Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

SKKN XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ SINH THÁI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.48 KB, 48 trang )

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do viết chuyên đề
Chuyên đề Sinh thái học là một mảng kiến thức rất quan trọng của bộ môn sinh học. Đề thi
tuyển sinh CĐ - ĐH liên tục xuất hiện các câu hỏi về sinh thái học. Trong nhiều năm trở lại đây, bài
tập sinh thái học chiếm tỷ lệ cao trong đề thi THPT Quốc gia. Các dạng câu hỏi về sinh thái học rất
đa dạng và phong phú thường theo hướng mở, vận dụng kiến thức tổng hợp, liên mơn với hình thức
câu hỏi có nhiều dạng mới. Do đó tơi đã sưu tầm và tổng hợp một số tài liệu của các đồng nghiệp để
viết chuyên đề: “Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT QG phần Sinh Thái Học”
2. Mục đích viết chuyên đề
- Tích lũy kiến thức cho bản thân.
- Cung cấp thêm tài liệu nghiên cứu cho đồng nghiệp khi giảng dạy phần Sinh thái học.
- Học sinh có thêm tài liệu để ơn thi THPT Quốc Gia
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Phân loại các dạng bài tập.
- Xây dựng một số bài tập tiêu biểu ở các dạng khác nhau, phân tích, đưa ra các lưu ý đối với
HS.
- Xây dựng bài tập tự giải cho HS.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
5. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng học sinh bồi dưỡng:
+ Học sinh khối lớp 12
+ Học sinh đang ôn thi THPTQG.
- Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 9 tiết
- Tên chuyên đề: “Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi THPT QG phần Sinh Thái Học”

PHẦN II. NỘI DUNG

1



CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
A. Tóm tắt lý thuyết chương I
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Định nghĩa:
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh
sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp, hoặc qua lại với sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại,
sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của sinh vật.
- Môi trường trên cạn bao gồm: mặt đất và lớp khí quyển; mơi trường nước bao gồm: nước
ngọt, nước lợ, nước mặn; môi trường đất bao gồm các lớp đất có độ sâu khác nhau trong đó các sinh
vật đất sinh sống; ngồi ra cịn có mơi trường sinh vật: thực vật, động vật và con người là nơi sinh
sống của những loài cộng sinh, kí sinh.
2. Phân loại:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống sinh vật, được chia thành 2 nhóm:
* Nhóm nhân tố sinh thái vơ sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, sinh họccủa mơi trường quanh
sinh vật.
* Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác sống
xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất lớn tới sự sinh trưởng và phát
triển của sinh vật.
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái
- Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường,
nằm ngồi giới hạn sinh thái thì sinh vật khơng tồn tại được.
Giới hạn ST có:
* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố ST ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt
nhất.
* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố ST gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Ví dụ: giới hạn sinh thái của cá rôphi Việt Nam là 5,6oC đến 42oC

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC đến 30oC
2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái của 1 lồi là 1 khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong 1 giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển lâu dài.
- Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là nơi cư trú, còn ổ sinh thái
thể hiện cách sinh sống của lồi đó.

2


+ Ổ sinh thái tầng cây, ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái thời gian hoạt động…
Ví dụ: + Trên 1 cây to có nhiều lồi chim sinh sống, có lồi trên cao, có lồi dưới
thấp và hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
+ Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi … của mỗi lồi tạo nên ổ sinh thái
khác nhau
Ví dụ: Chim ăn sâu và chim ăn hạt dù có cùng nơi ở nhưng vẫn thuộc 2 ổ sinh thái khác
nhau.
+ Thời gian hoạt động kiếm mồi, sinh sản, … là ổ sinh thái về thời gian sống của lồi đó
Vi dụ: Rắn hổ kiếm ăn ban ngày có ổ sinh thái về thời gian khác rắn hổ kiếm ăn ban đêm.
- Việc phân hoá thành các ổ sinh thái khác nhau là do mỗi lồi sinh vật thích nghi với những
điều kiện sinh thái khác nhau, sự phân hố cịn giúp giảm sự cạnh tranh và tận dụng tốt nguồn sống.
BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1. Định nghĩa
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng loài, cùng sinh sống trong 1 khoảng
không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế
hệ mới.
2. Quá trình hình thành quần thể
- Đầu tiên những cá thể cùng loài đến môi trường sống mới; những cá thể nào không thích

