Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA NUTIFOOD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 31 trang )

lOMoARcPSD|11424851

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM 2
Giảng viên:Nguyễn Ánh Tuyết
Lớp:EC17338
Thành viên nhóm:
Dương Thành Đạt:PH25599
Nguyễn Đức Phúc:PH25651
Trương Thị Lan Hương:PH25583
Nguyễn Văn Tuấn:PH25634
Phạm Thị Thảo PH25555
Hoàng Thị Lan:PH25615


lOMoARcPSD|11424851

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NUTIFOOD ........................................ 4
1.1 Sơ lược Nutifood và lịch sử hình thành phát triển .......................................... 4
1.1.1 Sơ lược về Nutifood .................................................................................... 4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 5
1.2 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 6
1.3 Lĩnh vực hoạt động: Thực phẩm dinh dưỡng .................................................. 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA NUTIFOOD .. 9
2.1 Môi trường bên trong ..................................................................................... 9
2.1.1: Nguồn lực tài chính.................................................................................... 9
2.1.2:Cơ sở vật chất ............................................................................................. 9
2.1.3: Nguồn nhân lực........................................................................................ 10
2.1.4: Hình ảnh cơng ty ...................................................................................... 10
2.1.5: Cơng nghệ và kĩ thuật .............................................................................. 10
2.2 Mơi trường bên ngồi ................................................................................... 11


2.2.1: Môi trường vi mô ..................................................................................... 11
2.2.1.1: Khách hàng ........................................................................................... 11
2.2.1.2: Đối thủ cạnh tranh ................................................................................. 11
2.2.1.3: Trung tâm phân phối ............................................................................. 12
2.2.2 Môi trường vĩ mô ...................................................................................... 12
2.2.2.1 Kinh tế ................................................................................................... 12
2.2.2.2 Nhân khẩu học ....................................................................................... 13
2.2.2.3 Môi trường ............................................................................................. 13
2.2.3.4 Văn hóa – xã hội .................................................................................... 13
2.3 BẢNG PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................ 14
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ................. 15
3.1: Nghiên cứu chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm ........................... 15
3.1.1: Tổng quát về sản phẩm ............................................................................ 15
3.1.2:Thị trường mục tiêu của sản phẩm ............................................................ 16
3.1.2.1 Địa lý: .................................................................................................... 16
3.1.2.2 Nhân khẩu học: ...................................................................................... 16
3.1.2.4 Hành vi mua hàng: ................................................................................. 16
2


lOMoARcPSD|11424851

3.1.3. Một số đặc điểm thị trường mục tiêu ........................................................ 17
3.1.4. Định vị sản phẩm ..................................................................................... 17
3.2 Sơ đồ định vị ................................................................................................ 18
3.2 Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp của doanh nghiệp cho sản phẩm 19
3.2.1 Chiến lược sản phẩm................................................................................. 19
3.2.1.1 Tính năng: .............................................................................................. 19
3.2.1.2 Lợi thế cạnh tranh: ................................................................................. 19
3.2.1.3 Lợi ích .................................................................................................... 19

3.2.1.4 Chiến lược bao bì: .................................................................................. 20
3.2.1.5 Vòng đời: ............................................................................................... 22
3.2.1.6 Cấp độ sản phẩm: ................................................................................... 23
3.2.2 Chiến lược giá ........................................................................................... 23
3.2.3 Chiến lưọc phân phối ................................................................................ 24
3.2.4 Chiến lược xúc tiến ................................................................................... 24
3.2.4.1 Quảng cáo: ............................................................................................. 24
3.2.4.2 Quan hệ công chúng ............................................................................... 26
3.2.1.4 Khuyến mại ............................................................................................ 27
CHƯƠNG IV:ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC MARKETING HỖN HỢP ................ 29
4.1 Chiến lược sản phẩm .................................................................................... 29
4.2 Chiến lược giá .............................................................................................. 30
4.3.Chiến lược phân phối ................................................................................... 30
4.4 Chiến lược xúc tiến ...................................................................................... 31

3


lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NUTIFOOD
1.1 Sơ lược Nutifood và lịch sử hình thành phát triển
1.1.1 Sơ lược về Nutifood
Thành lập:1989; 32 năm trước (Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng Đồng Tâm);
2000; 21 năm trước (Nutifood)
Khẩu hiệu: Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia
Nhân viên chủ chốt: Lê Ngun Hịa - Phó chủ tịch; Trần Thị Lệ -CEO
Điện thoại: 028 3825 5777
Trụ sở chính: 283 Đ. Hồng Diệu, Phường 6, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Tầm nhìn: Trở thành cơng ty hàng đầu về thực phẩm dinh dưỡng, phát triển bền vững

vì lợi ích của người tiêu dùng.
Sứ mệnh: Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng chuyên biệt cho từng lứa tuổi, từng bệnh lý
khác nhau, đóng góp vào sự phát triển tồn diện về thể chất và trí tuệ của con người.
Hệ giá trị cốt lõi: Trung thực - Lợi ích cho sức khoẻ - Chăm sóc con người - Cơng bằng.
Với slogan “Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia”, được coi là kim chỉ nam cho định
hướng hoạt động của mình, NutiFood đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu phát triển sản
phẩm dinh dưỡng chuyên biệt. Với sự hợp tác của các chuyên gia dinh dưỡng trong và
ngồi nước, NutiFood là cơng ty đầu tiên trong nước đưa ra thị trường các loại sữa đặc
trị dành cho người bệnh có thể ni ăn qua ống thông dạ dày với giá chỉ hơn phân nửa
so với sản phẩm nhập ngoại; sản phẩm đặc trị cho người bệnh tiểu đường, cho trẻ biếng
ăn, cho người béo phì; các dòng sản phẩm theo vòng đời từ trẻ sơ sinh, đến các lứa tuổi
cần phát triển trí não, phát triển chiều cao, cho bà mẹ mang thai và cho con bú, cho đến
người già cần bổ sung canxi…
4


lOMoARcPSD|11424851

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2012-nay
khơng ngừng tổ chức các sự kiện
lớn và tài trợ nhiều trương trình
nhằm đánh bóng tên tuổi

