BỘ TÀI CHÍNH HỌC
VIỆN TÀI CHÍNH
LÊ THỊ HÀ MY
CQ55/11.07
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
GIÀY SUNJADE VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
:11
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. PHẠM THỊ VÂN ANH
HÀ NỘI – 2021
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế tại Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.
Tác giả luận văn
Lê Thị Hà My
SV: Lê Thị Hà My
1
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU:...........................................................................................5
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ.....................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU:...........................................................................................................8
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:............................................................................8
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................10
3. Đối tượng và mục đích nghiên cứu.............................................................................11
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................12
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................12
5. Kết cấu của luận văn...................................................................................................12
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......................14
1.1.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp..............................14
1.1.1.TCDN và các quyết định tài chính doanh nghiệp.....................................................14
1.1.1.1. Khái niệm TCDN............................................................................................................ 14
1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp.........................................................................14
1.1.2. Quản trị TCDN.......................................................................................................17
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò quản trị TCDN................................................................................17
1.1.2.2. Nội dung của quản trị TCDN.......................................................................................... 19
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp..............................................................21
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính DN..........................................................................21
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN.....................................21
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của DN.............................................................21
1.2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của DN........................................................................25
1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của DN...........................................................27
1.2.2.4. Tính hình dịng tiền của DN........................................................................................... 28
1.2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của DN.......................................................32
1.2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN.....................................35
1.2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của DN..........................................................................42
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp..................45
1.3.1. Các nhân tố khách quan........................................................................................45
1.3.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................................46
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH GIÀY SUNJADE
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA........................................................................48
SV: Lê Thị Hà My
2
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.......................................48
2.1.1. Qúa trình thành lập và phát triển của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam........48
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam............................50
2.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam................................50
2.1.2.2 Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam......................51
2.1.2.3. Sản phẩm chủ yếu của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.......................................51
2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam................................52
2.1.2.5. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế tốn......................................................................54
2.1.2.6. Quy trình sản xuất sản phẩm giày.................................................................................56
2.1.2.7 Cơ sở vật chất kỹ thuật.................................................................................................. 57
2.1.2.8. Tình hình tiêu thụ và vị thế cạnh tranh..........................................................................58
2.1.2.9. Thuận lợi, khó khăn của cơng ty trong q trình hoạt động:.........................................60
2.1.2.10. Lực lượng lao động của cơng ty..................................................................................62
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.................62
2.2. Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam........64
2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của cơng ty..............................................64
2.2.2. Tình hình quy mơ và cơ cấu vốn của cơng ty.........................................................71
2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty............................................75
2.2.4. Tình hình dịng tiền của cơng ty............................................................................78
2.2.5. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty........................................82
2.2.5.1. Về tình hình cơng nợ..................................................................................................... 82
2.2.5.2. Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty....................................................................86
2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty......................88
2.2.7. Tình hình phân phối lợi nhuận của công ty...........................................................93
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt
Nam.......................................................................................................................93
