Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Trắc nghiệm Lịch Sử việt nam giai đoạn từ 1930 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.63 KB, 35 trang )

CHỦ ĐỀ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM TỪ NĂM 1930- 1945
Câu 1. Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam đươc thành lập tại
A:Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)
B:số nhà 48 phố Hàng Ngang - Hà Nội
C:số nhà 312 phố Khâm Thiên - Hà Nội
D:số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội
Câu 2. Sự Kiện nào dẫn đến việc Đảng ta phát động cao trào kháng Nhật cứu nước?
A:Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
B:Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940).
C:Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940).
D:Nhật - Pháp kí kết Hiệp ước phịng thủ chung Đông Dương (23/7/1941).
Câu 3. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của ai?
A:Hồ Chí Minh.

B:Phạm Văn Đồng.

C:Võ Nguyên Giáp.

D:Văn Tiến Dũng
Câu 4. Tại sao nói Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930 - 1931?
A:Phong trào diễn ra sơi nổi, rộng khắp trong cả nước
B:Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xơ viết.
C:Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D:Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930 -1931 phát triển mạnh nhất ở đâu?
A:Hà Nội, Sài Gòn.
C:Hà Nội, Hà Tĩnh

B:Nghệ An, Hà Tĩnh.
D:Hà Nội, Nghệ An.



Câu 6. Sự kiện đánh dấu thời cơ " ngàn năm có một" để Đảng ta phát lệnh Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào?
A:Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/ 1945.
B:Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh tháng 5/1945.
C:Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử tháng 8/1945.
D:Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh tháng 8/1945.
Câu 7. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì
1936 - 1939 là
1


A:Các quan lại của triều đình Huế.

B:Bọn phản động Pháp và tay sai.

C:Địa chủ phong kiến.

D:Thực dân Pháp nói chung.

Câu 8. Đến đầu năm 1930, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cần phải hợp nhất là do
A:Cần phải thống nhất để lãnh đạo cuộc đấu tranh của các lực lượng yêu nước
B:Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố, cần phải hợp nhất để tránh tổn thất.
C:Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau
D:Cùng chung tư tưởng Mác – Lê-nin, cùng mục đích lãnh đạo phong trào cách mạng
Việt Nam
Câu 9. Nguyên nhân khiến Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đơng Dương ngày
9/3/1945 là
A:Thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai
B:Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh".

C:Mâu thuẫn Nhật - Pháp càng ngày càng gay gắt.
D:Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
Câu 10. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) được tiến hành ở
A:Quảng Châu (Trung Quốc)

B:Hương Cảng (Trung Quốc)

C:Ma Cao (Trung Quốc)

D:Quảng Tây (Trung Quốc)

Câu 11. Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 8 năm 1945, những địa phương dành được chính
quyền sớm nhất cả nước là
A:Hà Nội, Hải Phịng, Hịa Bình, Sơn La
B:Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
C:Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng
D:Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Nội
Câu 12. Căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách
mạng 1930-1931 là
A:địa bàn hoạt động rộng, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
B:có sự liên kết giữa cơng nhân và nơng dân trong các vùng.
C:phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D:thành lập được chính quyền kiểu mới của dân, do dân và vì dân.
Câu 13. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong sự kiện nào?
A:khởi nghĩa Bắc Sơn.

B:binh biến Đô Lương.
2



C:khởi nghĩa Ba Tơ.

D:khởi nghĩa Nam Kì.

Câu 14. Từ 10-19/5/1941 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đơng Dương họp tại Pác Bó (Cao Bằng) đã chủ trương thành lập
A:Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh).
B:mặt trận dân tộc nhân dân phản đế Đông Dương.
C:mặt trận Đông Dương.
D. mặt trận dân chủ Đông Dương
Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930, sự kiện nào dưới đây đánh dấu
bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A:Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B:Thành lập An Nam Cộng sản

đảng.
C:Thành lập Đơng Dương Cộng sản liên đồn.