Năm 2011
đổi tên thành cơng ty CP thực
phẩm dinh dưỡng ,thay đổi hệ
thống nhận diện thương hiệu

Năm 2008

NutiFood đã trở thành Công ty
Cổ phần đại chúng và IPO thành
cơng trên thị trường chứng
khốn.
Năm 2006
Nhà Máy NutiFood Bình Dương
Mở rộng Được Chứng Nhận Đạt
Tiêu Chuẩn GMP Thực Phẩm,
Tiêu Chuẩn HACCP
29/3/2000
Công ty cổ phần dinh dưỡng Đồng
Tâm được thành lập

Năm 1989
Trạm nghiên cứu dược liệu đổi
thành trung tâm dinh dưỡng TP
HCM
5


lOMoARcPSD|11424851

1.2 Sơ đồ tổ chức

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Nutifood (nguồn: internet)
Vai trị chính của bộ phận marketing:
Thu thập thông tin thị trường để xác định nhu cầu thị trường, thị trường mục tiêu,
thị trường mới,
Giúp gia tăng doanh thu,
Xây dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng, giúp phát triển doanh

nghiệp, tạo điều kiện tương tác tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
=>Bộ phận marketing có vị trí quan trọng được chia làm nhiều phịng ban nhỏ với chức
năng nhóm sản phẩm khác nhau nhằm đưa ra các chiến lược marketing hợp lí cho cơng
ty.

6


lOMoARcPSD|11424851

1.3 Lĩnh vực hoạt động: Thực phẩm dinh dưỡng
Nutifood chia danh mục sản phẩm của mình ra làm 3 nhóm chính để phục vụ cho
các đối tượng khác nhau.
Các sản phẩm
dinh dưỡng
theo lứa tuổi

7


lOMoARcPSD|11424851

Các sản phẩm
dinh dưỡng
đặc trị và
phịng bệnh

Các sản phẩm
dinh dưỡng
thơng thường


8


lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA
NUTIFOOD
2.1 Mơi trường bên trong
2.1.1: Nguồn lực tài chính
Tính tốn tài chính của các công ty thuộc Nutifood: tại ngày 31/12/2018, tổng
tài sản của NutiFood Bình Dương đạt 6.255 tỉ đồng, vốn chủ sở hữu ở mức 1.904 tỉ
đồng. Tính đến cuối năm 2019, tổng tài sản của NutiFood Việt Nam đạt 1.289 tỉ đồng,
vốn chủ sở hữu ở mức 806 tỉ đồng. Tại ngày 31/12/2019, tổng tài sản của NutiFood Cao
Nguyên đạt 821 tỉ đồng vốn chủ sở hữu tăng nhẹ lên mức 683 tỉ đồng.Tại ngày
31/12/2019, tổng tài sản của Asahi-NutiFood đạt 217 tỉ đồng, vốn chủ sở hữu ở mức
154 tỉ đồng. Tính đến hết quý 3/2020, tổng tài sản của CPA đạt 162 tỉ đồng,vốn chủ sở
hữu gần 107 tỉ đồng. Nguồn :(viettimes.vn)
=> Điểm mạnh:Nguồn lực tài chính dồi dào, tạo tiền đề phát triển doanh nghiệp
2.1.2: Cơ sở vật chất
Nhà máy sữa NutiFood Bình Dương được thiết kế và xây dựng trên mặt bằng có
diện tích 12.000 m2, với tổng công suất 50.000 tấn sữa bột/năm. áp dụng GMP Food
(Hệ thống Thực hành tốt sản xuất thực phẩm) theo tiêu chuẩn của WHO/FAO. Nhà máy
sữa NutiFood Hà Nam với quy mô 10 ha ,tổng vốn đầu tư 1.600 tỉ đồng, có cơng suất
chế biến 200 triệu lít và 31.000 tấn sữa bột mỗi năm áp dụng GMP Food (Hệ thống
Thực hành tốt sản xuất thực phẩm) theo tiêu chuẩn của WHO/FAO
(viettimes.vn).NutiFood Sweden AB bao bọc xung quanh với khoảng 2.500 nơng trại
đạt tiêu chuẩn organic,có giá trị đầu tư gần 20 triệu USD (giai đoạn 1), với tổng công
suất 15.000 tấn mỗi năm (bao gồm 5.000 tấn sữa bột công thức cho trẻ sơ sinh và 10.000
tấn bột).(nutifoodsweden),Trang trại Bị sữa NutiMilk tích rộng trên 1.000 héc-ta, là

ngơi nhà xanh của hơn 7.000 bò sữa và bê con.(Nutifood).Máy móc, thiết bị sản xuất
hiện đại nhập khẩu từ Đức,Hà Lan,1 Cơ sở tại 283 Đ. Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4,
Thành phố Hồ Chí Minh.
=>Điểm mạnh:Cơ sở vật chất nhà máy được đầu tư quy mô lớn hiện đại đảm bảo tiêu
chuẩn quốc tế.
9


