Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

GIAO án TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LỚP 3 (từ bài 1-bài 17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.44 KB, 57 trang )

1

Ngày soạn:

/

/2021

Ngày giảng:Thứ

/

/2021

Chủ điểm: Em đã lớn khôn
Bài 1: ĐỂ SỐNG KHOẺ MẠNH
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên hoạt động trong tranh và những việc thường làm để chăm sóc
sức khoẻ. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng bài Gấu con bị đau răng biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp đọc chữ
và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện.
- Chọn và viết đúng những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ, nghe – viết đúng
đoạn văn Mái tóc đẹp của Hờ - Kim.
- Viết được 3 – 5 câu về các hoạt động thường ngày em làm để chăm sóc sức
khoẻ bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Tranh ảnh hoặc video clip về cảnh đau răng do bị sâu răng ở cả người lớn và
trẻ em.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về chủ điểm Em đã
lớn khôn
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)

Hoạt động học
- Múa hát tập thể
- Lắng nghe
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói trong nhóm( một bạn hỏi, một
bạn trả lời) tên mỗi bức tranh: (1) đánh
răng, (2) tắm, (3) rửa tay, (4) múa hát
dưới bóng cây.
b) HS làm việc nhóm, kể tên những việc
em thường làm để thực hiện chăm sóc
sức khoẻ của mình

-u cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.

- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước
lớp

- Tổ chức nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn



2

2. Khám phá
Hoạt động 2:Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.
- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
tình huống
- u cầu HS đóng vai theo cặp, GV
theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)

- HS đọc nội dung, yêu cầu của tình
huống
- Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp
- HS thực hiện theo cặp
- Các cặp lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất

- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
tranh và nói nội dung tranh minh hoạ
- GV giới thiệu tranh
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội
dung tranh minh hoạ

- Lắng nghe
- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn

- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo yêu cầu của GV.Ví dụ: đục khoét,
thảm thiết, chắc khoẻ,…

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu 3-4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ
GV hỏi:
+ Gấu con có thói quen xấu gì?

- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- Nhận xét bạn đọc

+ Nhận xét, tuyên dương
+ Sau bữa tiệcsinh nhật, gấu con bị
làm sao?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Vì sao sau khi đi khám răng gấu
con đã chăm chỉ đánh răng?
- Nhận xét, tuyên dương

+ Em cần làm gì để bảo vệ răng
miệng?
- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét

- HS đọc theo yêu cầu của GV

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: Gấu
con có thói quen xấu là lười đánh răng
+ Sau bữa tiệc sinh nhật, gấu con bị đau
nhức răng và bị sâu răng.
- Nhận xét
+ Đáp án C
- Nhận xét
+ HS trả lời theo ý hiểu của mình
- Nhận xét


3

* Củng cố (3’)
- Yêu cầu 4 – 5 HS nêu cách bảo vệ
răng miệng.
- GV nhấn mạnh thêm cách bảo vệ và
chăm sóc răng miệng, nhận xét tiết
học

- HS nêu theo yêu cầu


- Lắng nghe

Tiết 2
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a. Chọn và viết vào vở những việc
nên làm để bảo vệ sức khoẻ
- GV hướng dẫn HS thực hiện

- HS đọc lần lượt từng việc nên làm để
bảo vệ sức khoẻ, sau đó viết vào vở

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- HS nêu đáp án: (1),(2), (3)

- Nhận xét tuyên dương

- Nhận xét

b. Nghe viết: Mái tóc đẹp của Hờ Kim
- GV đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ
viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở
- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi
- GV nhận xét bài viết của HS
4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.
- GV lấy mẫu vài bài nhận xét
5. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe.

