Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

NGHIÊN CỨU TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC YẾU TỐ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCHTỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020 NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG



-----

-----

TƠ THÚY NGA

NGHIÊN CỨU TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG VÀ
CÁC YẾU TỐ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
ĐẾN NĂM 2020 NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

HÀ NỘI, NĂM 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG



-----

-----


TƠ THÚY NGA

NGHIÊN CỨU TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG VÀ
CÁC YẾU TỐ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
ĐẾN NĂM 2020 NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Môi trường trong phát triển bền vững
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS.TS. Mai Trọng Nhuận
2. TS. Nghiêm Thị Phương Tuyến

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực, không sao chép
từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn
tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả Luận án

Tô Thúy Nga


i


LỜI CẢM ƠN

Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới
hai thầy giáo, cô giáo hướng dẫn là GS.TS. Mai Trọng Nhuận và TS. Nghiêm Thị
Phương Tuyến đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đầu tiên xây dựng hướng
nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận án.
Luận án được hoàn thành tại Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc
gia Hà Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô và các bạn đồng
nghiệp trong Viện đã giúp đỡ và động viên tác giả trong q trình hồn thành Luận
án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Tổng cục Môi trường. Luận án không thể
hồn thành nếu như khơng nhận được sự cho phép, giúp đỡ và động viên của Lãnh
đạo và đồng nghiệp tại Tổng cục Môi trường.
Tác giả chân thành cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học và các cơ quan
hữu quan và đồng nghiệp tại Hà Tĩnh đã có những góp ý về khoa học cũng như hỗ
trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia
đình đã luôn ở bên cạnh, động viên cả về vật chất và tinh thần để tác giả hoàn thành
tốt Luận án của mình.

TÁC GIẢ

Tơ Thúy Nga

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục................................................................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................................... i
Danh mục bảng.................................................................................................................................. i
Danh mục hình................................................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của luận án......................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 4
4. Luận điểm bảo vệ............................................................................................................... 7
5. Điểm mới của luận án....................................................................................................... 7
6. Ý nghĩa của luận án........................................................................................................... 8
7. Bố cục của luận án............................................................................................................. 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 9
1.1. Sự cần thiết phải xem xét các vấn đề mơi trƣờng và biến đổi khí hậu
trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội............................................................. 10
1.1.1. Yêu cầu phát triển bền vững................................................................................ 10
1.1.2. Tích hợp mơi trường và biến đổi khí hậu góp phần nâng cao hiệu
quả của công tác bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và
phát triển bền vững kinh tế - xã hội............................................................................... 12
1.2. Thực hiện tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu........................................... 14
1.2.1. Tích hợp mơi trường và biến đổi khí hậu trên thế giới.............................. 14
1.2.2. Tích hợp mơi trường và biến đổi khí hậu tại Việt Nam............................. 16
1.3. Chỉ tiêu tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu................................................ 22
i



1.3.1. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững........................................................................... 22
1.3.2. Các chỉ tiêu mơi trường và biến đổi khí hậu trong các chính sách
quốc gia.................................................................................................................................... 23
1.3.3. Các chỉ tiêu mơi trường và BĐKH của một số các đề tài, dự án...........25
1.4. Quy trình thực hiện tích hợp.......................................................................................... 26
1.4.1. Quy trình thực hiện tích hợp trên thế giới....................................................... 26
1.4.2. Quy trình thực hiện tích hợp tại Việt Nam..................................................... 28
1.5. Tổng kết Chƣơng 1.............................................................................................................. 32
1.5.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu nghiên cứu........................................ 32
1.5.2. Những vấn đề cần thực hiện trong phạm vi Luận án.................................. 33
CHƢƠNG 2. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........34
2.1. Cách tiếp cận........................................................................................................................... 34
2.1.1. Tiếp cận phát triển bền vững................................................................................ 34
2.1.2. Tiếp cận hệ thống và liên ngành......................................................................... 34
2.1.3. Tiếp cận theo thời gian........................................................................................... 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 35
2.2.1. Phương pháp thu thập, kế thừa và phân tích số liệu................................... 36
2.2.2. Điều tra xã hội học................................................................................................... 38
2.2.3. Phân tích SWOT....................................................................................................... 43
2.3.4. Phương pháp phân tích theo mơ hình DPSIR................................................ 44
2.2.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả BVMT của các địa phương thông
qua các chỉ tiêu tích hợp..................................................................................................... 45
2.3. Tổng kết Chƣơng 2.............................................................................................................. 46
CHƢƠNG 3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TÍCH HỢP CÁC VẤN
ĐỀ MƠI TRƢỜNG VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI...................................................................................... 47
ii


