Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 4 (Ngành Nghệ thuật múa dân gian dân tộc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.08 KB, 30 trang )

UBND TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC VIỆT NAM 4
NGÀNH: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC
(Dành cho Nam)

Lưu hành nội bộ
Năm 2019

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI NÓI ĐẦU
Nước Việt Nam với 54 Dân tộc anh em đã tạo nên một nền Nghệ thuật múa dân
gian phong phú, nhiều màu sắc. Để đưa nội dung đó vào việc đào tạo, giảng dạy trong
nhà trường thì việc xây dựng giáo trình bộ mơn múa này cần được bổ sung và hoàn
chỉnh dần.
Do hoàn cảnh địa lý và đặc điểm riêng biệt của từng vùng nên trong giáo trình
này sẽ hệ thống lại những động tác cơ bản của một số dân tộc đặc trưng, tiêu biểu như:
Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc Thái, Dân tộc Khơ Mú, Dân tộc Lô Lô, Dân tộc


Cao Lan, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Dao, Dân tộc Khơ Me, Khu vực Tây NguyênTrường Sơn: Xơ Đăng, Cor, Gia Rai, Ba Na, Chăm H’Roi.
Múa Dân gian dân tộc Việt Nam giúp cho các em học sinh nắm vững được
phong cách, đặc điểm của từng dân tộc qua đó vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào
các bài tập và thích ứng được với các tiết mục múa Dân gian truyền thống và hiện đại
cụ thể: Nắm vững luật động, phong cách, đặc điểm Múa các Dân tộc của toàn bộ hệ
thống các động tác cơ bản. Thể hiện trong những động tác múa sự điêu luyện, nhuần
nhuyễn, biểu cảm, tính thẩm mỹ, sự cảm thụ với âm nhạc (nhạy bén với các loại tiết tấu,
có sắc thái rõ rệt)
Với mong muốn giáo trình là tài liệu học tập, giảng dạy thiết thực cho thầy và
trị, tơi đã cố gắng chắt lọc các nội dung cốt lõi, thiết thực. Tuy nhiên do tài liệu tham
khảo cịn thiếu nên giáo trình cịn nhiều khiếm khiếm. Trong quá trình sử dụng rất
mong các chuyên gia, giảng viên, học sinh có đóng góp ý kiến để giáo trình hồn thiện
hơn.
Lào Cai, năm 2019
Người biên soạn

Nguyễn Văn Mạnh

3


MỤC LỤC
Contents
BÀI 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC H’MÔNG (PHẦN 4)

7

A. PHẨN KHÈN

7


1. QUAY NHÍCH GĨT

7

2. QUAY HẤT GĨT

7

3. QUAY HÀ GIANG

8

4. ĐÁ XỆT CHÂN NGỒI CHÉO

8

5. CHỌI GÀ B

8

6. QUAY 1 CHÂN

9

7. QUAY NGỒI

9

BÀI 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC THÁI (PHẦN 2)


10

1. CHỌI GÀ

10

2. PHÁ MÁ HÍNH

10

3. BƯỚC VỘI

11

4. QUAY ĐÀN

12

BÀI 3. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC CAO LAN

13

A. PHẦN LAO ĐỘNG

13

1. ĐI NƯƠNG

13


2. PHÁT NƯƠNG

13

3. TRA HẠT

14

4. XÚC TÉP

14

5. MÀI DAO

15

6. ĐÁNH LỬA

16

7. CHỌC LỖ

16

B. PHẦN CHIM GÂU

16

1. CHIM VẪY CÁNH


16

2. CHIM ĐẬU

17

3. CHIM VỜN

17

4. CHIM SÀ

18

5. CHIM MỔ THÓC

18

6. CHIM DUỖI CÁNH

18

BÀI 4. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC BA NA

19

1. NHÚN THẲNG

19


2. ĐI XOA TRỐNG

20

3. SÁT COONG A, B

20

3.1. SÁT COONG A

20

3.2 SÁT COONG B

21

4. XOAN

21

4


5. TƠ MÁT

22

6. NHẢY NGANG KHUỲNH CHÂN


23

7. NHẢY NHÍCH 1 CHÂN

23

8. ĐÁNH TRỐNG LẮC VAI

24

9. ĐỜ VE

25

10. SƠ GƠR

25

11. TỔ HỢP ĐỘNG TÁC LẮC MƠNG, UỐN NGỬA SẤP

26

11.1. Lắc mơng chậm nhanh quỳ xuống

26

11.2.. Uốn sấp ngửa mài đầu

26


BÀI 5. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC COR

26

1. CÀ ĐÁU A, B

27

1.1. CÀ ĐÁU A

27

1.2. CÀ ĐÁU B

28

2. VỖ TRỐNG

28

3. ĐÁNH KẺNG

29

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

Tên mơn học: Múa Dân gian dân tộc Việt Nam 4

Mã mơn học: MHT11.4
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học
Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 3 là học phần thứ hai trong khối các học phần
kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam .
Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm.
Mục tiêu môn học
Về kiến thức:
- Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế dáng –
thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ chân,
ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
Về kỹ năng: Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với các luật động một số
dân tộc sau: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Gia Rai, Dân tộc
Lô Lô
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên phân biệt được tính chất, phong cách
của từng dân tộc đồng thời có thái độ tơn trọng và lịng u nghề.

NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH

6


Bài 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC H’MÔNG (PHẦN 4)

Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.

Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
Nội dung chính
A. PHẨN KHÈN
1. QUAY NHÍCH GĨT
Chuẩn bị: Chân thế 6, trái làm trụ.
Tà:

Thân trên và khèn ở thế cơ bản bên trái. Chân phải bước ra hướng 3, cách
chân trái khoảng 2 bàn chân, 2 gối chùng, khèn nâng lên.

1:

Chân phải đẩy thẳng gối và nhích gót để quay (theo chiều bên phải)
khoảng ¾ vịng, đồng thời chân trái nhấc mạnh lên bên cạnh người như ở
động tác “Vờn khèn”. Khèn nâng lên ngang ngực và lăng theo tạo đà quay.

Tà:

Theo đà quay, chân trái bước về, đặt và nhún ở vị trí ban đầu.

2:

Chân phải sệt theo chụm vào thành thế 6, thân trên và khèn về thế cơ bản
bên trái. Có thể xoay ngược khèn khi quay (thân khèn đi trước ống khèn).
Khi chụm chân thì xoay khèn xi lại.