- Lắng nghe, theo dõi
- HS thực hiện viết ra nháp
- HS viết vào vở
- HS sốt lỗi chính tả
- NX chéo vở

- HS đọc u cầu
- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở
- Kiểm tra chéo vở

- Lắng nghe


4

Ngày soạn:

/

/2021


Ngày giảng: Thứ

/

/2021

Chủ điểm: Em đã lớn khôn
Bài 2: LỜI CHÀO ĐI TRƯỚC
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được lời chào phù hợp với tình huống trong tranh. Thực hiện đóng vai
theo u cầu của tình huống chào hỏi đã cho.
- Đọc đúng bài Nhím con kết bạn biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp đọc chữ và
xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận biết được sự việc chính, nhận xét về
nhân vật.
- Chọn và viết đúng những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ, nghe – viết đúng
đoạn văn Lời chào.
- Viết được lời giới thiệu của hai bạn khi mới làm quen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Tranh ảnh hoặc video clip liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)


Hoạt động học
- Múa hát tập thể
- Lắng nghe

- Tổ chức nhận xét, tuyên dương

a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói trong nhóm( một bạn hỏi, một
bạn trả lời) tên mỗi bức tranh: (1) Cháu
chào ông bà , cháu đi học vè rồi ạ! (2)
Con chào bố mẹ, con đi học đây ạ!.
b) HS làm việc nhóm đơi, nói cách thức
chào ( lời chào và hành động) đối với
người lớn tuổi
- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước
lớp
- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

2. Khám phá
Hoạt động 2:Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của ba tình huống.

- Ba HS đọc ba tình huống trước lớp

- u cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.



5

- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
của tình huống
- Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV
theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
tranh và nói nội dung tranh minh hoạ

- HS làm việc theo nhóm, thực hiện
đóng vai

- GV giới thiệu tranh

- Lắng nghe, quan sát

- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn
- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo yêu cầu của GV.Ví dụ: nhút nhát,
bối rối, ngái ngủ, sợ hãi,…
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài

- u cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu 3-4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ
GV hỏi:
+ Lúc đầu, nhím con như thế nào?
+ Nhận xét, tuyên dương
+ Lần đầu gặp nhím con, sóc nâu đã
làm gì?
- Nhận xét, tun dương
+ Sắp xếp lại các chi tiết dưới đây
theo đúngnội dung câu chuyện?
- Nhận xét, tuyên dương
* Củng cố (3’)
- Yêu cầu 4 – 5 HS nói cách thức chào
đối với người lớn tuổi trước lớp
- GV nhấn mạnh thêm cách bảo vệ và
chăm sóc răng miệng, nhận xét tiết học

- HS thực hiện theo nhóm đã phân cơng
- Các cặp lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất
- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội
dung tranh minh hoạ

- HS đọc bài theo yêu cầu của GV
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc theo yêu cầu của GV
- HS trao đổi theo cặp và trả lời: ý b

- Nhận xét
+ HS đưa ra đáp án: a.
- Nhận xét
+ HS đưa ra đúng thứ tự: b,d,c,a

- HS nói theo yêu cầu trước lớp
- Lắng nghe


6

Tiết 2
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a. Chọn và viết vào vở những việc
làm đúng
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- HS đọc lần lượt từng việc nên làm, sau
đó viết vào vở
- HS nêu việc làm đúng: (2), (3)

- Nhận xét tuyên dương

- Nhận xét

b. Nghe viết: Lời chào
- GV đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ

viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở
- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi
- GV nhận xét bài viết của HS
4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.
- GV lấy mẫu vài bài nhận xét
5. Củng cố, dặn dò (3’)
-GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe

- Lắng nghe, theo dõi
- HS thực hiện viết ra nháp
- HS viết vào vở
- HS sốt lỗi chính tả
- NX chéo vở

- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở
- Kiểm tra chéo vở

- Lắng nghe

==============o0o=============



7

Ngày soạn:

/

/2021

Ngày giảng: Thứ

/

/

/2021

Chủ điểm: Em đã lớn khôn
Bài 3: SINH NHẬT THẬT LÀ VUI
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên hoạt động trong mỗi bức tranh và những việc cần chuẩn bị để
tổ chức một bữa tiệc sinh nhật. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống
chào hỏi đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Bữa tiệc sinh nhật biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp
đọc chữ và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện, nhận biết được sự việc chính,
nhận xét về nhân vật.
- Chọn và viết đúng những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ, nghe – viết đúng
đoạn văn Chiếc mũ của cá heo.