lOMoARcPSD|11424851

=> Điểm yếu: Quy mơ trang trại bị trong nước chưa đủ lớn để đáp ứng sản xuất.
2.1.3: Nguồn nhân lực
Có chương trình đào tạo cho cơng nhân viên khi mới vào làm việc và chương trình
định kỳ cho tất cả phịng ban nhằm duy trì nhận thức về an toàn vệ sinh thực phẩm và
nâng cao trách nhiệm cá nhân cùng hiệu suất làm việc. Xây dựng đội ngũ nhân sự cấp
cao trẻ, nhiệt huyết trưởng thành từ các công ty đa quốc gia. Nhân sự của NutiFood được
đào tạo chun mơn có nhiều kiến thức, kinh nghiệm và uy tín trong ngành y tế và lĩnh
vực nghiên cứu thực phẩm dinh dưỡng, chăm sóc, tham vấn sức khỏe cho cộng đồng.Với
hơn 50 chuyên gia đầu ngành toàn thế giới cùng nghiên cứu các tinh hoa công nghệ
thành tựu khoa học tiên tiến, hơn 20 năm kinh nghiệm của NutiFood trong việc thấu
hiểu thể trạng đặc thù của người Việt để mang đến những giải pháp dinh dưỡng dành
riêng cho người Việt, 5 Hiệp hội Y khoa ham gia nghiên cứu, đào tạo và huấn luyện để
nâng

chuẩn

công

tác


dinh

dưỡng

tại

Việt

Nam(

nutifoodsweden).

=>Điểm mạnh: Nguồn nhân công đông đảo được đào tạo bài bản, đội ngũ nghiên cứu
có chun mơn cao.
2.1.4: Hình ảnh cơng ty
Nutifood là 1 trong 2 cơng ty sữa được bình chọn và vinh danh bởi Forbes Việt
Nam và đứng thứ 22 trong danh sách 50 thương hiệu dẫn đầu năm 2020.Nutifood có giá
trị thương hiệu là 93,9 triệu USD và nằm trong top 3 công ty sữa lớn nhất Việt Nam.
Theo: />=> Điểm mạnh: Xây dựng được danh tiếng, sự tin tưởng trong mắt người tiêu dùng.
2.1.5: Công nghệ và kĩ thuật
Hệ thống dây chuyền thiết bị hiện tính tự động gần như tuyệt đối theo công nghệ
Đức,Thụy Điển...Thiết lập một hệ thống báo cáo, phân tích và đánh giá dựa trên các
thông tin cập nhật từ phần mềm ERP và phần mềm quản lý kỹ thuật, bảo trì CMMS.Các
nguồn nước, khí, nhiệt độ mơi trường, chất thải…đều được kiểm sốt chặt chẽ và lưu lại
hồ sơ để quản lý, quy trình sản xuất khép kín từ chọn lọc kiểm tra nguyên liệu đầu vào
cho đến khi vận chuyển đến nhà phân phối sản phẩm, với hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn GMP, HCCP, ISO 22.000 và dưới sự giám sát chất lượng của ABS-QE
Mỹ.
10



lOMoARcPSD|11424851

=> Điểm mạnh:Công nghệ kĩ thuật hiện đại được vận hành, kiểm sốt đảm bảo được
chất lượng của sữa.

2.2 Mơi trường bên ngồi
2.2.1: Mơi trường vi mơ
2.2.1.1: Khách hàng
Người sử dụng: trẻ nhỏ từ dưới 1-6 tuổi, người mắc các bệnh lí béo phì tiểu đường
Khách hàng cá nhân: Các bà mẹ 25-40 tuổi có con nhỏ, người có có nhu cầu mua các
sản phẩm dinh dưỡng như sữa bột, sữa nước, sữa chua
Khách hàng tổ chức: Các nhà phân phối sữa, siêu thị, đại lí, tạp hóa...
2.2.1.2: Đối thủ cạnh tranh
Thị trường cạnh tranh khốc liệt với nhiều đối thủ mạnh trong nước như: Vinamilk,
TH Milk, Mộc Châu Milk và đối thủ nước ngồi như: Cơ gái Hà Lan, Nestle, Abbott,
Frieslandcampina.Cụ thể theo SSI năm 2020: thị phần sữa của Vinamilk đạt 43,3% đứng
đầu thị phần sữa, đứng thứ 2 là Frieslandcampina với 15,8% thị phần, thứ 3 là Nutifood
với 7,2 thị phần xếp theo sau lần lượt là các Vinasoy 6,2%, TH True Milk 6,1%, Abbot
5% và Mộc Châu Milk với 2.1%, các nhãn hiệu khác chiếm 14,3% thị phần.

=> Thách thức: Ngoài Vinamilk đang đứng đầu với lượng thị phần vượt trội có thể thấy
sự cạnh tranh giữa các thương hiệu sữa ngày càng lớn.