D:Thành lập Đơng Dương Cộng

sản đảng.
Câu 16. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 và 15 - 8 - 1945) đã quyết định vấn đề cơ bản
nào dưới đây?
A:Phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân đồng
minh vào.
B:Lập ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C:Kêu gọi nhân dân đứng lên chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
D:Quyết định tiến quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên
Câu 17. Ngày 4 - 6 - 1945. Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trở thành căn cứ địa của cả

nước và là
A:trung tâm chính trị của quốc gia.
B:hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
C:cơ quan đầu não kháng chiến.
D:hình ảnh nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 18. Thời cơ thuận lợi để Đảng ta phát động tồn dân nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền trong Cách mạng tháng Tám là
A:Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
B:Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
C:Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
3


D:phát xít đã đầu hàng qn Đồng minh khơng điều kiện.
Câu 19. Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, nhiệm vụ được đưa
lên hàng đầu là
A:đánh đổ ách thống trị Pháp- Nhật giải phóng đất nước.
B:đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc, đem lại ruộng đất cho dân cày.
C:chống bọn phản động Pháp và tay sai, đòi tự do, cơm áo, hịa bình.
D:chống chiến tranh, chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 20. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) nổ ra trên địa bàn tỉnh nào?
A:Cao Bằng

B:Bắc Giang

C:Lạng Sơn

D:Hà Nội

Câu 21. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì(1940) có tính chất?

A:khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát
B:khởi nghĩa tự giác
C:khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác
D:khởi nghĩa tự phát
Câu 22. Hình thức và phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là?
A:bí mật, bất hợp pháp.
B:Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang.
C:Khởi nghĩa vũ trang.
D:hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 23. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là ?
A:Chống đế quốc, phát xít và tay sai phản động
B:Chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
C:Chống phong kiến giành ruộng đất dân cày
D:Chống đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc
Câu 24. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa ba yếu tố:
A:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
B:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
D:Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
Câu 25. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, mục tiêu đấu tranh của phong trào
dân chủ 1936 – 1939 có sự thay đổi là
4


A:địi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
B:địi chia lại ruộng đất cho nông dân.
C:tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
D:địi giảm tơ thuế, xóa nợ cho nhân dân.
Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của
A:giai cấp công nhân Việt Nam.

C:giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

B:giai cấp tư sản Việt Nam.
D:giai cấp nơng dân Việt Nam.

Câu 27. Hiệp ước phịng thủ chung Đơng Dương được kí giữa các nước nào dưới đây?
A:Việt Nam và Nhật.

B:Việt Nam và Pháp.

C:Pháp và Trung Quốc.

D:Pháp và Nhật.

Câu 28. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 -1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930 là
A:hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B:quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C:lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D:phong trào cách mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.
Câu 29. Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử
cách mạng Việt Nam?
A:Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B:Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
C:Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D:Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 30. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A:Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B:Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C:Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D:Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945.
Câu 31. Ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại
nào?
A:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời Kêu gọi tồn quốc kháng chiến.
5


B:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tun ngơn độc lập.
C:Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt các đại biểu quốc dân.
D:Chủ tịch Hồ Chí minh gửi thư tới đồng bảo cả nước, kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền.
Câu 32. Tháng 9.1940, khi Nhật kéo vào Lạng Sơn, quân Pháp đã
A:chào đón đồng minh đến Đơng Dương để cùng thống trị khu vực này.
B:nhanh chóng đầu hàng, mở cửa cho phát xít Nhật vào xâm lược Đơng Dương.
C:tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế để quân đội Pháp ở Đơng Dương chống trả phát
xít Nhật.
D:chủ động đề nghị Nhật hợp tác để cùng thống trị Đông Dương.
Câu 33. Trước cách mạng tháng Tám, nhân dân ta chịu ách áp bức, bóc lột nặng nề của
A:thực dân Anh và quân phản động Tưởng Giới Thạch.
B:thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C:thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D:quân phản động Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp.
Câu 34. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời
kì 1936 – 1939 là
A:cơng khai và hợp pháp.
B:bí mật và bất hợp pháp.
C:công khai, nửa công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
D:kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 35. Người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là

A:Ngô Gia Tự.

B:Nguyễn Hồng Sơn.

C:Nguyễn Ái Quốc.

D:Lê Hồng

Phong.
Câu 36. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa
đối với cuộc vận động giải phóng dân tộc là
A:cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B:để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C:tạo điều kiện cho Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D:chứng tỏ vai trò xây dựng lực lượng cơ sở của Đảng ta.