2. QUAY HẤT GĨT
Tà:

Thân trên và khèn ở thế cơ bản bên trái. Chân phải bước ra hướng 3 cách
chân trái 1 bàn chân, 2 gối chùng.

1:

Chân trái hất mạnh gót, đồng thời chân phải đẩy thẳng gối và kiễng gót
quay theo chiều bên phải, gối chân trái co vng góc và ép vào gối chân
phải. Khèn nâng lên ngang ngực và lăng theo (tạo đà quay).

7


2:

Chân trái đặt và nhún thế 1, khèn trở về thế cơ bản bên trái. Nếu muốn
quay hất gót di chuyển thì phách tà bước ra hướng 3 cách chân trái 1
bước chân. Có thể xoay ngược khèn khi quay, khi 2 chân nhún thế 1 thì
xoay khèn xi lại. Nếu quay nhanh liên tục thì vẫn để ngược khèn.

3. QUAY HÀ GIANG
Chuẩn bị: Hai chân đứng cách nhau 2 bàn chân, gối chùng, trọng tâm ở giữa, thân trên
nghiêng bên phải, khèn ở bên trái.

1:

Chân phải nhảy quay về hướng 3, tiếp sàn mạnh, gối vẫn chùng, trong
khi đó, chân trái vừa hất mạnh mé ngoài bàn chân, vừa nâng cả khung

chân lên cạnh người (như “Quay nhích gót”). Khèn hất lên ngang
ngực, thân trên vẫn nghiêng bên phải.

2:

Theo đà quay, nhảy mạnh về vị trí và thế chuẩn bị.

4. ĐÁ XỆT CHÂN NGỒI CHÉO
Tà:

Người hướng 8, chân trái nhảy mạnh lên, chân phải giờ đằng sau cao
450, hơi co gối hướng 4, khèn ở bên phải, thân trên cúi hướng 8 và
nghiêng bên trái.

1:

Chân trái tiếp sàn cùng lúc chân phải đá sệt mạnh cạnh chân trái, mũi
chân đi trước, rồi nhảy 1 bước dài lên hướng 8, thân trên và khèn
không đổi.

2:

Chân phải tiếp sàn, ngồi xuống nhanh, gối chống cao, chân trái thu
nhanh về quỳ cạnh chân phải, mu bàn chân đặt trên sàn, bắp chân trái
đặt cạnh bàn chân phải. Khèn chuyển sang bên trái. Thân trên vẫn cúi,
đầu nghiêng bên phải, nhìn xi hướng 2.

5. CHỌI GÀ B
Tà:


Chân phải bước lên hướng 2.

1:

Chân phải nhảy tại chỗ, chân trái và khèn đưa lên thế có bản cao bên
phải (chân cao 900, khèn ngang vai), thân trên nghiêng bên trái.

Tà:

Chân trái bước lên hướng 8, chân phải và khèn đưa lên thế cơ bản bên
trái, thân trên nghiêng bên phải.

2 tà:

Chân trái nhảy tại chỗ 2 lần, chân phải đá mạnh mé ngoài bàn chân đá
2 lần về hướng 4.

3 tà 4:

Đổi bên (với tà-2-tà).

8


Tà:

Quay nửa vòng theo chiều bên trái để làm đổi bên từ đầu.

6. QUAY 1 CHÂN
Chân động ở thế cơ bản cao. Chân trụ vừa nhày nhỏ vừa quay nhanh, gối hơi chùng,

khơng chuyển vị trí. Thân trên giữ thế cơ bản, không nhấp nhô, khèn cao ngang ngực.
7. QUAY NGỒI
Chuẩn bị: Ngồi kiễng 2 gót chân, 2 gối khép, đùi song song với sàn.
Hai chân vừa nhảy nhỏ vừa quay nhanh, khơng chuyển vị trí, khơng nhấp nhơ. Thân
trên giữ thế cơ bản, khèn cao ngang ngực.

9


Bài 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC THÁI (PHẦN 2)

Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
Nội dung chính
1. CHỌI GÀ
Chuẩn bị : Người đứng H1 chân thế 1 rộng , hai gối hơi trùng xuống, tay đàn cơ bản .
1 tà 2:

Hai gót vừa nhích vừa xoay dần về H7 nhích theo từng phách . Quá trình
chuyển , người nghiêng sang trái, mắt nhìn lên cần đàn H6, người H7

3 tà 4:


Nhích gót và xoay đổi hướng sang H3. Quá trình chuyển người hơi
nghiêng sang trái

5 tà 6:

Chân trái đưa lên H1 thành T3 rộng, người giữa H2 và H1. Dậm chân trái 2
cái thành tiếng vào nhịp mạnh, khi dậm trọng tâm hơi đổ sang chân trái.
Tay đàn : Cần đàn đưa ra H1 chúc xuống hất lên 2 lần (hất lên vào phách
mạnh theo chân dậm , chúc xuống vào phách nhẹ). Người nghiêng theo
chân trái, mắt nhìn cân đàn

7 tà 8:

Chân trái bước 1 bước tấn sâu xuống, trọng tâm và người đổ sang chân trái,
chân phải sau gần thắng. Cần đàn đưa thẳng theo hướng chân trái, nguyên
thế đó nhảy xét 3 cái (tà 7 tà), nhịp 8 hai chân nhảy nhẹ đồng thời quay
người nhanh theo chiều trái về H5, hai chân tiếp đất vào phách tà ở thể 1
rộng, đàn và người vòng theo hướng quay lật. Sau đó tay đàn về thể cơ
bản, tiếp tục từ đầu. Hồn thành cơng tắc 8 nhịp 2/4. Tính chất động tác vui
vẻ khoẻ

2. PHÁ MÁ HÍNH
Có 2 phần:

10


- Tà 1 tà 2 tà 3 tà 4 nhún tại chỗ 4 cái giống nữ.
- Tà 5 tà 6 tà 7 tà 8 nhẩy đổi chỗ qua nhau.
Tay:


Tay trái cảm cần đàn giữ khung , tay phải cầm bầu đàn ngoáy nhẹ ,
chân nào bước đàn đưa sang bên đó. Chú ý : Đàn vừa đưa sang
vừa ngốy bầu đàn và chỉ đưa đến trước bụng trái hoặc bụng phải .