3.1. Tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu vào quy hoạch tổng thể phát

triển kinh tế - xã hội..................................................................................................................... 47
3.1.1. Mơi trường và biến đổi khí hậu.......................................................................... 47
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH............................................................. 49
3.1.3. Tích hợp môi trường và BĐKH.......................................................................... 53
3.2. Nguyên tắc và phƣơng pháp, cơng cụ tích hợp..................................................... 55
3.2.1. Ngun tắc tích hợp................................................................................................ 55
3.2.2. Phương pháp, cơng cụ thực hiện tích hợp....................................................... 57
3.3. Bộ chỉ tiêu tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu vào quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội........................................................................................ 58
3.3.1. Nguyên tắc xây dựng bộ chỉ tiêu........................................................................ 59
3.3.2. Cơ sở xây dựng bộ chỉ tiêu................................................................................... 59
3.3.2.3. Phương pháp xây dựng bộ chỉ tiêu................................................................ 60
3.3.2.4. Nội dung bộ chỉ tiêu............................................................................................ 62
3.4. Quy trình tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu vào quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội........................................................................................ 63
3.4.1. Cơ sở đề xuất quy trình tích hợp mơi trường và BĐKH vào quy
hoạch tổng thể phát triển KT-XH................................................................................... 63
3.4.2. Các yêu cầu đối với quy trình tích hợp mơi trường và BĐKH vào
quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH........................................................................... 68
3.4.3. Nội dung quy trình tích hợp mơi trường và BĐKH vào quy hoạch
tổng thể phát triển KT-XH................................................................................................. 69
CHƢƠNG 4. THỰC HIỆN TÍCH HỢP CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƢỜNG
VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH....................................................................................................... 74
4.1. Mơi trƣờng, biến đổi khí hậu và quy hoạch tổng thể Hà Tĩnh......................74
4.1.1. Sức ép của phát triển KT-XH đối với môi trường và BĐKH..................74
iii


4.1.2. Các vấn đề môi trường và BĐKH của Hà Tĩnh............................................ 80

4.1.3. Tác động của ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu đến phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh.................................................................................. 97
4.1.4. Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
và kết quả thực hiện các chỉ tiêu PTBV tại Hà Tĩnh............................................. 100
4.1.5. Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong q trình tích
hợp vấn đề mơi trường và BĐKH trong Quy hoạch tổng thể Hà Tĩnh..........104
4.2. Áp dụng bộ chỉ tiêu tích hợp mơi trƣờng và BĐKH vào quy hoạch
tổng thể Hà Tĩnh.......................................................................................................................... 107
4.2.1. Đánh giá việc thực hiện bộ chỉ tiêu tích hợp tại Hà Tĩnh trong giai
đoạn thực hiện Quy hoạch tổng thể Hà Tĩnh........................................................... 107
4.2.2. Đề xuất các mục tiêu tích hợp đến năm 2020............................................. 110
4.2.3. Thử nghiệm đánh giá bộ chỉ tiêu tích hợp theo các mục tiêu tích
hợp đến năm 2020.............................................................................................................. 115
4.3. Áp dụng quy trình tích hợp mơi trƣờng và BĐKH vào quy hoạch tổng
thể Hà Tĩnh..................................................................................................................................... 116
BƯỚC 1. Sàng lọc các vấn đề môi trường và BĐKH tại Hà Tĩnh..................116
BƯỚC 2. Đánh giá việc thực hiện Quy hoạch........................................................ 118
BƯỚC 3. Đề xuất tích hợp thực hiện trong giai đoạn đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2050.................................................................................................... 124
BƯỚC 4. Xác định nguồn lực tích hợp...................................................................... 134
BƯỚC 5. Giám sát, đánh giá việc thực hiện tích hợp.......................................... 144
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................................... 149
Danh mục các cơng trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án.............151
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 152
Phụ lục.............................................................................................................................................. 166

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BĐKH

Biến đổi khí hậu

BVMT

Bảo vệ mơi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCN

Cụm công nghiệp

CQK

Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch

CTMTQG

Chương trình mục tiêu quốc gia

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR


Chất thải rắn

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐMC

Đánh giá môi trường chiến lược

GDP

Tổng thu nhập quốc nội

GTVT

Giao thông vận tải

HST

Hệ sinh thái

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - xã hội


NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTBV

Phát triển bền vững

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QHTT

Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

TNMT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. So sánh các quy trình tích hợp.................................................................................. 28
Bảng 2.1. Tổng hợp số phiếu điều tra theo địa bàn............................................................... 39
Bảng 2.2. Các bước điều tra bằng phiếu hỏi............................................................................ 40
Bảng 3.1. Các phương pháp có thể sử dụng trong q trình tích hợp............................58
Bảng 3.2. Bộ chỉ tiêu tích hợp mơi trường và biến đổi khí hậu........................................ 64
Bảng 3.3. Các bước và cơng cụ tích hợp................................................................................... 72
Bảng 4.1. Tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại các cơ sở y tế năm 2013............85
Bảng 4.2. Kết quả rà sốt, đánh giá các nội dung mơi trường trong Quy hoạch...101
Bảng 4.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu PTBV ở Hà Tĩnh............................................. 103
Bảng 4.4. SWOT của phát triển KT-XH, BVMT và thích ứng với BĐKH tại Hà
Tĩnh....................................................................................................................................................... 104
Bảng 4.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tích hợp mơi trường và BĐKH tại Hà
Tĩnh....................................................................................................................................................... 108
Bảng 4.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tích hợp mơi trường và BĐKH tại các
địa phương trong tỉnh năm 2014................................................................................................ 111
Bảng 4.7. Đề xuất các chỉ tiêu môi trường và BĐKH trong điều chỉnh QHTT Hà
Tĩnh....................................................................................................................................................... 114
Bảng 4.8. Kết quả tích hợp giả định trong trường hợp đạt được các mục tiêu đến
năm 2020 của Quy hoạch.............................................................................................................. 115
Bảng 4.9. Kết quả công tác thu gom và xử lý CTR trên địa bàn thành phố Hà
Tĩnh....................................................................................................................................................... 119
Bảng 4.10. Tình hình thực hiện các dự án ưu tiên về môi trường và BĐKH trong
Quy hoạch tổng thể Hà Tĩnh........................................................................................................ 125
Bảng 4.11. Các nội dung BVMT và thích ứng BĐKH cần tích hợp............................126
Bảng 4.12. Các giải pháp về BVMT và thích ứng BĐKH cần tích hợp..................... 133
i