2.3.1. Những mặt tích cực..............................................................................................94
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................................94
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH TÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH GIÀY SUNJADE VIỆT NAM..............................................................97
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam
trong thời gian tới.................................................................................................97
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội:.......................................................................................97
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam......100
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Giày
Sunjade Việt Nam................................................................................................101
3.2.1. Nâng cao khả năng sinh lời của của vốn..............................................................101
3.2.2. Tăng cường quản trị tiền:....................................................................................104
SV: Lê Thị Hà My
3
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
3.2.3. Tăng cường quản lý chi phí.................................................................................104
3.2.4. Nâng cao hiệu lực của bộ máy và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính. 107
3.2.5. Áp dụng một số giải pháp tăng doanh thu tiêu thụ, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh xuất khẩu của Công ty TNHH SunjadeViệt Nam đến năm 2025..................108
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp:.......................................................................110
KẾT LUẬN:............................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................115
PHỤ LỤC...............................................................................................................116
PHỤ LỤC 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH GIÀY SUNJADE VIỆT NAM NĂM
2019....................................................................................................................116
PHỤ LỤC 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH GIÀY SUNJADE VIỆT NAM NĂM
2020....................................................................................................................121
SV: Lê Thị Hà My
4
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
Bảng 2. 1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của cty TNHH
giày Sunjade Việt nam...........................................................................................62
Bảng 2. 2: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn................................................65
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam............67
Bảng 2.5 : Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên.........................................74
Bảng 2. 7: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản trị chi phí............................................77
Bảng 2. 9: Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình dịng tiền của Cơng ty TNHH Giày
Sunjade Việt Nam..................................................................................................80
Bảng 2.12: Khả Năng Thanh Toán Của Công Ty Tnhh Giày Sunjade Việt Nam.........86
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động............................................91
Bảng 2. 15: Tình hình phân phối lợi nhuận của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt
Nam.......................................................................................................................93
Biểu đồ 2. 2: So sánh khả năng sinh lời của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam so
với trung bình ngành năm 2020...........................................................................102
PHỤ LỤC 3: Bảng 2. 3: Cơ Cấu Và Sự Biến Động Nguồn Vốn Kinh Doanh Của Công Ty
............................................................................................................................128
PHỤ LỤC 4: Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản.............130
PHỤ LỤC 5: Bảng 2.6: Tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận..........132
PHỤ LỤC 6: Bảng 2.8: Phân tích tình hình lưu chuyển và khả năng tạo tiền..........134
PHỤ LỤC 7: Bảng 2.10: QUY MÔ CÔNG NỢ CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2019 VÀ
2020....................................................................................................................135
PHỤ LỤC 9: Bảng 2.13: Chỉ Tiêu Đánh Giá Hiệu Suất Sử Dụng Tài Sản...................136
SV: Lê Thị Hà My
5
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cty TNHH giày Sunjade VN......................................................................49
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.......................................................53
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính - kế tốn của cơng ty............................54
SV: Lê Thị Hà My
6
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
DN
TNHH
VCSH
TSDH
TSNH
TSCĐ
HĐKD
HĐĐT
HĐTC
DT
GVHB
VLĐ
HTK
DTT
GVHB
LNST
LNTT
HĐSXKD
EVFTA
20
FTA
SV: Lê Thị Hà My
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Doanh thu
Gía vốn hàng bán
Vốn lưu động
Hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước thuế
Hoạt động sản xuất kinh doanh
European Union–Vietnam Free Trade
Agreement (Hiệp định Thương mại
tự do giữa Việt Nam và Liên minh
Châu Âu
Free Trade Area (Khu vực mậu dịch
tự do)
7
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
Việt Nam đang trải qua giai đoạn khó khăn và chịu nhiều ảnh hưởng của
các yếu tố bên ngoài, đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19 bùng phát
và lan rộng mạnh mẽ vào đầu năm 2020, ảnh hưởng đến cuộc sống của
người dân và nền kinh tế tồn cầu, buộc Chính phủ các nước phải đưa ra
các quyết định phong tỏa và giãn cách xã hội, đồng thời đóng cửa biên
giới, và vận tải hàng không nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan. Hàng hóa
sản xuất ra khơng tiêu thụ được đã làm tác động rất lớn đến các doanh
nghiệp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế thế giới nói chung và
nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Đình trệ sản xuất và giao thương có tác
động rất mạnh mẽ đến doanh nghiệp. Doanh thu, lợi nhuận suy giảm,
trong dài hạn sẽ làm doanh nghiệp lâm vào khó khăn, nghiêm trọng dẫn
đến phá sản. Đây chính là thời điểm để đánh giá sức bền của doanh
nghiệp nói riêng cũng như cho nền kinh tế nói chung, là bài học kinh
nghiệm để doanh nghiệp đo lường sức chịu đựng và tìm ra những hướng
đi để tồn tại và phát triển.
