Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

5 CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.99 KB, 84 trang )

CHUYÊN ĐỀ 1. QUY LUẬT MEN ĐEN
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM.
I. Một số khái niệm và thuật ngữ.
1. Tính trạng
1.1. Tính trạng kiểu hình, hay tính trạng là một biểu hiện đặc trưng về kiểu hình của
một sinh vật có thể do di truyền, do môi trường hoặc là sự kết hợp của cả hai yếu tố trên.
Ví dụ: màu mắt là một đặc trưng, màu mắt xanh, nâu hay hạt dẻ là các tính trạng.
1.2. Một tính trạng có thể gồm nhiều biểu hiện.
Ví dụ: Tính trạng màu hạt đậu có 2 biểu hiện màu hạt vàng và màu hạt xanh.
Tính trạng nhóm máu có 4 biểu hiện nhóm máu là A, B, AB và O.
1.3. Các loại tình trạng:
a) Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
- Tính trạng số lượng là tính trạng có thể tính tốn được, do nhiều gen quy định, có biến dị
liên tục; chủ yếu thể hiện ở năng suất, sản lượng của cây trồng, vật ni.
Ví dụ: sản lượng thóc, lúa; năng suất trứng của gà; tỷ lệ thịt xẻ của lợn; sản lượng sữa của bị...
- Tính trạng chất lượng là tính trạng do đơn gen quy định, có biến dị đứt qng và khơng
tính tốn được bằng con số; chủ yếu thể hiện tính chất về màu sắc, hương vị, âm thanh, có
hoặc khơng... có của sinh vật.
Ví dụ: màu mắt, màu lơng, tính có sừng hoặc khơng sừng ở bị...
b) Tính trạng trội và tính trạng lặn
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện rõ rệt, lấn át các tính trạng khác cùng loại trong một
tổ hợp di truyền dị hợp tử; được thể hiện chủ yếu ở thế hệ F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng khơng thể hiện được vì bị các tính trạng khác cùng loại (cùng
cặp alen đối xứng) lấn át trong một tổ hợp di truyền dị hợp tử; tính lặn chưa được thể hiện ở
thế hệ F1 mà chỉ xuất hiện được ở thế hệ F2.
1.4. Cặp tính trạng tương phản
Ví dụ: Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân.
Cặp tính trạng tượng phản: là 2 biểu hiện khác nhau của một tính trạng.
2. Gen và alen
2.1. Gen
- Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định, sản phẩm đó là


một ch̃i pơlipeptit hoặc một loại ARN.
Trong nội dung chương tính quy luật của hiện tượng di truyền, gen được nhắc tới là gen
mang thông tin quy định chuỗi pôlipeptit (quy định prôtêin).

1


2.2. Alen:
Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen hay một gen có thể gồm nhiều alen.
Ví dụ: Gen quy định tính hạng màu sắc hạt đậu hà lan gồm 2 alen A và a quy định.
Gen quy định tính trạng nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO quy định.
Các alen của cùng một gen thường là các dạng đột biến gen của nhau.
3. Kiểu gen và kiểu hình:
Kiểu gen là biểu hiện bên trong còn kiểu hình là biểu hiện bên ngồi. Trong đó kiểu gen quy
định kiểu hình.
3.1. Kiểu gen, cịn gọi là kiểu di truyền là bản chất di truyền của tính trạng do tổ hợp
gen tạo nên, thể hiện ra bên ngoài thơng qua kiểu hình.
Ví dụ: Aa ; AaBB ; AB/abXY
- Kiểu gen: là tập hợp tất cả các gen trong tế bào của cơ thể. Tuy nhiên trong thực tế để
thuận tiện khi nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài gen.
3.2. Kiểu hình, cịn gọi là kiểu biểu hiện là những biểu hiện ra ngồi của một hay
nhiều tính trạng của cá thể trong một giai đoạn phát triển nhất định. Kiểu hình là kết quả của
mối tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
Ví dụ: Ruồi giấm thân xám, cánh ngắn, mắt trắng; ruồi giấm thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
- Kiểu hình: là tập hợp tất cả các tính trạng của cơ thể. Tuy nhiên trong thực tế để thuận tiện
khi nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài tính trạng.
4. Đồng hợp và dị hợp
4.1. Đồng hợp: Muốn nói đến kiểu gen mà mỡi gen gồm các alen giống nhau.
Ví dụ: aa, AABB, AB//AB
4.2. Dị hợp: Muốn nói đến kiểu gen trong đó có gen gồm các alen khác nhau.