6


Câu 37. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương và của lãnh tụ
Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám là gì?
A:Biết chớp thời cơ.
C:Biết lợi dụng Pháp.

B:Biết lợi dụng Liên Xô.
D:Biết lợi dụng Nhật.

Câu 38. Tại Đại hội VII, Quốc tế Cộng sản họp ở Mat-xcơ-va (tháng 7/1935) đã xác
định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
A:Chủ nghĩa khủng bố


.B:Chủ nghĩa phát xít.

C:Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

D:Chủ nghĩa đế quốc.

Câu 39. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A:Hoàn chỉnh chỉ đạo chiến lược của Đảng ta.
B:Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam
C:Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
D:Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 40. Phong trào dân chủ 1936-1939 đã góp phần chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
1945 về
A:đấu tranh vũ trang
C:lực lượng vũ trang

B:xây dựng căn cứ địa.
D:lực lượng chính trị.

Câu 41. Hình thức đấu tranh trong phong trào 1930-1931 là?
A:đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh.

B:đấu tranh vũ trang

C:đấu tranh chính trị

D:đấu tranh nghị viện.


Câu 42. Ý nghĩa quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì là
A. thể hiện tình thần yêu nước của nhân dân ta.
B. thể hiện khả năng đấu tranh bằng vũ trang của nhân dân ta.
C. mở ra giai đoạn đâú tranh vũ trang chống Pháp- Nhật.
D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam sau này.
Câu 43. Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nơng nghiệp của ta
B. Lấy ngun liệu cần thiết phục vụ chiến tranh
C. Phát triển công nghiệp
D. Phát triển trồng cây công nghiệp
7


Câu 44 Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 bao gồm các tỉnh
A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên
B. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang
C. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Vĩnh Yên, Phú Thọ, Bắc Giang.
Câu 45. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam là
A. Vua Bảo Đại tun bố thối vị
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “ Tuyên ngôn độc lập” tại Quảng trương Ba Đình.
C. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hịa ra đời.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.

8


CHỦ ĐỀ
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1945- 1954
Câu 1. Nội dung dưới đây của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 chứng tỏ các nước tham

dự Hội nghị tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước
Đông Dương?
A: Các bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hịa bình trên tồn Đơng Dương
B: Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C: Cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngồi vào các nước Đơng Dương
D: Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Đông Dương
Câu 2. Đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội là
A:Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).

B:Đại hội Đảng lần thứ III (1960).

C:Đại hội Đảng lần thứ V (1981).

D:Đại hội Đảng lần thứ II (1951).

Câu 3. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (19461954) là?
A:Sức mạnh của lực lượng ba thứ quân.
B:Được sự giúp đỡ của Liên Xơ và các nước XHCN.
C:Tinh thần đồn kết của ba nước Đông Dương
D:Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn.
Câu 4. Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc đề ra kế hoạch quân sự Na-va là
A:Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
B:Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C:Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
D:Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đơng Dương trong vịng18 tháng, hi vọng “kết thúc
chiến tranh trong danh dự”.
Câu 5. Ý nghĩa cơ bản của cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là
A:Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.


B:buộc địch phải bị động phân tán lực

lượng.
C:cơ quan kháng chiến được bảo toàn

D:Làm thất bại âm mưu

Câu 6. Chiến thắng quân sự nào đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ?
9


A:Cuộc tấn công chiến lược Đông Xuân 1953-1954.

B:Chiến dịch Điện Biên Phủ

1954.
C:Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

D:Chiến dịch Biên Giới thu -

đông 1950.
Câu 7. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa cách mạng tháng Tám (1945) với
nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A:sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B:tình đồn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C:truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
D:có khối liên minh vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng u nước.
Câu 8. Nội dung nào khơng phải là lí do để ta mở chiến dịch Biên giới thu - đơng năm
1950?
A:Tình hình thế giới có nhiều thay đổi có lợi cho ta.

B:Pháp ngày càng bị lệ thuộc vào đế quốc Mĩ
C:Mĩ đã cắt nguồn viện trợ về tài chính và quân sự cho Pháp.
D:Thực dân Pháp đang chuẩn bị cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.
Câu 9. Tại Đại hội đại biểu lần thú II của Đảng (2-1951). Đại hội quyết định đưa Đảng
ra hoạt động công khai lấy tên là
A:Đảng Cộng sản Đông Dương.
C:Đông Dương Cộng sản đảng

B:An Nam cộng sản Đảng.
D:Đảng Lao động Việt Nam.