- Viết được 3 - 5 câu kể về ước muốn của em trong ngày sinh nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Tranh ảnh hoặc video clip liên quan đến ngày sinh nhật.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 1 (phần a, b)

- Yêu cầu các nhóm thực hiện nói trước lớp.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương
2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và yêu cầu của ba tình huống.


8

- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung của tình huống
- u cầu HS đóng vai theo nhóm 4, GV theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 nhóm thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội dung tranh minh hoạ
- GV giới thiệu tranh
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo cặp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu 3-4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải nghĩa từ ngữ.
GV hỏi:
+ Vì sao sinh nhật của bác cú mèo được gọi là một bữa tiệc đặc biệt?
+ Nhận xét, tuyên dương
+ Kể tên những món ăn trong bữa tiệc của bác cú mèo?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Được tổ chức sinh nhật bác cú mèo cảm thấy như thế nào? Nếu là bác mèo em
sẽ làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Hãy làm một tấm thiệp để chúc mừng sinh nhật một người bạn trong lớp( khuyến
khích học sinh tự viết theo suy nghĩ của mình)
- Lấy một số bài để nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
* Củng cố (3’)
- Yêu cầu 4 – 5 HS nói trước lớp một số việc làm để tổ chức một bữa tiệc sinh nhật
- Nhận xét tiết học và dặn dò
- Hát bài Mừng ngày sinh nhật
- Lắng nghe


9

a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần lượt nói trong nhóm( một bạn hỏi, một
bạn trả lời) tên mỗi bức tranh: (1) Bữa tiệc sinh nhật bên gia đình (2) Bữa
tiệc sinh nhật ở lớp với bạn bè

b) HS làm việc nhóm đơi, nói những việc cần chuẩn bị để tổ chức một bữa tiệc
sinh nhật
- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

- HS nêu nội dung tình huống trước lớp
- HS làm việc theo nhóm 4, thực hiện đóng vai
- HS thực hiện theo nhóm đã phân cơng
- Các cặp lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất
- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội dung tranh minh hoạ
- Lắng nghe, quan sát
- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo bạn
- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc theo yêu cầu của GV.Ví dụ: sinh nhật, háo
hức, kế hoạch, rộn ràng, tràn đầy
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài
- HS đọc bài theo yêu cầu của GV
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc theo yêu cầu của GV

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: ý a
- Nhận xét
+ HS đưa ra đáp án: Bánh kem cà rốt, xúc xích, mật ong súp.
- Nhận xét
+ HS trả lời: Bác cú mèo rất ngạc nhiên và cảm động.
+ Nếu là bác em sẽ nói lời cảm ơn tới các con vật
- HS thực hiện theo yêu cầu



10

- Kiểm tra chéo vở của bạn

- HS nói theo yêu cầu trước lớp
- Lắng nghe
Tiết 2
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a. Chọn và viết vào vở những từ ngữ chỉ khơng khí vui vẻ của bữa tiệc sinh
nhật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện chọn từ ngữ đúng để viết vào vở
- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- Nhận xét tuyên dương
b. Nghe viết: Chiếc mũ của cá heo
- GV hoặc HS đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để HS viết vào vở
- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi
- GV nhận xét bài viết của HS
4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý theo những câu hỏi trong sách giáo khoa.
- GV lấy mẫu vài bài nhận xét
5. Củng cố, dặn dò (3’)
-GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho người thân nghe



11

- HS đọc lần lượt từng việc nên làm, sau đó viết vào vở
- HS chọn từ ngữ đúng: lung linh, tưng bừng, ca hát, thắp hương, điều ước, rộn
ràng, náo nhiệt, chúc mừng
- Nhận xét
- Lắng nghe, theo dõi
- HS thực hiện viết ra nháp
- HS viết vào vở
- HS sốt lỗi chính tả
- NX chéo vở

- HS đọc yêu cầu
- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở
- Kiểm tra chéo vở

- Lắng nghe
Ngày soạn: /
/2021
Ngày giảng:Thứ

/

/

/2021

Chủ điểm: Em đã lớn khôn

Bài 4: TỰ GIÁC LÀM VIỆC
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên hoạt động trong tranh và những việc em tự giác làm ở nhà
hoặc ở trường. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng bài thơ lớn rồi, biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp đọc chữ và xem
tranh để hiểu nội dung câu chuyện.
- Chọn và viết đúng những việc làm để thể hiện sự tự giác của em ở nhà, ở
trường; nghe – viết đúng đoạn văn Bé Mơ


12

- Viết được 3 – 5 câu về các các việc em tự làm khi ở nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh
- Tranh ảnh hoặc video clip về những việc tự làm để chăm sóc bản thân của
HS tiểu học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)

-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.


