ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH
MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC VIỆT NAM 6
NGÀNH: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC
(Dành cho Nam)
Lưu hành nội bộ
Năm 2019
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Nước Việt Nam với 54 Dân tộc anh em đã tạo nên một nền Nghệ thuật múa dân
gian phong phú, nhiều màu sắc. Để đưa nội dung đó vào việc đào tạo, giảng dạy trong
nhà trường thì việc xây dựng giáo trình bộ mơn múa này cần được bổ sung và hoàn
chỉnh dần.
Do hoàn cảnh địa lý và đặc điểm riêng biệt của từng vùng nên trong giáo trình
này sẽ hệ thống lại những động tác cơ bản của một số dân tộc đặc trưng, tiêu biểu như:
Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc Thái, Dân tộc Khơ Mú, Dân tộc Lô Lô, Dân tộc
Cao Lan, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Dao, Dân tộc Khơ Me, Khu vực Tây NguyênTrường Sơn: Xơ Đăng, Cor, Gia Rai, Ba Na, Chăm H’Roi.
Múa Dân gian dân tộc Việt Nam giúp cho các em học sinh nắm vững được
phong cách, đặc điểm của từng dân tộc qua đó vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào
các bài tập và thích ứng được với các tiết mục múa Dân gian truyền thống và hiện đại
cụ thể: Nắm vững luật động, phong cách, đặc điểm Múa các Dân tộc của toàn bộ hệ
thống các động tác cơ bản. Thể hiện trong những động tác múa sự điêu luyện, nhuần
nhuyễn, biểu cảm, tính thẩm mỹ, sự cảm thụ với âm nhạc (nhạy bén với các loại tiết tấu,
có sắc thái rõ rệt)
Với mong muốn giáo trình là tài liệu học tập, giảng dạy thiết thực cho thầy và
trị, tơi đã cố gắng chắt lọc các nội dung cốt lõi, thiết thực. Tuy nhiên do tài liệu tham
khảo cịn thiếu nên giáo trình cịn nhiều khiếm khiếm. Trong quá trình sử dụng rất
mong các chuyên gia, giảng viên, học sinh có đóng góp ý kiến để giáo trình hồn thiện
hơn.
Lào Cai, năm 2019
Người biên soạn
Nguyễn Văn Mạnh
3
MỤC LỤC
Contents
BÀI 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KHƠ ME
6
A. TRỐNG XÀ DĂM
6
1. ĐI CHỈ ĐƯA CỔ
6
2. ĐI CHÉO TAY CHÂN
7
3. NHẢY CO CHÂN ĐƯA CỔ
7
4. XOAY NHÍCH VAI
7
5. ĐẤM TRỐNG
7
6. ĐÁNH TRỐNG ĐẦU GỐI
8
7. ĐÁNH TRỐNG CÙI TAY
8
8. CẮN TRỐNG
8
BÀI 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC CHĂM
9
1. NHẢY RUNG ĐI NGANG
9
2. BẺ MÍA
10
3. UỐNG RƯỢU
10
4. DẬM CHÂN NHẢY QUAY
11
5. NHẢY NHANH NHỎ
11
4
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Múa Dân gian dân tộc Việt Nam 6
Mã mơn học: MHT11.6
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học
Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 3 là học phần thứ hai trong khối các học phần
kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam .
Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm.
Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với âm nhạc
- Tăng cường các phần kỹ thuật, kĩ xảo, tiếp tục phát triển động tác khó, phức tạp
- Phát huy tối đa khả năng đặc biệt của mỗi học sinh
- Hoàn thiện kĩ năng, kỹ xảo của hệ thống động tác
- Làm bài tập thi tốt nghiệp
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH
5
Bài 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KHƠ ME
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
- Tăng cường các phần kỹ thuật, kĩ xảo, tiếp tục phát triển động tác khó, phức tạp
- Phát huy tối đa khả năng đặc biệt của mỗi học sinh
- Hoàn thiện kĩ năng, kỹ xảo của hệ thống động tác
- Làm bài tập thi tốt nghiệp
Nội dung chính
A. TRỐNG XÀ DĂM
1. ĐI CHỈ ĐƯA CỔ
Chuẩn bị: Hai chân song song gập gối thấp. Hai tay để chéo hai cổ tay qua nhau phía
trước cằm, các ngón tay khum trịn, mở riêng ngón tay trỏ. Đầu mặt nhìn nghiêng.
a. Gập gối chậm nhấn:
Tà:
Chân trụ giữ nguyên độ gấp thấp, chân động sệt thẳng lên dài. Hai cánh tay
hơi duỗi, đồng hơi hai cổ tay hơi đẩy, đưa hai bàn tay chỉ phía trước. Đầu và
cổ như kéo về sau.