Câu10. Câu nói: " Trong 10 năm qua (1954 -1964), miền Bắc nước ta đã tiến những
bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc" là của ai?
A:Hồ Chí Minh

B:Trường Chinh.

C:Phạm Văn Đồng

D: Võ Nguyên

Giáp
Câu 11. Nội dung nào không phải là mục đích thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng căn cứ
địa kháng chiến Việt Bắc thu - đông 1947?
A:Pháp muốn tạo một thắng lợi mở đầu để gây thanh thế.
B:Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
C:Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D:Khóa chặt biên giới Việt - Trung.

10



Câu 12 : Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của ta thắng lợi, địa danh
nào trở thành nơi tập trung quân thứ hai của địch là
A:Điện Biên Phủ.

B:Đồng bằng Bắc Bộ.

C:Plây-cu.

D:Xê -nô.

Câu 13. Tại Đại hội lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản ĐôngDương chủ trương xây
dựng ở mỗi nước Đông Dương mộtđảng riêng là
A:do sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
B:để phù hợp với tình hình chung của thế giới.
C:do tâm tư nguyện vọng của nhân dân Đông Dương.
D:để phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953
-1954 của ta là
A:đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Na - va của Pháp - Mĩ.
B:đã làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ.
C:quân địch chuyển từ thế phản cơng sang thế phịng ngự
D:đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 15. Na- va và nhiều nhà quân sự Pháp - Mĩ đánh giá Điên Biên Phủ là
A: vùng chiến lược rất quan trọng.

B:công sự vững chắc ở Đông Dương.

C: pháo đài bất khả xâm phạm.


D:cứu cánh cho kế hoạch Na-va.

Câu 16. Bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố quan trọng quyết định thành công của
cách mạng Việt Nam từ 1930 đến nay là
A:nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B:sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C:củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế.
D:tận dụng thời cơ thuận lợi quốc tế và sức mạnh của Đảng.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương là
A:Hiệp định Giơ-ne-vơ

B:Tạm ước 14/9

C:Hiêp định Sơ bộ

D:Hiệp định Pa-ri.

Câu 18. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 là trận
nào?
A:Cao Bằng

B:Thất Khê

C:Đơng Khê
11

D:Đình Lập



Câu 19. Sau Tạm ước (14-9-1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tiến cơng
qn ta ở những đâu?
A:Hải Phòng- Lạng Sơn

B:Hà Nội- Bắc Ninh

C:Hải Phòng- Quảng Ninh

D:Lạng Sơn- Thái Nguyên

Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là:
A:tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Dông
Dương.
B:phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.
C:loại khỏi vịng chiến đấu 16200 tên địch
D:giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
Câu21. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A:Cuộc Tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954
B:chiến thắng bắc Tây Nguyên tháng 2-1954
C:chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
D:Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đơng Dương được kí kết
Câu 22. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Na-va (1954)?
A:vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt
B:vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng
C:phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng
D:Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
Câu 23. Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) được kí kết giữa Chính phủ ta và pháp đã chứng tỏ
điều gì?
A:ta nhân nhượng để bảo tồn lực lượng cách mạng

B:chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ
C:sự thỏa hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta
D:sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
Câu 24. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ở Việt Nam, thực dân Pháp tăng
cường thực hiện chính sách ?
A.Tập trung quân Âu - Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai
B.Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh ni chiến tranh
C.Phịng ngự ở Đồng bằng bắc bộ
12


D.Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước
Câu 25. Từ việc kí kết Hiệp ước Sơ bộ (6/3/1946) bài học kinh nghiệm được rút ra cho
cách mạng Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông Việt Nam hiện nay là ?
A:Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao

B:Đa phương hóa trong quan hệ quốc

tế
C:Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước

D:Mềm dẻo trong chính sách đối

ngoại
Câu 26. Sự kiện chứng tỏ Pháp chính thức trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai là ?
A:Khiêu khích nổ súng tấn cơng qn ta ở Hải Phịng, Lạng Sơn
B:Gửi tối hậu thư địi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội
C:Cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn
D:Xả súng vào nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tại lễ mitting mừng ngày độc lập
Câu 27. Hiệp định Gio ne vơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xong

chưa trọn vẹn vì ?
A:Đất nước bị chia cắt thành hai miền, ta mới giải phóng được miền Bắc.
B:Các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương chưa được đảm bảo
C:Ba nước Đông Dương chỉ được hưởng quy chế tự trị
D:Hiệp định không công nhận quyền tự do của Việt Nam
Câu 28. Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đơ thị trong những năm đầu tồn quốc
kháng chiến nhằm thực hiện mục đích ?
A:Phá tan âm mưu xâm lược ngay từ đầu của thực dân Pháp
B:Tiêu hao sinh lực địch để giam chân địch trong đô thị, đảm bảo cho cơ quan đầu não
của Đảng, chính phủ rút về căn cứ cách mạng an tồn
C:Giải phóng các đơ thị
D:Tiêu diệt sinh lực địch để kết thúc nhanh chiến tranh
Câu 29. Đảng ta chủ chương chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hịa hỗn với Pháp
vì?
A:Pháp mạnh hơn Tưởng

B:Pháp và Tưởng đang tranh chấp Việt Nam

C:Tưởng chuẩn bị rút quân về nước

D:Pháp-Tưởng kí Hiệp ước Hoa Pháp (28/2/1946)

Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
13


A:Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
B:Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) được kí kết.
C:Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đơng Dương (1954) được kí kết.

D:Qn Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.
Câu 31. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A:tấn công vào những vị trí quan trọng mà địch mạnh để tiêu diệt hỏa lực của địch.
B:phịng thủ chiến lược.
C:tiến cơng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm tiêu
diệt một bộ phận sinh lực địch
D:tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt.
Câu 32. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
A:Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
B:Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
C:Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của
ta.
D:Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh”
buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 33. Địa phương nào đã mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
xâm lược?
A:Thái Bình.

B:Nam Định.

C:Hà Nội.

D:Hải Phịng.
Câu 34. Mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Na-va là
A:buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho chúng.
B:xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm.
C:khóa chặt biên giới Việt – Trung và cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
D:xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương, nhằm “kết thúc chiến tranh trong
danh dự”.
Câu 35. Thắng lợi quân sự quan trọng nhất của nhân dân ta trong giai đoạn lịch sử từ

1946-1954 là
A:Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

B:Chiến dịch Hịa Bình (1952).

C:Chiến dịch Biên giới (1950).

D:Chiến dịch Việt Bắc (1947).
14


Câu 36. Yếu tố khách quan chủ yếu làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
ở Việt Nam 1945 -1954 là
A:sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các lực lượng dân chủ, tiến bộ.
B:sự ủng hộ của phong trào hịa bình, dân chủ trên thế giới.
C:tình đoàn kết của nhân dân hai nước Lào và Cam-pu-chia.
D:tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 37. Đại hội nào đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh
đạo cách mạng của Đảng ta?
A:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935).
B:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng cộng sản Đơng Dương (12/1976).
C:Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
D:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng cộng sản Đông Dương (9/1960).
Câu 38. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hồ là
A:Lào

B:Liên Xơ.

C:Cam-pu-chia.


D:Trung Quốc.

Câu 39. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A:chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B:chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C:cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D:chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.
Câu 40. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ – ne – vơ năm 1954 là
A:cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngồi vào các nước Đơng Dương.
B:các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên tồn Đơng Dương.
C:các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông
Dương.
D:các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 41. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là
A:cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.
B:buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.
C:chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
15


D:chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
Câu 42. So với chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947, chiến dịch Biên giới Thu – đơng
1950 có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A:Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B:Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.
C:Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
D:Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 43. Lực lượng quân sự nào của nước ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong

những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc ?
A:Dân qn du kích.

B:Việt Nam Giải phóng qn.

C:Cứu quốc qn.

D:Trung đồn Thủ đơ.

Câu 44. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa khi kí với Pháp bản Tạm ước
ngày 14/9/1946 là
A:tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.
B:tạo không khí hịa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phơng-ten-nơ-blo.
C:loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
D:đuổi 20 vạn quân Trung hoa dân quốc ra khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 45. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt
Nam sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 là gì ?
A:Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B:Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
C:Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
D:Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.
Câu 46. Trong hai ngày 18 và 19 - 12 -1946 , Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp đã
quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại
A:làng Vạn Phúc -Hà Đông - Hà Nội.