Vào nhịp 5 tà:

Chân trái bước sang ngang H7 nhảy nhẹ tại chỗ, chân phải có
ngang bắp chân trái, đàn đưa cao sang trái, mắt nhìn cần đàn

6 tà:

Chân phải nhảy tiến về H1, đàn đưa cao trước ngực, mặt nhìn đàn

7 tà:

Chân trái nhảy lùi H6 người xế H8 (né) đàn đưa cao sang trái, mắt
nhìn H1

8 tà:

Chân phải bước dài lên H2 rồi nhảy quay về H5 đổi chỗ qua nhau.
Chân trái có ngang bắp chân phải. Cần đàn vớt từ dưới vuốt chéo
lên sát theo chân trái đồng thời người xoay đổi hướng, đàn trở về
tư thế cầm tự nhiên. Người nghiêng theo cần đàn (bên trái). Khi
đổi 2 người :
- Nhịp 5 tà : Hai người cùng nhảy sang ngang .
- Nhịp 6 tà : Hai người cùng nhảy vào đưa đàn đối diện .
- Nhịp7 tà : Hai người cùng nhảy lùi xế sau .
- Nhịp 8 tà : Hai người nhảy đổi chỗ qua nhau cảm giác né để hai

cần đàn vuốt chéo qua nhau .
Tính chất tươi rộn ràng .

3. BƯỚC VỘI
Chân bước và dáng người giống nữ
Quá trình đi tay đàn trao nhẹ vòng - 2 tay đuổi ngược nhau. Tay nhải vịng lên thì tay
trái vịng xuống hoặc ngược lại khi đi chân trái trước, chân phải kéo về (H2) Tay phải
trao bầu đàn lên hai vòng (theo chiều kim đồng hồ).
Cuối vòng thứ 2 kéo về cùng chân phải
- Cần đàn ở phía trước.
- Khi đi chân phải trước, chân trái kéo về (H2) tay phải trao bầu đàn vòng xuống

11


ngược chiều kim đồng hồ.
Cuối vòng thứ 2 tay trái cầm đàn kéo về phía sau cùng cần đàn H6
4. QUAY ĐÀN
Phần chân:
Tà 1 tà 2:

Chân bước 3 bước trái, phải, trái nhún đồng thời, Chân phải từ sau xét
lên vẽ vòng sang phải và xoay người sang phải nửa vòng ( từ H1 về H5 )
vẽ bằng bàn chân

Tà 3 tà 4:

Làm như trên nhưng ngược lại bước chân phải đi về H5 và chân trái vẽ.
Để quay người về H1


Tà 5 tà 6:

Giống 1-2 ở trên

Tà 7 tà 8:

Quay đổi chỗ giống động tác vi pắn nữ

Phần tay:
1 tà 2 tà:

Dùng cổ tay trao đàn nhẹ 2 vòng theo chiều kim đồng hồ và theo từng
phách vào tà lần 2 tay phải lượn theo chân phải vẽ

3 tà 4 tà:

Tay trao 1 lần như trên, đến tà lần 2 tay phải vòng lên ngược lại để tay
trái lượn xuống theo chân trái vẽ

5 tà 6:

Nhắc lại như 1 tà 2 tà

7 tà 8:

Giơ cao đàn trên đầu. Cuối N8 tay đàn hạ về thế cầm đàn cơ bản khi
bước người thẳng, khi vẽ người, vai và đàn lượn theo chân vẽ. Tính
chất động tác vui tươi. Hồn thành động tác 8 nhịp 2/4

12



Bài 3. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC CAO LAN

Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
Nội dung chính
A. PHẦN LAO ĐỘNG
1. ĐI NƯƠNG
Chân: Như “Bước chân cơ bản”.
Tay và người:
1, 2:

Tay trái đưa lên H1, cao ngang mặt rồi gập khuỷu tay, bàn tay ở trước vai
và cao hơn vai, mu bàn tay H7.

3:

Duỗi khuỷu tay ra đằng trước cho cánh tay thắng, cao ngang trán. mu bàn
tay vẫn ở H7. Tay phải đưa ra phía sau xi 45o, mu tay H3. Ngực quay
H2, người hơi cúi về H1 (theo tay duỗi ra).

4, 5:


Như 1, 2, người trở về H1.
Chú ý: Tay đưa ra trước có đẩy vịng, kéo về có hạ khuỷu tay.

2. PHÁT NƯƠNG
1:

Chân phải gập đầu gối, đặt bàn chân sau bắp chân trái, đấu g cổ chân và
bàn chân để tự nhiên. Tay phải đưa lên thế 1 nhưng sang trước nách trái.
Người vẫn H8.

Tà:

Chân trái nhảy một bước nhỏ lên H2.

2:

Chân phải duỗi mạnh ra H2 cho thẳng đầu gối, đặt nửa bàn trên sàn, đầu
gối vẫn ở H2, tay phải phát mạnh chéo xuống. tay phía ngồi đi trước,
13


cuối cùng dừng ở H2, khuỷu tay thẳng, ngực H8, đầu và người nghiêng
sang H2, mặt cũng quay sag nhìn xuôi theo tay phải.
3 tà 4:

Như 1 tà 2.

5 tà 6:


Như 1 tà 2.

Tà 7:

Như 1 tà 2 nhưng nhanh gấp đội, chân trái nhảy nhỏ hơn tà trước 2, chân
phải khi duỗi ra thì chuyển nhanh trọng tâm sang chân ấy. Ngực vẫn H8.
Người và đầu vẫn nghiêng về H2.

8:

Chân trái bước trước chân phải lên H2 một bước rộng và chuyên nhanh
trọng tâm sang chân trái. Chân phải như 1. Tay phải đưa vẻ như 1, tay trái
đưa lên đặt dưới tay phải như thế 1.

Tà:

Chân trái như tà trước 2.

9:

Chân phải duỗi mạnh đầu gối rồi đặt rộng ra H2, chuyến trọng tam sang
chân phải, đầu gối vẫn H2. Hai tay phát mạnh, tay phải phát chéo xuống
H2, tay trái phát chéo lên H6. Cuối cùng hai tay tạo thành một đường
chéo. Ngực vẫn H8, người và đầu vẫn nghiêng về H2, nhìn xi theo tay
phải

3. TRA HẠT
1, 2, 3:

Như động tác “Đi nương".


