Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

KẾ TOÁN lưu CHUYỂN HÀNG hóa tại CÔNG TY vật tư bưu điện TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.61 KB, 49 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CƠNG TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KINH TẾ
NGÀNH KẾ TỐN - KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài :

KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN
TP.HCM
GVHD
SVTH

MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. NGUYỄN THỊ KIM CÚC

NGUYỄN NGỌC HẢI
210072K
03K1 N

THÁNG 06 NĂM 2004


- Tháng 6 / 2004 -


Lời mở đầu
Từ khi thực hiện nền kinh tế theo cơ chế thị trường, bên cạnh sự điều
tiết của Nhà Nước thì nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Trong
đó, thơng tin đóng vai trị quan trọng đáng kể trong việc phát triển nền
kinh tế.
Công ty Vật tư Bưu Điện TP.HCM là một đơn vị trực thuộc Bưu
Điện TP.HCM, với nhiệm vụ chính là cung ứng vật tư cho các đơn vị cùng
trực thuộc Bưu Điện TP.HCM và kinh doanh các mặt hàng chuyên ngành.
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của sự phát triển toàn xã
hội và yêu cầu phát triển mạng lưới của ngành địi hỏi Cơng ty phải mở
rộng phạm vi hoạt động, nâng cấp bộ máy hoạt động cả chiều rộng lẫn
chiều sâu. Nhà Nước áp dụng chính sách mở cửa quan hệ mua bán với
nước ngoài, hoạt động thương mại trao đổi, mua bán đem lại nguồn lợi lớn
cho Nhà Nước, đồng thời tiếp thu các thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ tiên tiến, không ngừng đổi mới, cải tiến kỹ thuật.
Bên cạnh đó, các đơn vị kinh tế phải tổ chức một bộ máy quản lý
vững mạnh, xây dựng một hệ thống kế toán hợp lý, đảm bảo cung cấp
thông tin cần thiết, thực hiện tốt nhu cầu cơng tác quản lý, phát huy tính tự
chủ, sáng tạo, giúp cho việc quản lý được tiến hành một cách khoa học, đạt
hiệu quả kinh doanh cao nhất; phải tìm mọi cách khai thác mọi tiềm năng,
đưa nền kinh tế phát triển ngày càng ổn định, vững chắc, dân giàu, nước
mạnh.
Công ty Vật Tư Bưu Điện là một trong những đơn vị mang lại hiệu
quả cao về kinh tế và có hoạt động kinh doanh thương mại mạnh mẽ ở
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.



Lời Cảm Ơn
Trong suốt thời gian thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp tại
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện, em đã được Ban Giám Đốc và các Cô, Chú,
Anh Chị tại phịng Tài Chính – Kế Tốn – Thống Kê tận tình hướng
dẫn, cung cấp các số lệu, thơng tin thực tế cần thiết làm cơ sở dữ liệu cụ
thể cho đề tài của mình .
Qua đây, em xin chân thành cám ơn các Cô Chú, Anh Chị đã dành thời gian quí báu giúp
đỡ và tạo cho em những điều kiện thuận lợi để nâng cao trình độ chuyên môn, áp dụng những kiến
thức đã học vào thực tế và hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin kính gởi đến các Thầy, các Cơ hiện đang giảng dạy tại Trường Đại Học
Bán Công Tôn Đức Thắng, đặc biệt là Cô hướng dẫn Nguyễn Thị Kim Cúc lời cảm ơn
chân thành nhất, mong quý Thầy Cô hãy nhận nơi em lòng biết ơn sâu sắc, những người đã truyền
đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báu trong suốt những năm trên giảng đường Đại Học cho
em làm hành trang quan trọng bước vào đời.

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN NGỌC HẢI


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 :
GIỚI THIỆU CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN
TP.HỒ CHÍ MINH .
…………………………………………………………………

1

CHƯƠNG 2 :
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN

LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA .
…………………………………………………

14

CHƯƠNG 3 :
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC
KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY
VẬT TƯ BƯU ĐIỆN TP.HCM .
………………………………………………

30

CHƯƠNG 4 :
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .
…………………………………………………

45


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY VẬT TƯ BƯU
ĐIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CƠNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN TP.HCM
A / Tình hình tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh :
1 . Hồn cảnh ra đời :
Cơng ty Vật Tư Bưu Điện TP.HCM nguyên là Phòng Vật tư của Bưu Điện TP.HCM
với nhiệm vụ tiếp quản số vật tư từ sau chiến tranh và quản lý cấp phát theo yêu cầu của
đơn vị chủ quản .
Khi chế độ bao cấp lỗi thời nhường vị trí cho nền kinh tế thị trường thì yêu cầu về phát
triển mạng lưới là điều kiện để hội nhập vào cộng đồng mới đã hình thành nên Cơng Ty
Vật Tư Bưu Điện Thành Phố Hồ Chí Minh theo quyết định số 010/QĐCC ngày 1/4/1987
do Giám Đốc Bưu Điện TP.HCM ký .
2 . Tổ chức bộ máy quản lý :
2.1 Sơ luợc về vị trí chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn :
a / Vị trí và chức năng :
Cơng ty Vật tư Bưu điện là một đơn vị chủ yếu của Bưu điện TP.HCM chuyên cung