Với tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì phải cần phải có tình hình tài chính vững mạnh,
xác định được vị thế và hoạch định các kế hoạch tài chính dài hạn, đảm
bảo có lợi với mức độ rủi ro có thể kiểm sốt được. Để đạt được điều đó,
doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tình hình tài chính. Phân tích
tình hình tài chính sẽ cung cấp cái nhìn tồn diện về hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh
SV: Lê Thị Hà My
8
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
doanh; dự tính các rủi ro và tiềm năng phát triển tương lai giúp doanh
nghiệp tìm ra hướng đi đúng đắn, đưa ra các quyết định kịp thời nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam là một công ty sản xuất xuất
khẩu, trong giai đoạn 2018 - 2020 hoạt động kinh doanh của cơng ty tuy
khơng có nhiều biến động nhưng cũng không thể hiện được sự phát triển
mạnh mẽ. Đặc biệt vào thời điểm cuối của quý I/2020, khi dịch bệnh bùng
phát tại Trung Quốc, nguồn cung nguyên phụ liệu sản xuất da giày gián
đoạn, nguyên liệu sản xuất thiếu, phải giảm sản lượng hàng, ảnh hưởng
đến doanh thu của doanh nghiệp. Cùng với đó, khi chuỗi cung ứng đứt
gẫy, hoạt động xuất khẩu da giày của Việt Nam nói chung và của Cơng ty
TNHH Giày Sunjade Việt Nam nói riêng gặp nhiều khó khăn bởi các đối
tác đặt hàng thay đổi phương thức đặt hàng và nhà cung cấp buộc phải
thay đổi năng lực đáp ứng nhu cầu sản xuất, giao hàng. Bên cạnh những
nguyên nhân khách quan như tác động chung của kinh tế tồn cầu hay
dịch COVID-19 thì một ngun nhân khơng kém phần quan trọng đó là
Cơng ty chưa chú trọng vào nâng cao chất lượng quản trị tài chính thơng
qua phân tích tình hình tài chính để tìm ra các biện pháp hữu hiệu tăng
cường hiệu quả kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính.
Xuất phát từ tầm quan trọng của phân tích tình hình tài chính và thực
tế bất cập trong cơng tác quản trị tài chính của Cơng ty TNHH Giày
Sunjade Việt Nam, sau gần 1 tháng thực tập tại Công ty TNHH Giày Sun
Jade Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn TS. Phạm Thị
Vân Anh và sự chỉ bảo của các cô chú, anh chị trong phịng Tài chính - Kế
tốn của cơng ty, em đã mạnh dạn lựa chọn chọn đề tài: “Tình hình tài
chính của Cơng ty TNHH Giày Sun Jade Việt Nam” làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
SV: Lê Thị Hà My
9
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam nói chung và tại Học Viện Tài Chính nói riêng đã có
nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến tình hình tài chính của một
doanh nghiệp. Em đã tham khảo và chọn lọc các luận văn từ những khóa
trước có cùng đề tài, từ đấy trình bày lại những vấn đề chủ chốt về tình
hình tài chính của DN. Bao gồm: Nghiên cứu về cơ cấu, quy mơ, tình hình
phân bổ nguồn vốn và tài sản; Nghiên cứu về kết quả hoạt động kinh
doanh; Nghiên cứu về dịng tiền; Nghiên cứu về tình hình cơng nợ và khả
năng thanh toán; Nghiên cứu về hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty; Nghiên cứu về tình hình phân phối lợi nhuận.
Dựa trên lý luận chung về tình hình nghiên cứu và luận văn đã tham
khảo của các khóa trước, có thể khẳng định vai trị to lớn của việc phân
tích tình hình tài chính tại một cơng ty. Phần lớn các nghiên cứu đều tiếp
cận từ góc độ của doanh nghiệp và ngành, và hầu hết các nghiên cứu đều
khẳng định rằng tình hình tài chính có tác động trực tiếp đến việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh thơng qua việc phân tích Báo cáo tài chính từ đó
tìm ra các giải pháp duy trì và nâng cao hơn các mặt tích cực, khắc phục
những hạn chế. Trong những bài nghiên cứu thì hầu hết các tác giả đã tiếp
cận một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản như: Khái niệm,
vai trò, nội dung các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính và ý nghĩa (từ
việc phân tích thì nêu ra những mặt tích cực và hạn chế). Các nghiên cứu
cũng đều cho thấy rằng phân tích về tình hình tài chính của một DN sao
cho khách quan thì phải gắn với đặc thù của từng ngành kinh doanh cụ
thể.