4:

Tay phải co trên vai phải, bàn tay ngửa, ngón tay H4. Đồng thời tay trái đưa
lên cao rồi đưa vịng về vơ bàn tay vào bàn tay phải, các ngón tay trái ấp lên
các ngón tay phải. Ngực H2. Đầu vừa ngửa về H4, vừa quay sang H3, nhìn
vào tay. Chân phải bước lùi về H4, đặt cả bàn chân, đồng thời chân trái kéo
vế đặt ở thế 3 cao ngang bắp chân (ở phách này mô phỏng động tác lấy hạt ở
gùi đeo sau lưng).

5:

Chân phải nhảy tại chỗ, đồng thời chân trái hạ xuống thế 3 rộng (cách
khoảng một bàn chân). Tay phải đưa sấp xuống sau hơng phải. Tay trái
(ngón tay đi trước), đưa vòng lên cao rồi vòng xuống dừng trước ngón chân
trái (cách khoảng 10cm), bàn tay ngừa, khuỷu tay và cổ tay cong. Người cúi
và hơi nghiêng theo tay trai, nhìn theo tay (mơ phỏng động tác tra hạt trong
lao động làm nương rẫy).

4. XÚC TÉP
Chuẩn bị: Người và chân như động tác “Phát nương". Tay để thế 6 thấp, bên trái, bàn
tay trái sấp.

14


1:

Chân phải như động tác “Phát nương".


Tà 2:

Hai chân như động tác “Phát nương", tay trái đánh cánh tay dưới chéo
xuống H2, tay phải đánh cánh tay dưới chéo xuống H2, cuối cùng dừng ở
H2, cao ngang thắt lưng, bàn tay ngửa, cánh tay thẳng.

3:

Chân như 1, hai tay đánh ngược lại với tà 2 để trở về tư thế chuẩn bị.

Tà 4:

Như tà 2.

5 tà 6:

Như 3 tà 4.

Tà 7:

Như 3 tà 4 nhưng nhanh gấp đôi.

8:

Chân trái dậm chân tại chỗ, đồng thời chân phải co về cao 45o, đầu gồi
cong, H2. Hai tay đánh ngược về thế 6, H6, bàn tay trái ngừa, bàn tay phải
sấp. Ngực H8, người và đầu nghiêng về H6.

9, 10:


Bàn chân phải dậm đêm ở thế 3 rộng rồi nhảy quay một vòng + 1/4 vòng
theo hướng bên phải, kết thúc hai chân về thế 1, hai tay, đầu và người đổi
bên so với 8, trong khi nhảy quay, chân trái hất gót và úp đầu gối. Các
động tác trong phần I trên đây mô phỏng theo những động tác lao động sản
xuất của đồng bào Cao Lan nên cần được làm với tính chất khỏe khoắn, sơi
nổi và hồn nhiên.

5. MÀI DAO
Chuẩn bị: Chân đứng thế 1.
1:

Chân phải dậm ở phía trước, cách vị trí chuẩn bị khoảng một bàn chân,
đồng thời chân trái nhấc lên H8, hai tay năm sắp cũng đưa lên phía trước.

2:

Chân trái nhảy nhẹ tại chỗ, chân trái đưa lên cao 45°, H8, đầu gối hơi cong
và hơi mở, bàn chân móc. Hai tay đưa iên trước ngực rối co khuỷu kéo
vòng về sau, tạo ra vịng trịn nhỏ, cuối cùng có nhấn dọc cổ tay đẩy ra
trước, tay phải cao hơn tay trái, hai khuỷu tay nâng, hai khung tay tạo thành
một mặt phẳng nghiêng về chân trái, đồng thời chân trái cũng đạp ngược
thành một vịng trịn nhỏ theo tay (mơ phỏng động tác mài dao bằng chân
cùng với hai tay), ngực H2. Người nghiêng về H8. Nhìn xi chân trái.

3:

Giữ ngun tư thế trên, chân phải nhảy nhẹ tại chỗ, hai tay nhấn dọc cổ tay
như phách 2.

4:


Đứng yên.

15


5:

Giống phách 3.

6. ĐÁNH LỬA
Phần chân: Đứng chân thế 1, đưa chân phải lên H2, cao 90o
Phần tay và thân trên: Khung tay tròn. 3 điểm: 2 tay và chân tạo thành 1 đường
thẳng (mô phỏng động tác mài dao phát)
1 tà 2:

Tay và chân vẽ 3 vòng tròn, người cúi khom nghiêng về phía bên phải.

7. CHỌC LỖ
1:

Chân phải bước lùi một bước rộng về H4 để lấy đà, ngực H2, hai tay ngửa
lên H2

2:

Chân phải nhảy tại chỗ, chân trái nhấc lên cao 45º ở H6, đầu gối hơi cong,
hai tay đưa tiếp lên thế 6, đầu hơi ngửa, nhìn theo tay.

3, 4:


Đổi bên.

5:

Chân phải dậm mạnh cả bàn ở thế 3 rộng, chùng đầu gối, trọng tâm ở chân
phải, tay trái nắm đưa qua trên đầu sang H2 rồi đóng mạnh xuống phía trước
bàn chân phải nhưng dừng lại ngang thất lưng, cạnh bàn tay phía ngón út ở
phía dưới (mơ phỏng động tác nắm gậy chọc lỗ trong lao động), tay phải
nắm đưa vòng bên phải về dừng ở H5, cao 45°, khuỷu tay cong, mu tay H3.
(Chú thích: Trước đây, các trường lớp múa đều giảng dạy động tác "Chọc lỗ
A". Đến nay, người biên soạn chỉnh lý thêm động tác "Chọc lỗ B" cho phù
hợp với cách canh tác của đồng bào Cao Lan).

B. PHẦN CHIM GÂU
1. CHIM VẪY CÁNH
Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, người H1. Tay phải sấp giợ cao ba ở H2, tay trái sấp giơ
thấp hơn vai ở giữa H7 và H6. Đầu hơi ngửa, nhìn cao theo tay phải.
1:

Hai tay nâng lên cao hơn trước khoảng 25°, cổ tay hơi nâng. Chân phải làm
động tác vòng chân như “Bước chân cơ bản",

2:

Hai tay hạ xuống vị trí cũ để hoàn thành một lần vẫy cánh. Chú ý khi vẫy
dùng sức của cả cánh tay, không sử dụng khuỷu tay, cổ tay hơi mềm. Chân
trái nhảy tại chỗ, chân phải sau khi vịng thì ha xuống thế 1.