11


lOMoARcPSD|11424851

2.2.1.3: Trung tâm phân phối

Hiện tại hệ thống phân phối của Nutifood trải rộng khắp 63 tỉnh thành trên khắp
cả nước gồm:
kênh bán lẻ: Hiện tại cơng ty có 96 nhà phân phối và trên 60 nghìn điểm bán lẻ
Kênh cửa hàng, siêu thị: Sản phẩm của Nutifood đã có mặt trên khắp các siêu thị
trên toàn quốc như Co-op mart, Metro, BigC (nay đã trở thành GO!), Maximart,
Citimart…
Kênh thương mại điện tử:shopee,Tiki,...
=>Điểm mạnh:Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước giúp khách hàng dễ dàng tìm
kiếm
2.2.2 Mơi trường vĩ mô
2.2.2.1 Kinh tế
Lãi suất cơ bản là 8%, lãi suất trần là 12%, điều này gây khó khăn cho doanh
nghiệp trong việc vay vốn đầu tư và mở rộng sản xuất.
Thu nhập bình quân (TNBQ) 1 người 1 tháng chung cả nước năm 2020 theo giá
hiện hành đạt khoảng 4,2 triệu đồng. Bình quân mỗi năm trong thời kỳ 2016-2020, thu
nhập bình quân đầu người 1 tháng chung cả nước tăng bình quân 8,2%. TNBQ 1 người
1 tháng năm 2020 ở khu vực thành thị đạt 5,6 triệu đồng, cao gấp gần 1,6 lần khu vực
nông thôn (3,5 triệu đồng). Nhóm hộ giàu nhất (nhóm gồm 20% dân số giàu nhất – nhóm
5) có TNBQ 1 người 1 tháng năm 2020 đạt 9,1 triệu đồng cao gấp hơn 8 lần so với nhóm
hộ nghèo nhất (nhóm gồm 20% dân số nghèo nhất – nhóm 1), với mức thu nhập đạt 1,1
triệu đồng.(theo tổng cục thống kê).Tuy nhiên do dịch bệnh kéo dài khả năng kinh tế
của hộ gia đình giảm, chi tiêu giảm.
Lạm phát được dự báo là dưới 4%, khi dịch bệnh được kiểm sốt tốt hơn nhờ có
vaccine, đồng thời kinh tế trong nước và thế giới phục hồi, lạm phát so với cùng kỳ năm
trước sẽ có xu hướng tăng trở lại (Theo:cand.com.vn).
=>Thách thức: Kinh tế bất ổn gây khó khăn cho việc mở rộng kinh doanh, lạm phát có
xu hướng tăng ảnh hưởng đến giá của các sản phẩm mặc dù thu nhập bình quân cao tuy
nhiên do ảnh hưởng của dịch bệnh nên các chi tiêu của hộ gia đình cũng bị cắt giảm.
12


Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

2.2.2.2 Nhân khẩu học
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, dân số Việt Nam ước tính là 97.757.118
người 23.942.527 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (12.536.210 nam / 11.406.317 nữ)
+65.823.656 người từ 15 đến 64 tuổi (32.850.534 nam / 32.974.072 nữ)5.262.699 người
trên 64 tuổi (2.016.513 nam / 3.245.236 nữ) ,Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc (dưới 15 tuổi) ở
Việt Nam là 33,6%. (năm 2019) Theo:danso.org/vietnam/
=> Cơ hội:Dân số đông, nhiều trẻ em tạo ra thị trường tiêu thụ lớn,nguồn nhân công dồi
dào.
2.2.2.3 Môi trường
Hiện nay, vấn đề ô nhiễm mơi trường đang là chủ đề nóng trên các mặt báo và
nhận được rất nhiều sự quan tâm của người dân. Trong đó, các vấn đề về lượng khí chất
thải ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn.
Thông qua các phương tiện truyền thơng, chúng ta có thể dễ dàng thấy được các hình
ảnh, cũng như các bài báo phản ánh về các thực trạng mơi trường hiện nay. Thêm vào
đó nguyên liệu ngày càng khan hiếm, chi phí năng lượng ngày càng gia tăng mặc dù đặc
điểm địa lý và khí hậu nhiệt đới xen với vành đai ơn đới tại Việt Nam rất thuận lợi cho
phát triển đàn bò sữa.
=>Cơ hội:Các vấn đề chất thải ô nhiễm môi trường,sự khan hiếm, phụ thuộc vào nước
ngoài của các nguyên liệu là vấn đề chung của hầu hết công ty sản xuất sữa trong
nước,nghành sữa có nhu cầu cao trong khi khí hậu thuận lợi để phát triển bị sữa giúp
cho doanh nghiệp có hướng phát triển để tránh sự phụ thuộc nguyên liệu.
2.2.3.4 Văn hóa – xã hội
Đặc điểm người tiêu dùng Việt Nam: Quan tâm đến vấn đề sức khỏe và các sản
phẩm dinh dưỡng (đặc biệt là sữa). Thêm vào đó người tiêu dùng đặc biệt quan tâm vấn
đề thực phẩm bẩn và an toàn vệ sinh thực phẩm, thường ưu tiên sử với những sản phẩm

tươi, sạch và rõ nguồn gốc xuất xứ.
Diễn biến dịch bệnh phức tạp tính đến 21/10/2021 số ca nhiễm là 873.901 ca và
21.416 ca tử vong, 876.475 người
=>Cơ hội: Người tiêu dùng có kiến thức về các sản phẩm dinh dưỡng ngày càng nhiều.
13

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

=>Thách thức: đòi hỏi yêu cầu chất lượng sản phẩm cao.mà giá thành cũng phải hợp lí
với tình hình dịch.

2.3 BẢNG PHÂN TÍCH SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

+Sở hữu nguồn tài chính lớn

+Truyền thông sản phẩm trên các trang

+Nguồn nhân lực chất lượng cao

mạng xã hội chưa thực sự tốt

+Công nghệ,cơ sở sản xuất hiện đại

+Sản phẩm đa dạng nhưng độ nhận biết


+Nhiều sản phẩm,giá cả đa dạng

và tính đồng nhất qua bao bì khơng cao

+Thương hiệu có tiếng

+Quy mơ trang trại trong nước chưa đủ

+Mạng lưới phân phối rộng

lớn để cung cấp sản xuất.