1:
Trọng tâm đổ nhấn theo chân bước, đẩy đầu gối gập sâu. Hai tay kéo về
đồng thời hai cổ tay hất ngón tay ngược về phía câm. Đầu cổ đưa nhấn ra
trước. Tính chất chắc, gọn. Làm trên độ bằng không nhấp nhô. Hoàn thành
động tác 1 nhịp 2/4, tốc độ vừa.
Chú ý: Động tác này có thể làm với trống (tay trái ôm trống cạnh sườn trái, tay phải
đưa tròn trước ngực, bàn tay nằm ngón cải thẳng lên đẩy ra nhấn vào theo nhịp chân).
b. Gập gối bước nhanh:
Chân bước theo tiết tấu từng phách 2/4. Tốc độ nhanh, nhịp trống dồn. Hai tay nhấn
chỉ liên tục cùng với đầu theo chân.
6
2. ĐI CHÉO TAY CHÂN
Tà 1:
Chân trái bước dài lên trước. Tay phải vuốt vắt chéo dài lên trước. gập bàn
tay kéo theo vai phải và thân lao về phía trước. Trọng tâm chuyển sang
chân trái, gập gối. Chân sau xoải, mắt nhìn về phía trước.
Tà 2:
Chuyển sang chân phải bước làm ngược lại.
Tà 3:
Chuyển sang chân trái làm lại như nhịp 1.
Tà tà 4:
Chân bước nhanh 3 bước phải, trái, phải đồng thời 2 tay vắt đuổi nhau liên
tục (như khoanh vào nhau) nhịp 4 vắt rõ. Sau đó quay ngoắt lại 180° làm
lại từ đầu. Hoàn thành động tác 4 nhịp 2/4. Tốc độ vừa.
3. NHẢY CO CHÂN ĐƯA CỔ
Chuẩn bị: Một chân gập gối trụ, một chân co vắt chéo ngang gót chân đế phía trước
đầu gối chân trụ, tay chỉ và cổ đầu như động tác a “Đi chỉ đưa cổ"
1, 2, 3:
Chân trụ nhảy nhích từng cái vào phách mạnh. Tay và đầu “chỉ đưa cổ" 3
cái.
4:
Chân động nhảy sang bên cạnh đồng thời chân trụ nhấc lên đưa và vị trí
chuẩn bị đổi bên. Hai tay buông xuống đưa ra hai bên cạnh đưa vịng lên thế
3 rồi kéo xuống thế 1. Hồn thành động tác 1 nhịp 2/4
4. XOAY NHÍCH VAI
Đứng xoay nhích vai:
1:
Chân phải bước ra H3 làm trụ gấp gối ít. Chân trái xoải thắng ra ngang
nhích chân liên tục xoay 1 vịng, Nhích vai cùng nhịp nhích chân xoay. Khi
xoay, chân động đẩy mũi chân cho chân trụ nhấc gót chuyến nhích liên tục 4
nhịp 2/4 xoay một vịng, 8 phách, nhích 7 cái dừng 1 phách nghỉ để chuyển
bên. Hai tay động tác “Uốn đuổi dọc" (Thế 2). Nếu xoay vịng phải thì tay
phải xốc trước. Có thể làm theo kiểu lật nhanh hơn.
1 tà 2 tà:
Tay phải xốc cùng nhích 2 vai 4 cái. Người lượn nghiêng theo đường xoay
phải 1 vịng.
3:
Khơng quay chỉ nhảy nhích đổi bên cả tay và chân, người hơi trả lại
4:
Làm như nhịp 3 nhưng đổi bên. Đổi bên làm ngược lại từ đầu. Hoàn thành
động tác 4 nhip 2/4. Tốc độ vừa và nhanh vừa.
b. Quỳ xoay nhích vai:
Dáng và tay giống động tác đứng nhưng chân trụ quỳ gối cao, thẳng đùi. Nhích
chuyển xoay bằng đầu gối, chân động xoải dài và làm như đứng.
