Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

LẮP đặt MODEM WIFI, TRUYỀN HÌNH FPT và bảo TRÌ INTERNET tại NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 52 trang )

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
LẮP ĐẶT MODEM WIFI, TRUYỀN HÌNH FPT VÀ
BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

VIII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT IX
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG
PHƯƠNG NAM 1
1.1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY..............................................................................1

1.2

PHẠM VI HOẠT ĐỘNG.................................................................................................2

1.3

MỘT SỐ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

1.3.1

Internet 5

1.3.2



Dịch vụ FPT Play 6

1.3.3

Dịch vụ Fshare7

CỦA CƠNG TY...........................................................5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ WIFI 8
2.1

CÁC KIỂU PHÂN LOẠI HỆ THỐNG MẠNG.....................................................................8

2.1.1

Theo khoảng cách vật lý 8

2.1.2

Theo môi trường truyền

2.1.3

Theo sơ đồ mạng 11

2.2

TÌM HIỂU VỀ MẠNG AON VÀ PON..........................................................................13


2.2.1

Mạng AON 13

2.2.2

Mạng PON 14

2.3

10

CÔNG NGHỆ WIFI.....................................................................................................15

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI MODEM THƯỜNG GẶP VÀ TRUYỀN
HÌNH FPT
3.1

18

CÁC LOẠI MODEM THƯỜNG GẶP..............................................................................18

3.1.1

Modem G97D218

3.1.2

Modem G97RG3 19


3.1.3

Modem Tplink841 20


3.1.4

Modem Tplink Acher C2 21

3.1.5

ModemTplink4300 22

3.1.6

Modem Draytek v292523

3.1.7

Bộ phát Wifi Unifi Ap AC HD 23

3.2

TRUYỀN HÌNH FPT...................................................................................................24

CHƯƠNG 4. MƠ HÌNH MẠNG VÀ CẤU HÌNH THIẾT BỊ MODEM

25

4.1


QUY TRÌNH CHUNG...................................................................................................25

4.2

CÁCH CẤU HÌNH MỘT VÀI MODEM...........................................................................26

CHƯƠNG 5. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VÀ XỬ LÝ LỖI Ở THIẾT BỊ

29

5.1

QUY TRÌNH XỬ LÝ LỖI CHUNG.................................................................................29

5.2

LỖI TRÊN MODEM WIFI............................................................................................30

5.2.1

Các lỗi thường gặp và hướng giải quyết 30

5.2.2

Nguyên nhân gây nhiễu và suy hao Wifi 35

5.3

LỖI TRÊN HDBOX, SMART TV.................................................................................41


CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO

44


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1-1: Q trình phát triển của cơng ty [1]...........................................................3
Hình 1-2: Dịch vụ FTTH [2].....................................................................................5
Hình 1-3: Dịch vụ FPT Play [2].................................................................................6
Hình 1-4: Dịch vụ Fshare [2].....................................................................................7
Hình 2-1: Hệ thống mạng LAN [4]...........................................................................8
Hình 2-2: Hệ thống mạng WAN [4]...........................................................................9
Hình 2-3: Cáp sợi [4]...............................................................................................10
Hình 2-4: Sơ đồ BUS [6].........................................................................................11
Hình 2-5: Sơ đồ RING [6].......................................................................................12
Hình 2-6: Sơ đồ STAR [6].......................................................................................13
Hình 2-8: Mơ nhình mạng AON..............................................................................14
Hình 2-9: Mơ hình mạng PON................................................................................15
Hình 2-7: Các chuẩn wifi [5]...................................................................................17
Hình 3-1: Modem G97D2 [2]..................................................................................18
Hình 3-2: Modem G97RG3 [2]...............................................................................19
Hình 3-3: Modem Tplink841 [2].............................................................................20
Hình 3-4: Modem Tplink AcherC2 [2]....................................................................21
Hình 3-5 : Bộ định tuyến Draytek v2925 [2]...........................................................23
Hình 3-6: Hình minh họa modem Unif [2]..............................................................23
Hình 3-7: HDBox FPT [2].......................................................................................24
Hình 4-1: Kiểm tra default gateway của modem.....................................................25
Hình 4-2: Cấu hình của Tplink................................................................................27