Các nghiên cứu cũng khẳng định để cải thiện được tình hình tài
chính của doanh nghiệp thì cần thực hiện đồng bộ các giải pháp và cần có
sự phối hợp giữa các phịng ban trong cơng ty, cũng như sự tạo điều kiện
SV: Lê Thị Hà My
10
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
của Nhà nước và các ban ngành có liên quan; Bên cạnh đó, cũng cần nâng
cao chất lượng của đội ngũ tài chính kế tốn trong cơng ty. Tuy nhiên em
nhận thấy các nghiên cứu hầu như chưa đo lường được cụ thể tác động
của các giái pháp đã đề xuất.
Tại Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam chưa có nghiên cứu
nào về tình hình tài chính được thực hiện, vậy nên việc lựa chọn đề tài
“Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam” là
không trùng lắp về không gian, thời gian, đối tượng nghiên cứu với cơng
trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những cơng trình nói trên, ở những mức
độ khác nhau, đã giúp em có thêm những tư liệu và kiến thức cần thiết để
hình thành những hiểu biết chung, từ đó được em tiếp thu, kế thừa và phát
triển để tiếp cận và đi sâu nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng ty
TNHH Giày Sunjade Việt Nam.
3. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp như lý luận chung về tài chính doanh nghiệp, các chỉ
tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH
Giày Sun Jade Việt Nam.
* Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình
hình tài chính của Công ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tình hình tài chính doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Giày
Sunjade Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2020, từ đó đưa ra các nhận xét
về tình hình tài chính của cơng ty trên các khía cạnh: Kết quả đạt được,
hạn chế, nguyên nhân.
SV: Lê Thị Hà My
11
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Đề xuất những giải pháp khả thi góp phần cải thiện tình hình tài
chính của Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
Giày Sun Jade Việt Nam.
Về nguồn số liệu: Các số liệu được lấy từ sổ sách kế tốn, báo cáo tài
chính các năm 2018, 2019 và 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng các kiến thức đã học trong trường kết hợp với quan sát thực
tiễn tại công ty kết hợp với các phương pháp sau:
Thứ nhất, phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thông qua
những hồ sơ lưu trữ của công ty trong những năm gần đây bao gồm: báo
cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh của cơng ty… Bên cạnh đó,
thu thập thơng tin, số liệu trên các trang web và tài liệu tham khảo có liên
quan.
Thứ hai, phương pháp xử lý số liệu: dựa trên số liệu thu thập được tiến
hành xử lý, phân tích theo mục đích, yêu cầu của đề tài để có số liệu phù
hợp.
Thứ ba, phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp ty
lệ, phương pháp Dupont để phân tích số liệu, tổng hợp các biến động qua
các năm.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn cuối khóa ngồi lời mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục
các tài liệu tham khảo, bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Hà My
12
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty TNHH
Giày Sunjade Việt Nam
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài
chính tại Cơng ty TNHH Giày Sunjade Việt Nam.
SV: Lê Thị Hà My
13
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1.
Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. TCDN và các quyết định tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm TCDN
Xét về hình thức biểu hiện, tài chính doanh nghiệp là sự vận động,
chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình phân phối để tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế biểu hiện
dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.
1.1.1.2. Các quyết định tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp thực chất nghiên cứu ba quyết định chủ
yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân
phối lợi nhuận.