Bảng 4.13. Các dự án ưu tiên về BVMT và thích ứng BĐKH cần tích hợp.............135
Bảng 4.14. Mức độ thiếu hụt của các nhân tố thực hiện tích hợp................................. 136

Bảng 4.15. Mức độ thiếu hụt về tài chính cho thực hiện tích hợp................................ 137
Bảng 4.16. Bức độ thiếu hụt về nhân lực thực hiện tích hợp.......................................... 138

ii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh...................................................................6
Hình 1.1. Quan niệm về phát triển bền vũng........................................................... 10
Hình 1.2. Mơ hình thiết kế cấu trúc khối tính tốn thang điểm của chỉ số đánh
giá tính bền vững về mơi trường.............................................................................. 23
Hình 1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá theo Chiến lược BVMT quốc gia đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030.................................................................................. 25
Hình 1.4. Kết hợp với BĐKH vào các chính sách phát triển...................................26
Hình 1.5. Quy trình tích hợp vấn đề khơ hạn các chính sách phát triển quốc gia....27
Hình 1.6. Quy trình tích hợp vấn đề BĐKH vào kế hoạch, quy hoạch, chiến lược
phát triển KT-XH..................................................................................................... 29
Hình 1.7. Phương pháp tích hợp vấn đề BĐKH vào ĐMC..................................... 30
Hình 1.8. Sơ đồ và quy trình tích hợp BĐKH vào quá trình lập CQK.....................31
Hình 2.1. Bản đồ các điểm lấy mẫu quan trắc mơi trường................................................. 37
Hình 2.2. Mơ hình phân tích SWOT........................................................................................... 44
Hình 3.1. Các vấn đề BĐKH được nghiên cứu trong phạm vi Luận án........................49
Hình 3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH và chiến
lược, kế hoạch, chương trình, dự án............................................................................................ 50
Hình 3.3. Mối quan hệ ĐMC với Quy hoạch........................................................................... 52
Hình 3.4. So sánh lồng ghép và tích hợp và phạm vi thực hiện tích hợp của Luận
án............................................................................................................................................................... 55
Hình 3.5. Quy trình xây dựng bộ chỉ tiêu tích hợp mơi trường và BĐKH...................60
Hình 3.6. Các tính tốn điểm thực hiện bộ chỉ tiêu tích hợp mơi trường và BĐKH 62
Hình 3.7. Cơ sở xây dựng quy trình tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT......63

Hình 3.8. Mối quan hệ giữa Quy trình tích hợp và Bộ chỉ tiêu tích hợp....................... 68
Hình 4.1. Cơ cấu nền kinh tế Hà Tĩnh từ năm 2011-2014.................................................. 75
iii


Hình 4.2. Biểu đồ diện tích mặt nước ni trồng thủy sản ....................................... 77
Hình 4.3. Các vấn đề mơi trường bức xức ở Hà Tĩnh theo tỉ lệ số phiếu được hỏi .. 81
Hình 4.4. Lượng nước thải phát sinh và qua xử lý của các bệnh viện tại Hà Tĩnh ... 83
Hình 4.5. Mức độ vượt Quy chuẩn đối với một số thơng số tại các bãi biển chính
của Hà Tĩnh ............................................................................................................... 83
Hình 4.6. Khối lượng CTR sinh hoạt đô thị phát sinh và thu gom trên địa bàn tỉnh 85

Hình 4.7. Khối lượng CTR cơng nghiệp phát sinh qua các năm .............................. 86
Hình 4.8. Giá trị bụi lơ lửng tại các địa điểm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 2015 ........................................................................................................................... 88
Hình 4.9. Độ ồn tại các địa điểm trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 ............... 89
Hình 4.11. Quá trình nghiên cứu đề xuất các mục tiêu tích hợp đến năm 2020 ..... 110
Hình 4.10. Bản đồ đánh giá nỗ lực BVMT và thích ứng với BĐKH tại Hà Tĩnh .. 113
Hình 4.12. Quy trình tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT........................... 116
Hình 4.13. Diễn biến diện tích rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh .............................. 118
Hình 4.14. Các bên liên quan đến tích hợp mơi trường và BĐKH vào Quy hoạch
tổng thể Hà Tĩnh ...................................................................................................... 139
Hình 4.15. Sơ đồ Venn về các bên liên quan đến tích hợp mơi trường và BĐKH
vào Quy hoạch tổng thể Hà Tĩnh ............................................................................ 140
Hình 4.16. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về TNMT tại Hà Tĩnh ................. 146