nghi với điều kiện sống mới sẽ bị tiêu diệt hay di cư đến nơi khác. Những cá thể còn lại sẽ gắn bó
chặt chẽ với nhau thơng qua các mối quan hệ sinh thái, dần dần thành quần thể ổn định, thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
1. Quan hệ hỗ trợ
- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm
thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản …đảm bảo cho quần thể thích nghi với mơi trường sống.
- Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống của môi
trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể.
Ví dụ: các cây sống thành nhóm gần nhau có thể chịu đựng được gió bão và hạn chế sự thốt
hơi nước; các cây sống gần nhau có hiện tượng liền rễ để chia sẽ chất dinh dưỡng với nhau làm tăng
khả năng chống chịu với điều kiện tự nhiên
2. Quan hệ cạnh tranh

3


- Xuất hiện khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác,
con đực tranh giành con cái …Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong
quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Vídụ: khi thiếu thức ăn một số động vật ăn thịt lẫn nhau; cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các
trứng chưa nở làm thức ăn.
BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ
giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng lồi,
từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật.
II. NHĨM TUỔI
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt đến của cá thể.

+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá thể
+ Tuổi quần thể:tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng lồi và điều kiện sống của mơi
trường. Khi nguồn sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể
già và non chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu
quả hơn. Ví dụ: khi đánh cá, nếu các mẻ lưới đều thu được số lượng cá lớn chiếm ưu thế è nghề
đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng; nếu chỉ thu được cá nhỏ è nghề cá đã khai thác quá mức.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Gồm 3 kiểu phân bố:
1. Phân bố theo nhóm
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các quần thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện
sống tốt nhất. Kiểu phân bố này có ở những động vật sống bầy đàn, các cá thể này hỗ trợ lẫn nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường (di cư, trú đông, chống kẻ thù …)
2. Phân bố đồng đều
- Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
3. Phân bố ngẫu nhiên
- Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Kiểu phân bố này giúp sinh vật tận dụng được nguồn
sống tiềm tàng của môi trường.
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

4


- Là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể
trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả năng sinh
sản và tử vong của cá thể. Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều
kiện sống.


Sự khác nhau về tỉ lệ giới tính của các quần thể sinh vật
Tỉ lệ giới tính
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính
Do tỉ lệ tử vong khác nhau giữa các cá thể đực

Trước mùa sinh sản, nhiều lồi thằn lằn, rắn có số và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều
lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ hơn cá thể đực
trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.
Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo điều kiện môi
nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra tồn cá thể trường sống (nhiệt độ)
cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20 oC thì trứng nở
ra hầu hết là cá thể đực.
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động
thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần

vật

Muỗi đực tập trung ở một nơi riêng với số lượng Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí và tập tính
nhiều hơn muỗi cái

của con đực và con cái – muỗi đực không hút
máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một
chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật

hút máu.
Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh
họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng dưỡng tích lũy trong cơ thể.
khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái, cịn loại rễ

nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực.

BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (tiếp theo)
I. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
- Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong
khoảng khơng gian của quần thể. Những lồi có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần
thể lớn và ngược lại.
1. Phân loại
Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.

5


- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và
diệt vong
- Nguyên nhân do số lượng cá thể quá ít à sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm; khả năng sinh sản
giảm; xảy ra giao phối cận huyết. )
- Kích thước tối đa: là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được. Nếu kích
thước quá lớn xảy ra cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm,bệnh tật tăng cao à một số cá thể sẽ di cư ra khỏi
quần thể.
II. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ
1. Sức sinh sản của quần thể sinh vật
- Là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong 1 đơn vị thời gian. Sức sinh sản phụ
thuộc vào số lượng trứng hay con non của 1 lứa đẻ, số lứa đẻ của 1 cá thể cái, tỉ lệ đực cái trong
quần thể. Khi thiếu thức ăn hay điều kiện sống không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến sức sinh sản của
quần thể.
2. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật.
- Là số lượng cá thể bị chết trong 1 khoảng thời gian. Mức độ tử vong phụ thuộc vào tuổi thọ
trunh bình của sinh vật, điều kiện sống, lượng thức ăn, kẻ thù và sự khai thác của con người.

3. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật.
Là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
+ Xuất cư: là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở nơi khác.
Xuất cư tăng cao khi nguồn sống cạn kiệt, điều kiện bất lợi.
+ Nhập cư: là hiện tượng 1 số cá thể ở ngoài quần thể chuyển sang sống trong quần thể.
Nhập cư tăng cao khi điều kiện sống thuận lợi.
III. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
- Nếu nguồn sống của môi trường dồi dào và thỏa mãn nhu cầu của cơ thể đều thuận lợi thì
quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học à đường cong tăng trưởng có dạng hình chữ J.
- Có nhiều lồi tăng trưởng gần mức tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đó là các lồi có
sức sinh sản lớn, số lượng sống sót cao khi điều kiện sống thuận lợi như: VK, nấm, tảo …
2. Tăng trưởng theo thực tế của quần thể
- Trong thực tế, điều kiện ngoại cảnh không phải lúc nào cũng thuận lợi cho sự tăng trưởng
của quần thể. Ngay cả trong điều kiện thuận lợi nhất thì xuất cư và tử vong luôn xảy ra à đường
cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
- Một số lồi có sức sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc cao thì tăng trưởng theo thực tế
như: hầu hết các lồi động vật có kích thước lớn, tuổi thọ cao (voi, bị tót,cây gỗ trong rừng …)

6


IV. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
1. Trên thế giới
- Dân số thế giới tăng liên tục, đến 2017 có thể lên đến 8 tỉ người. Dân số thế giới đạt mức
tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống
ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.
2. Ở Việt Nam
Năm 1945: 18 triệu người; 2004: 82 triệu người (tăng gấp 4,5 lần)
- Việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư khơng hợp lí là nguyên nhân làm chất lượng

môi trường giảm sút à ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Dân số tăng cao đòi hỏi nhiều lương thực,thực phẩm, việc làm, bệnh viện, trường học …;
tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường sống bị o nhiễm …à phải thực hiện kế hoạch hóa gia
đình: khuyến khích mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 à 2 con để ni dạy cho tốt.
BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
1. Biến động theo chu kì
- Là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của mơi trường.
Ví dụ: sự biến động số lượng mèo rừng Canada đúng theo chu kỳ biến động số lượng của
thỏ
Chim cu gáy ăn hạt xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngơ
2. Biến động khơng theo chu kì
- Là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều kiện bất
thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động khai thác quá mức của con
người.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐNG LƯỢNG CÁ THỂ CỦA
QUẦN THỂ
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
- Trong các nhân tố sinh thái vơ sinh thì khí hậu có ảnh hưởng thường xun và rõ rệt nhất.
Nhiệt độ khơng khí xuống q thấp là nguyên nhân gây chết nhiều động vật.
- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực
tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.
b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh

7


- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự
phát tán của các cá thể trong quần thể …có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong

quần thể.
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố
phụ thuộc mật độ quần thể.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể sống trong 1 môi trường xác định ln có xu hướng tự điều chỉnh mật độ cá thể
ổn định:
+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi: nguồn thức ăn dồi dào, ít kẻ thù, sức sinh sản của
quần thể tăng àsố lượng cá thể tăng nhanh chóng.
+ Mật độ cá thể tăng cao, sau 1 thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô
nhiễm môi trường tăng …à cạnh tranh gay gắt à tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư
cũng tăng cao àmật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể:
- Khả năng tự điều chỉnh số lượng khi số cá thể của quần thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng
lên quá cao
- Là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương I theo các mức độ.
* Mức độ nhận biết
Câu 1. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 2. Có các loại mơi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
B. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước.
C. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
D. trong đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường sinh vật.
Câu 3. Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lý hố học của mơi trường xung quanh sinh vật.

B. đất, nước, khơng khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.

8


C. đất, nước, khơng khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hố học của mơi trường xung quanh sinh
vật.
D. đất, nước, khơng khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 4. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người.
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Câu 5. (ĐH 2011): Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
Câu 6. (ĐH 2012): Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng
loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
trường.
Câu 7. (ĐH 2013): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau
đây?
A. Nguồn sống trong môi trường khơng hồn tồn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.