Cơ hội

Thách thức

+Thị trường tiêu thụ lớn,nhân công nhiều

+Đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước

+Nhu cầu về sữa ngày càng tăng

ngày càng gay gắt

+Các sản phẩm sạch và chất lượng ngày +Yêu cầu khách hàng ngày càng cao
càng phổ biến và được ưa thích

+Nền kinh tế bất ổn gây khó khăn cho


+Giá cả sữa ngoại vẫn cịn khá cao so với hoạt động kinh doanh
thu nhập

+Dịch bệnh ngày càng phức tạp

14

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1: Nghiên cứu chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm
3.1.1: Tổng qt về sản phẩm
Tên sản phẩm: sữa bột GrowPlus+
Thơng điệp:”Vì một Việt Nam thốt khỏi suy dinh dưỡng thấp cịi”. Năm 2012,
các chuyên gia đến từ Nutifood cho ra đời dòng sản phẩm GrowPLUS+ dành cho trẻ
suy dinh dưỡng thấp còi chứa thành phần dinh dưỡng ưu việt hơn các loại sữa khác hiện
có trên thị trường. Nutifood GrowPLUS+ là dòng sản phẩm thuộc phân đoạn dinh dưỡng
theo nhu cầu đặc biệt, phân khúc trẻ em suy dinh dưỡng, thấp cịi. Hiện nay dạng bột
Nutifood Grow PLUS+ có 4 loại:
Dinh dưỡng hiệu quả cho trẻ suy dinh dưỡng thấp
còi là sản phẩm đặc chế dành cho trẻ đang gặp phải
các tình trạng thấp bé, nhẹ cân, thiếu hụt các chất
Grow Plus+ Đỏ

dinh dưỡng cần thiết
Dinh dưỡng đặc chế cho trẻ chậm tăng cân là một
trong những các loại sữa bột trên thị trường, đây là

sản phẩm đặc trị dành cho trẻ chậm tăng cân trên

Grow Plus+ Cam

một tuổi, giúp trẻ cải thiện tình trạng cịi xương, nhẹ
cân và nhanh.
Dinh dưỡng hiệu quả giúp trẻ tăng cân khỏe mạnh
cho trẻ trên một tuổi là sản phẩm đặc chế giúp trẻ
tăng cân đều đặn, thể lực tốt và một hệ miễn dịch

Grow Plus+Xanh

toàn diện để chống lại các tác nhân gây bệnh.
Giúp trẻ kiểm soát cân nặng tối ưu mà vẫn tăng
trưởng chiều cao và trí não.

GrowPlus+Trắng

15

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

3.1.2:Thị trường mục tiêu của sản phẩm
Thị trường mục tiêu cho sản phẩm được phân đoạn theo những cơ sở sau :
3.1.2.1 Địa lý:
Nông thôn: Đây là đối tượng chiếm tỉ lệ cao về dân số tuy nhiên tỉ lệ tiêu thụ lại
thấp nên khó phân phối hơn. Tuy nhiên, với sự phát triển kinh tế nhanh chóng của xã

hội Việt Nam hiện tại thì đời sống người dân vùng nơng thơn được nâng cao vì vậy đây
có thể nói là thị trường tiềm năng để phát triển. Các sản phẩm như GrowPlus Xanh+ và
GrowPlus+Cam với giá thành rẻ nhưng vẫn đáp ứng chất lượng là các sản phẩm được
ưu chuộng nhiều nhất khu vực này.
Thành thị: Chiếm khoảng 34,4% dân số mức sống cao nên thuận lợi hơn trong việc
phân phối do nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân rất cao.Có xu hướng dùng các
sản phẩm đắt tiền,chất lượng cao nhưng vẫn là một thị trường tiêu thụ tốt cho
growplus+.Các sản phẩm như GrowPlus+Đỏ và GrowPlus+Trắng với mức giá cao hơn
cùng thành phần dinh dưỡng chất lượng hơn được tiêu thụ nhiều tại khu vực này.
3.1.2.2 Nhân khẩu học:
Tất cả trẻ em đều cần được bổ sung đầy đủ lượng protein, năng lượng và các vi
chất thiết yếu giúp thốt khỏi tình trạng suy dinh dưỡng, phục hồi sức khỏe và phát triển
toàn diện cả về thể chất lẫn trí não.GrowPlus+ có các sản phẩm cho trẻ nhỏ từ dưới 1
tuổi, 1-2 tuổi và trên 2 tuổi.
3.1.2.4 Hành vi mua hàng:
Lí do mua:Mua cho trẻ trong gia đình
Lợi ích tìm kiếm: Giá cả phải chăng, giúp con phát triển toàn diện
Mức độ trung thành với nhãn hiệu: Những bà mẹ thường có sự trung thành đối
với nhãn hiệu sữa mua cho con khi nó hợp khẩu vị, có hiệu quả tốt trong q trình sử
dụng của con,khi đã con đã quen việc sử dụng 1 loại sữa thì rất khó có sự thay đổi trong
việc quyết định mua đối với các sản phẩm sữa khác.Không chỉ vậy GrowPlus+ có mức
giá cả phải chăng ,chất lượng rất tốt và là hàng Việt Nam chính hãng tạo ra sự tin tưởng
và trung thành với khách hàng ưu chuộng hàng Việt chất lượng .

