Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty vật tư bưu điện đặng thị kim duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.67 KB, 92 trang )

ỦY
Y BAN NHÂ
ÂN DÂN TP
P.HỒ CHÍ M
MINH
TRƯỜNG
G ĐẠI HỌC
C BÁN CƠN
NG TƠN ĐỨ
ỨC THẮNG
G
KH
HOA KINH
H TẾ
NGÀNH KẾ
K TỐN- K
KIỂM TỐ
ÁN

LUẬN
L N VĂN
N TỐ
ỐT NG
GHIỆ
ỆP
Đề tà
ài:

KẾ
K TO
ỐN LƯ


ƯU CH
HUYỂ
ỂN HÀ
ÀNG HĨ
ĨA TẠ
ẠI
CÔNG
C G TY VẬT
V

Ư BƯU
U ĐIỆN

GV
VHD : Ths.. NGUYỄN
N THẾ LỘC
SV
VTH : ĐẶN
NG THỊ K
KIM DUYÊ
ÊN
MS
SSV : 4100731 K
LỚ
ỚP : 04K
K1N
KH
HĨA : 04

TP.H

HỒ CHÍ MINH
M
- THÁNG 7 / 2004
ỦY
Y BAN NHÂ
ÂN DÂN TP
P.HỒ CHÍ M
MINH
TRƯỜNG
G ĐẠI HỌC
C BÁN CƠN
NG TƠN ĐỨ
ỨC THẮNG
G
KH
HOA KINH
H TẾ


NGÀNH KẾ
K TOÁN- K
KIỂM TOÁ
ÁN

LUẬN
L N VĂN
N TỐ
ỐT NG
GHIỆ
ỆP

Đề
Đ tài : KẾ


TỐ
ÁN LƯ
ƯU CH
HUYỂN
N HÀN
NG HĨ
ĨA
TẠI CƠ
ƠNG TY
T VẬT TƯ BƯU Đ
ĐIỆN

GV
VHD : THS
S. NGUYỄN THẾ LỘ
ỘC
SV
VTH : ĐẶN
NG THỊ K
KIM DU
ÊN
MS
SSV : 4100731 K
LỚ
ỚP : 04K
K1N

KH
HĨA : 04

TP.H
HỒ CHÍ MINH
M
- THÁNG 7 / 2004
 

 


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu Luận Văn Tốt Nghiệp xin cho em được cảm ơn tồn thể Thầy Cơ trường
Đại Học Bán Cơng Tơn Đức Thắng đã dìu dắt em trong những năm còn trên ghế nhà
trường và sau nữa là giáo viên hướng dẫn - Thầy Nguyễn Thế Lộc, người đã góp phần hỗ
trợ củng cố lại phần kiến thức đã học và đóng góp những ý kiến q báu cho việc hoàn
thành Luận Văn Tốt Nghiệp đúng thời hạn. Ngồi ra, em cũng xin được tỏ lịng biết ơn
đối với anh chị , cơ chú phịng Kế Tốn - Tài Chính - Thống Kê Cơng Ty Vật Tư Bưu
Điện Thành Phố, những người đã giúp em trong việc tiếp cận thực tế đi với những điều
mới mẽ, lý thú trong cơng việc kế tốn : một cơng việc mang nhiều nét đặc thù riêng của
ngành. Vì vậy tuy cịn bỡ ngỡ khi ra trường nhưng phần nào em đã tự tin hơn với những
kinh nghiệm thu thập được trong thời gian đi thực tập và đó chính là hành trang tốt nhất
giúp em đi vào cuộc sống.
Và hơn hết, khi em được trang bị và hưởng một nền giáo dục tốt từ nhà trường, gia
đình và bạn bè đã góp phần làm nền tảng cho bước đi vững vàng của em sau này. Và một
lần nữa em xin chân thành cảm ơn.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................  
 


LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Bưu Chính Viễn Thơng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, và
được coi là một ngành kinh tế trọng yếu, có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế xã
hội ở nước ta. Kinh doanh ngành Bưu Chính Viễn Thơng khơng chỉ có ý nghĩa đem lại
hiệu quả kinh tế cao mà cịn góp phần thay đổi cơ cấu tiêu dùng theo hướng văn minh,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế- Xã Hội của toàn bộ nền kinh tế. Bên cạnh đó, cịn
tồn tại những khó khăn : mơi trường kinh doanh Bưu Chính Viễn Thơng ngày càng biến

động và gặp sự cạnh tranh từ nhiều nhà kinh doanh nước ngoài đầu tư vào ngành Bưu
Chính ở Việt Nam. Nhiều vấn đề về kinh doanh ngành Bưu Chính trong tình hình mới
đang đặt ra những yêu cầu mới hết sức bức xúc nếu khơng đổi mới tích cực sẽ khơng đáp
ứng được tình hình đó.
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện là một doanh nghiệp Nhà Nứơc trực thuộc Tổng Công
Ty Bưu Chính Việt Nam, có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh, phục vụ vật tư, hàng hoá cho
các đơn vị trong và ngoài ngành Bưu Điện. Nhiệm vụ hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp nói chung và của Cơng Ty Vật Tư Bưu Điện nói riêng là phải đẩy mạnh nhiệm
vụ bán hàng và mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao. Do đó, cơng tác Kế Tốn
Lưu Chuyển Hàng Hố nhằm mục đích phát triển kinh doanh, đem lại lợi nhuận thực sự
là một vấn đề có ý nghĩa lớn lao cả về lý luận lẫn thực tiễn.
 

 


 

1.1 Sự hình thành và phát triển của cơng ty 

1.1.1 Lịch sử hình thành: 
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện TP.HCM ngun là phịng vật tư của Bưu Điện Thành Phố với nhiệm vụ quản 
lý cấp phát theo u cầu của Bưu Điện Thành Phố . 
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện TP.HCM là đơn vị trong nội bộ Bưu Điện Thành Phố. 
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện được thành lập theo quyết định số 3767/QĐ‐TCCB ngày 9/11/1996 của 
Tổng Giám Đốc Cơng ty Bưu Chính Viễn Thơng Việt Nam  
Cơng Ty Vật Tư Bưu Điện là đơn vị hạch tốn nội bộ phụ thuộc Bưu Điện TP.HCM có tư cách 
pháp nhân , có con dấu riêng theo tên gọi “Cơng Ty Vật Tư Bưu Điện TP.HCM” để giao dịch , thanh tốn 
trên cơ sở chế độ đã qui định. Được phép mở tài khoản tại Ngân Hàng và hoạt động sản xuất kinh doanh 
theo phân cấp của ngành, của Bưu Điện TP.HCM, và đúng pháp luật của Nhà Nước Việt Nam. 

Trụ sở chính: 

Số 69 Ngơ Tất Tố  F21  Q.Bình Thạnh   TPHCM 

Đ T : ( 84-8) 8.998.365
1.1.2 Vai trị vị trí của Công Ty Vật Tư Bưu
Điện
Công ty vật tư Bưu Điện là đơn vị có vai trị
quan trọng trong sự phát triển của Bưu Điện
TP.HCM.
Là một tổ chức chuyên cung cấp thiết bị vật
tư, hàng hoá phục vụ và kinh doanh cho sản xuất
Bưu Chính-Viễn Thơng của các đơn vị trực thuộc
Bưu Điện TP.HCM và một số tỉnh lân cận.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn & phương
hướng hoạt động của công ty