iv


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

(1) Bảo vệ môi trường (BVMT) và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH)
đang là mối quan tâm hàng đầu của các nước trên thế giới và Việt Nam. Tăng
trưởng kinh tế nhanh trong thập k qua đã giúp Việt Nam đạt được mức tăng ấn
tượng trên thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, tình trạng ơ nhiễm mơi
trường gia tăng có xu hướng nhanh hơn tăng trưởng kinh tế [Bộ TNMT, 2015],
nhiều vấn đề môi trường bức xúc đặt ra đòi hỏi sự quan tâm, giải quyết của khơng
chỉ các cơ quan quản lý nhà nước mà cịn của tồn xã hội. Ơ nhiễm mơi trường là hệ
quả của tốc độ tăng trưởng nóng về kinh tế trong thời gian qua, đồng thời chính ơ
nhiễm mơi trường cũng tác động không nhỏ đến nền kinh tế - xã hội (KT-XH), đe
dọa đến phát triển bền vững (PTBV) đất nước.
Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi BĐKH
và nước biển dâng. Nằm ở khu vực ven biển miền Trung Việt Nam, Hà Tĩnh có khí
hậu khắc nghiệt với nhiều thiên tai như bão, gió Tây khơ nóng, hạn hán, mưa lớn và
lũ lụt. BĐKH đã và đang ảnh hưởng đến tài nguyên nước, nông nghiệp, thủy sản,
lâm nghiệp, đa dạng sinh học và các ngành kinh tế chủ yếu tại Hà Tĩnh Viện Chiến
lược, Chính sách TNMT, 2009].
(2) Giải pháp quản lý theo cách truyền thống là thực hiện các chương trình, dự
án riêng lẻ về BVMT tại Việt Nam trong thời gian qua chưa thực sự hiệu quả. Môi
trường vẫn tiếp tục bị ơ nhiễm, tác động của BĐKH có xu hướng gia tăng; hoạt động
quản lý, giám sát vẫn chưa được kiểm sốt một cách chặt chẽ; các chính sách BVMT,

BĐKH vẫn chưa đáp ứng yêu cầu PTBV. Sức ép của sự gia tăng dân số, các hoạt
động phát triển KT-XH và sự suy thối tài ngun, mơi trường, tác động của BĐKH
đang đe dọa đến phát triển kinh tế nói riêng và PTBV nói chung. Do đó, những cách
tiếp cận mới, khoa học, phù hợp với thực tế địa phương có phạm vi tác động sâu,
rộng trong quản lý, BVMT và ứng phó với BĐKH là hết sức cần thiết. Câu hỏi đặt
ra cho việc quản lý môi trường tại đây là làm thế nào để vừa thức đẩy phát triển
kinh tế nhưng vẫn BVMT, ứng phó hiệu quả với BĐKH để PTBV.
Để hạn chế các tác động tiêu cực nêu trên, vấn đề môi trường, BĐKH cần thiết
phải được tính đến trong các chính sách, chiến lược, quy hoạch quốc gia, v ng, ngành

1


và đặc biệt cấp tỉnh. Các chính sách truyền thống riêng biệt sẽ không thể giải quyết
được vấn đề BĐKH, vì vậy cần thực hiện các biện pháp giảm nhẹ và thích ứng như
là một phần của các chính sách, quy hoạch phát triển. Tích hợp các vấn đề mơi
trường, BĐKH được coi là yếu tố quan trọng để thiết kế một chính sách hiệu quả
nhằm đạt được cả lợi ích kinh tế và ứng phó với BĐKH [Gupta, 2011].
(3) Hà Tĩnh được coi là một trong những địa phương có tốc độ phát triển kinh tế
mạnh mẽ trong cả nước hiện nay với tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình giai
đoạn 2011-2015 là 18,75%, trong đó cơng nghiệp tăng đến 38,3%. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, Hà Tĩnh đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường như vấn
đề thu gom và xử lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt, CTR công nghiệp; vấn đề thu gom
và xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải tại các khu công nghiệp (KCN), cụm công
nghiệp (CCN); vấn đề ơ nhiễm khơng khí; vấn đề suy giảm đa dạng sinh học (ĐDSH).
Đồng thời, Hà Tĩnh cũng là địa bàn chịu tác động mạnh mẽ của BĐKH, đặc biệt là sự
thay đổi của lượng mưa và chế độ mưa, nước biển dâng, phát thải khí nhà kính và các
hiện tượng thời tiết cực đoan do tác động của BĐKH như bão, lũ, khơ nóng và trượt lở,
xói mịn đất. Ơ nhiễm mơi trường và BĐKH đang làm gia tăng tính dễ bị tổn thương và
ngày càng ảnh hưởng xấu đến các mơ hình tăng trưởng hiện nay của Hà Tĩnh. Có thể
nói, đây là những vấn đề mà các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ đang phải đối mặt trong
giai đoạn nỗ lực cho phát triển kinh tế như hiện nay.

Song song với các chính sách thu hút phát triển về kinh tế, trong thời gian
qua Hà Tĩnh cũng đã có các giải pháp để tăng cường cơng tác BVMT, giảm thiểu
các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng, sản xuất, kinh doanh... Tuy
nhiên, các vấn đề ô nhiễm môi trường gia tăng, xuất hiện các sự cố về mơi trường
chưa từng có trước đây; tác động của BĐKH ngày càng rõ rệt và nặng nề hơn đã đặt
ra những thách thức mà địa phương phải giải quyết. Tích hợp vấn đề mơi trường và
BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH (QHTT) là một trong những giải pháp cần

được chú trọng và thực hiện một cách triệt để và toàn diện hơn trong thời gian tới.
(4) Thực tế cho thấy, các dự án lớn về phát triển KT-XH đã được xem xét
đưa vào các quy hoạch ngành, QHTT; thậm chí đã thực hiện đánh giá tác động mơi
trường. Tuy nhiên, thời gian qua vẫn có các sự cố môi trường xảy ra, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến kinh tế, xã hội và sinh kế của rất nhiều người dân trong khu vực
như sự cố ô nhiễm môi trường do hoạt động xả thải của Công ty Gang thép Hưng
2


Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, sự cố xả nước thải của Nhà máy thủy điện Hố Hô gây
ngập lụt nặng cho v ng Hương Khê... Nguyên nhân một phần là do chưa thực hiện
lồng ghép, tích hợp vấn đề mơi trường và BĐKH trong các quy hoạch; các tác động
môi trường chỉ mới được đề cập đến một cách chung chung chứ chưa phân tích, tính
tốn kỹ lưỡng các sự cố mơi trường có thể xảy ra (ví dụ bản đồ ngập lụt theo các
mức xả lũ của nhà máy thủy điện; phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố đối với
hệ thống xử lý nước thải của Công ty gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh).
Vì thế, các giải pháp đề xuất cịn chung chung, chưa có tính chất phịng ngừa, giảm
thiểu tác động, thậm chí là khơng cấp phép để xây dựng. Đây là một trong những
vấn đề đặt ra địi hỏi phải thực hiện tích hợp vấn đề môi trường và BĐKH trong
QHTT tỉnh Hà Tĩnh.
(5) Trong thời gian qua, đã có một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới và
trong nước về tích hợp, lồng ghép vấn đề môi trường và vấn đề BĐKH vào các chính
sách phát triển KT-XH, tuy nhiên các cơng trình này còn chưa ph hợp để áp dụng vào
trường hợp của Hà Tĩnh do chỉ nghiên cứu tách rời vấn đề môi trường và vấn đề
BĐKH, chỉ nghiên cứu đối với việc xây dựng mới quy hoạch, chưa có nghiên cứu đối
với trường hợp quy hoạch đã được phê duyệt và đang triển khai thực hiện. Có thể nói,
vấn đề tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT là một vấn đề mới ở Hà Tĩnh, chưa
được nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn phát triển KT-XH của địa phương.

(6) Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên, nghiên cứu sinh lựa chọn

đề tài nghiên cứu là “Nghiên cứu tích hợp các vấn đề mơi trường và các yếu tố
BĐKH vào Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 nhằm
PTBV” nhằm tìm kiếm giải pháp cho cơng tác BVMT và thích ứng với BĐKH trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đồng thời, đây là nghiên cứu cơ sở để có thể mở rộng nghiên
cứu và áp dụng tại các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ với các điều kiện về tự nhiên,
KT-XH có nhiều điểm tương đồng với Hà Tĩnh.
2. Mục tiêu của luận án
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất bộ chỉ tiêu môi trường, BĐKH
và quy trình tích hợp các chỉ tiêu này vào QHTT cấp tỉnh đã được phê duyệt, áp dụng
cho Hà Tĩnh nhằm nâng cao hiệu quả BVMT, ứng phó với BĐKH hướng tới PTBV.
3


2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Nghiên cứu cơ sở khoa học tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT.
(2) Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT
Hà Tĩnh.
(3) Áp dụng bộ chỉ tiêu, quy trình nói trên để tích hợp các vấn đề môi trường,
BĐKH vào QHTT của Hà Tĩnh đến năm 2020 đã được phê duyệt.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về việc tích hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT tỉnh
Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050. Việc tích hợp được thực hiện trên
cơ sở nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tích hợp, bao gồm các cơng
trình nghiên cứu và thực tiễn áp dụng lý luận tích hợp trên thế giới và ở Việt Nam;
các vấn đề môi trường, BĐKH, hiện trạng phát triển KT-XH của Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về nội dung
Vấn đề môi trường được nghiên cứu tại Hà Tĩnh trong Luận án là các vấn đề

môi trường nổi cộm, bức xúc trong thời gian qua theo nghĩa hẹp, không bao gồm tài
nguyên. Các yếu tố BĐKH được nghiên cứu gồm đặc trưng tại Hà Tĩnh có ảnh hưởng
đến đời sống và sản xuất của địa phương, bao gồm sự biến đổi của nhiệt độ, sự thay đổi
của lượng mưa và chế độ mưa, hiện tượng nước biển dâng lên, phát thải khí nhà kính
và các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, khơ nóng và trượt lở, xói mịn đất.

QHTT Hà Tĩnh được nghiên cứu là QHTT Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1786/QĐTTg ngày 27 tháng 11 năm 2012.
Việc tích hợp vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT Hà Tĩnh được nghiên
cứu trong Luận án tập trung vào việc nghiên cứu các chỉ tiêu tích hợp và quy trình
tích hợp các chỉ tiêu này vào giai đoạn thực hiện quy hoạch, từ đó đề xuất các nội
dung điều chỉnh Quy hoạch.

4


3.2.2. Về không gian
Luận án tập trung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng duyên hải Bắc Trung Bộ, diện tích đất tự nhiên
2

0

0

0

5.998 km , có toạ độ địa lý từ 17 53'50'' đến 18 45'40'' vĩ độ Bắc và 105 05'50'' đến
0


106 30'20'' kinh độ Đơng, phía Bắc tiếp giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam tiếp giáp tỉnh
Quảng Bình, phía Tây tiếp giáp tỉnh Bôlikhămxay và Khămmuộn của Lào (với gần
150 km biên giới Quốc gia) và phía Đơng tiếp giáp biển Đông với chiều dài bờ biển
hơn 137km Cục Thống kê Hà Tĩnh, 2015]. Tỉnh Hà Tĩnh có 13 đơn vị hành chính
trực thuộc, bao gồm 10 huyện (Đức Thọ, Hương Sơn, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch
Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Hương Khê, Vũ Quang, Lộc Hà), 02 thị xã (thị xã Hồng
Lĩnh và thị xã Kỳ Anh) và thành phố Hà Tĩnh.
Hà Tĩnh nằm ở giữa vùng Bắc Trung Bộ, trên trục giao thông quan trọng xuyên
Bắc - Nam và hành lang Đông Tây của khu vực Đông Bắc Thái Lan - Lào - Bắc Trung
Bộ, với các tuyến giao thông huyết mạch: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ
Chí Minh, đường biển, Quốc lộ 8 qua Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo và Quốc lộ 12 qua
cửa khẩu Cha Lo (Quảng Bình), nối với hệ thống cảng biển nước sâu Vũng Áng - Sơn
Dương đang đầu tư xây dựng (Hình 1) [UBND tỉnh Hà Tĩnh, 2012].