Ví dụ: Aa; Bb; AB//ab
4.3. Thuần chủng: kiểu gen có tất cả các cặp gen alen đều là đồng hợp
Ví dụ: aabbDDee là kiểu gen thuần chủng
AaBbDD là kiểu gen khơng th̀n chủng
5. Locut (Vị trí): Là vị trí xác định của gen trên NST. Hay nói cách khác, mỡi gen có một
vị trí xác định trên NST gọi là locut.

Ví dụ: A và a cùng locut, A và B khác locut.
II. Phương pháp nghiên cứu của Menđen.
- Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà lan.
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai.

2


Các bước tiến hành:
+ Bước 1: Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
+ Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 2 cặp tính trạng tương phản
và theo dõi sự di truyền của đời con F1, F2, F3.
+ Bước 3: Sử dụng tốn xác śt để giải thích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết để
giải thích kết quả.
+ Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
* Điểm mới trong phương pháp của Menđen
Menđen không phải là người đầu tiên băn khoăn về hiện tượng di truyền ở sinh vật.
Nhưng ông là người đầu tiên thành cơng trong nghiên cứu. Sở dĩ như vậy vì phương pháp
nghiên cứu của ơng có những điểm mới sau:
– Tạo dịng thuần chủng: Trước khi nghiên cứu ơng đã tạo các dịng đậu th̀n chủng hồn
tồn thủ cơng. Đó là cho các cây đậu dạng bố, mẹ (hướng tính trạng dự định nghiên cứu) tự
thụ phấn liên tục để thu được dịng th̀n.
– Xem xét từng cặp tính trạng tương phản: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một

hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích sự di truyền của
mỡi cặp tính trạng, trên cơ sở phát hiện quy luật di truyền chung của nhiều tính trạng.
– Sử dụng phép lai phân tích: Đó là phương pháp đem lai cá thể cần phân tích kiểu gen với
cá thể mang tính trạng lặn, sau đó phân tích kết quả lai. Trên cơ sở đó xác định được bản
chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm
phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
– Dùng xác śt thống kê: Ơng sử dụng tốn thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy
luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
- Ngồi ra một điểm góp phần quan trọng vào thành cơng của Menđen đó là ơng đã chọn đối
tượng nghiên cứu phù hợp. Đậu Hà Lan có những ưu điểm sau đối với việc nghiên cứu di
truyền:
+ Thời gian sinh trưởng ngắn trong vòng 1 năm.
+ Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao độ do cấu tạo của hoa, nên tránh được
sự tạp giao trong lai giống.
III. Quy luật phân ly.
1. Thí nghiệm phép lai 1 cặp tính trạng

3


2. Nội dung quy luật.
Mỡi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, khơng hịa trộn vào nhau. Khi hình
thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số
giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
* Chú ý:
- Thực chất của quy luật phân li là sự phân li của các alen đi về mỡi giao tử trong q trình giảm
phân.
- Gen trên NST di truyền theo quy luật phân li, gen nằm trong tế bào chất thì khơng di truyền
theo quy luật phân li.

- Sự phân li của cặp alen diễn ra vào kì sau của giảm phân I.
- Trong mỡi cặp gen của cơ thể con ln có một alen của giao tử đực, một alen của cơ thể cái.
- Trong sinh sản hữu tính, đơn vị được di truyền từ đời này sang đời khác là alen.
3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp
alen tương ứng.
- Khi GP tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử →
sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và
tổ hợp của cặp alen tương ứng.