1.2.1 Chức năng
Công ty Vật Tư Bưu Điện tổ chức phục vụ,
kinh doanh theo kế hoạch của Bưu Điện Thành
Phố giao hàng năm và tổ chức hạch toán kinh
doanh gồm hai khối:
+Khối kinh doanh: phương tiện vận tải,
máy móc thiết bị như fax, tổng đài, điện tử, máy
in cước, cáp điện thoại các loại, phụ kiện cáp, ống
nhựa PVC
+Khối Phục vụ: Máy điện thoại các loại,
fax, cáp, nhiên liệu, vật tư thơng dụng kinh doanh
vật tư, thiết bị Bưu Chính Viễn Thông và vật tư

thiết bị thông dụng khác
Nhập khẩu vật tư thiết bị cho các cơng trình
có dự án đầu tư thuộc mạng Bưu Chính Viễn
Thơng của Bưu Điện TP.HCM
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham khảo, thương thảo hợp đồng kinh tế
mua sắm vật tư, hàng hoá, thiết bị, các phương
tiện vận chuyển phục vụ cho các dự án phát triển


mạng lưới Bưu Chính Viễn Thơng của Bưu Điện
Thành Phố .
Tổ chức kinh doanh các loại vật tư, thiết bị
đầu cuối ( máy fax, điện thọai tổng đài nội bộ) và
các lọai vật tư thông dụng khác như: ấn phẩm,
nhiên liệu…
1.2.3 Phương hướng hoạt động
Phương hướng hoạt động của Công Ty Vật
Tư Bưu Điện là trở thành một công ty chuyên
cung cấp các loại vật tư thiết bị chuyên ngành
Bưu Chính Viễn Thơng, phục vụ nhu cầu nhập
khẩu các thiết bị thơng tin liên lạc một cách
nhanh chóng, kịp thời, chính xác.


1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Kinh doanh

Phịng 
TC‐HC 

TTâm 
kinh 
doanh 

CH 69 
NTT 

Phó Giám Đốc Kế
Hoạch 

Phịng
XNK 

CH C30

Phịng 
TC‐KT‐
TK 

Kho Vật 
Tư 

Phịng 
KH‐KD 


Phịng 
KThuật 


1.3.1.1 Bộ máy quản lý công ty
Bộ máy công ty bao gồm:
_Giám Đốc
_Phó Giám Đốc Kinh Doanh
_Phó Giám Đốc Kế Hoạch
_Phịng Kế hoạch - Kinh doanh
_Phịng Tài chính - Kế tốn - Thống kê
_Phịng Xuất Nhập Khẩu
_Phịng Tổ chức - Hành chính
_Phịng Kỹ Thuật
_Kho Vật tư


_Trung Tâm Kinh Doanh có 2 cửa hàng
69 NTT & C.30
*Giám đốc:
Là người quyết định, trực tiếp lãnh đạo các
bộ phận, phòng ban chức năng và là người chịu
trách nhiệm với Bưu Điện Thành Phố về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Điều hành trực tiếp :
+ Phịng Tài chính-Kế tốn-Thống Kê
+ Kho Vật tư
*Phó Giám Đốc Kinh Doanh:
Giúp Giám Đốc điều hành công tác sản xuất,
thay mặt Giám Đốc điều hành công tác sản xuất

kinh doanh khi Giám Đốc đi vắng.
Điều hành trực tiếp:
+Phòng Tổ Chức – Hành Chánh
+Phịng Xuất Nhập Khẩu
+Trung Tâm Kinh Doanh
*Phó Giám Đốc phụ trách kế hoạch:


Giúp Giám Đốc điều hành công tác phục vụ
sản xuất của Bưu Điện Thành Phố theo kế hoạch
được giao.
Điều hành trực tiếp:
+Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh
+Phòng Kỹ Thuật
+Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh

*Phịng Tài Chính - Kế Tốn - Thống Kê :
Chức năng:
Phịng Tài Chính-Kế Tốn-Thống Kê có
chức năng kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng và tình
hình vận động của các tài sản, vật tư, tiền vốn của
Nhà Nước, nhằm bảo đảm cho sản xuất kinh
doanh và tài chính của công ty vật tư.
Nhiệm vụ :


Ghi chép cập nhật tính tốn, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về số hiện có và tình
hình luân chuyển, sử dụng tài sản, vật tư, tiền
vốn.