ứng vật tư phục vụ các đơn vị trong nội bộ Bưu điện. Trụ sở chính đặt tại 69 Ngơ Tất Tố –
Quận Bình Thạnh, dưới sự quản lý trực tiếp của Bưu điện TP.HCM, là một tổ chức chuyên
kinh doanh vật tư Bưu điện và vật tư thông dụng, tổ chức thực hiện tốt việc bảo quản, xuất
nhập, gia công, mua sắm, vận chuyển thiết bị, vật tư phục vụ cho các đơn vị trong Bưu
điện TP.HCM và khu vực các tỉnh thành trong cả nước.
b / Nhiệm vụ chủ yếu :
- Tổng hợp yêu cầu thiết bị vật tư chuyên dùng và thông dụng của cả đơn vị trong Bưu
điện TP.HCM .
- Cân đối thiết bị vật tư tồn kho để lập kế hoạch gia công mua sắm .
- Xây dựng kế hoạch mua vào, kế hoạch bán ra và các kế hoạch khác phục vụ cho yêu cầu
cung ứng vật tư được kịp thời, tại chỗ.
- Tổ chức tiếp nhận mọi nguồn vật tư ở ga, cảng, bến bãi, sân bay đưa về kho an toàn tuyệt
đối.
- Thực hiện đúng, đủ chế độ kiểm nhập, kiểm xuất.
- Tổ chức bảo quản thiết bị vật tư trong kho, ngoài bến bãi và kể cả hàng đang trên đường
vận chuyển về kho.

1


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

- Tổ chức quản lý chặt chẽ hồ sơ tài liệu, hóa đơn, thẻ kho đúng qui trình kỹ thuật và
nghiệp vụ .
- Tổ chức chặt chẽ các nguồn vốn về hàng hóa, chi phí lưu thơng, tài sản cố định và hàng
hóa dễ hỏng.
- Sắp xếp hệ thống sổ sách rành mạch, phản ánh đầy đủ chính xác mọi hoạt động kinh tế
của công ty hàng tháng , quý , và năm .

c/ Quyền hạn :
- Công ty vật tư Bưu điện có tư cách pháp nhân khơng đầy đủ, thực hiện hạch toán nội
bộ với BĐTP.HCM.
- Được phép ký hợp đồng kinh tế mua vào, bán ra thiết bị vật tư chuyên dùng cho các
đơn vị trực thuộc BĐTP, các BĐ tỉnh và kể cả các đơn vị toàn ngành trên địa bàn thành
phố và khu vực.
- Được mở tài khoản thu chi ở ngân hàng, được dùng con dấu riêng với danh hiệu “
CÔNG TY VẬT TƯ BƯU ĐIỆN” để giao dịch thanh toán với các nơi trên cơ sở chế độ
đã đươc qui định .
- Được quyền ra quyết định điều động khi cần thiết từ nơi thừa sang nơi thiếu trong nội
bộ. Có quyền ra quyết định bổ nhiệm cấp tổ trưởng của các phòng, đơn vị trực thuộc của
công ty và quyết định thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trong nội bộ công ty.
- Có quyền theo dõi đơn đốc các bên thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký kết về kinh
doanh vật tư thiết bị chuyên ngành và các vật tư khác.
- Theo dõi chặt chẽ việc phân phối vật tư nhà nước quản lý thuộc các cơng trình trọng
điểm của BĐTP.HCM.
- Được tổ chức các gian hàng giới thiệu, trưng bày vật tư thiết bị phục vụ để giao dịch
kinh doanh.

2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty vật tư
Giám Đốc

Phó Giám Đốc
Kinh doanh

Phó Giám Đốc
Kế Hoạch


Kho
Vật


Phịng
Kỹ
Thuật

Phịng
Kế
Hoạch
Kinh
Doanh

Phịng
Tài
Chánh
Kế Tốn
Thống


Phịng
Xuất
Nhập
Khẩu

Trung
Tâm
Kinh
Doanh


Phịng
Hành
Chánh
Tổng
Hợp

2


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Cửa hàng
69 NTT

Cửa hàng
C.30

Ban điều hành Công ty :
Giám đốc và hai phó giám đốc
 Giám đốc là người đại diện tồn thể cán bộ công nhân viên công ty theo chế độ một
thủ trưởng có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động cơng ty theo đúng chính sách
của ngành, của nhà nước .
Điều hành trực tiếp : Phòng Tài chính Kế tốn Thống kê, Phịng XNK, Kho Vật tư và
một số công tác khác như tổ chức, thi đua, lao động tiền lương.
 Phó Giám đốc Kế hoạch: giúp giám đốc về công tác kế hoạch, công tác cung ứng vật tư,
thiết bị phục vụ các dự án, công trình của Bưu Điện TP.HCM. Ký thay chủ tài khoản để
giao dịch với ngân hàng khi giám đốc đi vắng.

Điều hành trực tiếp : Phòng Kỹ thuật , Phòng Kế Hoạch - Kinh doanh.
 Phó Giám đốc Kinh Doanh: giúp giám đốc về công tác bảo hiểm lao động, đời sống,
bảo vệ, chỉ đạo trực tiếp công tác PCCC .
Điều hành trực tiếp : Phịng Hành Chính Tổng Hợp, Trung Tâm Kinh Doanh.
Phịng Hành Chính Tổng Hợp : gồm 13 người :Trưởng phòng và 12 nhân viên .
Nhiệm vụ chủ yếu : + Công tác văn thư lưu trữ, nhân sự, quản lý lao động, lao động tiền
lương, bảo hộ lao động, bảo vệ, báo cáo ...
+ Công tác hậu cần tiếp khách phục vụ hội nghị ...
Phịng Tài Chính – Kế toán thống kê : gồm 8 người :Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài
chính thống kê, 1 kế toán tổng hợp kiêm kế toán ngân hàng, 1 thủ quỹ, 1 kế toán thu chi,
thanh toán nội bộ, 3 kế tốn hàng hóa kiêm kế tốn thanh tốn cơng nợ và theo dõi cửa
hàng, và 1 chuyên viên vi tính .
Nhiệm vụ chủ yếu : + Thực hiện chế độ hạch toán, kế toán và thống kê theo pháp lệnh Nhà
Nước, tham mưu cho giám đốc về quản lý chính, thực hiện các báo cáo định kỳ ,đột xuất.
+Cung cấp số liệu thống kê cho ban giám đốc và phòng kinh doanh
+Kết hợp với kho vật tư kiểm kê định kỳ hàng hóa để quản lý về mặt
vật chất .

