Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Cac PP xac dinh gia tri doanh nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.34 KB, 36 trang )


XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
†Là tính tốn, xác định sự thay đổi về mặt giá trị
của DN tại một thời điểm nhất định. Là q trình
ước tính khỏan tiền người mua có thể trả và người
bán có thể thu khi bán DN.
†Là hoạt động khoa học có tính tổng hợp và khả
năng dự đoán cao
Xác định giá trị DN là quá trình xác định giá trị thực
tế của một DN tại một thời điểm nhất định trên cơ
sở thị trường nhằm tạo lập cơ sở để các bên tham
gia giao dịch mua bán DN.


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN
Là phương pháp xác định giá trị DN dựa trên giá trị thị trường
của các loại tài sản của DN tại
n thời điểm đánh giá

Vc = ∑ Vi − Vd
i =1

Vc
V
đánh giá i

Trong đó:

: Giá trị tài sản thuần
: Giá trị thị trường của tài sản i tại thời điểm



: Giá trị thị trường của các khoản nợ
n : Số lượng các loại tài sản

Vd


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TÀI SẢN THUẦN
† Các bước xác định:
† - Kiểm kê và phân loại tài sản
– Đánh giá chất lượng còn lại của tài sản, bán
thành phẩm và xác định giá của chúng
– Hai phương pháp định giá:
– Dựa vào giá trị ban đầu (giá trị sổ kế toán) đã
trừ khấu hao và điều chỉnh theo giá thị trường
– Dựa vào giá thị trường


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG CỔ TỨC

† Cơng thức tính:

VC =

n




t =1

DIV t
t
(1 + r )

† Mơ hình Gordon:

DIV 1 DIV 0 (1 + g )
VC =
=
r−g
r−g


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU HAI GIAI ĐOẠN
n

DIVt
Vt
+
VC = ∑
t
t
(1 + r )
t =1 (1 + r )
n

DIVt

DIVt
+
VC = ∑
t
t
(r − g )(1 + r )
t =1 (1 + r )


CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU
† CF (Dòng tiền)=Lợi nhuận thuần+Khấu hao
† FCF (Dòng tiền tự do)= CF- Các khoản đầu

n

FCFt
FCFt
VC = ∑
+
t
t
(r − g )(1 + r )
t =1 (1 + r )

† Hai thông số cơ bản:
† Dòng tiền tự do
† Mức chiết khấu dịng tiền đó (r)



CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ GIÁ/THU NHẬP (P/E)

† Vc = NI × P/E
† NI : Giá trị lợi nhuận trong kỳ
† P/E: Hệ số giá trên thu nhập một năm
của doanh nghiệp
† E là EPS= NI/n
† n : số lượng cổ phiếu đang lưu hành


Thực trạng xác định giá trị
doanh nghiệp ở Việt Nam
Phương pháp tài sản:
†Giá trị thực tế của doanh nghiệp là giá trị
thực tế tồn bộ tài sản hiện có của DN có
tính đến khả năng sinh lời của DN
†Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại DN
bằng tổng giá trị thực tế của DN trừ (-) các
khoản nợ phải trả, số dư quỹ phúc lợi, khen
thưởng và số dư nguồn kinh phí, sự nghiệp
(nếu có)


Phương pháp xác định cụ thể
TT

Nhóm tài
sản


Căn cứ
định
giá

Cách thức định giá

1

Giá trị tài sản
hiện vật-TS hữu
hình

Giá thị
trường

Ngun giá tính theo giá trị thị
trường nhân (×) chất lượng cịn lại
của TS tại thời điểm định giá

2

Giá trị TS bằng
tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân
hàng

Gtrị sổ
sách
Gtrị sổ

sách

Xác định theo biên bản kiểm quỹ
Xác định theo số dư đã được đối
chiếu xác nhận với ngân hàng
Xác định theo giá giao dịch trên thị
trường. Nếu không có giao dịch thì
xác định theo mệnh giá của giấy tờ

Giấy tờ có giá
_tín phiếu, trái
phiếu v.v…)

Giá thị
trường


Phương pháp xác định cụ thể (tt)
TT

Nhóm tài
sản

Căn cứ
định giá

Cách thức định giá

3


Giá trị nợ phải thu

Giá trị sổ
sách

Xác định theo số dư thực tế trên sổ
kế toán sau khi xử lý những khỏan
khơng có khả năng thu hồi