Quản lý tài sản, vật tư tiền vốn của công ty
được Bưu Điện Thành Phố cấp và từ nguồn khác.
Theo dõi, báo cáo quá trình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu,
chi tài chính, thu nộp, thanh tốn với Bưu Điện
Thành Phố .
Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những biểu
hiện tham ô, lãng phí, vi phạm, chính sách, chế
độ, kỹ thuật kinh tế, tài chính của Nhà Nước.
Tổ chức đối chiếu hàng tồn kho hàng tháng,
kiểm kê định kỳ và đột xuất.
*Phòng Tổ Chức Hành Chính:
Chức năng :
Tổ chức nhân sự


Hành chính quản trị
Văn thư đánh máy
Nhiệm vụ:
Hàng năm căn cứ vào kế hoạch sản xuất
kinh doanh để xác lập kế hoạch chi tiết lao
động tiền lương
Tổ chức công tác văn thư đánh máy, quản
lý giữ gìn bí mật sử dụng khuôn dấu chặt chẽ
đúng nguyên tắc, tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu an
tồn.

*Phịng Kỹ Thuật :
Tham mưu về bảo quản thiết bị vật tư tồn

kho, tiến hành kiểm nhập, kiểm xuất hàng hoá
hàng ngày. Tổ chức bồi dưỡng cho Thủ kho, phụ
kho và những người làm công tác quản lý kho về
nghiệp vụ bảo trì bảo quản vật tư trong kho hàng
tháng, hàng tuần.


*Kho Vật Tư:
Bảo quản hàng hoá vật tư, nhập xuất hàng
hố theo u cầu.
Phụ trách cơng tác bốc dỡ hàng hoá vật tư.
*Trung Tâm Kinh Doanh:
Kinh doanh thiết bị đầu cuối, ấn phẩm các
loại.
Mua sắm hoá đơn đặc thù của ngành cấp
cho đơn vị tồn Bưu Điện Thành Phố.
*Phịng Xuất Nhập Khẩu :
Dự thảo và đàm phán các hợp đồng nhập
khẩu
Tiếp nhận và hoàn chỉnh các thủ tục để
nhận hàng từ cảng đến công ty
1.3.1.2 Nhân sự
_ Giám Đốc phụ trách chung.
_ 2 Phó Giám Đốc giúp việc quản lý điều
hành.


_Kế Tốn Trưởng kiêm trưởng phịng tài
chính kế tốn thống kê trưởng
_Phó các phịng ban trực thuộc cơng ty.

_Cán bộ, cơng nhân viên.
1.3.1.3 Mối liên hệ giữa các phịng ban
Phịng Kinh Doanh điều phối trực tiếp mọi
hoạt động kinh doanh của cơng ty phối hợp với
phịng Kế Tốn về mặt kinh phí cũng như theo
dõi quản lý hoạt động kinh doanh trên phương
diện tài chính
Kho Vật Tư phối hợp với phịng Kinh Doanh
giao nhận hàng hố, phối hợp phịng Kế Tốn để
quản lý về mặt hiện vật, phối hợp phịng Kỹ
Thuật để xác định chất lượng hàng hoá
1.3.2 Cơ cấu hoạt động kinh doanh của cơng
ty
Với tính chất là một công ty vừa phục vụ vừa
kinh doanh, nên công tác phục vụ và kinh doanh
có hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của công


ty. Để thực thi vấn đề này các phòng ban của
công ty đã phối hợp chặt chẽ với nhau từ khâu
đầu đến khâu cuối.
Trong khâu mua hàng : Phòng kinh doanh
cung ứng các thông số kỹ thuật cần thiết cho các
nhà sản xuất về mặt hàng công ty kinh doanh và
tổ chức đấu thầu giữa các nhà sản xuất. Do tính
chất đặc trưng của ngành Bưu Điện nên các thiết
bị đầu cuối, cáp điện thoại, xe chuyên dùng ( xe
nâng cáp , xe rải cáp…), các loại tổng đài đều rất
chú trọng đến yếu tố kỹ thuật và chất lượng hàng.
Trong giai đoạn này có sự phối hợp giữa phịng