Căn cứ vào thời gian thực hiện có thể chia các quyết định tài chính
của doanh nghiệp ra thành 2 nhóm là quyết định tàu chính dài hạn và
quyết định tài chính ngắn hạn.
•
Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính
chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tài và phát triển của
doanh nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ
lưỡng, phân tích một cách bài bản và khoa học để đảm bảo hạn chế thấp
nhất các rủi ro có thể xảy ra. Thuộc quyết định tài chính dài hạn bao gồm:
Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn (quyết định
nguồn vốn dài hạn) và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận.
SV: Lê Thị Hà My
14
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Quyết định đầu tư dài hạn: Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp
đầu tư vào những cơ hội, hay những dự án đầu tư nào trong điều kiện
nguồn lực tài chính có giới hạn để tối đa giá trị cho chủ sở hữu.
Thông thường, các cơ hội đầu tư có nguy cơ rủi ro cao thường mang lại ty
suất sinh lời cao và ngược lại. Giá trị doanh nghiệp bằng tổng giá trị hiện
tại của dòng tiền trong tương lai được chiết khấu theo ty suất sinh lời đòi
hỏi của nhà đầu tư. Nếu nhà quản trị lựa chọn cơ hội đầu tư có ty suất sinh
lời cao để tối đa hóa dịng tiền cho chủ sở hữu, nhưng kéo theo đó ty suất
sinh lời đòi hỏi cũng bị đẩy lên cao do rủi ro cao. Vì vậy, chưa chắc giá trị
doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu tối đa hóa.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy
động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mơ bao nhiêu để tối đa
hóa giá trị cho chủ sở hữu.
Xét về tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành 2 nguồn và
nguồn vốn nợ (hay nợ phải trả) và nguồn VCSH. Trong trường hợp ty suất
sinh lời kinh tế của vốn cao hơn lãi suất vay vốn, nếu doanh nghiệp gia
tăng sử dụng nguồn vốn vay sẽ làm tăng thêm dòng tiền mà chủ sở hữu
nhận được, vì nhận được nhiều thu nhập hơn từ vốn vay tạo ra, đồng thời
cũng làm tăng nguy cơ rủi ro vỡ nợ dẫn đến tổn thất cho chủ sở hữu.
Ngược lại, nếu như doanh nghiệp sử dụng nhiều VCSH thì mặc dù nguy
cơ rủi ro vỡ nợ sẽ thấp hơn, nhưng thu nhập cho chủ sở hữu sẽ ít hơn so
với việc sử dụng vốn vay. Khi đó, việc sử dụng vốn vay một mặt sẽ làm
tăng gía trị cho chủ sở hữu, vì nó làm tăng dịng tiền của chủ sở hữu; tuy
nhiên, việc vay nợ quá mức sẽ làm tăng rủi ro khiến cho chủ sở hữu đòi
hỏi mức sinh lời cao hơn làm cho giá trị doanh nghiệp bị sụt giảm. Vì vậy,
nhà quản trị tài chính phải đưa ra quyết định lựa chọn nguồn vốn nào, đặc
biệt phải quyết định quy mô của từng nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư,
cũng như cho HĐKD của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Hà My
15
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Quyết định phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp: Là quyết định lựa
chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp
nhằm tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
Về cơ bản, LNST của doanh nghiệp sẽ được chia thành 2 phần, một phần
để chia cho chủ sở hữ (chia lãi hay chia cổ tức), một phần dành để tái đầu
tư trở lại doanh nghiệp. Việc quyết định chia lợi nhuận hay giữ lại tái đầu
tư không làm ảnh hưởng đến số lợi nhuận doanh nghiệp đã tạo ra cho chủ
sở hữu, nhưng nó lại tác động đến rủi ro và mức tăng trưởng thu nhập cho
chủ sở hữu trong tương lai. Nếu doanh nghiệp chia hết LNST cho chủ sở
hữu thì chủ sở hữu sẽ ăn chắc số lợi nhuận nà, nhưng do bị chia hết lợi
nhuận nên nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận là thấp, dẫn đến tốc độ tăng
trưởng thu nhập cho chủ sở hữu trong tương lai sẽ không cao. Ngược lại,
nếu như để lại toàn bộ lợi nhuận tái đầu tư thì tốc độ tăng trưởng thi nhập
của chủ sở hữu sẽ tăng cao, nhưng kéo theo đó là sự gia tăng về rủi ro đối
với khoản lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp, từ đó sẽ gia tăng về rủi ro đối
với khoản lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp, từ đó sẽ tác động đến giá trị
doanh nghiệp. Vì vậy, nhà quản trị tài chính phải quyết định lựa chọn
chính sách phân chia lợi nhuận, phân chia lợi nhuận bao nhiêu cho chủ sở
hữu, giữ lại bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư là phù hợp và đạt được mục
tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, phù hợp với chiến lược phát triển và
giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệp.