B:tại Pác Bó - Cao Bằng.

C:Quảng trường Ba Đình - Hà Nội.

D:hang núi Trầm -Chương Mỹ - Hà Nội.


Câu 47. Ngày 19 - 12 - 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và
chính phủ
A: ra lời kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

B:đọc Tuyên ngôn Độc lập.

16


C:ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D:phát động phong trào thi đua yêu

nước.
Câu 48. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện biện
pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt?
A:Cải tiến kĩ thuật gieo trồng.

B:Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo” lập “Hũ gạo

cứu đói
C:Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

D:Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân

nghèo.
Câu 49. Đâu không phải lí do ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp ngày 6/3/1946?
A:Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
B:Để tránh đụng độ với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

C:Để tranh thủ thời gian hịa hỗn, củng cố và phát triển lực lượng
D:Để buộc Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do,
nằm trong khối Liên hiệp Pháp
Câu 50. Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân
nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hồ hỗn với Pháp để đuổi qn Tưởng
A:Trung Hoa Dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
B:Chính quyền của ta cịn non trẻ, khơng thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
C:Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
D:Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên
trong
Câu 51. Ý nghĩa đúng về cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 là
A:Nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong khu vực .
B:Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước.
C:Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”.
D:Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa .
Câu 52. Để giải quyết những khó khăn trước mắt về tài chính, chính phủ Việt Nam đã
A:Lập ra các hũ gạo cứu đói
B:Ban hành tiền Việt Nam trong cả nước
C:Kêu gọi nhân dân tham gia phong trào Bình dân học vụ
17


D:Kêu gọi nhân dân xây dựng “Quĩ độc lập”
Câu 53. Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa sau Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A:Trên dao dưới thớt

B:Trên đe dưới búa


C:Chỉ mành treo chng

D:Ngàn cân treo sợi tóc

Câu 54. Ý nghĩa quan trọng nhất mà quân ta đạt được trong Chiến dịch Biên giới thu –
đông 1950 là:
A:Khai thông biên giới.
B:Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C:Bảo vệ vững chắc căn cứ kháng chiến Việt Bắc.
D:Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch.
Câu 55. Khẩu hiệu được thực hiện qua các đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc (cuối
1953 -1956) là
A:“Người cày có ruộng”.
B:Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày
C:Thóc khơng thiếu một cân, quân không thiếu một người.
D:Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghè, giảm tô, giảm tức,
chia lại ruộng công
Câu 56. Sự kiện dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
bùng nổ (19/12/1946) là
A:Thực dân Pháp tấn công cơ sở cách mạng ở Nam Bộ.
B:quân Pháp tấn cơng Hải Phịng, Lạng Sơn
C:Pháp gửi tối hậu thư buộc Chính phủ ta giải tán lực lượng.
D:Thực dân Pháp đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính.
Câu 57. Đoạn trích "Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn
giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để
cứu Tổ quốc" thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng ta ?
A. Toàn dân kháng chiến.

B. Toàn diện kháng chiến.


C. Trường kì kháng chiến.

D. Tự lực cánh sinh kháng chiến.

Câu 58. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là
18


A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế,
D. Toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 59. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện qua các văn kiện
nào ?
A. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa, sắm vũ khí đuổi thù chung, Tồn dân kháng chiến.
B. sắm vũ khí đuổi thù chung, Nhật - Pháp bắn nhau và hành động cùa chúng ta, Lời
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Chỉ thị Tồn dân kháng chiến, sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định
thắng lợi.
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất
định thắng lợi.

19


CHỦ ĐỀ
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1954-1975
Câu 1. Lực lượng nào được coi là công cụ của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam thành
thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961-1965?

A:Qn viễn chinh Mĩ.

B:Chính quyền và qn đội Sài Gịn.

C:Qn các nước đồng minh của Mĩ.

D:Cố vấn quân sự Mĩ.