Hoạt động học
- Cả lớp thi kể những việc mình làm ở
nhà để giúp bố mẹ
- Lắng nghe
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh,
lần lượt nói trong nhóm( một bạn
hỏi, một bạn trả lời) tên mỗi bức
tranh.
b) HS làm việc nhóm, kể tên những việc
em tự làm ở nhà hoặc ở trường
- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước
lớp

- Tổ chức nhận xét, tuyên dương
2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.
- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
tình huống

- HS đọc nội dung, u cầu của tình
huống

- u cầu HS đóng vai theo cặp, GV
theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
tranh và nói nội dung tranh minh hoạ
- GV giới thiệu tranh
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Hai HS thực hiện đóng vai trước
lớp( một bạn là bạn nhỏ, một bạn là mẹ)
- HS thực hiện theo cặp
- Các cặp lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất
- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội
dung tranh minh hoạ
- Lắng nghe
- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm


13

theo bạn
- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo u cầu của GV.Ví dụ: triền đê,
lộng gió, ríu rít, tíu tít
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài

- u cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu 3-4 HS đọc cả bài

- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ
GV hỏi:
+ Đường đi học về của bạn nhỏ có gì
vui?

- HS đọc theo u cầu của GV
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc theo yêu cầu của GV

+ Nhận xét, tuyên dương
+ Bạn nhỏ nhận thấy mình đã có thay
đổi gì?
- Nhận xét, tun dương

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: có cánh
diều bay,có tiếng chim chào mào ríu
rít… nhẹ nhõm
- Nhận xét
+ Bạn nhỏ thấy mình đã lớn, tự đi học,
tự đi về và thấy vui khi đến trường.
- Nhận xét

+ Em học được điều gì từ bạn nhỏ?

+ Học sinh trả lời theo suy nghĩ của
mình

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét bạn
* Củng cố (3’)
- Yêu cầu 4 – 5 HS nêu các việc em tự
- HS nêu theo yêu cầu
làm ở nhà và ở trường
- Dặn dò - nhận xét tiết học
- Lắng nghe

Tiết 2
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a. Chọn và viết vào vở những việc
em tự giác thực hiện
- GV hướng dẫn HS thực hiện

- HS đọc lần lượt từng việc chon hai
việc làm thể hiện sự tự giác của em, sau
đó viết vào vở

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- HS nêu đáp án: (1),(4), (5)

- Nhận xét tuyên dương

- Nhận xét

b. Nghe viết: Bé Mơ



14

- GV đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ
viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở
- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi

- Lắng nghe, theo dõi
- HS thực hiện viết ra nháp
- HS viết vào vở

- GV nhận xét bài viết của HS

- HS soát lỗi chính tả

4. Vận dụng

- NX chéo vở

Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.

- HS đọc yêu cầu

- GV lấy mẫu vài bài nhận xét


- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hồn
thành vào vở

5. Củng cố, dặn dị (3’)

- Kiểm tra chéo vở

- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe

- Lắng nghe

=================o0o==================

Ngày soạn:

/

/2021

Ngày giảng:Thứ

/

/

Chủ điểm: Em đã lớn khôn
Bài 5: LỜI HỨA CỦA EM
(2 Tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được một số điều về lời hứa và thực hiện lời hứa. Thực hiện đóng vai
theo u cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng bài lời hứa của gấu con, biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp đọc chữ
và xem tranh để hiểu nội dung câu chuyện.
- Chọn và viết đúng những việc làm để thực hiện lời hứa; nghe – viết đúng
đoạn 3 và 4 bài Lời hứa của gấu con