kế tốn để đáp ứng kinh phí, phối hợp phịng kỹ
thuật để kiểm tra các thông số kỹ thuật, chất
lượng.., phối hợp kho vật tư để giao nhận hàng
hoá vật tư.
Trong khâu phục vụ: phịng kinh doanh chủ
động tìm hiểu các kế hoạch phát triển mạng, các
dự án đầu tư của Bưu Điện Thành Phố , những
vật tư thiết bị nào cơng ty có thể tìm nguồn hàng


cung cấp sẽ được công ty mời thầu xét thầu và
chọn thầu và đi đến thoã thuận bằng một hợp
đồng cung cấp. Phương án trên được áp dụng đối
với các mặt hàng chủ lực là cáp điện thoại, các
phụ kiện kèm theo cáp…

1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác,
nhiệm vụ của các chức danh
Kế tốn trưởng kiêm trưởng 
phịng Tài Chính‐Kế Tốn‐
Thống Kê 

Thủ quỹ 

Phó phịng Kế toán


 
 

 
 
 
 

 
 
 
 
 
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ các chức danh: 
*Kế Tốn Trưởng kiêm trưởng phịng Tài Chính‐Kế Tốn‐Thống Kê : 
+Quy định và hướng dẫn việc hạch tốn theo hệ thống tài khoản thống nhất do Bưu Điện Thành Phố 
quy định. 
+Tổ chức cơng tác kiểm kê tài sản, hàng hố vốn theo quy định hàng năm hoặc đột xuất. 

+Báo cáo tình hình tài chính, kế tốn với Bưu Điện Thành Phố theo biểu mẫu quy 
định và thực hiện đúng các chế độ thu nộp về Bưu Điện Thành Phố . 
+Thay mặt nhà nước điều hành việc kiểm sốt tài chính của cơng ty. 
*Thủ quỹ:
+Báo cáo tình hình tồn quỹ, đối chiếu số dư tiền mặt hàng ngày với kế tốn thu chi 
+Tổ chức đi thu tiền bán hằng ngày tại cửa hàng trực thuộc cơng ty. Đi ngân hàng rút tiền mặt cùng 
kế tốn ngân hàng 

*Kế tốn tổng hợp kiêm kế tốn ngân hàng: 


+Tập hợp các chứng từ gốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để lập chứng từ ghi sổ. 
+Quản lý việc thanh tốn cung ứng cho người bán hàng, quản lý tài khoản vốn cấp 
của Bưu Điện Thành Phố  

+Quản lý việc thanh tốn nội bộ, đối chiếu số dư sổ sách hàng tháng 
+Quản lý tiền gửi của cơng ty tại các tài khoản ngân hàng 
+Đối chiếu với kế tốn chi tiết về các kết quả, số dư nợ, dư có các tài khoản cuối 
mỗi tháng, xử lý các số liệu chênh lệch 
*Kế tốn thu chi kiêm kế tốn doanh thu: 
+Quản  lý  tiền  mặt  của  cơng  ty  bằng  sổ  sách,  số  liệu,  lập  phiếu  thu,  chi.  Sau  đó 
nhập số liệu vào máy tính, cập nhật số liệu thu, chi hàng ngày, cuối ngày đối chiếu với số 
tồn tiền mặt của thủ quỹ 
+Thống kê doanh thu, lập báo cáo doanh thu vào mỗi tháng, q, năm 
*Kế tốn hàng hố kiêm kế tốn quản lý cửa hàng: 
+Quản lý tồn bộ các hoạt động về tài chính của cửa hàng bao gồm: doanh thu, 
chi phí, kết quả kinh doanh của cửa hàng 
+Quản lý tồn bộ vật tư hàng hố nhập, xuất, tồn kho của cơng ty. 
+Tham gia kiểm kê hàng hố, vật tư  tồn kho, đối chiếu thẻ kho, hàng tồn kho với 
thủ kho cuối mỗi tháng 
*Kế tốn thanh tốn kiêm kế tốn chi tiết: 
+Quản lý tình hình cơng nợ của các khách hàng, theo dõi các tài khoản chi tiết về các nguồn vốn, quỹ 
cơng ty, các khoản phải thu phải trả khác 