3


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Phịng Kế Hoạch - Kinh Doanh : gồm 18 người : Trưởng phịng , phó phịng , nhân viên
cung ứng , 6 tài xế và 2 nhân viên cửa hàng 69 NTT .
Nhiệm vụ chủ yếu : + Điều hành toàn bộ công tác kinh doanh , theo dõi hoạt động kinh
doanh, tiếp nhận nhu cầu mua bán từ khách hàng, đề xuất lãnh đạo giải quyết .
+Điều hành các phương tiện vận tải, quản lý cửa hàng – đại lý.

Kho Vật tư : gồm 11 người : Trưởng kho , phó kho , 6 thủ kho và 3 bốc xếp
Nhiệm vụ chủ yếu : +Quản lý kho hàng và nhập – xuất hàng hóa theo yêu cầu .
+Phối hợp kỹ thuật để kiểm tra chất lượng hàng hóa, phối hợp kế
+Trực tiếp làm cơng tác PCCC và an tồn lao động.
Phịng Kỹ thuật : gồm 8 người : Trưởng phòng , phó phịng, và 6 nhân viên
Nhiệm vụ chủ yếu :+Sửa chữa phục hồi các thiết bị khi có yêu cầu .
+Xác định chất lượng hàng hóa.
Trung Tâm Kinh Doanh :gồm 8 người : 1 Trưởng Trung Tâm, 2 Phó Trung Tâm và 5 nhân
viên
Nhiệm vụ chủ yếu: +Bán các vật tư chun ngành Bưu chính viễn thơng.
+Bán các vật tư chuyên ngành về nhiên liệu (đại lý của Sài Gòn Petro)
Phòng Xuất Nhập Khẩu : gồm 8 người : 1 Trưởng phịng, 1 Phó phịng và 6 nhân viên.
Nhiệm vụ chủ yếu: +Lập thủ tục, ký kết hợp đồng nhập khẩu.
+Tiếp nhận hàng, làm thủ tục khai hải quan tại các cửa khẩu.
3 Tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác kế tốn :
3.1 Sơ lược về vị trí , chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn :
a/ Vị trí và chức năng :
Phịng Tài chánh Kế tốn Thống kê là một đơn vị chủ yếu của công ty vật tư đặt dứơi sự
quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo cơng ty .
Phịng Tài chánh Kế tốn Thống kê có chức năng phản ánh và giám sát mọi hoạt động
của công ty thông qua tiền .
b/ Nhiệm vụ chủ yếu :
- Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc quản lý tài chánh, tổ chức quản lý chặt chẽ
nguồn vốn, hàng hóa, TSCĐ, và vật tư khác của Bưu điện TP.HCM giao về để vừa phục
vụ sản xuất thông tin của Bưu điện vừa tổ chức kinh doanh hạch toán“lấy thu bù chi”.
- Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty theo cơ chế của phòng TC – KTTK/BĐTP qui
định để thực hiện những nhiệm vụ về kế toán thống kê và quản trị tài chánh.
- Đảm bảo thực hiện các yêu cầu cơ bản của kế tốn về tính hợp pháp, tính hợp lệ, chính
xác, kịp thời, đầy đủ và rõ ràng.


4


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

- Xây dựng phấn đấu thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch cung ứng vật tư: mua vào, bán
ra.Quản lý tốt chi phí lưu thơng trên cơ sở kế hoạch được duyệt .
- Quản lý và sử dụng tốt lực lượng vận tải để thực hiện tốt công tác cung ứng vật tư.
- Không ngừng chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên, phối hợp chặt chẽ với cơng
đồn và đồn thanh niên cộng Sản để giáo dục bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hố, chính
trị, kinh tế, kỹ thuật nghiệp vụ.
- Thực hiện đầy đủ, triệt để mọi chính sách của Đảng và NN đối với Cán bộ và CNV.
c / Quyền hạn :
- Phịng Tài chính –Kế tốn Thống ke được bố trí đầy đủ nhân sự về số lượng, trình độ
chun mơn và đạo đức kế tốn .
- Được tồn quyền tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí, sắp xếp từng cá nhân theo từng chức
danh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ .
- Được quyền thẩm tra đối soát tất cả các chứng từ kế toán, các hợp đồng kinh tế.
- Được giám đốc ủy quyền ký phiếu thu, phiếu chi và gia hạn thời gian nhận hàng trên các
phiếu xuất kho, các hóa đơn .
- Được tham gia ý kiến về công tác lập kế hoạch, về thực hiện các chế độ chính sách đối
với người lao động .
- Được quyền từ chối giải quyết các nghiệp vụ kinh tế sai qui định của Nhà nước, vi phạm
pháp lệnh về kế toán và hợp đồng kinh tế của Nhà Nước tức không hợp pháp
Được quyền báo cáo và thỉnh thị ý kiến cấp trên theo ngành dọc tức trưởng phòng
TCKTTK/BĐTP.
3.2


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN
Kế tốn thu chi kiêm kế
tốn doanh thu
Kế toán tổng
hợp kiêm kế
toán ngân hàng

Kế toán trưởng kiêm trưởng phịng
TC - KTTK

Thủ quỹ

Kế tốn hàng hóa kiêm
kế tốn thanh tốn
Chun viên phụ trách
hệ thống máy vi tính

Kế tốn chi tiết kiêm kế
toán quản lý

5


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

3.3 Hình thức kế tốn :
Hình thức kế tốn là sự tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng và kết cấu các
loại sổ, quan hệ phối hợp giữa các loại sổ sách, trình tự và phương pháp ghi chép trên

chứng từ kế toán, trên các sổ sách kế tốn.
Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng tại cơng ty là “ chứng từ ghi sổ ”