/2021


15

- Viết được 3 – 5 câu về việc một bạn đã hứa và thực hiện lời hứa với em hoặc
về một lần em không thực hiện lời hứa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh
- Các thẻ bìa, mỗi thẻ ghi một chi tiết bài Lời hứa của gấu con.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)

-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương


Hoạt động học
- Xem video lên quan về lời hứa
- Lắng nghe
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói trong nhóm( một bạn hỏi, một
bạn trả lời) tên mỗi bức tranh.
b) HS làm việc nhóm, cách hiểu về lời
hứa và em thường hứa khi nào.
- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.
- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
tình huống

- HS đọc nội dung, yêu cầu của tình
huống
- Ba HS thực hiện đóng vai trước lớp
(một bạn là bạn nhỏ, hai bạn là bố mẹ
bạn nhỏ)

- Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm,
GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)

- HS thực hiện theo nhóm

- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
tranh và nói nội dung tranh minh hoạ

- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội
dung tranh minh hoạ

- GV giới thiệu tranh
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Lắng nghe

- Các nhóm lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất

- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn


16

- u cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo yêu cầu của GV.Ví dụ: loanh
quanh, nhanh nhảu, ngập ngừng, rập

rờn, ân hận

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn đến hết bài

- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ
GV hỏi:
+ Câu chuyện kể về nhân vật nào?

- HS đọc theo yêu cầu của GV
- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc theo yêu cầu của GV

- Nhận xét, tuyên dương
+ Gấu con đã hứa với mẹ điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Kể lại việc gấu con bị ngã và được
bác voi và các ban cứu
- Nhận xét, tuyên dương
+ Nếu em là gấu, em sẽ nói gì sau khi
trở về nhà với mẹ?
- Nhận xét, tuyên dương
* Củng cố (3’)
- Dặn dò - nhận xét tiết học

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: câu

chuyện kể về bạn gấu con
- Nhận xét
+ Chỉ chơi trong ngõ, không ra bờ suối.
- Nhận xét
+ Học sinh kể theo nhóm
- Nhận xét bạn
- HS trả lời theo ý của mình
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Lắng nghe

Tiết 2
3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a) Chọn và viết vào vở hai việc
đúng để thể hiện lời hứa
- GV hướng dẫn HS thực hiện

- HS đọc lần lượt từng việc chon việc
làm đúng để thể hiện slời hứa của em,
sau đó viết vào vở

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- HS nêu đáp án: (2), (4)

- Nhận xét tuyên dương

- Nhận xét

b) Nghe viết: Lời hứa của gấu



17

con

- Lắng nghe, theo dõi

- GV đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ
viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở

- HS thực hiện viết ra nháp

- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi

- NX chéo vở

- HS viết vào vở
- HS sốt lỗi chính tả

- GV nhận xét bài viết của HS
4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)

- HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài


- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở

- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.

- Kiểm tra chéo vở

- GV lấy mẫu vài bài nhận xét
5. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét giờ học

- Lắng nghe

- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe
===============o0o================

Ngày soạn:

/

/2021

Ngày giảng:Thứ

/

/


Chủ điểm: Gia đình hạnh phúc
Bài 6: TẬP LÀM ĐẦU BẾP
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được tên món ăn và cách nấu một số món ăn. Thực hiện đóng vai theo
u cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Món canh của mẹ, biết ngắt hơi đúng chỗ. Kết hợp
đọc chữ và xem tranh để biết được các bước nấu món canh sòm - lo.
- Phân biệt được at và ac; nghe – viết đúng đoạn văn Mắm po - ro - hóc

/2021


18

- Viết được 3 – 5 câu về cách nấu một món ăn mà em u thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Hình ảnh giới thiệu một số món ăn truyền thống của một số dân tộc ở địa
phương.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về chủ điểm
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)


-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương

Hoạt động học
- Xem video lên quan về các món ăn
- Lắng nghe
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói tên các món ăn có trong tranh
theo nhóm đơi (một bạn hỏi, một bạn trả
lời).
b) HS làm việc nhóm, nói cho nhau nghe
cách nấu một món ăn mà em u thích.
- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.

