhập lại thông tin.
 Sửa thông tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản
phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần sửa, nhập các thông tin cần thay đổi ấn
sửa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, thông
tin sẽ được lưu vào danh mục sản phẩm. Nếu sai hệ thống báo “lỗi” và u cầu
nhập lại thơng tin.
 Xóa thông tin danh mục sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách danh mục sản
phẩm, chọn danh mục sản phẩm cần xóa ấn xóa, nếu việc thay đổi thơng tin
thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, thông tin sẽ được xóa khỏi danh mục
sản phẩm. Nếu sai hệ thống báo “lỗi” và yêu cầu nhập lại thông tin.
Use case kết thúc.
Kết quả: các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ
liệu.

24


2.5.4. Use case quản lý sản phẩm

Hình 2.4 Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm

Tác nhân: Admin
Mô tả: use case cho phép xem, thêm, sửa, xóa sản phẩm. Admin phải đăng nhập
vào hệ thống. Người sử dụng chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa sản phẩm.
 Thêm sản phẩm: chọn thêm sản phẩm, hệ thống hiển thị giao diện nhập

thông tin sản phẩm và danh sách sản phẩm, người sử dụng nhập thông tin
sản phẩm ấn thêm, nếu thành công hệ thống đưa ra thông báo, thông tin sẽ
được lưu vào danh sách sản phẩm. Nếu sai hệ thống sẽ báo “lỗi” và yêu cầu
nhập lại thông tin.
 Sửa sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
sửa, nhập các thông tin cần thay đổi ấn sửa, nếu việc thay đổi thông tin
thành công hệ thống sẽ đưa ra thông báo, thông tin sẽ được lưu vào danh
sách sản phẩm. Nếu sai hệ thống sẽ báo “lỗi” và yêu cầu nhập lại thông tin.
 Xóa sản phẩm: hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần
xóa ấn xóa, nếu việc thay đổi thông tin thành công hệ thống sẽ đưa ra thơng
báo, thơng tin sẽ được xóa khỏi danh sách sản phẩm. Nếu sai hệ thống sẽ
báo “lỗi” và yêu cầu nhập lại thông tin.
Use case kết thúc.
Kết quả: các thông tin về sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.

25


×