 Đặc điểm :
Tách rời việc ghi sổ theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng giữa các tài khoản ở hai
loại sổ tổng hợp khác nhau đó là Chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
 Hệ thống sổ kế tốn :
Được sử dụng các loại sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sổ cái : là sổ tổng hợp dùng để ghi theo hệ thống cho từng tài khoản kế toán ,mỗi tài
khoản sẽ được mở một trang hoặc số trang để theo dõi .
Sổ chi tiết : là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng
đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa phản ánh được .
Cơ sở để lập sổ chi tiết là chứng từ ghi sổ. Số liệu trên sổ kế tốn chi tiết cung cấp các
chỉ tiêu về tình hình tài sản vật tư, vốn, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và làm căn cứ để báo cáo tài chánh .
Trình tự ghi sổ và phương pháp kiểm tra đối chiếu
Chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ quỹ

Quan hệ đối chiếu
Ghi trong ngày

Ghi cuối tháng

Bảng thu
tài khoản
tài sản
- Bảng báo cáo doanh
, chi phí
. và các báo cáo khác
- Bảng tổng kết tài sản .

6


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

- Báo cáo thu nhập .
- Báo cáo BHXH .
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ sau đó chuyển sang phịng kế tốn trưởng để kiểm tra rồi qua phịng kế
tốn tổng hợp, kế tốn tổng hợp căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái, đối với
những tài khoản có mở sổ chi tiết, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết
có liên quan. Bên cạnh đó chứng từ gốc cũng được phản ánh vào sổ quỹ.
Cuối tháng, cộng tất cả sổ chi tiết để tính ra số dư, số phát sinh trong tháng để lập
bảng cân đối phát sinh. Cộng sổ cái để tính ra số dư , số phát sinh trong tháng của từng
tài khoản nhằm đối chiếu với bảng cân đối phát sinh. Cộng các sổ chi tiết để đối chiếu với
sổ quỹ, sau khi đối chiếu xong số liệu đã khớp, mới tiến hành lập báo cáo tài chính cần
thiết .
 Hệ thống tài khoản :


Mã TK
111111
11211
11212
11221
113111
131211
131212
13611
13612
136311
136312
136351
136352
136381
136881
136882
136883

BẢNG KÊ SỐ HIỆU TÀI KHOẢN ĐANG SỬ DỤNG
Tên TK
TIỀN VIỆT NAM KINH DOANH
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VNĐ - KINH DOANH
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG VNĐ - TIẾT KIỆM
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG NGOẠI TỆ - KINH DOANH
TIỀN KINH DOANH ĐANG CHUYỂN
PHẢI THU K /HÀNG NỘI BỘ BĐTP
PHẢI THU K /HÀNG NGOÀI BĐTP
NGUỒN VỐN KINH DOANH (VCĐ )

NGUỒN VỐN KINH DOANH (VLĐ )
PHẢI THU VỀ KDDV BC _VT GIỮA BĐ TỈNH -HUYỆN _VNĐ
PHẢI THU VỀ VẬT TƯ
PHẢI THU VỀ THUẾ GTGT (THUẾ ĐẦU VÀO CỦA HH -DV )
PHẢI THU VỀ THUẾ GTGT (THUẾ ĐẦU VÀO CỦA TSCĐ )
PHẢI THU VỀ HOẠT ĐỘNG KHÁC ( TÀI CHÁNH )
PHẢI THU CỦA CỬA HÀNG C.30
PHẢI THU CỦA CỬA HÀNG 69 NTT
PHẢI THU CỦA CỬA HÀNG VLCN C30

7


Khóa luận tốt nghiệp

136888
1381
138888
141
14211
14212
1422
15211
15212
15213
1531
1544
15441
15442
15443

15444
15447
15448
15611
15612
1571
1572
1573
1574
2112
2113
2114
2115
2118
2141
2413
242

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

PHẢI THU NỘI BỘ KHÁC
TÀI SẢN THIẾU CHỜ GIẢI QUYẾT
PHẢI THU CÁC KHOẢN KHÁC
TẠM ỨNG
CHI PHÍ CHỜ PHÂN BỔ CỦA CƠNG TY
CHI PHÍ CHỜ PHÂN BỔ CỦA BĐTP
CHI PHÍ CHỜ KẾT CHUYỂN
NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA BĐTP
NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA FCRV (BBC)
NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY

CÔNG CỤ , DỤNG CỤ
CHI PHI KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ
CHI PHÍ NHÂN VIÊN
CHI PHÍ NGUN, NHIÊN, VẬT LIỆU
CHI PHÍ CƠNG CỤ LAO ĐỘNG NHỎ
CHI PHÍ KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGỒI (HOA HỒNG)
CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
GIÁ MUA HÀNG HĨA
CHI PHÍ THU MUA HÀNG HĨA
HÀNG GỬI ĐI BÁN CỬA HÀNG C30
HÀNG GỬI ĐI BÁN CỬA HÀNG 69 NTT
HÀNG GỬI ĐI BÁN CỬA HÀNG VLCN C30
HÀNG GIAO BÁN TẠI CÁC ĐẠI LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - VẬT KIẾN TRÚC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - MÁY MÓC THIẾT BỊ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH -PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH -THIẾT BỊ DỤNG CỤ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
HAO MÒN TSCĐ HH
SỮA CHỮA LỚN TSCĐ
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN

8


Khóa luận tốt nghiệp

3311
331811

331812
3333
3337
33411
33412
33421
335
336311
336321
336328
33634
33635
336381
336383
3381
3382
3383
3384
338822
33888
413
414
4211
4212
4311
4312
51111
51112
51113
515


Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

PHẢI TRẢVỚI BÊN NHẬN THẦU XDCB
PHẢI TRẢ CHO NGỪƠI BÁN HÀNG TRONG NƯỚC
PHẢI TRẢ CHO NGỪƠI BÁN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THUẾHÀNG NHẬP KHẨU
THUẾ NHÀ ĐẤT
PHẢI TRẢ QUỸ LƯƠNG THEO ĐƠN GIÁ
PHẢI TRẢ VỀ LƯƠNG KHUYẾN KHÍCH LỢI NHUẬN
PHẢI TRẢ QUỸ LƯƠNG THEO ĐƠN GIÁ
TRÍCH TRƯỚC KHẤU HAO SỮA CHỮA LỚN
THANH TỐN VỚI BĐTP VỀ KINH PHÍ MUA VẬT TƯ
THANH TỐN VỚI BĐTP VỀ SXKD KHÁC
PHẢI TRẢ VỀ CÁC KHOẢN KHÁC
PHẢI TRẢ VỀ CẤP VỐN ĐẦU TƯ
PHẢI TRẢ VỀ THUẾ GTGT
PHẢI TRẢ VỀ HOẠT ĐỘNG KHÁC (TÀI CHÍNH)
PHẢI TRẢ VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TÀI SẢN THỪA CHỜ GIẢI QUYẾT
KINH PHÍ CƠNG ĐỒN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẢO HIỂM Y TẾ
CHI PHÍ VẬT TƯ FCRV
PHẢI TRẢ , PHẢI NỘP KHÁC
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
QUỸ PHÁT TRIỂN KINH DOANH
LÃI CHƯA PHÂN PHỐI NĂM TRƯỚC
LÃI CHƯA PHÂN PHỐI NĂM NAY
QUỸ KHEN THƯỞNG

QUỸ PHÚC LỢI
DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
DOANH THU BÁN HÀNG CÁC CỬA HÀNG
DOANH THU PHÍ ỦY THÁC
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

531
6271
6272
6273
6277
6278
6321
635
6411
6412
6413
6414
6417
6418
711
811
9111

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa


HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
CHI PHÍ NHÂN VIÊN
CHI PHÍ VẬT LIỆU
CHI PHÍ DỤNG CỤ SẢN XUẤT
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGỒI
CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
CHI PHÍ NHÂN VIÊN
CHI PHÍ VẬT LIỆU
CHI PHÍ ĐỒ DÙNG DỤNG CỤ
CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ
CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGỒI
CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
THU NHẬP KHÁC
CHI PHÍ KHÁC
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HĨA

 Phương pháp kế tốn tồn kho :
Trong cơng ty, kế tốn hàng tồn kho được áp dụng theo phương pháp kê khai thường
xuyên .
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xun,
liên tục, có hệ thống tình hình nhập , xuất , tồn kho vật tư trên sổ sách hàng hóa . Nhóm tài
khoản 152 , 153 , 154 , 155 , 156 , 157 dùng để phản ánh số dư , tình hình biến động hàng
tồn kho, vì vậy số tồn kho trên thực tế ln phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có
chênh lệch xác định nguyên nhân và đưa ra giải pháp xử lý kịp thời.
Cách hạch toán tổng quát :
152,153,154,156,157
Số dư đầu kỳ

111,112,141,331
Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ
511, 627, 641, 811
Số dư cuối kỳ

B / Cơ cấu hoạt động kinh doanh của cơng ty :
Với tính chất là một công ty thương mại nên công tác kinh doanh và kinh doanh có
hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu của công ty . Để thực thi vấn đề này tốt các phịng ban
của cơng ty dã phối hợp chặt chẽ với nhau từ khâu đầu đến khâu cuối .

10


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Trong khâu mua hàng : Phịng kinh doanh đưa ra các thơng số kỹ thuật cần thiết cho
nhà sản xuất về mặt hàng công ty kinh doanh và tổ chức đấu thầu giữa các nhà sản xuất.
Do tính chất đặc trưng của ngành Bưu điện nên các thiết bị đầu cuối, cáp điện thoại, xe
chuyên dùng ( xe nâng cáp , xe rơmooc và rãi cáp ...), các loại tổng đài dều rất chú trọng
đến yếu tố kỹ thuật và chất lượng hàng. Trong giai đoạn này có sự phối hợp giữa phịng
kế tốn để đáp ứng chi phí , phối hợp phịng kỹ thuật để kiểm tra các thơng số kỹ thuật ,
chất lượng ...., phối hợp kho vật tư để giao nhận hàng hóa .
Trong khâu bán hàng : Phịng kinh doanh chủ động tìm hiểu các kế hoạch phát triển
mạng, các dự án đầu tư của các Bưu điện tỉnh thành trong miền Nam. Những vật tư thiết bị
nào cơng ty có thể tìm nguồn hàng cung cấp sẽ được công ty chào hàng và đi đến thõa
thuận bằng một hợp đồng cung cấp. Phương án trên đượ áp dụng với các mặt hàng chủ lực
là cáp điện thoại, các loại thiết bị...Cịn các máy móc thiết bị cơng ty mở rộng mạng lưới
bán qua các cửa hàng bán lẽ, các đại lý kèm theo các biện pháp tiếp thị rất hấp dẫn khách

hàng .đại loại như : - Mua máy điện thoại tặng hộp đấu dây .
- Vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu .
- Giảm giá đ/v các trường hợp thanh toán ngay .
- Bảo trì hàng hóa đã bán .
Liên hệ tiếp thị và tiêu thụ hàng trên điện thoại và gửi hàng đi bằng đường Bưu điện .