4


Sơ đồ lai thí nghiệm:
P:
Hoa tím
×
Hoa trắng
AA
aa
G:
A
a
F1:
Aa (100% hoa tím)
F1×F1:
GF1:
F2:

Aa

A; a

×
Aa

A; a
1AA : 2Aa : 1 aa

4. Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li.
- Bố mẹ phải thuần chủng, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
- Tính trạng trội phải trội hồn tồn.
- Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn.
- Các giao tử phải có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau.
5. Ý nghĩa của quy luật phân li.
- Giải thích được tại sao trong tự nhiên có những tính trạng có ở bố mẹ mà không được biểu
hiện ở đời con và ngược lại.
- Ứng dụng quy luật phân li để tạo dòng thuần chủng và tạo ưu thế lai trong chọn giống cây
trồng, vật ni.
- Góp phần giải thích hiện tượng thối hóa giống.
*Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong phép lai cơ bản 1 gen có 2 alen A, a (mỗi gen quy định
1 tính trạng, trội lặn hồn tồn):
- AA x AA => 1AA (100% trội)
- AA x Aa => 1AA : 1Aa (100% trội)
- AA x aa => 1Aa(100% trội)
- Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa (3trội : 1lặn)
- Aa x aa => 1Aa : 1aa (1trội : 1lặn)
- aa x aa => 1aa (100% lặn)
IV. Quy luật phân li độc lập.
1. Thí nghiệm phép lai 2 cặp tính trạng.


5


2. Nội dung quy luật.
- Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau thì phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
3. Cơ sở tế bào học.
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình
thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
- Sự di truyền các tính trạng khơng phụ thuộc vào nhau.
4. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú của sinh vật
trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với mơi trường sống.
- Quy luật phân li độc lập còn là cơ sở khoa học của phương pháp lai tạo để hình thành nhiều
biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu
tốt với điều kiện bất lợi của môi trường.
- Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đốn được kết quả phân li kiểu
hình ở đời sau.

6


* Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau
(mỡi cặp alen quy định một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu được :
- Số lượng các loại giao tử : 2n
- Số tổ hợp giao tử : 4n
- Số lượng các loại kiểu gen : 3n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n
- Số lượng các loại kiểu hình : 2n

- Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n
F1
Phép lai

KG

F2
Số kiểu
Số loại
Số loại
tổ
hợp
Tỉ lệ KG
giao tử
KG
giao tử
1
2
21 x 21
31
(1: 2: 1)1

Số
loại
KH
21

Tỉ lệ KH

Lai 1 tính Aa

( 3: 1)1
trạng
Lai 2 tính AaBb
22
22 x 22
32
(1: 2: 1)2 22
( 3: 1)2
trạng
Lai 3 tính AaBbDd 23
23 x 23
33
(1: 2: 1)3 23
( 3: 1)3
trạng
Lai n tính AaBbDd 2n
2n x 2n
3n
(1: 2: 1)n 2n
( 3: 1)n
trạng
.....
V. Một số hiện tượng di truyền bổ sung cho quy luật Menđen.
1. Tính trạng đa alen trội lặn hoàn toàn.
- Gen đa alen: là các gen tồn tại ở nhiều dạng alen khác nhau cùng quy định một tính trạng.
Giả sử có n alen, quan hệ trội lặn hoàn toàn theo thứ tự. a1> a2> a3> . . . > an:
Ta sẽ có:
n kiểu hình khác nhau.
n(n+1)/2 kiểu gen khác nhau
2. Tính trạng trội khơng hồn tồn.