Tà 3:


Chân và tay như 1, 2, di chuyển lên H1.

4, 5:

Như 1, 2 (nhưng hơi co khuỷu tay khi hạ xuống).

16


2. CHIM ĐẬU
Chân: Như “Bước chân cơ bản".
Tay và người:
1, 2:

Hai tay để bên cạnh xuôi theo vai, khung cánh tay tròn, khuỷu tay nâng,
bàn tay hơi ngửa, đầu hơi ngửa.

3:

Hai tay đưa lên trước trán, cách trán khoảng 20cm, hai bàn tay sás chồng
bắt chéo lên nhau, hai ngón cái bắt chéo dưới lòng bàn tay, hai cổ tay gập
cho ngón chúc xuống 45°, hai bàn tay hơi cong (m phỏng mỏ chim), hai
cánh tay tròn, khuỷu tay hơi nâng. Đầu và thân trên hơi cúi, mặt nghiêng
nhìn dưới khung tay phải

4:

Giữ nguyên tưr thế trên.


5:

Hai tay ngửa vung về tư thế ở phách 1 và 2

3. CHIM VỜN
Chuẩn bị: Chân đứng thế 1, người H1, hai tay để trước trán như động tác “Chim đậu".
1:

Chân phải dậm nhẹ cách chân trái khoảng 1 bàn chân, mũi chân hướng 2;
hai tay ngửa hạ xuống xuôi theo vai.

2:

Chân phải nhảy nhẹ tại chỗ, chân trái hất gót, đầu gối đóng, hai tay tiếp tục
đưa vòng lên thư thế "Chim đậu". Người vẫn H2, đầu và thân trên nghiêng
về bên phải.

3, 4:

Đổi bên.

5:

Đặt chân phải.

6, 7:

Chân phải hai lần nhích tại chỗ vừa xoay theo chiều bên phải, cuối cùng về
H4, chân trái hai lần quệt 5 đầu ngón chân trên sàn và hất gót (H8, H2) đầu
gối đóng (như 2), hai tay ngửa xuống ngang vai. Đầu nghiêng bên trái và

hơi ngửa.

8:

Chân phải dậm mạnh ở thế 3 rộng, mũi chân H8, đồng thời chân trái hất
gót như phách 1 nhưng mạnh hơn, hai tay hạ xuống ngang vai như phách 1
nhưng mạnh hơn

9:

Nhảy quay theo chiều bên phải về H1, hai chân về nhún thế 1, người, đầu
và tay như “Chim đậu".

17


4. CHIM SÀ
Chân: Trong 8 nhịp nhạc, hai chân nhún mềm 8 lần, dập dình thuống thấp dần, sau
lần thứ 8 thì ngồi kiễng gót, hai đùi sát nhau và song song với sàn. 8 nhịp nhạc sau lại
nhún 8 lần, dập dình lên cao dần, sau lần thứ 8 thì người đứng thẳng lên
Tay: Theo từng nhịp, đu đưa hai tay ngược chiều nhau, một tay H1, một tay H5, cổ
tay đi trước cho mềm, cao khoảng 25°. Đầu nghiêng ngược với tay trước, nhìn tay
trước.
5. CHIM MỔ THĨC
Chuẩn bị: Ngồi kiếng gót H1, hai đùi sát nhau và song song với sàn, tay chắp như
động tác “Chim đậu" nhưng thấp ở trước gối, ngón tay chúc xuống sàn.
1:

Hơi nhổm người lên (mơng lên cao cách gót khoảng 20cm) động thời xoay
người và chân sang H2, co hai khuỷu tay kéo hai bàn tạy. lên theo người.


2:

Gập gối ngồi xuống như chuẩn bị, duỗi khuỷu tay đẩy hai bàn tay xuống,
khung tay trịn, ngón tay chĩa xuống sàn, người và đầu hơi cúi và nghiêng
sang phải.

3, 4:

Đổi bên.

5, 6:

Đổi bên.

7:

Đổi bên.

8, 9:

Đổi bên.

6. CHIM DUỖI CÁNH
Chuẩn bị: Nằm ngang, mặt và ngực H1, hai chân H3, cùng cong đầu gối, chân trái ở
dưới co nhiều, chân phải xếp ở trên duỗi nhiều hơn, tay phải để xuôi trên đùi phải, bàn
tay trái chống trên sàn, cách hông trái khoảng 20cm, khung tay trịn, khuỷu tay H7,
ngón tay H3, người nghiêng sang H7 khoảng 75°.
1:


Hơi gập khuỷu tay trái cho người nghiêng sang 7 khoảng 75°, tay phải gập
cổ tay và đưa qua ngực sang H7, mu tay H7, đến trước tay trái thì dừng lại,
đồng thời chân phải vừa co lại vừa đưa theo người và tay sang H7, đùi ép
gần sát bụng, đầu quay sang H7 nhìn xi qua vai trái.

2:

Hơi duỗi khuỷu tay trái, đẩy người lên nghiêng sang H3, vai phải thấp hơn
vai trái, khuỷu tay trái vẫn trịn, bàn tay nhấc nhưng ngón tay khơng rời khỏi
sàn. Chân phải duỗi ra như chuẩn bị (gối không mớ), tay phái cong ngược cổ
18


tay lại và vuốt xuôi ra H3 theo chân và người, đầu nghiêng sang H3, nhìn
xi theo chân.
3, 4:

Làm lại như 1, 2.

5:

Làm lại như 1.

6, 7, 8:

Chân phải vừa duỗi ra như phách 2 vừa đạp nhẹ lên cao 45° rồi người trở
dậy và lật ra đằng sau (H5), đồng thời chân trái cũng nhấc lên cao 45° rồi lật
úp theo; tay phải ngửa vung mở qua thế 3, tay trái vung úp đuổi theo tay
phải và lật theo người. Khi đã lật người về H5 thì nằm đổi bên với thế chuẩn
bị. Các động tác "Chim sà", “Chim ria cánh" cần làm mềm mại, còn các

động tác “Chim đậu", “Chim vẫy cánh", “Chim vờn" có tính chất vui tươi,
nhảy nhót.
Bài 4. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC BA NA

Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
Nội dung chính
1. NHÚN THẲNG
Chuẩn bị: Đầu người thẳng H1, hai chân đứng thế 1 hẹp tự nhiên. Hai tay xuôi xuống
hai bên đùi, khung tay hơi nâng khuỳnh lên, khuỷu tay tròn. Hai bàn tay nắm hờ, lòng
bàn tay hướng 5
Tà:

Như hít vào một hơi thở, lồng ngực hơi căng lên và nâng khung tay theo
hơi đưa ra phía trước.