•
Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính
chất tác nghiệp,ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp vì vậy người ta cịn gọi là các quyết định tài chính chiến thuật.
Quyết định tài chính ngắn hạn bao gồm
- Quyết định dự trữ vốn bằng tiền
- Quyết định về nợ phải thu
- Quyết định về chiết khấu thanh toán
SV: Lê Thị Hà My
16
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Quyết định về dự trữ vốn tồn kho
- Quyết định tài chính ngắn hạn khác
1.1.2. Quản trị TCDN
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò quản trị TCDN
* Khái niệm:
Quản trị TCDN là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền
với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp; vì vậy quản trị TCDN cịn được nhìn nhận là q
trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm sốt q trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của
doanh nghiệp.
Quản trị TCDN là một nội dung rất quan trọng và có ảnh hưởng mạnh
mẽ tới tất cả các mặt của hoạt động của DN. Điều này xuất phát từ vai trị
của cơng tác quản tài chính đối với DN.
* Vai trị:
Vai trị của quản trị TCDN ngày càng trở nên hết sức quan trọng
đối với DN bởi vì:
- Tình hình tài chính của DN liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các
hoạt động của DN.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của DN ngày
càng lớn, cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì các cơng cụ tài
chính để huy động vốn ngày càng phong phú và đa dạng hơn.
- Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các
nhà quản lý doanh nghiệp trong việc kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động
của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Hà My
17
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Vai trị của quản trị TCDN đối với hoạt động của DN được thể
hiện qua các mặt chủ yếu sau:
• Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của DN diễn ra bình
thường và liên tục.
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của DN. Trong quá trình hoạt
động của DN thường xuyên nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn và dài hạn cho
hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của
DN. Nếu không huy động kịp thời và đủ vốn sẽ khiến cho các hoạt động
của DN gặp khó khăn khơng triển khai được.
Nhà quản trị tài chính trên cơ sở xem xét tình hình thị trường tài chính,
nhu cầu vốn và điều kiện cụ thể của DN, từ đó đưa ra các quyết định tối
ưu nhất trong việc tổ chức huy động các nguồn vốn (bên trong, bên ngoài)
đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động của DN. Một chính sách tài trợ đúng
đắn không những giúp DN giảm thiểu rủi ro tài chính mà cịn tác động rất
lớn đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hóa giá trị DN.
• Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của DN.
Trên cơ sở cân nhắc, so sánh giữa ty suất sinh lời, chi phí huy động
vốn và mức độ rủi ro của dự án đầu tư… để lựa chọn ra các dự án đầu tư
tối ưu, nhà quản trị tài chính đã tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn tiết kiệm
và đạt hiệu quả cao.
Việc tổ chức huy động vốn kịp thời đầy đủ giúp cho DN chớp được cơ
hội kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp. Lựa chọn
được các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, đảm bảo cơ
cấu vốn tối ưu có thể giúp DN giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp
phần tăng lợi nhuận và ty suất lợi nhuận VCSH của DN.
SV: Lê Thị Hà My
18
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Mặt khác, việc huy động tối đa số vốn hiện có vào HĐKD có thể giúp
DN tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được
số vốn vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay, góp phần tăng LNST của DN.