D. Nguồn sống trong mơi trường khơng hồn tồn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
Câu 8. (ĐH 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể khơng phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể ln ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng khơng gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 9. (THPTQG 2015): Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

9


B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể lớn nhất.
C. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 10. (THPTQG 2015): Khi nói về phân bố cá thể trong không gian quần xã, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Sinh vật phâm bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở nơi có điều kiện sống thuận lợi
như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thich hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các lồi thực vật, khơng có sự
phân tầng của các lồi động vật.
Câu 11. Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì loại quần thể thường
phục hồi nhanh nhất là
A. quần thể có tuổi sinh lí thấp.


B. quần thể có tuổi trung bình thấp.

C. quần thể của tuổi sinh thái cao.

D. quần thể có tuổi sinh lí cao.

Câu 12. Một quần thể với cấu trúc có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi
A. nhóm đang sinh sản.

B. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.

C. nhóm trước sinh sản.

D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.

Câu 13. Vào mùa mưa, ếch nhái, muỗi xuất hiện nhiều nhất trong năm. Nguyên nhân dẫn đến sự
biến động số lượng của những quần thể này là:
A. Do mùa mưa ếch nhái, muỗi có nhiều thức ăn, ít kẻ thù tiêu diệt
B. Do điều kiện mơi trường thay đổi theo chu kì mùa
C. Do điều kiện môi trường thay đổi thất thường
D. Do mùa mưa có độ ẩm khơng khí cao là điều kiện cho muỗi, ếch nhái sinh trưởng, và sinh sản
Câu 14. Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ
A. khai thác hiệu quả nguồn sống, tỉ lệ sinh tăng nên kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. chống trọi với mơi trường tốt hơn do thức ăn và chỗ ở dồi dào.
C. chống chọi với môi trường kém, khả năng sinh sản giảm, quần thể dễ bị diệt vong.
D. cạnh tranh giữa các cá thể không xảy ra, nên số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 15. Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
A. Mơi trường có ít lồi cạnh tranh.
B. Mơi trường trống trơn khi có duy nhất 1 quần thể phát tán tới.

C. Mơi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít lồi cạnh tranh.

10


D. Mơi trường có số lượng ít lồi, có nguồn sống dồi dào.
Câu 16. Sự cạnh tranh trong quần thể xảy ra do
A. sự phát tán của các quần thể lân cận.

B. mật độ quần thể quá cao.

C. nguồn sống bị thu hẹp

D. mật độ quần thể quá thấp.

Câu 17. Có mấy đặc trưng của quần thể ở dưới đây?
(1). Đặc trưng về độ đa dạng.

(2). Đặc trưng về mật độ.

(3). Đặc trưng về thành phần loài.

(4). Đặc trưng về sự phân bố.

(5). Đặc trưng về mức tăng trưởng.

(6). Đặc trng về tỷ lệ giới tính.

A. 3.


B. 4.

C. 5.

D. 6.

* Mức độ thơng hiểu.
Câu 1. (THPTQG 2015) Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các lồi.
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) ln tỉ lệ thuận với với kích thước cá thể trong
quần thể.
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần
thể cao.
Câu 2. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ
của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh.

B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, không khí,

độ ẩm, ánh sáng.
Câu 3. Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ
của quần thể bị tác động là
A. yếu tố hữu sinh.


B. yếu tố vô sinh.

C. các bệnh truyền nhiễm.

D. nước, khơng khí,

độ ẩm, ánh sáng.
Câu 4. (ĐH 2010): So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt
sống ở vùng ơn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có
A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của
cơ thể.
B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ
thể.