19


1:

Hai chân nhún thẳng xuống, trọng lượng chủ yếu đổ xuống chân phải trụ,
chân trái hơi bênh nhẹ gót. Đầu gối hơi nhơ lên phía trước cao hơi gối

phải. Cảm giác mỗi cái nhún như trút ra một hơi thở, nhún buông tụt hẫng
xuống hơi nhanh rồi ngưng lại. Hai tay giữ khung buông về sau cách đùi
khoảng 20 cm. Đầu, mặt hơi xoay nhìn về phải (giữa hướng 1 và 2). Bụng
bên trái hơi óp vào, giữ tạo hình.

Tà 2:

Làm đổi bên giống tà 1 (vào tà, hai chân lại đứng thẳng lên để nhịp 2
nhún xuống). Hoàn thành động tác 1 nhịp 2/4. Tốc độ chậm rãi. Thường
mỗi bên nhún 4 hoặc 8 lần mới đổi.

2. ĐI XOA TRỐNG
Chuẩn bị: Chân đứng T1, tỉảng Ht, hai tay buông xuôi.
1:

Chân phải bước chếch lên H2 rồi xoay đặt bàn chân xuống thẳng hướng 1,
gót chân phải cao ngang so với mũi chân trái. Người tự nhiên xoay về
hướng 8 (do bàn chân phải đặt thẳng hướng 1). Hai tay đưa gập cắng tay
lên, hướng hai lòng bàn tay vào ngang mặt trống. Cùi tay kéo về sau, hơi
chếch ra ngồi. Xoa trống 1/2 vịng (lượn lên vịng ra ngồi). Đầu nhìn
thắng hướng 1.

Tà:

Chân trái kéo bàn chân chập gót vào giữa bàn chân phải (T3). Ngực và đầu
hơi ngả sau, nhìn hướng 1. Hai tay xoa trống nốt 1/2 vịng cịn lại.

2:

Nhún thẳng (đúng tính chất yếu lĩnh nhún thâng: buông, tụt, hẫng, ngưng

lại) đầu thân giữ nguyên dáng. Hai tay xoa trống như nhịp 1.

Tà:

Giữ nguyên dáng, hai chân thắng gối lên. Hai tay xoa trống tiếp nhự phách
tà của nhịp 1. Đổi bên tiếp tục chân trái bước chuyển bên, làm ngược lại.
Hai tay vẫn tiếp tục xoa trống nguyên một chiểu, mỗi chiều đi 2 vòng xoa
trống. Hồn thành động tác 2 nhịp 2/4. Tính chất chậm rãi, chững chạc.

3. SÁT COONG A, B
3.1. SÁT COONG A
Chuẩn bị: Chân đứng T3 rộng, chân trái trước, mũi chân về hướng 7, Chân phải sau
tru. Thân trên xoay ra hướng 8, hơi ngả, vai phải hơi thấp. Khung tay nâng khuỳnh
bàn tay hơi nắm (như chuẩn bị của nhún thẳng). Đầu mặt xoay nhìn về phía hướng 1
vẻ hãnh diện.
Phần tay:
Tà:

Gập cẳng tay phải nâng lên, đồng thời xoay ngửa cẳng tay, nắm tay cạnh
sườn ngang thắt lưng, đưa cùi tay về sau.

20


1 tà:

Giữ nguyên khung tay, cẳng tay vẫn gập ngang, miết xát coong từ sườn
bên phải đẩy dọc cẳng tay ra trước (H7). Cuối phách xoay lật bàn tay sấp.
Tay trái giữ nguyên khung đưa về sau. (Chân nhún xuống vào nhịp 1,
đứng lên vào tà. Mặt vẫn nhìn hướng 1).


Phần chân:
2 tà:

Hai chân nhún xuống và đứng lên như 1 tà. Tay phải sấp, miết và kéo về
sườn bên phải, tay trái giữ khung đưa về trước.

3 tà 4 tà:

Chuyển đổi chân: Hai chân bênh nhẹ gót xoay bằng hai nửa đầu của hai
bàn chân từ hướng 7 - 8 sang hướng 2 - 3. Tính chất động tác miết mềm,
dẻo, dai, rõ. Miết những vòng đeo ở tay vào những trang sức chiến lợi
phẩm (răng thú, ngà thú, móng thú.…) đeo ở vịng bụng, thể hiện hãnh
diện chiến thắng.

Chú ý: Trong q trình làm khơng được dựng cổ tay lên.

3.2 SÁT COONG B
Chuẩn bị: Thân người, phương hướng đứng giống xát coong a. Chân T3 hẹp hơn nam
Tà:

Hai bàn tay hơi nắm khum tròn đưa lên thế 6. Hai tay sấp bàn, nâng đưa hai
cánh tay hơi vòng thẳng ra phía trước rồi khép hai khuỷu tay vào. Đầu hơi
ngả phía vai phải, mặt nhìn lên hướng tay xát coong (biểu hiện u thích
những chiếc vịng)

1:

Tay trái hạ khuỷu tay, đổng thời vát coong xuống nhanh, miết dọc ở phía
trong cằng tay phải. Tay phải ở bên ngồi hạ khuỷu tay đồng thời xát coong

đẩy lên, miết chéo bên ngoài cảng tay trái. Cả hai tay khi xát coong đều hơi
xoay câng tây hướng lòng bàn tay về phía mặt. Chân nhún xuống.

Tà:

Tay phải bên ngồi nâng khuỷu tay đồng thời đưa nhanh lên cao (để chuẩn
bị cho phách sau miết xuống). Tay trái chỉ hơi đưa nhẹ khuỷu tay ra 1 chút
(để chuẩn bị cho phách sau miết lên). Hai chân thẳng lên. Hoàn thành động
tác 1 nhịp 2/4. Mỗi chiều 4 lần nhún + 4 lần xát coong (trái, phải, trái, phải),
rồi chuyên đối sang hướng 2 - 3 (chân xoay chuyển giống xát coong nam).
Chuyển 4 lần (trái, phải, trái, phải) vừa trọn 1 bài 16 nhịp.