*Chun viên phục  vụ vi tính: 
+Đảm nhiệm việc lập trình  các u cầu về cơng tác kế tốn và thống kê. Bên cạnh đó cịn phải bảo trì 
phần mềm, xử lý các sự cố kỹ thuật trong q trình các nhân viên kế tốn sử dụng máy 

+Truyền số liệu giữa các nơi có liên quan nhanh chóng, bí mật giảm đựơc sử dụng 
giấy văn phịng và nhân cơng giao liên 
+Xử lý các sai sót, kiểm tra số liệu dữ kiện thuận lợi 
1.5  Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty: 


Với những đặc thù về ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức cơng ty đã đánh giá kết quả kinh 

doanh vào cuối tháng. Vì vậy nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất trong cơng tác kế tốn , cơng ty 
đã sử dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ. 

1.5.1 Đặc điểm: 
Tách  rời  việc  ghi  sổ  theo  thứ  tự  thời  gian  và  theo  quan  hệ  đối  ứng  giữa  các  tài 
khoản ở hai loại  sổ tổng hợp khác nhau, đó là chứng từ ghi sổ và sổ cái. 
1.5.2 Hệ thống sổ kế tốn 
Sổ cái: là sổ tổng hợp dùng để ghi theo hệ thống cho từng tài khoản kế tốn, mỗi một tài khoản sẽ 
được mở một cột để theo dõi. 

Sổ chi tiết: là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo 
từng đối tượng kế tốn riêng biệt mà rên sổ kế tốn tổng hợp chưa phản ánh được, cơ 
sở để lập sổ chi tiết là chứng từ ghi sổ. 
 
 
 
 
 
 
 
 
1.5.3 Trình tự ghi sổ và phương pháp kiểm tra đối chiếu 
 
 

Chứng từ gốc

 
 
 


Chứng từ ghi sổ

Sổ kế tốn chi tiết 

Sổ quỹ 

 

 
 
 

Quan hệ đối chiếu 
Bảng cân đối phát sinh

Sổ cái

Bảng cân đối phát sinh TK Kế Toán và các báo cáo khác


 

Ghi trong ngày 

 

Ghi cuối tháng 

 

 
 
 
_ Cuối tháng kế tốn in các trang sổ chi tiết các tài khoản, đóng thành sổ 
chi tiết tài khoản tháng. 
1.6 Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng tại cơng ty: 
Căn cứ vào nội dung và quy mơ nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp sau khi nghiên cứu, bộ 
phận kế tốn Bưu Điện Thành Phố  đã xác định được danh mục hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng 
trong đơn vị mình trên cơ sở hệ thống tài khoản thống nhất do nhà nước ban hành. 

 
 
 
 
 
111111:   Tiền VN kinh doanh 
11211:     TGNH VNĐ‐ kinh doanh 
11221:     TGNH ngoai tệ – kinh doanh 
131211:   Phải thu khách hàng nội bộ BĐTP 
131212  : Phải thu khách hàng ngồi BĐTP 
13631:     Phải thu về chi phí phục vụ Bưu Điện Thành Phố  
136351:   Phải thu về thuế GTGT  
136881:   Phải thu của cửa hàng C.30 
136882:   Phải thu của cửa hàng 69 NTT 
136888:   Phải thu nội bộ khác 
138888:   Phải thu  các khoản khác 