C / Khó khăn , thuận lợi , những thành quả đạt được của công ty trong
những năm vừa qua :
1 . Thuận lợi :
- Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, của cơng ty vật tư Bưu điện đã được sự
quan tâm chỉ đạo của Ban lãnh đạo Bưu điện Thành Phố và các phịng ban chức năng.
- Có một đội ngũ các bộ năng động hiểu biết và có tinh thần trách nhiệm.
- Do nhu cầu phát triển mạng lưới trong toàn ngành nên cơng ty có một lượng khách hàng
là các Bưu điện tỉnh thành miền Nam , khu vực miền Bắc.
2 . Khó khăn :
Do cơ chế kinh tế thị trường nên càng ngày có nhiều doanh nghiệp ra đời kinh doanh
các thiết bị chuyên ngành thông tin liên lạc nên sự cạnh tranh ngày càng gay gắt .
3. Những thành quả đạt được :
Sự thành công các kế hoạch tăng tốc, các dự án đầu tư phát triển của Bưu điện TP đã
góp một phần quan trọng của cơng ty.
Công ty đã đáp ứng kịp thời theo chế độ thi cơng của các cơng trình các loại vật tư
thiết yếu . Cụ thể công ty đã đạt được các chỉ tiêu sau :

11


Khóa luận tốt nghiệp

Các chỉ tiêu
1.Doanh thu

2.Chi phí
3.Lãi rịng
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Năm 2002
4.785.060.845
3.216.156.996
244.916.868
374.124.325

Năm 2003
8.671.662.830
2.862.054.960
432.454.064
316.821.288

Các chỉ tiêu đạt được trong quý IV năm 2003 :
1.Doanh thu thuần :
2.240.487.479
5.Lợi tức trước thuế :
2.Giá vốn hàng bán :
1.537.461.079
6.Thuế lợi tức :
3.Lợi nhuận gộp :
703.026.400
7.Lợi tức sau thuế :
4.CPBH (CPQLDN) :
615.516.409


Tỷ lệ +/+ 68,59%
- 11,02%
+76,57%
-15,32%

87.509.991
28.003.197
59.506.794

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA
A / Những Vấn Đề Chung :
1 . Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa :
Quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thơng qua hình
thức mua bán gọi là lưu chuyển hàng hóa, nếu hàng hóa chỉ lưu thông trong nước gọi là
nội thương. Tùy thuộc vào hình thức kinh doanh mà chia ra thương mại bán sỉ và bán lẻ .
2 . Ý nghĩa của việc tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa :
Hàng hóa là đối tượng kinh doanh của các doanh ngiệp thương mại, do đó nhiệm vụ
chủ yếu của ngành thương mại là lưu thơng hàng hóa nhằn đáp ứng tốt mọi nhu cầu của
người tiêu dùng. Vì vậy kế hoạch lưu chuyển hàng hóa là cơ sở để lập các kế hoạch tài
chính.
Thực hiện tốt q trình mua bán hàng là chứng tỏ công ty đã đi đúng hướng, đã đáp
ứng nhu cầu kinh tế tạo điều kiện cho các đơn vị mở rộng mối quan hệ hợp tác kinh tế
nhằm phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất, tăng nhanh vòng quay của vốn chủ yếu,
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối
lượng công việc rất lớn trong doanh nghiệp .
Bên cạnh đó, tổ chức cơng tác kế tốn hàng hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tài sản .

3 .Nhiệm vụ của kế tốn trong tổ chức kế tốn hàng hóa :

12


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Xây dựng danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, đồng thời đảm
bảo tính thống nhất giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa, tình hình
thanh tốn mua bán hàng .
Tổ chức cơng tác kế tốn chi tiết, phản ánh các nghiệp vụ mua bán, dự trữ .
Lập và phân tích các báo cáo về kinh doanh hàng hóa nhằm cung cấp các thơng tin
đầy đủ và cần thiết cho người điều hành doanh nghiệp .
4 . Ngun tắc tổ chức kế tốn hàng hóa :
Tổ chức tốt trách nhiệm vật chất đối với việc bảo quản hàng hóa cụ thể là phải tiến
hành hạch tốn hàng hóa theo từng người phụ trách hàng hóa, theo từng nơi bảo quản để
khi cần thiết có thể qui trách nhiệm rõ ràng.
Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa về số lượng, số tiền, qui cách, phẩm chất, chủng
loại hàng, từ đó có thể nắm rõ về lượng hàng tồn kho để vạch ra kế hoạch nhập xuất tồn
hàng hóa phù hợp .
Thống nhất việc đánh giá hàng hóa trong kế tốn nghiệp vụ hàng hóa .
Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch. Từ đó kế tốn mới có thể
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch .

B / Kế tốn các nghiệp vụ nhập hàng mua :
Mua hàng là khâu đầu tiên của q trình lưu chuyển hàng hóa thực hiện tốt q trình
mua hàng, nghĩa là cơng ty đã được bước đầu tương đối ổn định. Tổ chức chặt chẽ lượng

hàng mua vào, đó là điều kiện thiết yếu để thực hiện tốt khâu dự trữ và bán ra .
1.Nhập khẩu hàng hóa : Trong phần này em chỉ trình bày “Nhập khẩu ủy thác”
cho phù hợp với thực tế tại công ty.
1.1 Thủ tục nhập khẩu ủy thác bao gồm :
 Ký kết hợp đồng ủy thác .
 Liên hệ phương tiện vận tải (nếu điều kiện nhập hàng FOB ) .
 Liên hệ mua bảo hiểm hàng hóa (nếu điều kiện nhập hàng FOB ) .
 Phối hợp với bên nhận ủy thác thực hiện đầy đủ các thủ tục nhập khẩu .
 Chịu các chi phí bốc dỡ, lưu kho, kiểm nghiệm, giám định....
 Đóng thuế nhập khẩu hàng hóa .
 Nhận hàng khi có thơng báo của bên ủy thác .
 Cùng với bên nhận ủy thác khiếu nại (nếu có )
1.2 Qui trình hạch toán :
- Khi chuyển hàng cho bên nhận ủy thác bằng tiền mặt hay chuyển khoản .
Nợ TK 138