Về tổng thể, Hà Tĩnh có 4 dạng địa hình cơ bản: Địa hình vùng núi cao thuộc
phía Đơng của dãy Trường Sơn bao gồm các xã phía Tây của huyện Hương Sơn,
Hương Khê, Kỳ Anh; V ng trung du và bán sơn địa chạy dọc phía Tây Nam đường
Hồ Chí Minh bao gồm các xã vùng thấp của huyện Hương Sơn, các xã thượng Đức
Thọ, thượng Can Lộc, ven Trà Sơn của các huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh;
V ng đồng bằng chạy dọc hai bên Quốc lộ 1A theo chân núi Trà Sơn và dải ven
biển, bao gồm các xã vùng giữa của huyện Đức Thọ, Can Lộc, thị xã Hồng Lĩnh,
Thạch Hà, thành phố Hà Tĩnh, Cẩm Xun và Kỳ Anh; Vùng ven biển nằm ở phía
Đơng đường Quốc lộ 1A chạy dọc theo bờ biển gồm các xã của huyện Nghi Xuân,
Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh.
3.2.3. Về thời gian
Về cơ bản, Luận án có sử dụng các số liệu, tài liệu trong phạm vi thời gian
trong giai đoạn 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015 để nghiên cứu, đánh giá hiện
trạng, các vấn đề về môi trường, BĐKH và phát triển KT-XH của Hà Tĩnh.
5



Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh

Nguồn: [Thủ tướng, 2012a]

6


Một số nội dung cần đánh giá theo chuỗi thời gian sẽ sử dụng số liệu cả từ
năm 2008. Luận án cũng xem xét xu hướng của các vấn đề trên đến năm 2020 để
định hướng các mục tiêu, nội dung và giải pháp thực hiện phù hợp, khả thi đối với
địa phương. Ngoài ra, một số nội dung liên quan đến BĐKH cần xem xét với chuỗi
thời gian dài hơn cũng được nghiên cứu để đánh giá được xu hướng, các tác động
đến kinh tế, xã hội và môi trường.
4. Luận điểm bảo vệ
(1) Tích hợp các vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT đã được phê duyệt
cần căn cứ vào: bản chất của PTBV trong bối cảnh BĐKH; mục tiêu, nguyên tắc và chỉ
số PTBV của Việt Nam; các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức; các vấn

đề môi trường và BĐKH đặc th phát sinh; đánh giá nội dung môi trường và BĐKH
trong QHTT đã được phê duyệt và tính bền vững trong giai đoạn thực hiện QHTT
từ khi được phê duyệt; phân tích đánh giá vai trò các bên liên quan; nguồn lực, cơng
cụ tích hợp mơi trường và BĐKH.
(2) Việc tích hợp các vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT Hà Tĩnh đã được
phê duyệt thực hiện thông qua bộ 14 chỉ tiêu tích hợp và theo quy trình tích hợp 5 bước
với nguyên tắc, mục tiêu, phương pháp, nội dung theo đề xuất của Luận án là phù hợp.

5. Điểm mới của luận án
(1) Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất các chỉ
tiêu mơi trường, BĐKH và quy trình tích hợp các chỉ tiêu này vào QHTT đã được

phê duyệt nhằm nâng cao hiệu quả BVMT, thích ứng với BĐKH hướng tới PTBV.
(2) Đề xuất được bộ chỉ tiêu tích hợp với 14 chỉ tiêu và quy trình 5 bước tích
hợp mơi trường và BĐKH vào QHTT của Hà Tĩnh đến năm 2020 đã được phê duyệt.

(3) Thực hiện tích hợp các vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT Hà Tĩnh
trên cơ sở áp dụng bộ chỉ tiêu và quy trình đã được đề xuất, từ đó để xuất các giải
pháp thực hiện trong thời gian tới nhằm mục tiêu PTBV.

7


6. Ý nghĩa của luận án
6.1. Ý nghĩa khoa học
Tích hợp vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT của một tỉnh là vấn đề
phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực; song có ý nghĩa trong việc hoạch định chính
sách phát triển của địa phương nhằm hướng tới mục tiêu PTBV. Luận án nghiên cứu
sâu về việc tích hợp vấn đề môi trường và BĐKH vào QHTT của Hà Tĩnh nhằm tìm
kiếm giải pháp phát triển phù hợp, hiệu quả và hài hòa giữa các mục tiêu về kinh tế,
xã hội và mơi trường.
Việc nghiên cứu vấn đề tích hợp được thực hiện thơng qua việc hệ thống hóa
cơ sở khoa học và thực tiễn liên quan, áp dụng các cách tiếp cận khoa học, đề xuất
các nội dung mới phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển của đất nước (gồm bộ
chỉ tiêu tích hợp và quy trình thực hiện đối với trường hợp đã có QHTT được phê
duyệt). Do vậy, Luận án đã đóng góp vào hệ thống các cơng trình nghiên cứu về tích
hợp môi trường và BĐKH vào quy hoạch phát triển KT-XH.
Luận án lựa chọn Hà Tĩnh là tỉnh có điều kiện tự nhiên, KT-XH điển hình
cho các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, nhiều vấn đề
môi trường bức xúc nảy sinh trong bối cảnh tác động ngày càng rõ rệt của BĐKH,
đặc biệt là nước biển dâng và thiên tai. Do vậy, kết quả nghiên cứu và áp dụng tại
địa bàn Hà Tĩnh là cơ sở khoa học để tiếp tục nghiên cứu, áp dụng với các địa