4

Giá trị chi phí dở
dang

Gía trị sổ
sách

Xác định theo thực tế phát sinh hạch
tốn trên sổ kế tốn

5

Giá trị tài sản ký
cược

Gía trị sổ
sách

Xác định theo số dư thực tế trên sổ
kế toán đã được đối chiếu xádc nhận


6

Giá trị tài sản vơ
hình

Giá trị sổ
sách

Xác định theo giá trị cịn lại trên sổ kế
toán

7

Giá trị lợi thế kinh
doanh

Thu nhập

Giá trị phần vốn NN theo sổ kế toán tại
thời điểm định giá nhân (×)tỷ lệ vượt
trội của tỷ suất lợi nhuận trên vốn NN
bquân 3 năm trước CPH so với lãi suất
CP có kỳ hạn 10 năm trở lên


TT
8

Nhóm tài sản Căn cứ định

giá
Gtrị đầu tư dài hạn
tại
các
doanh
nghiệp khác
Các cty chưa niêm
yết
Các cty chưa niêm
yết

Tỷ lệ vốn CSH
nắm giữ
Giá trị sổ sách

Các công ty niêm
yết

9

Giá trị quyền sử
dụng đất
DN nhận gtrị quyền
SDĐ do Nhà nước
giao
DN thuê đất đai

Giá quy định

Khơng tính giá


Cách thức định giá
Xác định theo tỷ lệ nắm giữ
dựa trên giá VCSH theo BCTC
đã kiểm toán
Xác định theo giá trị ghi trên
sổ kế toán khi giá trị xádc
định theo phương pháp tỷ lệ
VCSH nắm giữ thấp hơn giá trị
ghi trên sổ kế toán
Xác định trên cơ sở giá cổ
phiếu giao dịch trên thị trường
CK
Xác định theo giá do UBND
các Tỉnh, Tp trực thuộc TW quy
định công bố vào ngày 01/1
hàng năm theo quy định của
Chính phủ
Khơng tính vào gtrị DN khi
CPH


PHƯƠNG PHÁP DCF
† Báo cáo tài chính DN trong 5 năm liền kề
trước khi xác định giá trị DN
† Phương án hoạt động SXKD của doanh
nghiệp CPH từ 3 đến 5 năm sau khi chuyển
thành công ty cổ phần
† Lãi suất của trái phiếu CP có kỳ hạn từ 5
năm trở lên và hệ số chiết khấu dòng tiền

của DN
† Giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích
đất được giao


PHƯƠNG PHÁP DCF (tt)
Giá trị thực tế phần vốn NN tại DN được xác
định theo công thức:
Chênh lệch
n
Giá trị thực tế
Di
Pn
về giá trị
phần vốn NN = (1+ r)i + (1+ r)n ± quyền sử


i=1

Di
i
(1+ r)
Pn
n
(1+ r)

dụng đất đã
nhận giao
Giá trị hiện tại của cổ tức năm thứ i


Giá trị hiện tại của cổ phần vốn nhà
nước năm thứ n


Trong đó:
i: Thứ tự các năm kế tiếp kể từ năm xác định gtrị DN
Di: Khoản lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức năm
thứ I
n: Số năm tương lai được lựa chọn (3 đến 5 năm)
Pn: Giá trị phần vốn NN năm thứ n và được xác định
Dn +1
theo công thức:

Pn =

r−g

Dn+1: Khoản LN sau thuế dùng để chi cổ tức dự kiến
của năm thứ (n+1)
r : Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hoàn vốn cần thiết của các
nhà đầu tư khi mua cổ phần và được xác định theo
công thức:

r = rf + rP


Rf Tỷ suất lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư
không rủi ro được xác định bằng lãi suất trả
trước của trái phiếu CP có kỳ hạn từ 5 năm trở
lên ở thời điểm gần nhất với thời điểm định giá

DN
RP Tỷ lệ phụ phí rủi ro khi đầu tư mua cổ phần của
các cty ở VN được xác định theo bảng chỉ số phụ
phí rủi ro CK quốc tế tại niêm giám định giá hoặc
do các cty định giá xác định cho tổng DN nhưng
không vượt quá tỷ suất lợi nhuận thu được từ
các khoản đầu tư không rủi ro
g Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức được xác
định như sau:

g = b× R


g = b× R
Trong đó:
b Tỷ lệ nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn
R Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH bình
quân của các năm tương lai