11


C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ
thể.
D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của
cơ thể.
Câu 5. (ĐH 2010): Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể
sinh vật khơng theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xn khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đơng giá rét, nhiệt độ xuống dưới
80C.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó
lại giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện

nhiều.
Câu 6. (ĐH 2011): Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí
hậu nóng và ẩm) có
A. tỉ số diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tich cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt
của cơ thể.
B. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng lồi hoặc với lồi có họ hàng gần sống ở vùng có khí
hậu lạnh.
C. kính thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng lồi hoặc với lồi có họ hàng gần sống ở vùng
có khí hậu lạnh.
D. các phần cơ thể nhơ ra (tai, đuôi…) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương
tự sống ở vùng lạnh.
Câu 7. (THPTQG 2015): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của
sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ không tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các lồi đều giống nhau.
Câu 8. (ĐH 2010): Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng
thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là khơng phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể khơng có khả năng chống chọi với những thay đổi của mơi
trường.
C. Số lượng cá thể q ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

12


D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 9. (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần

thể sinh vật trong tự nhiên ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó khơng ảnh hưởng đến số lượng
và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh
với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố
các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần
thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ
biến và có thể dẫn đến tiêu diệt lồi.
Câu 10 (ĐH 2011): Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo ttiềm năng sinh
học khi
A. Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
B. Điều kiện mơi trường khơng bị giới hạn ( mơi trường lí tưởng ).
C. Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ như nhau.
Câu 11. (ĐH 2012): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới
làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng lồi diễn ra khốc liệt
hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường của quần thể giảm.
Câu 12 (ĐH 2014): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau
giữa các lồi
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
* Mức độ vận dụng.

13


Câu 1 (ĐH 2014): Giống thỏ Himalaya có bộ lơng trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một
kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện
tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lơng trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó
cục nước; tại vị trí này lơng mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả
đúng trong các kết luận sau đây?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định
tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lơng có màu trắng.
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút
của cơ thể lông có màu đen.
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở
vùng này làm cho lơng mọc lên có màu đen.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 2 (ĐH 2013): Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm

mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn
đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng
tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
Câu 3 (ĐH 2013): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, khơng phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
Câu 4 (ĐH 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

14


(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4.


B. 1.

C. 3.

D. 2.

* Mức độ vận dụng cao
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
A. Tóm tắt lý thuyết chương II
BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN XÃ SINH VẬT
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong 1
không gian nhất định gọi là sinh cảnh.
- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất nên
quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống
của chúng.
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
- Số lượng các loài trong quần xã và sống lượng cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của
quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thối của quần xã.
- Lồi ưu thế:là những lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn hay do hoạt động mạnh của chúng.
- Loài đặc trưng: là lồi chỉ có ở 1 quần xã nào đó.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể của quần xã
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng lồi.
Nhìn chung sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các
loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
- Phân bố cá thể trong quần xã theo chiều thẳng đứng: như sự phân thành nhiều tầng cây
thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau trong rừng mưa nhiệt đới. Sự phân tầng của thực vật

kéo theo sự phân tầng của động vật.
- Phân bố cá thể theo chiều ngang: như sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi đến
chân núi; hay sự phân bố sinh vật từ vùng đất ven bờ biển đến vùng khơi xa.
3. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng của các nhóm sinh vật
Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm sinh vật có quan hệ dinh dưỡng khác nhau:

15


- Nhóm SV sản xuất: gồm cây xanh và 1 số VSV tự dưỡng (VK lam, VK lưu huỳnh)
- Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như: động vật ăn thực
vật, động vật ăn động vật.
- Nhóm sinh vật phân giải: gồm những vi sinh vật dị dưỡng phân giải các chất hữu cơ có sẳn
trong tự nhiên như: VK, nấm, 1 số động vật đất
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Các mối quan hệ sinh thái
a. Quan hệ cộng sinh
- Là quan hệ giữa 2 hay nhiều lồi sinh vật, trong đó tất cả các bên đều có lợi; tuy nhiên mỗi
bên chỉ có thể sống và phát triển tốt nếu có sự hợp tác của bên kia.
+ Cộng sinh giữa thực vật, nấm hoặc vi khuẩn:
Ví dụ: * Cộng sinh giữa tảo đơn bào với nấm và VK trong địa y.
* VK cố định đạm (Rhizobium) cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
+ Cộng sinh giữa thực vật và động vật:
Ví dụ: * Cộng sinh giữa kiến và cây kiến.
+ Cộng sinh giữa động vật và động vật:
- Trùng roi sống trong ruột mối: giúp mối tiêu hóa xenlulơzơ thành đường (là nguồn cung
cấp cho cả mối và trùng roi)
- Một số loài cua mang trên thân những con hải quỳ (hải quỳ tiết chất độc giúp cua tự vệ, cua
giúp hải quỳ di chuyển khỏi nơi khô hạn)
b. Quan hệ hợp tác