Câu 2. Trong giai đoạn 1961- 1965, miền Bắc thực hiện nhiệm vụ
A:Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B:Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
C:Vừa sản xuất, vừa chiến đấu
D:Giúp đỡ nhân dân Lào, Căm-pu-chia
Câu 3. Điểm giống nhau giữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến
tranh" là
A:Đều sử dụng quân Sài Gòn, quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí, cố vấn quân sự Mĩ.
B:Đều sử dụng quân đội Sài Gịn, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn qn sự Mĩ.
C:Đều sử dụng quân đội Mĩ, phương tiện vũ khí Mĩ, cố vấn quân sự Mĩ.
D:Đều sử dụng quân đội Sài Gòn, quân đội Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Tên gọi cũ của Thành phố Hồ Chí Minh là
A:Gia Định

B:Sài Gòn - Gia Định

C:Sài Gòn

D:Sài Gòn - Chợ Lớn

Câu 5. Một kiểu trại tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gịn ở miền Nam Việt Nam
giai đoạn 1961-1965

A:Ấp chiến lược

B:Nhà tù Côn Đảo

C:Chuồng cọp

D:Nhà tù Phú Quốc

Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960) xác định cách
mạng miền Nam có vai trị gì trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A:Hậu phương vững chắc.

B:Quan trọng nhất.

C:Quyết định trực tiếp.

D:Quyết định nhất.

Câu 7. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang thế tiến công là
A:Phong trào "Đồng khởi"
20


B:Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C:Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
D:Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn vào ngày 16/6/1963
Câu 8. Âm mưu "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" được Mĩ thực
hiện trong
A:Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"

B:Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
C:Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đơng Dương hóa chiến tranh"
D:Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Câu 9. Vì sao đến giữa năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh cục bộ"?
A:Mĩ sợ Liên Xô, Trung Quốc chi viện đắc lực cho Việt Nam.
B:Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh Việt Nam.
C:Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" bị phá sản.
D:Mĩ muốn mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 10. Tại sao nói chiến thắng trong 12 ngày đêm ở Hà Nội, Hải Phòng từ ngày 18 29/12/1972 được gọi là trận " Điện Biên Phủ trên khơng"?
A:Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B:Chứng tỏ sự lớn mạnh của quân đội ta.
C:Buộc quân Mĩ phải rút về nước.
D:Làm phá sản chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
Câu 11. Vì sao Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975?
A:Mĩ đang chuẩn bị tiếp viện cho chính quyền Sài Gịn.
B:Ta có hậu phương mạnh.
C:Mùa mưa sẽ gây khó khăn cho quân ta tấn công địch.
D:Thời cơ chiến lược đến nhanh ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn
Câu 12. Tại sao Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari
năm 1973 là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân?
A:Vì chính quyền Sài Gịn chưa bị đánh đổ.
B:Vì hai miền chưa tổ chức tổng tuyển cử.
C:Vì quân Mĩ vẫn ở miền Nam Việt Nam.
D:Vì trên cả nước vẫn có qn viễn chinh Mĩ.
21


Câu 13. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra tiêu biểu ở tỉnh nào?
A:Bến Tre


B:Tây Ninh

C:Long An

D:Tiền Giang

Câu 14. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị
của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A:Có vai trị quyết định nhất.

B:Có vai trị quyết định trực tiếp.

C:Có vai trị cơ bản nhất.

D:Có vai trị quan trọng nhất.

Câu 15. Sự kiện được coi là thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống chiến lược " Việt
Nam hóa chiến tranh" la
A:Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
B:Sự ra đời Chính phủ Cách mạng lâm thời cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
C:Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương thành lập.
D:Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tổ chức.
Câu 16. Tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong cuộc Tổng tiến cơng và
nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là
A:An Giang.

B:Cần Thơ.

C:Châu Đốc.


D:Cà Mau.

Câu 17. Điểm mới của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh
đặc biệt” như thế nào?
A:Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương.
B:Mức độ chiến tranh ngang nhau, chưa ác liệt.
C:Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ.
D:Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.
Câu 18. Chiến thắng Vạn Tường (8 -1965) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống
chiến lược
A:“Chiến tranh cục bộ”.

B:“Việt Nam hóa chiến tranh”.

C:“Đơng Dương hóa chiến tranh”.

D:“Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 19. Ngày 14 - 12 - 1972, Ních-xơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích khơng
qn bằng máy bay B52 vào
A:Hà Nội và Hải Phòng.