• Kiểm tra, giám sát một cách tồn diện các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN.
Thông qua việc xem xét tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, thơng qua
việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và việc thực hiện các chỉ
tiêu tài chính, các nhà quản trị tài chính có thể kiểm sốt kịp thời và toàn
diện các mặt hoạt động của DN, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm
năng chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp, điều chỉnh
các hoạt động để đạt được mục tiêu đề ra của DN.
1.1.2.2. Nội dung của quản trị TCDN
- Tham gia vào việc đánh giá lựa chọn các quyết định đầu tư.
Triển vọng của DN trong tương lai phụ thuộc lớn vào các quyết
định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất, sản xuất sản phẩm mới... Để đưa ra quyết định đầu tư,
doanh nghiệp cần phải xem xét trên nhiều góc độ kinh tế kĩ thuật, tài
chính. Trên góc độ tài chính, doanh nghiệp cần phải xem xét dòng tiền ra,
dòng tiền vào liên quan đến các khoản đầu tư dể đánh giá cơ hội đầu tư về
mặt tài chính. Đó là q trình hoạch định dự tốn vốn đầu tư và đánh giá
hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời
đầy đủ nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động của DN đều đòi hỏi một lượng vốn nhất định.
Các nhà quản trị tài chính cần phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho
các hoạt động của DN trong kỳ. Sau đó, DN phải tổ chức huy động vốn
đáp ứng kịp thời đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để
SV: Lê Thị Hà My
19
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
đi đến quyết định lựa chọn hình thức và phương pháp huy động vốn thích
hợp, cần xem xét cân nhắc trên nhiều khía cạnh như: kết cấu nguồn vốn,
những điểm lợi của từng hình thức huy động vốn, chi phí cho việc sử
dụng mỗi nguồn vốn, khả năng huy động vốn...
- Sử dụng hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính cần phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số vốn
hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh, giải phóng kịp thời
số vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi
tiền bán hàng và các khoản phải thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ các
khoản chi phí phát sinh trong q tình hoạt động của doanh nghiệp,
thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn
bằng tiền, đảm bảo cho DN ln có khả năng thanh tốn các khoản nợ đến
hạn.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập lập và sử dụng các quỹ
của doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lí lợi nhuận sau thuế cũng như trích lập và sử
dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát
triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống cho người lao động, giải quyết hài
hịa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu và lợi ích lâu dài.
- Kiểm sốt thường xun tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt tình hình hoạt
động của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua việc định kì tiến hành các
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn, những điểm mạnh yếu trong quản lý, dự báo trước tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh
SV: Lê Thị Hà My
20
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định điều chỉnh thích hợp cho hoạt động
kinh doanh và hoạt động tài chính.
- Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Các hoạt động tài chính doanh nghiệp cần được dự tính trước thơng qua
việc lập kế hoạch hóa tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp
mới đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu
của doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch hóa tài chính cũng là quá
trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có tính biến
động.
1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính DN
Tình hình là tổng thể nói chung những sự kiện, hiện tượng có quan
hệ với nhau, diễn ra trong một khơng gian, thời gian nào đó, cho thấy một
tình trạng hoặc xu thế phát triển của sự vật.
Như vậy, tình hình tài chính doanh nghiệp là tổng thể những sự
kiện, hiện tượng có quan hệ với nhau thể hiện các mối quan hệ tài chính
phát sinh trong q trình phân phối, tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong
hoạt động của DN.
1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN
1.2.2.1. Tình hình quy mơ và cơ cấu nguồn vốn của DN
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần
thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp. Để biến những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh thành hiện
thực, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhằm hình thành nên
những tài sản cần thiết cho hoạt động của DN để đạt được mục tiêu đề ra.