4. XOAN
"Xoang xin thịt" là điệu múa trong lễ hội thể hiện niềm vui nhảy múa nhận nhân thịt
được chia trong ngày hội của mọi người.

21


1:

Chân phải nhảy lên H1, chân trái kéo tót theo ngay chập vào thế 6 hơi so le
phía trước, đồng thời hai chân nhún. Hai tay từ dưới vung ngang mở nhanh
ra, tay phải ngửa bàn phía trước H2, tay trái sấp bàn phía sau H7. Người
vươn về phía trước, vai phải hơi thấp. Mặt vươn nhìn nhìn theo tay trước.

Tà 2 tà:

Chân nhún nhích nhẹ 3 cái vào 3 phách, cái nhún thứ 3 hai chân đồng thời
nhích sệt về sau, hai chân khép (T6). Chân trái gót bênh, gối nhô lên.

Người xoay dần về trái, hai tay giữ khung đưa theo. Hai cẳng tay ngồi
vịng gập thu dần vào trong người. Đến cái nhún thứ 3: Bàn tay phải trước
uốn lật sấp lại gần sườn bên trái (cảm giác như bỏ thịt vào giỏ); cánh tay
trái sau vuốt đưa bàn tay xi mở vịng vẻ sau lưng, khuỷu tay nâng lên,
bàn tay như đỡ gùi. Thân trên gập nhỏ về trước, vai phải hướng 2 thấp.
Nhảy tiếp chuyển bên làm giống bên kia ngược lại. Hoàn thành động tác 1
nhịp 2/4, vui hoạt

5. TÔ MÁT
Chuẩn bị: Người đứng thẳng H1. Chân thế 1.
Tà:

Chân phải từ thế 1 đưa thẳng xế lên H2, khoảng cách độ 3 bàn chân,
đầu gối gập, tưọng tâm trên chân phải. Chân trái đằng sau duỗi thẳng
tự nhiên. Hai cánh tay. vuốt nhanh bàn tay qua T1 chúc ngang đùi rồi
sấp bần vuốt lên giang ra ngang vai. Tay phải và vai phải xế ra trước
dọc theo hướng chân phải. Tay trái giang xế sau. Hai tay tạo thành 1
đường thẳng chéo cùng hai vai vát xi về phía trước. Người cũng
nghiêng về trước theo chân phải. Mắt nhìn xi theo tay phải.

1, 2:

Theo từng nhịp nhạc, hai cánh tay để tự nhiên dập dình nhấn hai cái
(xuống lên, xuống lên), bàn tay cũng hơi nhấn mềm theo.

3 tà 4:

Hai tay nhấn tiếp 3 cái vào 3 phách rồi vuốt thẳng hai tay xuống vào
thế 1 chúc. Dáng, thân, đầu vẫn giữ nguyên.


Tà:

Hai tay từ thế 1 sấp bàn vuốt lên (giống tà nhịp 1). Tay phải cao tay
trái thấp đồng thời trọng tâm chuyển về chân trái sau, gập gối. Chân
phải trước duỗi thẳng tự nhiên.

5, 6:

Lại nhấn tay 2 cái chậm, 3 cái nhanh (toàn phần động tác tay làm
giống 4 nhịp trên nhưng dáng ngả sau).

7 tà 8:

Phách cuối khi tay thu về chân sau kéo về TI để đổi bên. Hoàn thành
mỗi tổ hợp động tác 8 nhịp 2/4.

22


6. NHẢY NGANG KHUỲNH CHÂN
Chuẩn bị: Hai chân đứng thế 1, hai tay chống nạnh
1:

Chân phải nhảy tót ngang sang phải (H3), kéo chân trái chập ngay
vào thế 1 mở rộng, hai chân kiếng gót, dừng lại trên hai nửa bàn chân,
hai đầu gối mở khuỳnh ra 2 bên (H2. H8). Thân thẳng, hai vai nhích 1
cái (nhấn xuống rõ). Mặt nhìn về hướng 2.

2:


Hai chân giữ đứng nguyên khuỳnh chân. Thân trên hơi nghiêng cùng
vai nhích nhấn 1 cái. Trọng tâm hơi dồn về chán phải.

3:

Chân phải nhảy tiếp 1 cái sang phải. Trọng tâm dồn vào chân phải
nhấn vai 1 cái.

Tà 4:

Hai chân dừng đứng kiễng khuỳnh chân, vai nhích tiếp 2 cái vào 2
phách 2 đồng thời thân trên nghiêng nhiều về phải, ngực thắng, mặt
nghếch lên vẻ hướng 3 như thách thức.

5, 6, 7, 8:

Đổi bên, chân trái nhảy ngang sang trái (H7), làm hoàn toàn giống 4
nhịp trên, ngược lại.

1 tà 2 tà 3 tà 4:

Hai chân khuỳnh gối cùng nhảy sang ngang bên phải, 6 bước nhảy
vào 6 phách. Nhảy võng thấp xuống rồi lện cao dần vào nhịp 4 dừng
lại kiễng nhún lên. Thân đầu cũng hơi cúi lượn về trước từ H3 qua HI
rồi thẳng lên (nghếch lên) ở H2 như thách thức.

5 tà 6 tà 7 tà 8:

Nhảy khuỳnh gối thấp đổi chiều sang trái cũng giống như sang phải,
làm ngược chiều. Hoàn thành tổ hợp động tác 16 nhịp 2/4.


Chú ý: Nhảy ngang khuỳnh chân liên tục thì bao giờ cũng nhảy đều hai chân thấp,
kiễng gót chắc, theo từmg phách.
7. NHẢY NHÍCH 1 CHÂN
1:

Chân phải nhảy thấp lên trước khoảng 1 bàn chân, khi chân phải đặt
xuống đồng thời chân trái vịng vắt qua phía trước đầu gối chân phải,
đầu gối cong, bàn chân tự nhiên. Thân người xoay theo sang hướng 2,
vai trái hơi thấp, hai căng tay gấp nàng lên ngang bụng vo vào hai mặt
trống, hai khuỷu tay nảng mở ra hai bên

Tà 2 tà:

Chân phải làm trụ nhích gót 3 cái theo chiều bên phải, đầu và người
cũng xoay theo một vòng về hướng 1, mặt nhìn thẳng. Chân trái giữ
nguyên khung chân xoay thco người một vòng, khi kết chan chéo ở
hướng 2. Hải tay vỗ trống 3 cái theo 3 phách.