- Trội khơng hồn tồn: là hiện tượng kiểu hình do kiểu gen dị hợp quy định ở dạng trung
gian giữa các kiểu hình do kiểu gen đồng hợp quy định.
Ví dụ: loài hoa phấn, khi lai giống hoa đỏ với giống hoa trắng th̀n chủng thì cây F 1 có
màu hồng, ở F2 có sự phân li theo tỉ lệ 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
3. Tính trạng đồng trội.
+ Đồng trội: là hiện tượng cả 2 alen cùng tham gia vào quá trình biểu hiện của kiểu hình do
kiểu gen dị hợp quy định.
Ví dụ 1: Nhóm máu MN ở người được quy định bởi kiểu gen MN gồm các alen đồng trội
mã hóa cho hai phân tử khác nhau nằm trên bề mặt hồng cầu, phân tử M và phân tử N.
Những người có kiểu gen đồng hợp MM thì trên bề mặt hồng cầu chỉ có tồn một loại phân
tử M, người có kiểu gen NN thì trên bề mặt hồng cầu chỉ có một loại phân tử N.

7


Ví dụ 2: Nhóm máu ABO ở người được quy định bởi 1 gen gồm 3 alen: I A, IB và IO, trong đó
IA và IB là hai alen đồng trội và trội hơn alen I O đã hình thành 4 kiểu hình là nhóm máu A,
nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O.
+ Kiểu hình nhóm máu A có kiểu gen: IAIA và IAIO.
+ Kiểu hình nhóm máu B có kiểu gen: IBIB và IBIO.
+ Kiểu hình nhóm máu AB có kiểu gen: IAIB.
+ Kiểu hình nhóm máu O có kiểu gen: IOIO.
Tính trạng nhóm máu ABO được gọi là nhóm máu đa alen (là tính trạng được quy định
bởi một gen gồm nhiều hơn 2 alen).
4. Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
Tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính: là tính trạng được chi phối bởi gen trên nhiễm sắc
thể thường. Do ảnh hưởng của nhân tố nội tiết, tính trạng của nó chỉ biểu hiện ở một loại
giới tính, hoặc biểu hiện tính trội ở một giới tính, cịn giới tính kia biểu hiện tính lặn.
Ví dụ: Ở động vật, tính trạng có sừng ở một số con cừu là tính trạng chịu ảnh hưởng của
giới tính. Alen H: quy định có sừng, alen h quy định khơng có sừng. Trong đó, kiểu gen HH

biểu hiện có sừng ở cả cừu đực và cừu cái, kiểu gen hh biểu hiện không sừng ở cả cừu đực
và cừu cái, kiểu gen Hh lại biểu hiện có sừng ở cừu đực nhưng lại biểu hiện khơng sừng ở
cừu cái.
5. Tính trạng có tổ hợp gen gây chết.
- Sự tương tác giữa các alen trong trường hợp lai một tính trạng đó là trường hợp gen gây
chết. Đây là trường hợp làm biến đổi tỉ lệ theo định luật Menđen đơn giản nhất.
Ví dụ: Ở chuột Ay: lông vàng (trội) a: đen hoặc sôcôla (lặn). Khi người ta lai chuột vàng x
chuột vàng => F1 thu được hai loại chuột: 2 lông vàng : 1 lông khác (sơcơla), đồng thời
trong các lứa chuột đẻ ra thì số con của nó ít hơn 1/4 so với các tổ hợp lai khác. Các nhận xét
này dẫn đến giả thiết là chuột lơng vàng có kiểu gen dị hợp tử Aa khi chúng lai với nhau làm
xuất hiện chuột AyAy khơng có sức sống và chúng bị chết ở giai đoạn sớm của phôi.
- Dấu hiệu để nhận biết có hiện tượng gen gây chết là: ở đời con bị thiếu một loại tổ hợp nào
đó:
+ Gen trên NST thường: Xuất hiện tỉ lệ 2:1 về cặp tính trạng đem lai.
+ Gen trên NST giới tính: Xuất hiện tỉ lệ 2:1 về giới tính.
VI.Cách nhận dạng quy luật di truyền
1. Căn cứ vào phép lai không phải là phép lai phân tích:
- Tìm tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ con đối với mỡi loại tính trạng.
- Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết qủa phép lai → 2 cặp gen quy định 2 loại tính