13


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Có TK 111, 112
- Khi hàng về nhập kho, căn cứ vào giá mua bằng ngoại tệ ghi trên hóa đơn của người bán,
qui đổi ra tiền Việt Nam.
Nợ TK 156 (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng công bố tại thời điểm
mua hàng).
Có TK 138 (theo tỷ giá hạch tốn )
Có TK 515 (lãi) / Nợ TK 635( lỗ)

- Hàng nhập về gửi thẳng đi bán ( ở đại lý ,cửa hàng) kế toán ghi:
Nợ TK 157: theo tỷ giá mua ngoại tệ của Ngân hàng cơng bố
Có TK 138: Theo tỷ giá hạch tốn
Có TK 515 (lãi) / Nợ TK 635( lỗ)
- Thuế nhập khẩu hàng hóa được tính vào giá mua thực tế của hàng hóa (ghi Nợ TK 1561)
2. Mua hàng trong nước :
2.1 Các phương thức mua hàng, kiểm kê hàng hóa thời điểm ghi chép hàng mua
2.1.1 Các phương thức mua hàng
* Phương thức chuyển hàng:
Theo phương thức này thì bên bán sẽ vận chuyển hàng hóa đến giao cho bên mua và giao
tại địa điểm đã được xác định trước trong hợp đồng.Trong q trình vận chuyển hàng hóa
thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ chuyển quyền sở hữu khi
bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán ( bên bán gửi cho bên mua hóa đơn bán
hàng hay hố đơn kiêm phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ).
* Phương thức nhận hàng trực tiếp:
Theo phương thức này thì bên mua ủy quyền cho nhân viên bên mua của doanh nghiệp
trực tiếp nhận hàng tại kho của bên bán hoặc tại địa điểm đã quyết định trong hợp đồng với
bên bán. Sau khi nhân viên mua hàng trực tiếp nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán
thì hàng hố thụơc quyền sở hữu của bên mua, mọi tổn thất xảy ra trong quá trình vận
chuyển hàng hóa về đến kho doanh nghiệp sẽ do bên mua chịu trách nhiệm.
2.1.2 Kiểm nhận hàng hoá
Người kiểm nhận hàng hóa phải là ngừơi chịu trách nhiệm vật chất
Cơ sở để tiến hành kiểm nhận hàng hóa là chứng từ của bên bán và chỉ tiến hành nhập
kho theo số thực đồng thời lập biên bản kiểm nhận hàng hóa.
Khi kiểm nghiệm hàng hóa phải cân đo, đong đếm cụ thể ( thủ kho)
2.1.3 Thời điểm ghi chép
Được gọi là hàng mua và được ghi vào sổ kế toán khi thõa mãn cùng lúc 2 điều kiện
sau:

14



Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Bên mua nhận được quyền sở hữu hàng hóa và đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán
bằng tiền mua hàng. Hàng mua về là để bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
2.2 Phương pháp tính giá :
Kế tốn hạch toán đảm bảo nguyên tắc giá mua thực tế
Giá mua thực tế
hàng tồn kho

Giá mua trên hóa đơn + Thuế (khơng được hồn)
+ Chi phí thu mua - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua

2.3 Chứng từ và thủ tục nhập hàng :
Chứng từ sử dụng gồm:
Hóa đơn
Phiếu xuất kho hay hóa đơn kiêm phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ
Bản kê phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nhận hàng hóa
Các chứng từ thanh tốn khác
Về ngun tắc nhập hàng:
Trứơc khi nhập hàng kho hàng hóa phải qua giai đoạn kiểm nhận do nhân viên được
giao trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.Nếu nhận hàng tại một địa điểm do
bên bán thõa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người đại diện bên mua phải có giấy ủy
nhiệm do doanh nghiệp cung cấp.Khi kiểm nghiệm hàng hóa phải căn cứ chứng từ bên bán
rồi đối chiếu với thực tế nhận hàng về số lượng và chất lượng để lập biên bản kiểm
nghiệm. Tuy nhiên biên bản kiểm nghiệm chỉ mang tính chất hướng dẫn nhằm làm căn cứ

để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản biên bản thường dùng trong trường hợp
nhập kho với số lượng lớn, các loại vật tư có tính chất phức tạp, quí hiếm. Biên bản kiểm
nghiệm lập hai bản: Một bản giao cho phòng cung tiêu, một bản giao cho phịng kế tốn.
Trong thực tế hàng hóa vật tư nhập không đúng qui cách, phẩm chất số lượng so với
chứng từ hóa đơn thi lập theo một liên kèm theo chứng từ có liên quan gởi cho đơn vị bán
hàng vật tư giải quyết.
Tùy thuộc vào nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa để tính giá nhập kho đúng.
2.3.1 Mua hàng có hóa đơn bên bán :
Căn cứ vào chứng từ hóa đơn của bên bán và biên bản kiểm nghiệm để bộ phận mua
hàng lập phiếu nhập kho lập 2 liên (vật tư hàng hóa mua ngồi). Ngừơi nhập mang theo
phiếu đến kho để nhập.Sau khi nhập, thủ kho ghi ngày tháng năm và cùng người nhập ký
tên vào phiếu thủ kho giữ hai liên để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phịng kế tốn,
1 liên lưu ở nơi lập phiếu , liên 3 ( nếu có) người nhập giữ.