16

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851


Số lượng và tỉ lệ tiêu dùng:dòng sản phẩm GrowPlus+ các sản phẩm không chỉ
được sử dụng bởi trẻ suy dinh dưỡng thấp còi, cân nặng thấp hơn chuẩn trung bình so
với trẻ cùng tuổi và giới, hoặc những bé thiếu chiều cao so với chuẩn, suy dinh dưỡng
chiều cao (thấp cịi). Ngồi ra cịn có những bé bình thường (có cân nặng và chiều cao
trong giới hạn bình thường) vẫn có thể sử dụng được nhằm mục đích tăng cường vậy
nên số lượng và tỉ lệ tiêu dùng của thị trường là lớn.
3.1.3. Một số đặc điểm thị trường mục tiêu
Người sử dụng: trẻ nhỏ từ dưới 1-5 tuổi
Đặc điểm: Trẻ suy dinh dưỡng thấp còi, cân nặng thấp hơn chuẩn trung bình so
với trẻ cùng tuổi và giới, hoặc những bé thiếu chiều cao so với chuẩn, suy dinh dưỡng
chiều cao (thấp cịi). Ngồi ra cịn có những bé bình thường (có cân nặng và chiều cao
trong giới hạn bình thường) nhưng ăn uống kém, khơng ăn đa dạng các món ăn, đang
tập nhai, ăn khơng đủ nhu cầu theo khuyến nghị của lứa tuổi, không hoặc chậm tăng cân
nhiều tháng.
Khách hàng cá nhân: Các bà mẹ có con nhỏ từ dưới 1-5 tuổi,
Đặc điểm khác hàng cá nhân:
Nhân khẩu học:Các bà mẹ có độ tuổi từ 25-35,thu nhập tầm trung 10-15 triệu
Tâm lí:thường có sự nghiên cứu kĩ khi có nhu cầu mua sữa bột cho con giúp con
ăn tốt, tăng cân khỏe mạnh, quan tâm nhiều đến chất lượng, thành phần dinh dưỡng và
khẩu vị sữa của con nhưng yêu cầu mức giá rẻ.hợp lý.
Văn hóa-Xã hội:Các sản phẩm GrowPlus+ hướng tới các bà mẹ tầng lớp trung
lưu.Khi quyết định mua hàng các khách hàng này thường có xu hướng tham khảo các
với các hội nhóm ,các bài đánh giá so sánh trên internet.
Khách hàng tổ chức:Các nhà phân phối sữa,siêu thị ,đại lí, tạp hóa...

3.1.4. Định vị sản phẩm
Hiện nay Nutifood định vị sữa bột GrowPlus+ theo cách :
Định vị tâm lí của người tiêu dùng: ” Vì một Việt Nam thốt khỏi suy dinh dưỡng
thấp cịi” đánh vào tâm lí người dùng : ”người Việt tin dùng hàng Việt chất lượng.”

17

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Định vị theo đặc tính của sản phẩm
Grow Plus đỏ: Dinh dưỡng hiệu quả cho trẻ SUY DINH DƯỠNG, THẤP CÒI
Grow Plus cam: Dinh dưỡng đặc chế cho trẻ CHẬM TĂNG CÂN
Grow Plus xanh: Dinh dưỡng hiệu quả giúp trẻ TĂNG CÂN KHỎE MẠNH.
GrowPlus trắng: Dinh dưỡng hiệu quả giúp trẻ KIỂM SOÁT CÂN NẶNG
=>Mỗi loại của Grow Plus đều có 1 đặc tính riêng biệt.Từ đó người tiêu dùng có thể
nhận biết được những loại sữa GrowPlus+ qua màu sắc để lựa chọn phù hợp với hiện
trạng của con trẻ.

3.2 Sơ đồ định vị
Hiện nay có 3 loại sữa Grow của 3 thương hiệu khác nhau là Nuitfood, Abbot và
Vinamik hiện đang nổi bật nhất trên thị trường trong đó Growth của Abbot là thương
hiệu của nước ngồi và Grow Plus là của Vinamilk và GrowPlus+ là của Nutifood.
Về giá :Abbott Grow nhập khẩu nguyên lon từ Hoa Kỳ về Việt Nam phân phối
cũng đắt hơn những loại sữa nội giá sữa Abbott Grow 900g bán ra trung bình dao động
từ 249.000 vnđ – 380.000 vnđ/hộp tùy số và loại thường hay Gold. Grow Plus Vinamilk
900g bán ra trung bình dao động từ 288.000 vnđ – 349.000 vnđtùy loại , giá sữa Grow
Plus Nutifood 900g bán ra trung bình dao động từ 235.000 vnđ 350.000 vnđ.
Về độ bao phủ:
Hệ thống phân phối nội địa của Vinamilk hiện có chuỗi 430 cửa hàng "Giấc Mơ
Sữa Việt" do Vinamilk sở hữu ,gần 251.000 điểm bán lẻ và các siêu thị, cửa hàng tiện
lợi trên cả nước, hơn 200 nhà phân phối,9 đối tác thương mại điện tử
Nutifood có 96 nhà phân phối và trên 60 nghìn điểm bán lẻ. Sản phẩm của Nutifood

đã có mặt trên khắp các siêu thị trên toàn quốc như Co-op mart, Metro, BigC (nay đã
trở thành GO!), Maximart, Citimart… Kênh thương mại điện tử : tiki,shopee,Lazada.
Là một thương hiệu nước ngoài tại Việt nam và mức giá sản phẩm cao cho nên số
lượng nhà phân phối của Abbot Grow là không nhiều chủ yếu phân phối trực tiếp qua
các đại lí do hãng sở hữu.
18