- HS đọc nội dung, yêu cầu của tình
huống

- Cho HS QS tranh, ảnh về các món ăn

- HS quan sát

- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung

tình huống

- Bốn HS thực hiện đóng vai trước lớp
(một bạn đóng vai người dân địa
phương, ba bạn là khách du lịch để tìm
hiểu về các món ăn truyền thống các dân
tộc)

- Yêu cầu HS đóng vai theo nhóm 4,
GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm.
- Gọi 4 – 5 nhóm thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)

- HS thực hiện theo nhóm 4

- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
tranh và nói nội dung tranh minh hoạ

- Đọc tên bài, quan sát tranh và nói nội
dung tranh minh hoạ

- Các nhóm lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất


19

- GV giới thiệu tranh
- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài


- Lắng nghe

- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo u cầu của GV.Ví dụ: sịm - lo, po
- ro - hóc, ngào ngạt,…

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Năm HS đọc nối tiếp 5 đoạn đến hết bài

- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên
quan
GV hỏi:
+ Sanh giúp mẹ nhặt rau để làm món
gì?

- HS đọc theo u cầu của GV

- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn

- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc nghĩa của hai từ: canh sịm lo,

mắm po - ro - hóc

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: Sanh
giúp mẹ nhặt rau để làm món canh sịm
- lo
- Nhận xét
+ Thảo luận nhóm đơi và đưa ra đáp án: c.

- Nhận xét, tun dương
+ Nội dung chính của bài đọc là gì?
- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét

+ Quan sát tranh và dựa vào nội dung
bài đọc, nói cách làm món sịm - lo.

- Nhận xét, tuyên dương

+ HS chỉ tranh và nói theo nhóm đơi
(một bạn hỏi, một bạn trả lời)
- Nhận xét bạn

* Củng cố (3’)
- Dặn dò - nhận xét tiết học

- Lắng nghe
Tiết 2

3. Thực hành luyện tập

Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a) Chọn từ ngữ đúng chính tả và viết
vào vở.
- GV hướng dẫn HS thực hiện

- HS đọc lần lượt từng từ ngữ đã cho,
chọn từ ngữ đúng chính tả, sau đó viết
vào vở.

- u cầu HS trình bày kết quả

- HS nêu đáp án: thơm ngào ngạt, vị
ngọt mát, thịt nạc băm
- Nhận xét

- Nhận xét tuyên dương


20

b) Nghe viết: Mắm po - ro - hóc
- GV đọc đoạn văn cần viết
- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ
viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở

- Lắng nghe, theo dõi

- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi


- HS sốt lỗi chính tả

- GV nhận xét bài viết của HS

- NX chéo vở

- HS thực hiện viết từ khó ra nháp
- HS viết bài vào vở

4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.

- HS đọc: Viết vào vở 3 -5 câu cách nấu
một món ăn mà em u thích.
- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở

- GV lấy mẫu vài bài nhận xét

- Kiểm tra chéo vở

5. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe, hỏi thêm người lớn
trong nhà cách nấu các món ăn.


- Lắng nghe

===============o0o=================

Ngày soạn:

/

/2021

Ngày giảng:Thứ

/

/

/2021

Chủ điểm: Gia đình hạnh phúc
Bài 7: AN TOÀN KHI Ở NHÀ
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nói được những việc làm, đồ vật an tồn, khơng an tồn khi ở nhà một mình
và tác hại của chúng. Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng bài Tay ướt không được chạm vào ổ điện, biết ngắt hơi
đúng chỗ. Hiểu được tay ướt chạm vào ổ điện là việc nguy hiểm
- Phân biệt được truyền và chuyền; nghe – viết đúng chính tả đoạn 3 của bài
Tay ướt không được chạm vào ổ điện



21

- Viết được 3 – 5 câu về một việc làm an tồn, khơng an tồn khi ở nhà một mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Đạo cụ cho hoạt động 2: dao (bằng gỗ) que tre nhỏ.
- Tranh ảnh về các tình huống an tồn, khơng an tồn khi trẻ em ở nhà một
mình.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)
Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)

Hoạt động học
- Xem video lên quan bài học
- Lắng nghe
a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói tên các hoạt động trong tranh
theo nhóm đơi (một bạn hỏi, một bạn trả
lời) (1) nghịch lửa (không an tồn), (2)
bắt bướm bên bờ suối, (khơng an tồn)
(3) đọc sách (an tồn).
b) HS làm việc nhóm, thi nói tên đồ vật
an tồn và khơng an tồn khi em ở nhà

một mình tho bảng trong sách HS.