Hình 4-3: Cấu hình PPPoE......................................................................................28
Hình 4-4: Cấu hình username và password.............................................................28
Hình 5-1: Sóng wifi suy hao qua vật cản thường [3]...............................................35
Hình 5-2: Sóng wifi suy hao qua vật cản đậm đặc - kim loại [3].............................35
Hình 5-3: Sóng wifi bị nhiễu bởi các thiết bị khác [3].............................................38


Hình 5-4: Nhiễu đồng kênh.....................................................................................39
Hình 5-5: Nhiễu kênh lân cận..................................................................................39
Hình 5-6: Kênh wifi.................................................................................................40


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 5-1: Nguyên nhân và xử lý lỗi không kết nối được hoặc wifi bị chập chờn. . .30
Bảng 5-2: Nguyên nhân và xử lý lỗi đèn tín hiệu bị tắt...........................................31
Bảng 5-3: Nguyên nhân và xử lý lỗi đèn tín hiệu sáng nhưng khơng có IPWAN....32
Bảng 5-4: Nguyên nhân và xử lý lỗi có IPWAN nhưng không truy cập được Internet
................................................................................................................................. 33
Bảng 5-5: Nguyên nhân và xử lý lỗi mạng chậm không đúng cam kết....................34
Bảng 5-6: Thông số suy hao theo các vật liệu.........................................................36
Bảng 5-7: Thống số suy hao theo khoảng cách........................................................36
Bảng 5-8: Khả năng phủ sóng của các chuẩn..........................................................37
Bảng 5-9: Tốc độ tối đa, ưu điểm và nhược điểm của các chuẩn.............................37
Bảng 5-10:Các lỗi thuường gặp trên SmartTV và cách giải quyết...........................41


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ADSL


Asymmetric Digital Subscriber Line

AP

AccessPoint

FTTH

Fiber to the Home

IP

Internet Protocol

OFDM

Orthogonal Frequency-Division Multiplexing

OSI

Open Systems Interconnection

Wifi

Wireless Fidelity


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 1/44


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN
THÔNG PHƯƠNG NAM
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
 Tên Công ty: Công ty TNHH MTV DV Viễn Thông Phương Nam
 Tên viết tắt: PNC
 Logo:

 Tên giao dịch: PHUONG NAM TELECOM CO.,LTD.
 Webside:
 Địa chỉ: 130 đường số 40, KDC Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7
 Điện thoại: 02873002222
Được thành lập ngày 01/04/2010, Công ty TNHH MTV DV VIỄN THÔNG
PHƯƠNG NAM (PNC Telecom) là đối tác độc quyền trong việc triển khai và
bảo trì dịch vụ Internet, truyền hình FPT và sản phẩm của FPT Telecom. Hiện
nay PNC Telecom đã và đang trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ
viễn thông và Internet hàng đầu trong nước với 30 chi nhánh tỉnh, thành phố
trong cả nước.
Sản phẩm chính của FPT Telecom bao gồm: Internet: FTTH, ADSL và các
dịch vụ như Truyền hình FPT, FPT Play, Fshare,..

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 2/44

1.2 Phạm vi hoạt động

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo giấy phép kinh doanh số
0309130075 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
01/03/2010. Năm 2010, mạng lưới hoạt động của Công ty trải dài trên 20 tỉnh
thành và 4 khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh:
 Vùng 5: Sài Gịn.
 Vùng 4 (7 Tỉnh): Bình Định, DakLak, Đà Nẵng, Gia Lai, Huế, Phú Yên,
Quảng Nam.
 Vùng 6 (5 Tỉnh): Bình Dương, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, Tây
Ninh.
 Vùng 7 (8 Tỉnh): An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp,
Kiên Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long.
Năm 2011 Công ty tiến hành mở rộng quy mô hoạt động thêm hai tỉnh thành
và hai khu vực tại Thành phố Hồ Chí Minh:
 Vùng 5: Sài Gịn. Chuyển 6KV thành 4 Phịng TK&BT: Bình Thạnh, Chợ
Lớn, Gia Định, Bến Thành.
 Vùng 4: Khánh Hòa.
 Vùng 6: Vũng Tàu.
 Vùng 7 (8 Tỉnh): An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp,
Kiên Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long.
Năm 2012 nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng FPT Telecom và khơng
ngừng mở rộng và phủ sóng ở các tỉnh thành, mạng lưới hoạt động của PNC
được mở rộng thêm 6 tỉnh thành:
 Vùng 4: Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Ngãi.
 Vùng 6: Ninh Thuận.
LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU



BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 3/44

 Vùng 7: Long An, Sóc Trăng.
Năm 2014 mạng lưới hoạt động của PNC Telecom trải dài trên 31 tỉnh thành
kéo dài từ Quảng Bình cho đến Mũi Cà Mau.
Năm 2015 Phương Nam Telecom cắt 4 tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế và Đà Nẵng cho trung tâm quản lý đối tác phía bắc (TIN) quản lý.
Năm 2016 Phương Nam Telecom quản lý tất cả là 30 chi nhánh tỉnh thành
trong cả nước kéo dài tài Quảng Nam trở vào Mũi Cà Mau.

Hình GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM-1: Q

trình phát triển của cơng ty [1]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 4/44

Hiện tại, Phương Nam Telecom có 9 Trung tâm Triển khai và Bảo trì với các văn
phịng hoạt động được đóng tại các quận trong thành phố nhằm mang đến dịch vụ
tốt nhất và nhanh nhất cho khách hàng FPT Telecom.
Trụ sở chính: 130 Đường 40, Phường Tân Phong, Quận 7, Hồ Chí Minh.
1. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 1 (PNC01) gồm 2: Số 17/5B Lý Tế Xuyên, P.
Linh Đông, Q. Thủ Đức.

2. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 2 (PNC02): 251 Hàn Hải Nguyên, Phường 2,
Quận 11.
3. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 3 (PNC03): 158/7/9 Hồng Hoa Thám,
Phường 12, Quận Tân Bình.
4. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 4 (PNC04): 169/5 Võ Thị Sáu, Phường 6,
Quận 3.
5. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 5 (PNC05): 699 Bùi Đình Túy, Phường 12,
Q.Bình Thạnh.
6. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 6 (PNC06): 27 Đường 817 Tạ Quang Bửu ,
Phường 5, Quận 8.
7. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 7 (PNC07): số 128 đường Huỳnh Thị Hai,
Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12.
8. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 8 (PNC08): 473/20 Lê Văn Qưới, P, BTĐA,
Quận Bình Tân.
9. Trung tâm Triển khai và Bảo trì 9 (PNC09): 130 Đường 40, Phường Tân
Phong, Quận 7.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 5/44

1.3 Một số dịch vụ viễn thông của công ty
1.3.1 Internet
 FTTH
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường

truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa
điểm của khách hàng. Nó cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu
internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao
hơn cơng nghệ ADSL gấp nhiều lần.

Hình GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM-2: Dịch

vụ FTTH [2]

 ADSL
FPT Telecom – Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông hàng đầu tại Việt Nam,
với mục tiêu đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu về viễn thông hiện đại đã tiên
phong trong việc cung cấp các gói dịch vụ ADSL 2+ tốc độ cực cao.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 6/44

1.3.2 Dịch vụ FPT Play
FPT Play là sản phẩm giải trí tích hợp đa phương tiện người dùng có thể xem
được truyền hình trực tuyến, các chương trình thiếu nhi, phim truyện, thể thao,
ca nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau (smartphone, web, smartTV).

Hình GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM-3: Dịch


vụ FPT Play [2]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 7/44

1.3.3 Dịch vụ Fshare
Fshare là dịch vụ lưu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt
Nam. Hiện nay với nền tảng cơng nghệ điện tốn đám mây (cloud computing)
với dụng lượng cao, hệ thống lưu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt
chuẩn quốc tế của FPT Telecom.
Fshare có nhiều tính năng nổi bật như:
 Download và chia sẻ dữ liệu trực tuyến nhanh chóng và dễ dàng.
 Có thể xem những bộ phim bom tấn, file nhạc chất lượng cao.
 Việc quản lý, theo dõi những nội dung trên internet trở nên đơn giản.
 Dung lượng lưu trữ cực khủng.
 Đa dạng các hình thức thanh tốn từ ví điện tử đến các loại thẻ như thẻ
visa, thẻ cào điện thoại,...
 Dữ liệu lưu trữ tại Fshare an tồn tuyệt đối.