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Sơ đồ định vị
Giá

Độ phủ

3.2 Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp của doanh nghiệp cho sản
phẩm
3.2.1 Chiến lược sản phẩm
3.2.1.1 Tính năng:
Giúp trẻ tăng cân đều đặn, thể lực tốt và một hệ miễn dịch toàn diện để chống lại
các tác nhân gây bệnh, cải thiện tình trạng cịi xương, nhẹ cân và nhanh chóng bắt kịp
đà tăng trưởng.
3.2.1.2 Lợi thế cạnh tranh:
NutiFood không ngừng nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu mới nhất về
dinh dưỡng để xây dựng vững chắc - nền tảng cốt lõi Đề kháng khỏe – Tiêu hóa tốt.
Trên giá trị gốc này, những lon sữa đầy vi chất đã cung cấp dinh dưỡng, năng lượng, tạo
điều kiện cho nhiều thế hệ trẻ em Việt Nam phát triển tầm vóc, trí tuệ. Nền tảng Đề
kháng khoẻ - Tiêu hố tốt đã ni lớn hàng triệu đứa trẻ giờ đây chính thức được gọi tên

Cơng thức FDI, WEIGHT PRO, WEIGHT PRO+, WEIGHT MAX là những công thức
độc quyền ra đời khẳng định cam kết của NutiFood cho thế hệ trẻ em Việt Nam tương
lai. Giá cả của GrowPlus cũng rẻ hơn các sản phẩm cùng dịng.
3.2.1.3 Lợi ích
Cơng thức tối ưu với đa dạng thành phần dưỡng chất :sữa Grow plus của
Nutifood có cơng thức WEIGHT + với các thành phần được tối ưu cho sự phát triển thể
chất của trẻ.
19

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Thành phần đa dạng dưỡng chất với tỷ lệ được cân đối thích hợp.Sản phẩm
chứa nhiều đạm giúp bé tăng trưởng tối đa về thể chất: một số chất được kể đến có vai
trị quan trọng như vitamin nhóm A, B, D, C, E. Ngồi ra, cịn chất khống như Lysine,
kẽm, sắt, đồng, canxi, magie cùng các nguyên tố vi lượng là Selen, DHA, ARA,
choline…
Kích thích ăn ngon, hấp thu dưỡng chất tốt hơn: Sự có mặt của vitamin B cùng
hệ chất béo chuyển hóa MCT giúp kích thích bé ăn ngon, hấp thụ tối đa dưỡng chất đi
nuôi cơ thể.
Tăng sức đề kháng cho trẻ khỏe mạnh: thành phần của sữa giúp trẻ khỏe mạnh
bằng cách bổ sung các loại vitamin E, A, C và selen. Chúng giúp trẻ khơng những có
được hệ miễn dịch tốt hơn, mà cịn có khả năng chống lại các loại bệnh hay gặp như hơ
hấp. Vì thế trẻ khỏe mạnh và ít ốm vặt hơn rất nhiều, tạo điều kiện tốt phát triển cân
nặng.
Phát triển tồn diện cân nặng, chiều cao và trí tuệ: không chỉ chú trọng phát
triển thể chất(chiều cao, cân nặng), sữa Grow Plus cịn giúp trẻ phát triển tồn diện về
cả trí tuệ. Các thành phần DHA, taurine, choline, AA cùng các vitamin có trong sản

phẩm sữa giúp não bộ của trẻ hoàn thiện, tăng khả năng quan sát, học hỏi và ghi nhớ
lâu.
3.2.1.4 Chiến lược bao bì:

1.Chất liệu bao bì:Bao bì được làm bằng thiếc bên trên có nắp nhựa khá giống
với các sản phẩm hiện có trên thị trường,ngồi ra cịn có thiết kế hộp giấy
2.Thiết kế bao bì :Để cải thiện bao bì Nutifood đã chấp nhận chi một số tiền lớn
mời Cowan nhà thiết kế thương hiệu hàng đầu của Úc.Các sản phẩm sữa bột GrowPlus+
sử dụng các màu sắc rất bắt mắt thu hút người tiêu dùng với 4 màu chủ đạo là đỏ, cam,
xanh, trắng có sự phân biệt rõ ràng về màu sắc và phân biệt đặc tính riêng biệt của sản
20

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

phẩm qua các dịng chữ nổi bật chính giữa hộp.Trên bao bì của mình Nutifood in rõ tem
chứng nhận của Hoa Kì như một lời khẳng định về chất lượng. Dịng chữ Nutifood được
làm nổi với tơng màu trắng hoặc xanh tùy vào sản phẩm là cách để khách hàng nhận
diện thương hiệu.Ngoài ra Nutifood cũng làm nổi bật rõ cơng thức đặc biệt của từng sản
phẩm trên bao bì như công thức FDI,WEIGHT PRO đối với GROWPLUS xanh ,
WEIGHT PRO+ với GROWPLUS đỏ và WEIGHT MAX với GROWPLUS cam.
3.Chất lượng bao bì:bao bì được hồn thiện với chất lượng tốt
4.Quy cách đóng gói:Các sản phẩm GrowPlus+ có các dung tích 850g,900g,1,5kg
được đóng trong hộp thiếc,các sản phẩm có dung tích là 400g được đóng trong hộp giấy
chữ nhật.
=>Bao bì của Nutifood đối với dòng sữa GrowPlus đáp ứng đủ các yêu cầu như đầy đủ
bắt mắt, dễ phân biệt với thị trường và sự đa dạng trong cách đóng gói so với vơ số các
sản phẩm sữa cạnh tranh khác.