-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.
- Tổ chức nhận xét, tuyên dương
2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.
- Cho HS QS tranh, ảnh về các món ăn

- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
tình huống
- u cầu HS đóng vai theo cặp, GV
theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)

- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

- HS đọc nội dung, yêu cầu của tình
huống
- HS quan sát
- Hai HS thực hiện đóng vai trước lớp
(một bạn đóng vai Na, một bạn đóng vai
Tuấn)
- HS thực hiện theo cặp

- Các cặp lần lượt thực hiện
- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất


22

- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
- Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đốn
tranh và nói xem điều gì đã xảy ra với nội dung trong bài.
bạn nhỏ.
- GV giới thiệu tranh

- Lắng nghe

- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn

- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo yêu cầu của GV.Ví dụ: giảng giải,
kim loại, dao nhọn,…

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Ba HS đọc nối tiếp 3 đoạn đến hết bài


- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên
quan
GV hỏi:
+ Đang rửa bát, Dếnh nhớ ra điều
gì?

- HS đọc theo yêu cầu của GV

- Nhận xét, tuyên dương
+ Vì sao mẹ vội ngăn Dếnh lại?
- Nhận xét, tuyên dương
+ Thảo luận trong nhóm về những việc
khơng được làm để tránh bị điện giật.

- Nhận xét, tuyên dương
* Củng cố (3’)
- Dặn dò - nhận xét tiết học

- Nhận xét bạn đọc
- HS đọc nghĩa của hai từ trong sách HS

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: Dếnh
nhớ ra cần học nốt bài tiếng Anh trong
chương trình “ Học tiếng Anh qua bài
hát” trên VTV 7
- Nhận xét
+ Thảo luận nhóm đơi và đưa ra đáp án: b.

- Nhận xét
+ HS chỉ tranh và nói theo nhóm đôi
(một bạn hỏi, một bạn trả lời)
- Nhận xét bạn
- Lắng nghe
Tiết 2

3. Thực hành luyện tập
Hoạt động 4. Viết đúng.(12’)
a) Chọn truyền hoặc chuyền phù hợp
với mỗi chỗ chấm và viết vào vở.


23

- GV hướng dẫn HS thực hiện

- HS thực hiện yêu cầu.

- Yêu cầu HS trình bày kết quả

- HS nêu đáp án: truyền hình,bóng
chuyền,truyền thụ,truyền thuyết, truyền
thống.
- Nhận xét

- Nhận xét tuyên dương
b) Nghe viết: Tay ướt không được
chạm vào ổ điện
- GV đọc đoạn văn cần viết


- Lắng nghe, theo dõi

- Hướng dẫn HS viết các từ khó, từ
viết hoa.
- GV đọc to, rõ ràng từng cụm từ để
HS viết vào vở

- HS thực hiện viết từ khó ra nháp

- GV đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi

- HS sốt lỗi chính tả

- GV nhận xét bài viết của HS

- NX chéo vở

4. Vận dụng
Hoạt động 5. Viết sáng tạo (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài

- HS viết bài vào vở

- GV gợi ý theo những câu hỏi trong
sách giáo khoa.

- HS đọc: Viết vào vở 3 -5 câu về một
việc làm an toàn hoặc khơng an tồn khi
em ở nhà một mình.

- Dựa vào gợi ý viết ra nháp rồi hoàn
thành vào vở

- GV lấy mẫu vài bài nhận xét

- Kiểm tra chéo vở

5. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà đọc bài đã viết cho
người thân nghe.
Ngày soạn:

/

/2021

- Lắng nghe
Ngày giảng:Thứ

/

/

/2021

Chủ điểm: Gia đình hạnh phúc
Bài 8: ĐỂ ÔNG BÀ VUI
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nói được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ ơng bà.
Thực hiện đóng vai theo yêu cầu của tình huống đã cho.
- Đọc đúng và rõ ràng, lưu lốt đoạn trích bài thơ Dưới vịm cây ơng trồng,
biết ngắt hơi đúng chỗ. Hiểu nội dung bài thơ nói lên tình cảm giữa ơng và cháu.