B:Hà Nội và Sài Gòn.

C:Điện Biên Phủ và Hà Nội.

D. Hà Nội và Lạng Sơn.

Câu 20. Ta chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến cơng và nổi
dậy Xn 1975 vì

22


A:đó là địa bàn có bộ chỉ huy địch chiếm đóng.
B:đây là địa bàn chiến lược quan trọng.
C:đây là nơi địch bố phịng chặt, lực lương đơng đảo.
D:Tây Ngun gần hậu phương của ta.
Câu 21. Sau thất bại trong phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960 ) ở miền Nam, Mĩ đã
chuyển sang chiến lược
A:“Việt Nam hóa chiến tranh”.

B:“Chiến tranh đơn phương”.

C:“Chiến tranh Cục bộ”.

D:“Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 22. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" khác cơ bản với chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" ở chỗ
A:quân Mĩ và quân Đồng Minh là lực lượng chủ yếu.
B:mở nhiều đợt tấn công.
C:dùng "thiết xa vận", "trực thăng vận".
D:sử dụng vũ khí hiện đại.
Câu 23. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng?
A:phong trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt"
B:phong trào "Đồng khởi"
C:phong trào "Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công"
D:phong trào "Phá ấp chiến lược"
Câu 24. Những lực lượng nào tham gia chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ?

A:quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B:quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn
C:quân Mĩ, quân Anh
D:quân Mĩ, quân Pháp
Câu 25. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là:
A:Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng
B:Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế- Đà Nẵng
C:Huế- Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
D:Tây Nguyên, Huế- Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

23


Câu 26. Trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên trong cuộc Tiến công và nổi dậy
Xuân 1975 là
A:Buôn Ma Thuột

B:Plây-ku

C:Kon Tum

D:Đắk lắk

Câu 27. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại "Chiến tranh
đặc biệt" của Mĩ?
A:Chiến thắng Đồng Xồi

B:Chiến thắng Bình Giã

C:Chiến thắng Vạn Tường


D:Chiến thắng Ấp Bắc

Câu 28. Chiến thắng mở ra khả năng đánh thắng quân Mỹ trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược "chiến tranh cục bộ" là ?
A:Chiến thắng Ấp Bắc
B:Chiến thắng mùa khô lần 2 (1966-1967)
C:Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965-1966)
D:Chiến thắng Vạn Tường - Quảng Ngãi
Câu 29. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A:Buộc Mỹ phải rút hết quân đội về nước
B:Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngơ Đình Diệm
C:Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng
D:Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ
Câu 30. Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là ?
A:xây dựng chủ nghĩa xã hội
B:bảo vệ miền Bắc khỏi các cuộc oanh tạc bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C:chống đế quốc Mĩ xâm lược.
D:hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.
Câu 31. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cách mạng Việt Nam ?
A:Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền?
B:Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh
C:Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh, dân thường bị bắt
D:Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị
Câu 32. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam được thực
hiện bởi lực lượng chủ yếu nào?
24



A:Quân đồng minh.

B:Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

C:Quân viễn chinh Mĩ.

D:Quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy.

Câu 33. Chiến dịch có ý nghĩa quyết định thắng lợi cả cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
xuân 1975 là ?
A:Chiến dịch Đường 14 - Phước Long

B:Chiến dịch Tây Nguyên

C:Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

D:Chiến dịch Hồ Chí Minh

Câu 34. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt”?
A:Chiến thắng Ấp Bắc.

B:Chiến thắng Bình Giã.

C:Chiến thắng Ba Gia.

D:Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 35. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4-1975?
A:Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.

B:Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập
C:Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D:Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
Câu 36. Điểm giống nhau giữa “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)và “Chiến
lược chiến tranh cục bộ”(1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là
A:Thực hiện các cuộc hành quân và “tìm diệt” và “bình định”.
B:Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C:Sử dụng quân đội Mĩ là chủ yếu.
D:Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 37. Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất
bại của
A:Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B:Cuộc tổng tiến công chiến lược năm 1972.
C:Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D:Hội nghị Pa-ri năm 1973.
Câu 38. Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, nhận
định kẻ thù của nhân dân ta là
A:Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
B:Mĩ và quân đồng Minh của Mĩ.
25


×