phương có điều kiện tương tự, đặc biệt là khu vực Bắc Trung Bộ.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án được nghiên cứu và áp dụng với các phương pháp nghiên cứu khoa
học, dựa trên các kết quả nghiên cứu và thực hiện đáng tin cậy đã có trước đây, đặc
biệt là các chính sách quốc gia đã được ban hành tại nhiều văn bản thuộc các lĩnh
vực khác nhau. Do đó, các đề xuất của Luận án là định hướng và yêu cầu cụ thể đối
với tất cả các ngành, các cấp trong tỉnh Hà Tĩnh để thực hiện các giải pháp đồng bộ
quản lý môi trường và thích ứng với BĐKH.
Luận án áp dụng tại địa bàn Hà Tĩnh trên cơ sở phân tích các điều kiện thực tế;
đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức; nguồn lực và các bên liên
quan. Do vậy, kết quả nghiên cứu của Luận án có ý nghĩa thực tiễn trong việc điều
8


chỉnh các chính sách, biện pháp quản lý mơi trường và ứng phó với BĐKH của Hà
Tĩnh chưa ph hợp đang thực hiện hiện nay hướng tới PTBV.
Một phần của Luận án là áp dụng các lý thuyết nghiên cứu vào thực tiễn Hà
Tĩnh, do đó đây là cơ sở thực tiễn để áp dụng việc tích hợp vấn đề mơi trường và
BĐKH cho các địa phương khác có điều kiện tương tự như Hà Tĩnh cũng như các
chính sách quốc gia.
7. Bố cục của luận án
Bố cục của luận án gồm tổng cộng 150 trang với 36 hình (trong đó có 4 bản
đồ) và 22 bảng. Ngồi phần mở đầu (9 trang), kết luận và khuyến nghị (2 trang), các
nội dung của luận án được trình bày trong 4 chương gồm:
Chương 1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (24 trang). Chương
2. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu (13 trang);

Chương 3. Cơ sở khoa học của việc tích hợp các vấn đề mơi trường và biến
đổi khí hậu vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội (27 trang);
Chương 4. Thực hiện tích hợp các vấn đề mơi trường và biến đổi khí hậu vào

quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh (75 trang).

9


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XEM XÉT CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG
VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG CÁC CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI
1.1.1. Yêu cầu phát triển bền vững
Yêu cầu PTBV đến nay được coi là một trong những giá trị phổ quát cần
được đảm bảo bởi bất kỳ mơ hình phát triển kinh tế nào trên thế giới. Phát triển bền
vững được Ủy ban thế giới về Môi trường và Phát triển [WCED, 1987] định nghĩa
là “sự phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở
ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau”. Theo quan điểm truyền
thống, PTBV là sự kết hợp hài hòa giữa ba mặt: phát triển kinh tế, phát triển xã hội
và BVMT (Hình 1.1).

Hình 1.1. Quan niệm về phát triển bền vững
Nguồn: [WCED, 1987]

Hiện nay do BĐKH toàn cầu đang là một thách thức lớn của nhân loại, ảnh
hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế, phát triển xã hội và các nỗ lực trong cơng tác
BVMT. BĐKH có những tác động tiềm tàng đến các lĩnh vực, khu vực và các cộng
đồng khác nhau: (i) kinh tế, (ii) xã hội, và (iii) môi trường. Các khu vực dễ bị tổn
thương nhất trước tác động của BĐKH là các đảo nhỏ, các v ng châu thổ của các
con sông lớn, dải ven biển và v ng núi. BĐKH có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
bền vững đất nước, do vậy cần thiết phải xem xét các giải pháp thích ứng với
BĐKH tồn cầu và giảm thiểu tác động của BĐKH đến đời sống con người như là
yếu tố tác động mạnh mẽ đến PTBV đất nước.

BĐKH có tác động mạnh đến tài ngun, mơi trường, trong đó nổi bật nhất là

ở 4 lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước, môi trường và biển và hải đảo (nhất là vùng
10