24

- Phân biệt được tr và ch; nghe – viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu của đoạn
trích Dưới vịm cây ơng trồng
- Viết được 3 – 5 câu về một việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ
ơng bà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách học sinh.
- Đạo cụ cho hoạt động 2: dao (bằng gỗ) que tre nhỏ.
- Tranh ảnh về trẻ em giúp đỡ ông bà, người lớn tuổi.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy
1.Khởi động (2’)

Hoạt động học
- Hát tập thể bài: Cháu yêu bà

Hoạt động 1: Nói trong nhóm (5’)
- GV giới thiệu về bài học
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện
hoạt động 1 (phần a, b)


- Lắng nghe

a) HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, lần
lượt nói tên các hoạt động trong tranh
theo nhóm đơi (một bạn hỏi, một bạn trả
lời) (1) xâu kim cho bà, (2) xếp củi giúp
ông (3) cho gà ăn.
b) HS làm việc nhóm, thi nói về những
việc làm để ơng bà vui.

-Yêu cầu các nhóm thực hiện nói
trước lớp.

- Đại diện các nhóm thực hiện nói trước lớp

- Tổ chức nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn

2. Khám phá
Hoạt động 2: Đóng vai (10’)
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung và
yêu cầu của tình huống.

- HS đọc nội dung, yêu cầu của tình
huống

- Cho HS QS tranh, ảnh về các việc làm
chăm sóc ơng bà


- HS quan sát tranh

- Tổ chức cho HS đóng vai nội dung
tình huống

- Ba HS thực hiện đóng vai trước lớp
(một bạn đóng vai Baỏ, một bạn đóng


25

vai Lưu, một bạn đóng vai bà)
- Yêu cầu HS đóng vai theo cặp, GV
theo dõi và hỗ trợ các cặp.
- Gọi 4 – 5 cặp thực hiện trước lớp

- HS thực hiện theo cặp

- Nhận xét, tuyên dương

- Bình chọn cặp đóng vai tốt nhất

- Các cặp lần lượt thực hiện

Hoạt động 3: Luyện đọc đúng (10’)
- Yêu cầu HS đọc tên bài, quan sát
- Đọc tên bài, quan sát tranh và dự đốn
tranh và nói xem điều gì đã xảy ra với
nội dung trong bài.
bạn nhỏ.

- GV giới thiệu tranh

- Lắng nghe

- GV hoặc một HS đọc mẫu cả bài

- Một HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm
theo bạn

- u cầu HS tìm từ khó đọc và thực
hiện đọc theo cặp

- HS tìm từ khó đọc và thực hiện đọc
theo yêu cầu của GV.Ví dụ: vú sữa,
trong veo,rung rinh, rợp mát,mắt cười,...

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Bốn HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ đến hết

- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc cả bài

- HS đọc theo yêu cầu của GV

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét bạn đọc

- Hướng dẫn học sinh đọc lời giải
nghĩa từ ngữ, kết hợp tranh ảnh liên

quan

- HS đọc nghĩa của hai từ trong sách HS

GV hỏi:
+ Ngày cháu chào đời, ơng trồng cây gì?

- HS trao đổi theo cặp và trả lời: Ngày
cháu chào đời, ông trồng cây vú sữa

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét

+ Vì sao ơng lại thấy vui khi các cháu
vui đùa dưới tán cây?
- Nhận xét, tuyên dương

+ Thảo luận nhóm đôi và đưa ra đáp án: c.

+ Nếu em là bạn nhỏ trong bài thơ, em
sẽ làm gì để bày tỏ tình cảm đối với
ơng?

+ HSTL theo ý hiểu của mình

- Nhận xét, tuyên dương

- Nhận xét


- Nhận xét bạn


×