Hình GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH MTV DV VIỄN THÔNG PHƯƠNG NAM-4: Dịch

vụ Fshare [2]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT

VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 8/44

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ
WIFI
2.1

Các kiểu phân loại hệ thống mạng

2.1.1 Theo khoảng cách vật lý
 Mạng LAN (Local Area Network)

Là mạng cục bộ, là một hệ thống mạng dùng để kết nối các máy tính trong một
phạm vi nhỏ (nhà ở, phòng làm việc, trường học, …). Các máy tính trong mạng
LAN có thể chia sẻ tài nguyên với nhau, mà điển hình là chia sẻ tập tin, máy in,
máy quét và một số thiết bị khác.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-5: Hệ thống mạng

LAN [4]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU



BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 9/44

 Mạng WAN (Wide Area Network)

Là hệ thống mạng có phạm vi lớn, kết nối giữa các hệ thống mạng LAN
hoặc hệ thống mạng giữa các đô thị khu vực hoặc các quốc gia lại với nhau.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-6: Hệ thống mạng

WAN [4]

 Ngồi ra cịn có mạng:
Mạng MAN (Metropolitan Area Network) là mạng được cài đặt trong một
phạm vi một đô thị hoặc một trung tâm kinh tế xã hội có bán kính 100 Km trở
lại.
Mạng GAN (Gobal Area Network) phạm vi của nó mở rộng khắp các lục địa
của trái đất.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 10/44


2.1.2 Theo môi trường truyền
 Hữu Tuyến
Đường truyền hữu tuyến là đường truyền có định hướng: sử dụng cáp đồng,
cáp quang, đôi dây xoắn…Thường tốc độ cao thì người ta hay dùng cáp quang
thay thế dần cho loại cáp đồng truyền thống vì nó nhẹ, rẻ, nhỏ, ít can nhiễu, tốc
độ truyền gấp nhiều lần.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-7: Cáp sợi [4]

 Vô Tuyến
Đường truyền vô tuyến là đường truyền vơ hướng như là sóng âm thanh,
radio, wifi…có tính di động cao.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 11/44

2.1.3 Theo sơ đồ mạng
 BUS (Sơ đồ thẳng)
Là sơ đồ hình mạng tất cả các trạm được được phân chia trên 1 đường trục
chính và được giới hạn bởi 2 thiết bị đầu cuối gọi là terminator.
Ngun lý: Mơ hình mạng BUS hoạt động theo các liên kết Point to
Multipoint hoặc Broadcast.
Ưu điểm: Dễ thiết kế, chi phí thấp.
Nhược điểm: khơng ổn định, dễ phát sinh lỗi và nguyên cả hệ thống lỗi khi 1

nốt mạng bị lỗi.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-8: Sơ đồ BUS [6]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 12/44

 RING (Sơ đồ vịng)
Là đồ hình mạng vịng trịn.
Ngun lý: Thiết bị chuyển tiếp là thiết bị thu nhận tín hiệu và chuyển tiếp
đến trạm tiếp theo.Tín hiệu được lưu chuyển trên vịng theo chuỗi liên tiếp các
liên kết Point to Point.
Ưu điểm: dễ thiết kế, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm: khơng ổn định, dễ phát sinh lỗi.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-9: Sơ đồ RING [6]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP

Trang 13/44

 STAR (Sơ đồ sao)
Là đồ hình mạng tất cả các trạm được kết nối với thiết bị trung tâm.
Nguyên lý: Thiết bị trung tâm thu nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến
các trạm đích. Thiết lập các kết nối Point to Point
Ưu điểm: thiết kế và quản lý dễ dàng, hạn chế việc phát sinh lỗi.
Nhược điểm: giới hạnvề độ dài và tốn chi phí cáp và thiết bị trung tâm.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-10: Sơ đồ STAR [6]