5. ĐẤM TRỐNG
a. Thấp
7
Tay trái ơm trống nằm ngang bên sườn, mặt tróng H1. Tay phải cổ tay, bàn tay nắm
lại. Đấm thẳng đầu tay vào mặt trống, đấm theo. gập từng nhịp chân bước. Chân như
bước “Gập gối chậm nhấn".
b. Cao.
Ôm ngang trống lên vai mặt trống H1. Tay phải nắm đấnm d ngang hướng lòng bàn
tay vào mặt trống. Động tác này có thể nh m. hợp bước “Gập gối bước nhanh’.
6. ĐÁNH TRỐNG ĐẦU GỐI
Hai tay ôm thân trống để dọc xế thân trống, hướng mặt trống vào đầu gối. Mỗi nhịp
nhảy, chân động đưa gập đầu gối lên đánh thẳng vào mặt trống. Chân sau đặt thắng
xuống làm trụ, có nhún dập dình vào phách nhệ. Mỗi bước chuyển chân đều nhảy
thấp. Thân trên và đầu hơi ngửa sau. Hoàn thành động tác 1 nhịp 2/4.
7. ĐÁNH TRỐNG CÙI TAY
Tà 1:
Trống ôm ngang bên sườn. Cùi tay phải đánh vào mặt trống, kéo theo
vai và thân bên phải nghiêng ép về phía trống, người H8. Chân trái
nhảy thẳng lên trước. Chân phải sau hất gập cảng chân lên, chìa xế ra
ngồi, bàn chân H4. Đầu, mặt nhìn thẳng.
Tà 2:
Nhảy đổi chân làm ngược lại. Hoàn thành động tác 1 nhịp 2/4.
8. CẮN TRỐNG
Chuẩn bị: Hai tay nâng trống, đặt thành đáy trống lên miệng rãng cấn chặt. Mặt ngửa
đỡ trống cho trống đứng thẳng. Hai tay dang thế 2 múa uốn lượn xốc. Chân đứng tại
chỗ hoặc có thế di động ngang tiến, lùi, có thể kết hợp với chân động tác quỳ nhún
xoay.
8
Bài 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC CHĂM
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.
Về kỹ năng:
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...)
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam
- Học sinh kết hợp tồn thân một cách hài hịa với âm nhạc
- Tăng cường các phần kỹ thuật, kĩ xảo, tiếp tục phát triển động tác khó, phức tạp
- Phát huy tối đa khả năng đặc biệt của mỗi học sinh
- Hoàn thiện kĩ năng, kỹ xảo của hệ thống động tác
- Làm bài tập thi tốt nghiệp
Nội dung chính
1. NHẢY RUNG ĐI NGANG
Chuẩn bị: Chân T1 kiễng vừa, người H1. Hai cánh tay mở; bàn tay ngang 2 bên sườn,
khuỷu tay gấp như vng góc. Hai bàn tay dựng. Hai tay ngang hơng, hai mũi tay
ngồi H3 và H7.
Chân:
1:
Chân phải bước ngang ra H3 cách chân trái một bàn chân, dồn trọng 1. tâm
vào chân phải. Bàn chân trái kéo theo là là mặt sàn.
Tà:
Chân trái bước trả về bên trái (H7) đặt cạnh chân phải (nửa bàn chân), dồn
trọng tâm về theo, chân phải không trả về mà cũng kiễng như chân trái tạo
thành thế 1 rộng. Tiếp bước thứ 2. Quá trình đi rung nẩy trên nửa bàn chân,
mặt nhìn theo hướng đi.
Tay:
1:
Khuỷ tay kéo vào, sau đó đẩy trả ra ngay (kéo vào là chính).
Tà:
Làm lại như trên. Động tác hoàn thành trong 1 nhịp 2/4.
9
Chú ý: Có thể để tay chống nạnh, tay sau lưng.
2. BẺ MÍA
Chuẩn bị: Chân T3 rộng (chân phải sau), người H1, tay chống nạnh.
Chân:
Tà:
Nhấc bàn chân phải cách sàn 5cm lấy đà.