141:         Tạm ứng 
1422:       Chi phí chờ kết chuyển 

152 :        Giá mua vật tư,  hàng hố  
1531:       Cơng cụ, dụng cụ 
15611:     Giá mua hàng hố 
1571:       Hàng gửi đi bán cửa hàng C.30 
1572:       Hàng gửi đi bán cửa hàng 69NTT 
331811:   Phải trả cho người bán hàng trong nước 
331812:   Phải trả cho người bán hàng nước ngồi 
3333:       Thuế XNK 
33411:     Phải trả quỹ lương theo đơn giá 
33412:     Phải trả quỹ lương khuyến khích lợi nhuận 
33421:     Phải trả quỹ lương theo đơn giá 
33631:     Phải trả Bưu Điện TP  về kinh doanh Bưu Chính –Viễn Thơng 
336321:   Phải trả chênh lệch thu chi kinh doanh khác 
33635:     Phải trả về thuế GTGT 
3382:       Kinh phí cơng đồn 
413:         Chênh lệch tỷ giá 
4311:       Quỹ khen thưởng 
4312:       Quỹ phúc lợi 
51111:     Doanh thu bán hàng hố 
51112:     Doanh thu bán hàng các cửa hàng 
515:         Doanh thu hoạt động tài chính 
521 :        Chiết khấu thương mại 
531:         Hàng bán bị trả lại 
532 :        Giảm giá hàng bán 
6271:       Chi phí nhân viên 
6277:       Chi phí dịch vụ mua ngồi 


6278:       Chi phí bằng tiền khác
6321:       Giá vốn hàng bán 

6411:       Chi phí nhân viên 
6417:       Chi phí dịch vụ mua ngồi 
6418:       Chi phí bằng tiền khác 
711:         Thu nhập khác 
811 :        Chi phí khác  
9111:       Xác định KQHĐKD 
 
 
 
 
 
 
1.7  Báo cáo tài chính: 
Báo cáo tài chính của cơng ty bao gồm: 
 

+ Bảng Cân Đối Phát Sinh Tài Khoản Kế tốn B01‐KTNB 

 

+ Báo cáo tổng hợp doanh thu, chi phí  B08‐KTNB 

 

+ Thuế GTGT B02‐05/GTGT‐BCVT 

 

+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh B09‐KTNB 


1.8 Các chính sách kế tốn áp dụng 
_Hàng tồn kho 
+Trong cơng ty kế tốn hàng tồn kho được áp dụng theo phương pháp kê 
khai thường xun 
+Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình qn 
gia quyền 
_Tài sản cố định 


+Phương pháp khấu hao: Khơng tính khấu hao vì hạch tốn phụ thuộc Bưu 
Điện Thành Phố chỉ có Bưu Điện Thành Phố mới tính khấu hao 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2.1 Những vấn đề chung về Lưu Chuyển Hàng Hố: 
2.1.1 Tổng qt về hàng hố: 
Hàng hóa là một sản phẩm lao động được sản xuất ra để trao đổi thơng qua mua 
bán, tổng hợp các nghiệp vụ mua bán đó là q trình lưu chuyển hàng hố. Chức năng 
chính của ngành thương mại là thực hiện tốt q trình lưu chuyển hàng hố thực hiện 
q trình đưa hàng hố từ lãnh vực sản xuất sang lãnh vực tiêu dùng. Lưu chuyển hàng 
hố gồm lưu chuyển hàng hố bán bn và bán lẻ. 

Lưu chuyển hàng hố bán bn: là bán cho các đơn vị kinh doanh, các tổ chức để 
tiếp tục q trình lưu chuyển hàng hố, lúc này hàng hố vẫn cịn nằm trong lãnh vực 
lưu thơng. 
Lưu chuyển hàng hố bán lẻ: là q trình đưa hàng hố vào lĩnh vực tiêu dùng, 
bán  hàng  trực  tiếp  cho  người  tiêu  dùng,  lúc  này  hàng  hố  chuyển  sang  lãnh  vực  tiêu 
dùng, kết thúc q trình lưu thơng hàng hố. 
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại: 


×