23


3 tà 4 tà:

Giữ nguyên dáng trên, nhích chân tại chỗ, có nhún nhẹ đầu gối, 4 cái
nhích nhún vào 4 phách. Cùng vào từng phách, hai tay võ vợt 2 bên
mặt trống đuổi nhau 4 cái; tay trái vợt đưa ra trước, tay phải vợt về
phía sau, lần lượt:
- Tay trái: Đưa trước, sau, trước, sau.
- Tay phải: Đưa sau, trước, sau, trước.

Đổi bên: Chân trái đang nâng khung chân chéo hướng 2 nhảy đặt eg
thắng hướng 1 cùng chân phải hất vịng bắt chéo chân qua phía trước
đầu gối chân trái. Toàn bộ yếu lĩnh động tác làm ngược lại giống bên
kia. Hoàn thành động tác 4 nhịp 2/4. Tốc độ hơi nhanh.

8. ĐÁNH TRỐNG LẮC VAI
Chuẩn bị: Chân thế 3 rộng, trọng tâm dồn về chân trái gập gối (H8), chân phải đằng
sau thẳng. Thân và đầu thẳng nhìn về hướng 8 (nhìn đối phương), vai phải hơi tháp.
Hai cẳng tay nâng gập lên vng góc, bằn tay phải cạnh mặt trống ngang bụng, tay
trái hơi dưa chếch ra trước. Hai lòng bàu tây hướng vào hai mặt trống, hai khuỷu tay
hơi nâng ra hai bên.
1:

Hai vai cùng nhích lên và ba xuống lác đánh vai phải ra trước, vai trái về
sau, đồng thời đánh vòng hai cánh tay và bàn tay. Tay phải đánh lượn
vòng trước mặt trống rồi đưa ngang ra trước. Tay trái lượn vịng lên trước
mặt trốngrồi kéo ngang về phía sau, gần cạnh bụng.
Chú ý: Khi nhịp 1 bắt đầu đánh tay các cổ tay đều nhấn bật rồi mới miết
vòng bàn tay. Mặt và thân người giữ nguyên dáng.

Tà 2:

Đánh trống lắc vai một lần nữa (giống nhịp tà 1).

3 tà 4:

Đánh trống lắc vai liền 3 cái nhanh vào 3 phách, đến nhịp 4 tay phải đánh
ra trước đồng thời lượn vòng lên 1 vòng đưa cùng thân chuyển ngửa về
sau. Tay trái cũng lượn vòng xuống 1 vòng đưa ngang ra phía trước. Thân
trên ngả sau theo chân phải. Mặt nhìn thẳng hướng 8. Chân phải gập gối

thấp, chân trái trước duỗi thắng cùng với thân, đầu tạo thành một đường
chéo lên cao dần.

5 tà:

Ngả sau đánh trống lắc vai đều đặn 4 cái chậm vào bốn nhịp.

6, 7:

Khung tay, hướng, yếu lĩnh động tác giống phía trước.

Tà 8:

Hồn thành mỗi động tác 8 nhịp 2/4.

24


9. ĐỜ VE
Chuẩn bị: Hướng 1, chân thế l, hai tay ơm hai bên mặt trống ngang trước bụng.
1:

Nhảy tót chân phải xế lên H2, đồng thời chân trái kéo ngay vào chéo
sau chận phải, nhấc gót ở thế 5, hai chân trùng gối thấp. Người H8, vai
phải thấp. Đầu hơi ngả theo vai phải, mặt nhìn hướng 1. Hải bàn tay
giữ vào hai mặt trống, hai khuỷu tay nâng mở ra ngang. Tạo hình dừng
lại rõ.

2, 3, 4:


Hai chân xoay từ từ một vòng theo chiều bên trái, gập thấp hai đầu gối,
hai đùi có sức chắc để giữ cho thân trên và đầu ngửa thật thấp quét một
vòng để các lơng chim q cắm trang trí trên đầu có thể qt sát mặt
đất phía sau lưng (trọng tâm chuyển chân phải qua hai chân về trái).

Vào 4:

Dừng ở tạo hình rõ nét: Người quay về H2; vai trái xế thấp H8, đầu hơi
ngả vai trái, mặt nhìn H1. Khung tay vẫn giữ nguyên hàn táy hai bên
mặt trống.

5, 6:

Làm đổi bên.

7, 8:

Toàn bộ yếu līnh động tác làm giống vịng quay trên. Hồn thành động
tác 8 nhịp 2/4. Tốc độ chậm. Nếu làm tiếp, lại nhảy tót chân trái lên,
chân phải kéo chập sau.

10. SƠ GƠR
Đi xoa trống 7.
Chuẩn bị: Chân đứng T1, thẳng H1, hai tay buông xuôi.
1:

Chân phải bước chếch lên H2 rồi xoay đặt bàn chân xuống thẳng hướng 1,
gót chân phải cao ngang so với mũi chân trái. Người tự nhiên xoay về
hướng 8 (do bàn chân phải đặt thẳng hướng 1). Hai tay đưa gập cắng tay
lên, hướng hai lòng bàn tay vào ngang mặt trống. Cùi tay kéo về sau, hơi

chếch ra ngồi. Xoa trống 1/2 vịng (lượn lên vịng ra ngồi). Đầu nhìn
thắng hướng 1.

Tà:

Chân trái kéo bàn chân chập gót vào giữa bàn chân phải (T3). Ngực và đầu
hơi ngả sau, nhìn hướng 1. Hai tay xoa trống nốt 1/2 vịng cịn lại.

2:

Nhún thắng (đúng tính chất yếu lĩnh nhún thâng: buông, tụt, hẫng, ngưng
lại) đầu thân giữ nguyên dáng. Hai tay xoa trống như nhịp 1.

Tà:

Giữ nguyên dáng, hai chân thắng gối lên. Hai tay xoa trống tiếp nhự phách
tà của nhịp 1. Đổi bên tiếp tục chân trái bước chuyển bên, làm ngược lại.

25


×