Do vậy, nguồn vốn chính là những nguồn tạo ra sự tăng thêm tổng tài
sản của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Hà My
21
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Dựa vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn được chia thành hai loại
là Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN, bao
gồm số vốn mà CSH bỏ ra và phẩn bổ sung từ kết quả kinh doanh. VCSH
tại 1 thời điểm có thể được xác định bằng cơng thức:
Vốn chủ sở hữu = Gía trị tổng tài sản – Nợ phải trả
VCSH vừa phản ánh quy mô vốn đầu tư của chủ sở hữu, năng lực tự chủ
về tài chính. Trong VCSH thì các quỹ của doanh nghiệp vừa thể hiện cơ
cấu VCSH vừa thể hiện chính sách phân phối kết quả kinh doanh sau mỗi
thời kỳ.
Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà DN có trách
nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: Nợ vay, các
khoản phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho người lao động trong
DN, … Các khoản nợ vừa phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các
bên có liên quan khi đến hạn trả, vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp
với các bên có liên quan trong quan hệ tài chính, vừa cho biết trình độ sử
dụng địn bẩy tài chính nhằm sinh lời hoặc mang lại rủi ro cho các chủ sở
hữu.
Để hiệu quả kinh doanh đạt hiệu quả cao thì DN phải phối hợp
cả 2 nguồn vốn: VCSH và NPT.
Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn
của DN ra làm 2 loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1
năm), doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất
tạm thời phát sinh trong HĐKD của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời
thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các
khoản nợ ngắn hạn khác.
SV: Lê Thị Hà My
22
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn
vốn này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và
một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Tài sản lưu độngNợ ngắn hạnTài sản cố
địnhNợ dài hạnVốn chủ sở hữu
Nguồn vốn tạm thời
Nguồnvốnthường xuyên
Để đánh giá thực trạng và tình hình biến động nguồn vốn của doanh
nghiệp cần sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm giá trị tổng nguồn
vốn gồm giá trị tổng nguồn vốn và từng loại trong bảng cân đối kế toán.
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
theo công thức:
Hệ số nợ =
Hệ số VCSH = 1 – hệ số nợ =
Hệ số nợ trên vốn chủ =
Khi DN lựa chọn nguồn vốn huy động, cần quan tâm đến những vấn
đề như thời gian cần tài trợ của tài sản, mục tiêu về cấu trúc tài chính, chi
phí sử dụng vốn của từng nguồn, khả năng huy động vốn của từng nguồn.
SV: Lê Thị Hà My
23
CQ55/11.07
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
- Phân tích hoạt động tài trợ:
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xun của doanh nghiệp cịn
có thể xác định nguồn VLĐ thường xuyên. Nguồn VLĐ thường xuyên là
nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho
TSLĐ thường xuyên cần thiết trong HĐKD của doanh nghiệp (có thể là
một phần hoặc tồn bộ TSLĐ thường xuyên).
Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục thì tương ứng với một quy mơ kinh doanh nhất định,
thường xun phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn
luân chuyển như các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm đang chế
tạo, bán thành phẩm, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Những
TSLĐ này được gọi là TSLĐ thường xuyên, nó là một bộ phận của tài sản
thường xuyên.
Tài sản thường xuyên gồm TSCĐ và TSLĐ thường xuyên. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khơng phải lúc nào cũng
được tiến hành một cách bình thường, mà có những lúc xuất hiện những
biến cố làm nảy sinh thêm nhu cầu VLĐ để trang trải.
Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được
xác định theo công thức:
Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn - TS dài hạn
Các trường hợp có thể xảy ra là:
+ Tài sản ngắn hạn ≥ Nợ ngắn hạn: trong trường hợp này,
doanh nghiệp đã dùng một phần NVDH để đầu tư cho TSNH, điều này
làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp trở nên an tồn hơn tuy
nhiên doanh nghiệp sẽ phải chịu chi phí sử dụng vốn cao do chi phí sử
dụng vốn của các nguồn vốn dài hạn là lớn hơn các nguồn vốn ngắn hạn.
SV: Lê Thị Hà My
24
CQ55/11.07