2.2 Tìm hiểu về mạng AON và PON
2.2.1 Mạng AON
AON (Active Optical Network hay mạng cáp quang chủ động) là kiến trúc mạng
dạng điểm – điểm (point to point), thơng thường mỗi th bao sẽ có một đường cáp
quang riêng chạy từ thiết bị trung tâm (Access Node) tới thuê bao sử dụng (FTTH –
Fiber to the Home).
AON có những ưu điểm như: tầm kéo dây xa (có thể lên đến 70km mà khơng
cần bộ repeater), tính bảo mật cao (do việc can thiệp, nghe lén trên đường truyền
này gần như là không thể), dễ dàng trong việc nâng cấp băng thông thuê bao khi
cần, dễ xác định lỗi…

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 14/44


Tuy nhiên, công nghệ AON cũng có khuyết điểm như: Chi phí lắp đặt cao do
việc vận hành các thiết bị trên đường truyền đều cần nguồn cung cấp, mỗi thuê bao
là một sợi quang riêng, do vậy cần nhiều không gian chứa cáp hơn.

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-11: Mơ nhình mạng AON

2.2.2 Mạng PON
PON (Passive Optical Network) là kiến trúc mạng dạng điểm – nhiều điểm
(point to multipoint). Để giảm chi phí trên mỗi thuê bao, đường truyền chính sẽ đi
từ thiết bị trung tâm OLT (Optical Line Termination) qua một thiết bị chia tín hiệu
(Splitter) để đến nhiều người dùng cùng một lúc (có thể chia từ 32 – 64 thuê bao).
Splitter là thiết bị không cần nguồn cung cấp, có thể đặt bất kỳ đâu nên việc triển
khai mạng PON sẽ tiết kiệm đáng kể về mặt chi phí so với AON, mơ hình mạng
PON cịn giúp cho nhà cung cấp có thể tiết kiệm tối đa khơng gian chưa cáp.
Tuy nhiên PON cũng có những khuyết điểm nhất định như: Khó nâng cấp băng
thơng khi thuê bao yêu cầu (do kiến trúc điểm – nhiều điểm nên việc nâng cấp có
thể sẽ ảnh hưởng đến những thuê bao khác trong trường hợp đã dùng hết băng
thơng), khó xác định lỗi hơn do 1 sợi quang chung cho nhiều người dùng, việc sửa
LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 15/44

chữa cũng như bảo dưỡng sẽ ảnh hưởng tới nhiều người dùng cùng một lúc, tính
bảo mật cũng khơng cao.


Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CƠNG NGHỆ WIFI-12: Mơ hình mạng PON

2.3 Công nghệ Wifi
Chuẩn giao thức mạng WLAN - IEEE 802.11 - cho phép những người sử dụng
truy cập vào mạng LAN và mạng Internet mà không cần kết nối dây cáp với cơ sở
hạ tầng mạng.
Các giao thức IEEE 802.11 được tạo thành từ sự xếp đặt của các kỹ thuật điều
chế truyền dẫn khác nhau trên môi trường không khí (over-the-air) với cùng các
nguyên tắc cơ bản như nhau. Các giao thức được sử dụng rộng rãi trong dãi tần
2,4GHz là 802.11b, 802.11g, 802.11n và trong dãi tần 5GHz là 802.11a, 802.11n và
gần đây là 802.11ac.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 16/44

Quá trình phát triển và các chuẩn 802.11 trong công nghệ Wifi:
 802.11a
Chuẩn giao thức 802.11a sử dụng cùng giao thức lớp liên kết dữ liệu (Data Link
Layer) dùng kỹ thuật OFDM cho truyền dẫn lớp vật lý. Dãi tần hoạt động của nó là
băng tần 5GHz và có tốc độ truyền dẫn tối đa 54Mbps. Tuy nhiên, phạm vi phủ
sóng hiệu quả của 802.11a trong dãi tần 5GHz là thấp hơn so với các chuẩn giao
thức 802.11b/g/n trong dãi tần 2,4GHz, do bởi tín hiệu hoạt động ở dãi tần cao hơn
sẽ dễ dàng bị hấp thụ bởi các vật thể rắn hơn như tường, thép, cây cối...

