Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

đề cương sinh 10 gk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.8 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MƠN: SINH HỌC LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT
1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

1.1. Hô hấp tế bào
- Nêu được khái niệm về hô hấp tế bào và gọi được tên bào quan thực hiện hô
hấp tế bào. (Câu 1 – TN)
+, Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử
cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải
phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
+, Bào quan thực hiện hô hấp tế bào : ti thể
-Nêu được vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của từng giai đoạn trong q trình
hơ hấp tế bào. (Câu 2– TN)+(Câu 18 – TN)
Giai đoạn Vị trí xảy ra Nguyên
Kết quả
liệu
Đường
phân

Chất tế bào
(bào tương)

Chu kì
Crep

Chất nền của Axit piruvic Tạo ra sản phẩm là Axêtyl-CoA và CO2 còn
ti thể
năng lượng tạo ra là ATP,NADH, FADH2

Chuỗi hô Trên màng
hấp


của ti thể

Glucozo

NADP và
FADH2

Tạo ra sản phẩm là axit piruvic và năng
lượng ATP , NADH

Tạo ra sản phẩm là H2O và ATP

-Trình bày được phương trình tổng qt của hơ hấp tế bào. (Câu 17 – TN)
C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
-Nêu được điều kiện, vị trí, nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối
trong quang hợp. (Câu 3 – TN) + (Câu 4 – TN)


Nội dung

Pha sáng

Pha tối

Vị trí

Màng tilacơit

Chất nền của lục lạp


Ngun liệu

NLAS, H2O, ADP,
NADP+

ATP, NADPH, CO2.

Diễn biến

NLAS + H2O + ADP +
NADP+ → ATP +
NADPH + O2

CO2 + RiDP → Hợp chất 6C
không bền → Hợp chất 3C bền
vững → AlPG có 3C →
cacbohiđrat.

Sản phẩm

ATP, NADPH, O2.

Tinh bột

-Trình bày được phương trình tổng quát của quang hợp. (Câu 19 – TN)
6 CO2 +12 H2O (tác nhân ánh sáng, diệp lục) -> C6H12O6 +6 O2

-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×