- Cũng giống như cộng sinh, hai loài sống chung và cả 2 cùng có lợi tuy nhiên nếu tách riêng
ra thì chúng vẫn tồn tại được.
Ví dụ:
+ Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (chim ăn con ve, bét dưới lớp lơng của trâu, khi có thú
dữ chim bay lên báo động cho trâu)
+ Hợp tác giữa chim nhỏ ăn thức ăn thừa ở răng cá sấu (cá sấu khơng khó chịu vì thức ăn
thừa trong răng, chim nhỏ có thức ăn)
c. Quan hệ hội sinh
- Là quan hệ giữa 2 lồi sinh vật, 1 bên có lợi bên kia khơng hại gì
Ví dụ:
+ Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn
dễ dàng.
+ Hội sinh giữa dương xỉ và cây gỗ (dương xỉ bám trên thân cây để lấy nước và ánh sáng,
cây gỗ chẳng hại gì)

16


d. Quan hệ cạnh tranh
Là mối quan hệ giữa các lồi có cùng chung nhau nguồn sống, các lồi cạnh tranh nhau
giành thức ăn, nơi ở…
- Đối với thực vật: cạnh tranh giành khoảng khơng gian có nhiều ánh sang, những cây lấy
được nhiều ánh sáng sẽ vươn cao hơn những cây khác, rễ phát triển mạnh sẽ có cơ hội sống sót hơn.
- Đối với động vật: cạnh tranh gay gắt ở những lồi có cùng nhu cầu về thức ăn, nơi ở
Ví dụ:
+ Cạnh tranh giữa cú và chồn trong rừng (vì cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm
thức ăn).
+ Cạnh tranh làm dẫn đến phân hóa kích thước mỏ chim (có 3 lồi chim mỏ chéo ở châu Âu
chun ăn hạt thơng)
e. Kí sinh

- Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để
sống.
- Lồi sống nhờ gọi vật kí sinh, lồi kia là vật chủ.
- Vật kí sinh khơng giết chết ngay vật chủ mà làm suy yếu dần, bệnh rồi chết.
Ví dụ:
+ Chấy, rận, kí sinh trên cơ thể người và động vật
+ Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác.
f. Ức chế cảm nhiễm
- Là quan hệ 1 loài sinh vật trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của
loài khác. Ức chế cảm nhiễm là nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của 1 lồi nào đó.
Ví dụ: + Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều
đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật khơng xương sống và nhiều lồi khác chết do ăn
phải những động vật bị nhiễm độc này.
g. Sinh vật ăn sinh vật khác
Động vật ăn thực vật: trong quá trình ăn lá, quả, hạt mật hoa … động vật đã góp phần thụ
phấn cho thực vật.
Động vật ăn động vật: động vật ăn thịt tấn công con mồi, tuy nhiên chúng thường bắt được
những con gìa hoặc bệnh tật à chọn lọc tự nhiên loại bớt những con yếu.
Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm …lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ
thành chất dinh dưỡng nuôi cây
2. Hiện tượng khống chế sinh học

17


- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức
nhất định, không tăng quá cao hoặc giảm quá thấp do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối
kháng giữa các lồi trong quần xã.
- Trong nơng nghiệp, sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các lồi gây hại khác. Ví dụ: sử
dụng ong kí sinh để diệt bọ dừa, sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.

BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI
- Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
- Diễn thế sinh thái gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, giữa và cuối.
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Diễn thế nguyên sinh
Có 2 dạng trên cạn và dưới nước.
- Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật
+ Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong.
+ Giai đoạn hỗn hợp: Tiếp theo là các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự và thay thế nhau.
+ Giai đoạn đỉnh cực: Giai đoạn cuối hình thành quần xã tương đối ổn định.
2. Diễn thế thứ sinh
- Khởi đầu từ mơi trường đã có quần xã sinh vật đã từng sống.
- Do tác động của những thay đổi của tự nhiên hoặc do hoạt động khai thác quá mức của con
người đến mức huỷ diệt.
- Tiếp theo là các quần xã biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
- Trong điều kiện thuận lợi, qua quá trình biến đổi lâu dài hình thành quần xã tương đối ổn
định.
III. NGUYÊN NHÂN CỦA DIỄN THẾ SINH THÁI
1. Nguyên nhân bên ngoài
- Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. Sự thay đổi môi trường, khí hậu, mưa
bão, lũ lụt, núi lửa …gây chết hàng loạt sinh vật.
2. Nguyên nhân bên trong
- Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật. Trong số các lồi sinh vật, nhóm lồi
ưu thế đóng vai trị quan trọng nhất trong diễn thế.
- Ngồi ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người như: đốt rừng, san lấp hồ ao, xây
đập ngăn sông …là nguyên nhân làm biến đổi quần xã sinh vật.
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI


18


- Hiểu được qui luật phát triển của quần xã sinh vật. Dự đoán được các quần xã tồn tại trước
đó và quần xã được thay thế trong tương lai từ đó có kế hoạch xây dựng, bảo vệ hợp lí các nguồn tài
ngun thiên nhiên.
- Chủ động có những biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và
con người.
B. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chương II theo các mức độ.
* Mức độ nhận biết
Câu 1 (ĐH 2010): Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất khơng có hại cho các loài
tham gia ?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các lồi tơm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Câu 2 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong
quần xã sinh vật?
A. Những lồi cùng sử dụng một nguồn thức ăn khơng thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của q
trình tiến hóa.
C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
D. Trong tiến hóa, các lồi gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của
mình.
Câu 3 (ĐH 2011): Trong cùng một thủy vực, người ta thường ni ghép các lồi cá khác nhau, mỗi
loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc ni ghép các loài cá khác
nhau này là
A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các lồi.
B. tăng tính cạnh tranh giữa các lồi do đó thu được năng suất cao hơn.

C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. giảm áp lực cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 4 (ĐH 2012): Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau
ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai lồi.
B. Lồi bị hại ln có số lượng cá thể nhiều hơn lồi có lợi.
C. Lồi bị hại ln có kích thước cá thể nhỏ hơn lồi có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của lồi bị hại.
Câu 5 (ĐH 2012): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây

19


khơng đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của mơi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều
kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 6 (ĐH 2012): Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây
có tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật sản xuất.


Câu 7 (ĐH 2013): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ

B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y

C. Cỏ dại và lúa

D. Giun đũa và lợn

Câu 8 (ĐH 2013): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều
hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có
nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang

B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái

C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu

D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu

Câu 9 (ĐH 2013): Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống
Câu 10 (ĐH 2013): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi lồi có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 11 (THPTQG 2015): Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế inh thái thức sinh ln khởi đầu từ mơi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với với quá trình biến đổi của quần xã là các biến đổi về
điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh trnah giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế
sinh thái.

20


D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
Câu 12 (THPTQG 2015): Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần
xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loài con mồi nhất định làm thức ăn.
Câu 13: Trong một ao, người ta có thể ni kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm
đen, trơi, chép,....vì:
A. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
B. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
C. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Mỗi lồi có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
Câu 14: Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của lồi A giảm chút ít, cịn số lượng
lồi B giảm đi rất nhanh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ:
A. Hội sinh.

B. Con mồi vật dữ.


C. Cạnh tranh.

D. Ức chế cảm nhiễm.

* Mức độ thông hiểu
Câu 1 (ĐH 2014): Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 2 (ĐH 2014): Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào

(2) Cá rô

(3) Bèo hoa dâu

(4) Tôm

(5) Bèo Nhật Bản

(6) Cá mè trắng

(7) Rau muống

(8) Cá trắm cỏ

Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là

A. (1), (2), (6), (8).

B. (2), (4), (5), (6).

C. (3), (4), (7), (8).

D. (1), (3), (5), (7).

Câu 3: Trong một bể ni, Hai lồi cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một lồi ưa sống nơi
thống đãng, cịn một lồi thích sống dựa dẫm vào các vật thể trơi nỏi trong nước. Chúng cạnh tranh
gay gắt với nhau về thức ăn.Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để :
A. Tăng hàm lượng ơxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong.

21


B. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi.
C. Giảm sự cạnh tranh của 2 loài.