Quy trình về xác định giá trị DN
Bước 1: Chuẩn bị và hoàn thiện những tài liệu, chứng từ DN làm căn
cứ xác định giá trị DN
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)

h)

Các hồ sơ pháp lý khi thành lập DNNN
Các hồ sơ pháp lý về quyền quản lý và sử dụng tài sản tại DN (bao
gồm cả diện tích đất được giao hoặc thuê)
Hồ sơ về công nợ (đặc biệt là các khoản nợ tồn đọng)
Hồ sơ về vật tư, hàng hóa ứ đọng, kém, mất phẩm chất
Hồ sơ các cơng trình đầu tư xây dựng (kể cả các cơng trình đã có
quyết định đình hỗn)
Báo cáo tài chính của DN đến trước thời điểm định giá
Báo cáo quyết tốn thuế có xác nhận của cơ quan thuế địa phương
Các tài liệu khác (nếu có)


Quy trình về xác định giá trị DN (tt)
Bước 2: Tổ chức kiểm kê và xác định giá trị tài
sản
Cùng DN tổ chức kiểm kê, phân loại tài sản để xử lý những
vấn đề về tài chính tại thời điểm định giá và xác định giá trị
tài sản mà DN có nhu cầu sử dụng sau khi chuyển sang cơng
ty cổ phần
Việc kiểm kê nhằm tiến hành xác định đúng số lượng và
chất lượng của tài sản thực tế hiện có DN đang quản lý và sử
dụng tại thời điểm kiểm kê, từ đó xác định giá trị tài sản
thừa, thiếu so với sổ sách kế toán

Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS
sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm
để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị



Quy trình về xác định giá trị DN (tt)
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Việc kiểm kê TS
sẽ được tiến hành theo hướng là phân loại ra 4 nhóm
để tiến hành kiểm kê và xác định giá trị
„
„
„
„

Nhóm 1: Tài sản đang dùng
Nhóm 2: Tài sản khơng cần dùng
Nhóm 3: Tài sản chờ thanh lý
Nhóm 4: Tài sản hình thành từ Quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi (nếu có)


Kết quả xác định giá trị xí nghiệp
giao nhận vận chuyển
CHỈ TIÊU

SỐ LIỆU THEO
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN

TS đang dùng

18566376574 18741407879

TSCĐ và đầu tư 4752939519

dài hạn

SỐ LIỆU XÁC
ĐỊNH LẠI

4911690824

CHÊNH LỆCH

175031304
158751305

TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

13813437055 13829717055

16280000

Tổng giá trị
thực tế của DN

18566376574 18741407879

175031305

Nợ thực tế phải
trả

12099299453 12099299453


0

Nợ phải trả

11937504437 11937504437

0

Tổng giá trị
thực tế phần
vốn NN

6467077121

6642108426

175031305


Kết quả xác định giá trị xí nghiệp
giao nhận vận chuyển
CHỈ TIÊU

SỐ LIỆU THEO
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN

SỐ LIỆU XÁC CHÊNH
ĐỊNH LẠI

LỆCH

TS không
cần dùng

20054029

20054029

0

TS chờ thanh 110040126


110040126

0

Tổng TS

1887150203 17503130
4
5

18696470729


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu TS


Theo sổ sách Theo xác định
lại

Chênh lệch

TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn

13813437055

13829717055

16280000

Vốn bằng tiền

914026409

914026409

0

Các khoản phải
thu

7568752869

7568752869

0


Hàng hóa tồn kho 2281080737

2281080737

0

TSLĐ khác

3049577040

3065857040

16280000

TSCĐ và đầu tư
dài hạn

4883033674

5041784979

158751305

Tổng TS

18696470729

18871502034


175031305


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu TS

Theo sổ sách

Theo xác định
lại

Chênh lệch

Nợ phải trả

11937504437

11937504437

0

Nợ ngắn hạn

11530419530

11530419530

0

Nợ khác


407084907

407084907

0

Nguồn vốn
CSH

6758966292

6933997597

175031305

Nguồn vốn quỹ

6597171276

6772202581

175031305

Nguồn kinh phí

161795016

161795016


0

Tổng nguồn
vốn

18696470729

18871502034

175031305


PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ
TRỊ DOANH NGHIỆP
KHI CHUYỂN THÀNH CÔNG TY
CỔ PHẦN


×