 802.11b
Là chuẩn mạng không dây 802.11 đầu tiên được áp dụng rộng rãi. Nó có tốc độ
truyền dẫn tối đa 11Mbps. 802.11b hoạt động trên dãi tần số 2.4GHz, nó chịu ảnh
hưởng rất nhiều từ nhiễu do hoạt động cùng tần số với những thiết bị dân dụng khác
như các thiết bị Bluetooth, điện thoại khơng dây và VoIP, lị vi sóng, …
 802.11g
Chuẩn 802.11g là bước cải tiến kế tiếp từ 802.11b và vẫn hoạt động trên dãi tần
2.4GHz nhưng sử dụng kỹ thuật truyền dẫn OFDM. Nó có tốc độ truyền dẫn tối đa
54Mbps và tương thích ngược với phần cứng của chuẩn 802.11b. Đây là chuẩn công
nghiệp tiếp theo và một lần nữa được áp dụng rộng rãi cho các ứng dụng mạng
WLAN do tốc độ truyền tải dữ liệu tăng lên. Tương tự như 802.11b, các thiết bị
802.11g đều có thể bị ảnh hưởng xuyên nhiễu từ những thiết bị dân dụng khác hoạt
động trên dãi tần 2.4GHz. Kỹ thuật OFDM được cho phép tại những tốc độ trên
20Mbps.
 802.11n
Chuẩn 802.11n là một phiên bản để nhằm cải thiện các chuẩn trước đó bằng
cách thêm vào anten cơng nghệ MIMO (Multiple Input-Multiple Output) và hoạt
động trên cả dãi tần 2.4GHz và 5GHz với độ rộng kênh là 40 MHz (tùy chọn).
Chuẩn 802.11n tương thích ngược với chuẩn 802.11a, b và g. Khác với chuẩn
802.11g, kỹ thuật OFDM trong 802.11n được cho phép hoạt động trên toàn bộ dãi
các tốc độ truyền dẫn, nhờ đó nâng cao đáng kể khả năng NLoS (Non-Line-ofLẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 17/44

Sight). MIMO sử dụng nhiều anten thông minh để xử lý một lượng dữ liệu lớn hơn

so với xử lý bằng một anten duy nhất. Chuẩn 802.11n khả năng nâng cao tốc độ
truyền dẫn dữ liệu tối đa khi so sánh với 802.11g ở 2.4GHz và 802.11a ở 5GHz . Nó
có thể lên đến 600Mbps (trên lý thuyết) khi truyền đồng thời trên 4 luồng dữ liệu và
độ rộng kênh 40MHz.
 802.11ac
Chuẩn 802.11ac hoạt động ở tân số 5GHz sử dụng kĩ thuật điều chế OFDM. Các
đặc điểm kỹ thuật cho thấy tốc độ băng thơng WLAN ít nhất 1Gbps và một liên kết
đơn lẻ có tốc độ băng thơng ít nhất là 500Mbps. Điều này đạt được bởi khái niệm
mở rộng từ chuẩn 802.11n cho các kênh với băng thông rộng RF( lên đến 160MHz,
80Mhz bắt buộc).

Hình TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ WIFI-13: Các chuẩn wifi [5]

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Trang 18/44

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI MODEM THƯỜNG GẶP VÀ
TRUYỀN HÌNH FPT
3.1 Các loại modem thường gặp
3.1.1 Modem G97D2

Hình GIỚI THIỆU CÁC LOẠI MODEM THƯỜNG GẶP VÀ TRUYỀN HÌNH FPT -14:

Modem G97D2 [2]


 Cơng suất phát của thiết bị là14dBm.
 Hỗ trợ 3 Anten độ lợi 5dBi.
 Hỗ trợ chuẩn IEEE 802.11 b,g,n.
 Hỗ trợ băng tầng 2,4GHz.
 Nhiệt độ môi trường đảm bảo 0 ~ 40`C.

LẮP ĐẶT MODEM WIFI,TRUYỀN HÌNH FPT
VÀ BẢO TRÌ INTERNET TẠI NHÀ CHO KHÁCH HÀNG

SVTH: CAO VĂN HẬU


×