1:
Dậm chân phải xuống sàn, đầu gối chùng, chân trái hất ra trước cách mặt sàn
khoảng 5 cm, bàn chân móc.
Tay:
Tà:
Từ chống nạnh thả xi theo hai bên cạnh người rồi đưa ra trước, khung tay
tròn, hai bàn tay nằm, tay phải đưa vịng ra ngồi tay trái.
1:
Tay trái từ dưới tay phải bật ra H1, khung tay trịn. Tay phái kéo từ ngồi vào,
vịng xuống bật cố tay và kéo giật về phía người, vai phải cũng kéo giật về
sau. Người khom, nghiêng đầu về vai trái (vai từ H2 giật về H4) thân người
cũng ảnh hưởng lắc giật về sau
Chú ý: Quá trình làm, bàn tay phải như vẽ một đường tròn, vai phải lượn theo tay.
Động tác hoàn thành trong một nhịp 2/4.
3. UỐNG RƯỢU
Chuẩn bị: Chân T1, tay chống nạnh, mặt và người H1
Chân :
Tà:
Bàn chân phải nhấc là là khỏi mặt sàn để lấy đà nhún.
1:
Nhẩy nhẹ, đặt bàn chân phải xuống sàn, gối chùng có nhún, chân trái
duỗi ra H1, bàn chân móc, gót là là mặt sàn
Tà 2, 3, 4:
Làm 3 bước tiếp như nhịp tà 1.
Tay:
Tà 1:
Từ chống nạnh thả xuôi xuống hai bên người. Hai tay song song chao
đẩy từ hơng phải đưa vịng lên trước mặt rồi vát xuống sườn trái (lòng
bàn tay trái ngửa, tạy phải úp). Đầu nhìn theo tay.
Tà 2:
Làm ngược lại.
Tà 3:
Hai tay tiếp tục đà chao, nhưng không sang bên trái mà chỉ hất ra trước,
tay phải đưa lên xế H2, cao hơn vai rồi gập khuỷu tay, đưa cánh tay
dưới vào phía mặt, nhấn cổ tay, lịng bàn tay ngửa như dó rượu uống.
Tay trái hất, bng vịng qua trước người về xế sau hịng trái (H6) xi
theo vai.
Tà 4:
Đổi tay đổ rượu uống. Động tác hoàn thành trong 4 nhịp 2/4.
Chú ý: Động tác làm khoan thai, lúc uống khuỷu tay cảm giác kéo hãng xuống. Đầu
và thân trên luôn ngửa.
10
4. DẬM CHÂN NHẢY QUAY
Chuẩn bị: Chân T1, người H1, tay chống nạnh
Tà:
Chân phải bước sang T1 rộng, đầu gối cả hai chân chùng. Hai tay từ chống
nạnh đưa sang ngang (H7) cao ngang thất lưng, lòng bàn tây ngửa.
1:
Chân trái thu về T6, dậm nẩy bằng nửa bàn chân trên. Nắm hai bàn tay,
guộn vào phía trong bật mu tay lên trên. Đầu, người hơi cúi về trước,
nghiêng về vai phải (ngược với tay), mắt nhìn theo bàn tay.
Tà 2:
Đổi bên.
3:
Đặt chân phải lấy đà, nhẩy quay một vòng (theo chiều chân phải) về T1,
H1 gối chùng. Hai bàn tay ngửa để như phách tà của nhịp 1. Động tác hoàn
thành trong 3 nhịp 2/4.
5. NHẢY NHANH NHỎ
Chuẩn bị: Chân T1, người H1, hai tay chống nạnh.
Chân:
1, 2, 3:
Như nhảy nhỏ guộn quạt của nữ (trái, phải, thẳng - mỗi một nhịp đều có 3
nhảy nhỏ chuyển trọng tâm).
Tay:
1:
Khi nhảy sang trái, tay phải đưa thẳng ra H1 vuông góc với vai. Tay
trái đưa ngang ra H7 thấp hơn vai. Khuỷu tay thẳng, hai bàn tay úp.
Đầu nghiêng sang tay trái, mắt nhìn H1.
2:
Đổi tay
3:
Hai tay hơi hạ xuống lấy đà, đưa lên T3 vỗ 3 cái. Đầu, mặt ngước lên
nhìn. Động tác hồn thành trong 3 nhịp 2/4.
11