21

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

3.2.1.5 Vịng đời:
Giai đoạn vịng đời
Giai đoạn giới thiệu

Sản phẩm

Mơ tả
GrowPlus+ Trắng là sản phẩm mới
nhất thuộc dòng sản phẩm
GrowPlus+ của Nutifood ra mắt vào
đầu tháng 7/2021.Là một sảnphẩm
mới với cơng dụng khác hồn tồn
với các sản phẩm cùng dịng là giúp
trẻ kiểm sốt cân nặng. Khơng có
nhiều sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường đối với sản phẩm này

Giai đoạn phát triển

Grow Plus+ Cam ra đời vào năm
2019 là sản phẩm bổ sung cho
GrowPlus đỏ và xanh với công thức

Weight Max tạo ra bộ 3 sản phẩm
đặc trị cho trẻ thấp cịi suy dinh
dưỡng góp phần vào thành tích
chiếm 22% thị phần sữa trẻ em nhận
danh hiệu Nhãn hiệu Sữa trẻ em số
1 Việt Nam từ Hiệp hội sữa Việt
Nam vào năm 2020.

Giai đoạn trưởng thành

Tháng 4/2012, sản phẩm
GrowPLUS+ chính thức ra đời, trở
thành sản phẩm tiên phong lần đầu
tiên xuất hiện tại Việt Nam. đứng
đầu về thị phần sản lượng trong
phân khúc sữa đặc trị dành cho trẻ
em trên tồn quốc, 3 năm liên tiếp
đạt vị trí số 1 (2016, 2017, 2018)

22

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

3.2.1.6 Cấp độ sản phẩm:
Tháng 4/2012, sản phẩm GrowPLUS+ chính thức ra mắt cho đến nay qua quá trình
phát triển các sản phẩm GrowPlus có các cấp độ:
sản phẩm chung


sản phẩm bổ sung

sản phẩm tiềm năng

3.2.2 Chiến lược giá
Giá cả của các sản phẩm trong chiến lược Marketing của Nutifood khá đa dạng,
tùy thuộc vào sản phẩm, phân khúc thị trường mà sản phẩm hướng tới. Trên thị trường
Việt Nam, Nutifood có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cùng ngành sữa, vì đây là một sản
phẩm tiêu dùng nhanh nên các thương hiệu rất chú tâm vào giá thành sao cho phù hợp
nhất với chi tiêu của người tiêu dùng. Nutifood nghiên cứu rất kỹ thông tin của đối thủ,
các dịng sản phẩm của Nutifood là nhãn hàng sữa bình dân. Ra đời khi các loại sữa
ngoại đang được ưu chuộng giá bán của các sản phẩm GrowPlus+ thấp hơn so với giá
bán của các thương hiệu đối thủ cạnh tranh cùng đặc tính sản phẩm rất nhiều.Đến nay
giá bán của các sản phẩm GrowPlus+ vẫn thường thấp hơn so với giá bán của các
thương hiệu đối thủ cạnh tranh cùng dòng sản phẩm ra mắt sau của nutifood như
Vinamilk hay Abbot.
=> Chiến lược giá thâm nhập thị trường này giúp cho thị phần của Nutifood bám rất
sát với các thương hiệu có tên tuổi lâu đời và ngoại nhập danh tiếng.

23

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Nhãn hàng

Giá dao động


Sản phẩm

Abbott

Giá sữa Abbott Grow 900g bán ra trung bình
dao động từ 249.000 vnđ – 380.000 vnđ/hộp
tùy số và loại thường hay Gold.

Vinamilk

Grow Plus Vinamilk 900g bán ra trung bình
dao động từ 288.000 vnđ – 349.000 vnđ tùy
loại

Nutifood

Giá sữa Grow Plus Nutifood 900g bán ra
trung bình dao động từ 235.000 vnđ – 350.000
vnđ tùy loại.

3.2.3 Chiến lưọc phân phối
Đối với sản phẩm GrowPlus+ Nutifood sử dụng chủ yếu cách phân phối gián tiếp
qua các hệ thống phân phối của Nutifood trải rộng khắp 63 tỉnh thành trên khắp cả nước
gồm:
Kênh truyền thống :Hiện tại cơng ty có 96 nhà phân phối và trên 60 nghìn điểm
bán lẻ.
Kênh hiện đại: Sản phẩm của Nutifood đã có mặt trên khắp các siêu thị trên toàn
quốc như Co-op mart, Metro, BigC (nay đã trở thành GO!), Maximart, Citimart…
Kênh thương mại: tiki, shopee.

3.2.4 Chiến lược xúc tiến

3.2.4.1 Quảng cáo:
Loại quảng cáo: quảng cáo theo ý niệm
Quảng cáo truyền thống : Nutifood quảng cáo nhiều nhất qua các TVC quảng
cáo trên truyền hình.
Quảng cáo trực tuyến:youtube,facebook
24

Downloaded by nhung nhung ()


lOMoARcPSD|11424851

Đối với GrowPlus+ các quảng cáo tập trung vào đặc tính của sản phẩm và những
cải tiến của Nutifood.Mỗi loại sữa GrowPLus đều có 1 video riêng giới thiệu đặc tính
và sự cải tiến nổi bật về cơng thức dinh dưỡng sao cho người nghe có cái nhìn đầy
đủ,nhanh chóng và đi theo sản phẩm đó xun suốt vịng đời sản phẩm.Nutifood tập
chung vào để tác động đến thái độ của người mua đối với thương hiệu.
GrowPlus Trắng

GrowPlus Cam

GrowPlus Xanh

Sau khi các sản phẩm đã có chỗ đứng trên thị trường các quảng cáo thường không
tập trung vào 1 sản phẩm cụ thể mà thường mang tính gợi nhắc về dịng sản phẩm và
cơng dụng đảm bảo rằng người mua hiện tại đã đưa ra quyết định đúng.

25


Downloaded by nhung nhung ()


×