D. Bổ sung lượng thức ăn cho cá.

Câu 4 (ĐH 2014): Trên đồng cỏ, các con bị đang ăn cỏ. Bị tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật
sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bị. Khi nói về quan hệ
giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 5 (ĐH 2011): Cho các giai đoạn của diễn thế ngun sinh:
(1)- Mơi trường chưa có sinh vật.

(2)- Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3)- Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4)- Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau:
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự:
A. 1, 3, 4, 2
B. 1, 4, 3, 2
C. 1, 2, 4, 3
D. 1, 2, 3, 4
Câu 6 (ĐH 2011): Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng
mưa nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng cịn các lồi động vật khơng phân bố theo tầng.
B. Các lồi thực vật hạt kín khơng phân bố theo tầng cịn các lồi khác phân bố theo tầng.
C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 7 (ĐH 2011): Trong quần xã sinh vật. lồi chủ chốt là
A. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát
triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.
B. lồi chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là lồi có số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác và có
vai trị quan trọng trong quần xã.
C. một hoặc vài lồi nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trị kiểm sốt và khống
chế sự phát triển của lồi khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
D. lồi có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức
đa dạng của quần xã.
Câu 8 (ĐH 2012): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần lồi trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một lồi.
Câu 9 (ĐH 2012): Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong q trình diễn thế nguyên


22


sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 10 (ĐH 2014): Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần lồi thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì:
A. Mơi trường nước khơng bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng.
B. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
C. Mơi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. Mơi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
* Mức độ vận dụng
Câu 1 (ĐH 2014): Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài
cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số
loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và
chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt
và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và cơn trùng cánh cứng có ổ sinh thái

trùng nhau hoàn toàn.
Câu 2: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người
ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất?
A. Tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người.
B. Tảo đơn bào - cá - người.
C. Tảo đơn bào - giáp xác - cá - người.
D. Tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người.
Câu 3 (ĐH 2011): Cho các ví dụ:

23


(1)- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng mơi trường.
(2)- Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3)- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4)- Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là.
A.(1) và (4).

B.(2) và (3).

C. (3) và (4).

D. (1) và (2).

Câu 4 (THPTQG 2015): Cho sơ đò minh hoạ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh
vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho kết luận sau về lưới thức ăn này:
B
A


D
E

C

H

F

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì lồi D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lượng cá thể lồi C giảm thì số lượng cá thể lồi F giảm.
(6) Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 5. Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó
một số lồi cá ăn động vật nổi muốn để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng,
gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do:
A. Cá gây xao động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
B. Cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. Cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm môi trường.
D. Cá khai thác quá mức đàn động vật nổi.
Câu 6. Ý nghĩa của sự phân bố không gian của quần xã là
(1). Tiết kiệm không gian sống.
(2). Tăng khả năng sử dụng nguồn sống.

(3). Giảm mức độ cạnh tranh sinh thái trong quần xã.
(4). Đảm bảo cho quần xã ln có mật độ tối thích.

24


Phương án đúng:
A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
A. Tóm tắt lý thuyết chương III
BÀI 42: HỆ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các
sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên
một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã
và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, q trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do
các sinh vật tự dưỡng thực hiện và q trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực
hiện.
- Bất kì một sự gắn kết nào giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo
thành một chu trình sinh học hồn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh
thái. Ví dụ: 1 giọt nước có nhiều vi sinh vật sống trong đó.
II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI

1. Thành phần vơ sinh
+ Các yếu tố khí hậu (to, độ ẩm,ánh sáng, gió, lượng mưa,…)
+ Các yếu tố thổ nhưỡng.
+ Nước.
+ Xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh
- Thực vật, động vật, vi sinh vật. Tuỳ theo quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái mà xếp
chúng thành 3 nhóm:
+ Nhóm sinh vật sản xuất: là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời tổng
hợp nên chất hữu cơ. (chủ yếu là thực vật, vi sinh vật quang hợp)
+ Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật.
+ Nhóm sinh vật phân giải: gồm VK, nấm, một số động vật không xương (giun đất, sâu bọ);
chúng phân giải xác sinh vật thành chất vô cơ của môi trường.
III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI CHỦ YẾU TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Các hệ sinh thái tự nhiên

25


×