15


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

2.3.2 Điều chuyển nội bộ :
Trong mọi trường hợp nhập hàng, kế tốn phải có căn cứ xuất kho vật tư, hàng hóa để
lập phiếu nhập kho đúng theo chế độ kế tốn.
Nhập hàng từ cơng ty điều khiển nội bộ, phải có chứng từ của cơng ty lập “ phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ”.
2.3.3 Nhập hàng để giữ hộ, bán ký gửi, làm đại lý :
Lập các biên bản như biên bản nhận hàng giữ hộ, biên bản nhận hàng ký gửi... không
lập phiếu nhập kho, ghi đơn vào các tài khoản:
TK 002: vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng

TK 003: hàng hố nhận bán hộ, nhận ký gửi
2.4 Tài khoản sử dụng :
Trị giá thực tế hàng hoá mua vào phải được phản ánh và theo dõi riêng trị giá mua và
trị giá thu mua hàng hoá. Việc hạch toán kế toán giá mua thực tế hàng nhập kho sử dụng
TK 1561,1562 .
TK 1561 – Giá mua hàng hóa : phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động hàng hóa
mua vào và đã nhập kho theo giá mua vào .
TK 15612 – Chi phí thu mua hàng hóa : Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát
sinh liên quan số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua
hàng hóa hiện có trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ.
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng thêm các tài khoản đối ứng phát sinh trong nghiệp vụ
như 111, 112, 138, 151, 331, 333, 144, ...
2.5 Q trình hạch tốn :
111,112,241,331

15611

Hàng và hóa đơn cùng về
111,112,241,331
111,112,241,331
HĐ về trước hàng
Giá tạm tính
Điều chỉnh
(Hàng về trước hóa đơn)

111,112,241,331
Chiết khấu
Giảm giá

15612

`

Chi phí thu mua

16


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

Trường hợp hàng hóa phát sinh thừa hoặc thiếu, bất cứ khâu nào trong kinh doanh ,
phải lập biên bản và truy tìm ngun nhân. Kế tốn căn cứ vào ngun nhân để xử lý
hạch toán :
– Nếu do nhầm lẫn cân đong đo đếm, do quên ghi sổ thì điều chỉnh lại sổ kế toán .
– Nếu là hao hụt trong định mức, trong q trình bảo quản thì tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp ( TK 642 ).
– Nếu là hao hụt trong định mức,trong quá trình vận chuyển đi bán thì ghi vào chi phí bán
hàng (TK 641 ).
Mua hàng phát sinh thừa :
- Nếu doanh nghiệp mua lên số hàng thừa :
111,112,331

338(1)

Bên bán đồng ý bán thêm

156(1)

DN đồng ý mua luôn số hàng thừa

Bên bán không đồng ý bán thêm

-Nếu doanh nghiệp không đồng ý mua luôn số hàng thừa:
002
Giữ hộ Hoàn trả

Mua hàng phát sinh thiếu :
331
Số phải trả

15611
Giá trị hàng hóa
thực hiện (kể cả
hàng hóa trong
định mức)
1381
Nếu chưa xác định
người nhận chưa xử
lý hàng thiếu
1381
Nếu xác định được
người chịu trách
nhiệm bồi thường

3388,334
Xác định người
bồi thường
331
Giảm trừ
cơng nợ người bán

156
Bên bán đổi lại
hàng hóa cho
doanh nghiệp

C / Kế toán các nghiệp vụ bán hàng :
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lưu chuyển hàng hóa phục vụ sản xuất, phục
vụ nhu cầu xã hội, thực hiện tốt nhu cầu bán hàng, chứng tỏ công ty đã đi đúng hướng, đã
đáp ứng nhu cầu của kinh tế, tạo điều kiện cho các đơn vị mở rộng hợp tác kinh tếnhằm

17


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn Lưu Chuyển Hàng Hóa

phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất, tăng nhanh vòng quay của vốn là điều kiện để
thực hiện việc lấy thu bù chi kinh doanh có lãi.
1 .Các hình thức bán hàng :
Nghiệp vụ bán hàng được thực hiện thông qua hoạt động bán buôn và bán lẻ.
1.1 Bán buôn hàng hóa :
Có hai hình thức bán hàng cơ bản :
 Bán hàng qua kho : Hàng hóa được mua và dự trữ trong kho sau đó xuất bán
Có hai cách giao hàng :
 Bên bán giao hàng tại kho bên bán : Người đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán,
ký hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng với hóa đơn dành cho bên mua. Khi giao hàng
xong kế toán bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và hàng đang trên đường, trách nhiệm
hàng hóa, chi phí thuộc về bên mua .
 Bên giao hàng tại điểm do bên mua qui định đã thõa thuận trên hợp đồng : Bên bán xuất

hàng gửi đi bán gọi là hàng gửi đi bán chưa ghi vào doanh thu. Hàng đi trên đường thì
trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về người bán. Kế tốn ghi doanh số bán hàng tại
thời điểm công ty giao hàng cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và
ký trên hóa đơn bán hàng .
 Giao hàng vận chuyển thẳng : Xét theo tính chất vận chuyển hàng hóa, hàng được mua
đi bán lại ngay mà khơng phải nhập kho. Xét theo tính chất đối tượng tham gia thì có ít
nhất ba đối tượng cùng tham gia mua bán, nên còn gọi là bán hàng tay ba .
Qui trình mua chuyển hàng
Bên cung cấp (C)

Bên bán (B)

Bên mua (M)

Có hai phương thức thanh tốn :
 Bên B có tham gia thanh tốn :Tức là bên B mua và bán hàng phải trực tiếp thanh toán
tiền hàng. Như vậy giá trị hàng B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế
Bên bán B khơng tham gia thanh toán: tức là B trở thành một tổ chức môi giới chuyên
giới thiệu cho bên cung ứng (C) và bên mua (M) mua bán trực tiếp với nhau, B được
hưởng hoa hồng và phải chịu thuế doanh thu trên hoa hồng. Trong trường hợp này, doanh
nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế hiện hành : Hợp đồng ghi rõ
hoa hồng được hưởng, chứng từ thu chi hợp lý, khai báo với cơ quan thuế..

18


×