ven biển). Nước biển dâng, sự gia tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, các hiện tượng
thời tiết cực đoan, thiên tai… sẽ làm suy thoái tài nguyên đất do bị xâm nhập mặn, khơ
hạn, hoang mạc hóa, xói mịn, sạt lở… Đối với tài nguyên nước, BĐKH làm thay đổi
lượng mưa và sự phân bố mưa giữa các vùng, giữa các tháng trong năm, gây nên lũ lụt,
hạn hán. Băng tuyết tan, cùng với sự thay đổi lượng mưa, các hiện tượng thời tiết cực
đoan, thiên tai như bão, lũ, El Nino, La Nina… sẽ làm thay đổi dòng chảy của các con
sông. Sự dâng cao của mực nước biển sẽ làm cho nước mặt và nước ngầm vùng ven
biển bị nhiễm mặn gây nên tình trạng thiếu nước ngọt. Ngồi ra, khi nguồn nước bị suy
giảm thì nguy cơ ơ nhiễm sẽ tăng vì khả năng tự làm sạch bị suy giảm.
BĐKH gây tác động mạnh đến ĐDSH. Nhiệt độ tăng sẽ làm thay đổi các vùng
phân bố và cấu trúc quần xã sinh vật của nhiều hệ sinh thái (HST). Các ranh giới nhiệt
của các HST lục địa và nước ngọt sẽ dịch chuyển về phía cực, đồng thời cũng dịch
chuyển lên cao hơn. Các loài động thực vật thích ứng với BĐKH sẽ phát triển trong khi
một số lồi khơng thích ứng được sẽ bị suy thoái dần, đồng thời sẽ tạo điều kiện cho sự
phát triển và xâm nhập của các loài ngoại lai xâm hại. BĐKH gây tác động xấu đến các
HST đất ngập nước nội địa như sông, hồ, đầm lầy, cũng như v ng cửa sông, rạn san hô,
cỏ biển... Với mực nước biển dâng cao, một số khu bảo tồn quan trọng ở các đảo hay
các vùng cửa sông ven biển có thể bị thu hẹp hay biến mất.
Đối với khu vực ven biển và hải đảo, BĐKH gây tác động đến các vùng cửa
sông do thay đổi chế độ thủy triều và dòng chảy. Nước biển dâng sẽ gây ra tình trạng
xói lở bờ biển, tăng khả năng tổn thương do thiên tai, gây tác động xấu đến các đầm lầy
ven biển và ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt. Các cảng cần được tính tốn thiết kế lại,
các hoạt động cơng nghiệp, nơng nghiệp, ngư nghiệp ven biển có thể biến mất.
Ở nước ta, đồng bằng sơng Cửu Long có nguy cơ bị ngập, gây hậu quả nghiêm trọng

tới sinh kế và cuộc sống nhân dân, hàng triệu dân có thể sẽ phải di dời. Điều này làm
tăng áp lực khai thác đất đai và sẽ làm gia tăng nạn phá rừng để làm nhà và trồng trọt.
Rõ ràng, thích ứng với BĐKH là một phần không thể thiếu được trong PTBV,
hầu hết các mục tiêu của PTBV sẽ khó có thể đạt được nếu khơng cân nhắc đến yếu tố
BĐKH. Cần phải xem các giải pháp thích ứng với BĐKH và giảm thiểu tác động của
BĐKH là một nhóm mục tiêu trong PTBV. Việc tích hợp góp phần đảm bảo yêu cầu
PTBV trong mọi quyết định liên quan đến phát triển KT-XH, tức là đảm bảo phát triển

11


KT-XH theo hướng PTBV Trương Quang Học, 2010]. Thực tế cơng tác BVMT, ứng
phó với BĐKH ở Việt Nam hiện nay đang được thực hiện theo hai hệ thống tương đối
độc lập với các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp khác nhau c ng hướng tới một mục tiêu
chung là PTBV. Vì vậy, ngồi các yếu tố trụ cột để đảm bảo PTBV là kinh tế, xã hội và
môi trường, BĐKH là yếu tố hết sức quan trọng, tác động mạnh mẽ cần phải xem xét
đến PTBV thông qua các chỉ tiêu PTBV [United Nations, 2007].

1.1.2. Tích hợp mơi trƣờng và biến đổi khí hậu góp phần nâng cao hiệu
quả của cơng tác bảo vệ mơi trƣờng, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát
triển bền vững kinh tế - xã hội
Tích hợp (integration) các vấn đề mơi trường và BĐKH vào các chính sách
phát triển KT-XH sẽ mang lại nhiều lợi ích về phát triển kinh tế, an sinh xã hội và
BVMT. Theo Tearfund [2006] tích hợp mơi trường đóng vai trị quan trọng do sự
phát triển kinh tế, xã hội và môi trường tương tác và phụ thuộc lẫn nhau. Cách thức
phát triển kinh tế và thể chế xã hội chính trị có tác động quan trọng tới mơi trường.
Ngược lại, chất lượng mơi trường, tính bền vững là nền tảng quan trọng cho sự
thịnh vượng và tăng trưởng. Do đó, nhiệm vụ tích hợp mơi trường là yếu tố tiên
quyết cho hoạch định chính sách. Tích hợp mơi trường vào các chính sách phát triển
kinh tế, xã hội là cách thức bảo vệ môi trường có nguồn gốc từ yêu cầu PTBV, áp

dụng nguyên tắc phòng ngừa trong BVMT và nguyên tắc đảm bảo sự tham gia của
cộng đồng vào các quyết định có liên quan tới mơi trường. Hay nói cách khác, tích
hợp u cầu BVMT vào các chính sách phát triển KT-XH được coi là một hệ quả tự
nhiên của yêu cầu PTBV và đáp ứng nguyên tắc phòng ngừa trong BVMT và
nguyên tắc đảm bảo sự tham gia của cộng đồng trong BVMT.
Bên cạnh đó, lợi ích khác của việc tích hợp là góp phần tiết kiệm chi phí
BVMT do tích hợp có thể ngăn ngừa các tác hại ngồi dự kiến đối với môi trường.
Trước hết, ngay từ giai đoạn đầu hình thành các quyết định về phát triển KT-XH,
việc tích hợp đã được xem xét đến từ đó có các biện pháp chủ động phòng ngừa các
tác hại gây ra cho mơi trường. Tích hợp vấn đề BĐKH vào các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển sẽ giúp việc thích ứng với BĐKH được hiệu quả hơn và
giảm được các chi phí, thiệt hại trong tương lai do BĐKH gây ra. Ví dụ điển hình là
việc cân nhắc khu vực dễ bị ngập do nước biển dâng trong quy hoạch sử dụng đất sẽ

12


×