8


trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden
(trừ tỉ lệ 1:1 nhân với nhau)
Ví dụ: Cho lai 2 thứ cà chua: quả đỏ thân cao với quả đỏ thân thấp thu được 37,5% quả đỏ
thân cao : 37,5% quả đỏ thân thấp : 12,5% quả vàng thân cao, 12,5% quả vàng thân thấp.
Biết rằng mỡi tính trạng do 1 gen quy định.
Giải

- Xét riêng từng tính trạng ở thế hệ con:
+ (37,5% + 37,5% ) đỏ : ( 12,5% + 12,5%) vàng = 3 đỏ : 1 vàng
+ ( 37,5% + 12,5% ) cao : (37,5 % + 12,5%) thấp = 1 cao : 1 thấp
- Nhân 2 tỉ lệ này (3 đỏ : 1 vàng ).(1 cao : 1 thấp) = 3 đỏ cao : 3 đỏ thấp : 1 vàng cao : 1 vàng
thấp. Phù hợp với phép lai trong đề bài. Vậy 2 cặp gen quy định 2 cặp nằm trên 2 cặp NST
khác nhau.
2. Căn cứ vào phép lai phân tích:
- Khơng xét riêng từng loại tính trạng mà dựa vào kết quả phép lai để xác định tỉ lệ và loại
giao tử sinh ra của các cá thể cần tìm.
- Nếu kết quả lai chứng tỏ cá thể dị hợp kép cho ra 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau → 2 cặp
gen đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Đối tượng được sử dụng trong nghiên cứu di truyền của Menđen là
A. Đậu Hà Lan.
B. Ruồi giấm.
C. Thỏ.
D. Chuột bạch.
Câu 2. Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
1. Sử dụng toán xác x́t để phân tích kết quả lai.
2. Lai các dịng thuần và phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dịng th̀n chủng bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí?
A. 4 →2→ 3→ 1.
B. 4 →2→ 1→ 3.
C. 4 →3 →2→ 1.
D. 4→ 1→ 2→ 3.
Câu 3. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt
vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

A. 100% Hạt vàng.
B. 1 Hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 3 Hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 5 Hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 4. Phép lai nào sau đây cho 100% kiểu hình lặn?
A. Bố AA x mẹ AA.
B. Bố AA x mẹ aa.

9


C. Bố aa x mẹ AA.
D. Bố aa x mẹ aa.
Câu 5. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AA × AA.
B. Aa × aa.
C. Aa × Aa.
D. aa × aa.
Câu 6. Một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
A. Aa × Aa.
B. Aa × AA.
C. Aa × aa.
D. aa × aa.
Câu 7. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 8. Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A. Mỡi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Mỡi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân
tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 9. Khi đem lai các cá thể thuần chùng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản,
Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
A. Chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. Ln ln biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 10. Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được các dịng th̀n.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được tính trạng trội lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 11. Khi đem 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác biệt nhau về 2 cặp tính trạng tương
phản, ở thế hệ F2 Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 12. Định luật phân li độc lập của Menđen có nội dung chủ yếu là
A. Ở F2, mỡi cặp tính trạng, xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1.
B. Sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen, khác dẫn tới sự di truyền riêng rẽ
của mỡi cặp tính trạng.

10



C. Nếu P khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F2 ứng với công thức (3 + 1)n.
D. Giao phối tạo ra biến dị.
Câu 13. Trong quy luật phân li độc lập. nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng
tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là.
A. 9:3:3:1
B. 2n
C. (3:1)n
D. 4
Câu 14. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 4
Câu 15. Mục đích của phương pháp lai phân tích của Menđen là
A. Kiểm tra kiểu gen của một giống lai nhằm để chọn được giống thuần chủng.
B. Lai giống và phân tích sự di truyền của các đặc điểm của bố mẹ ở con lai.
C. Làm tăng các đặc điểm biến dị ở thế hệ con cháu.
D. Tạo ra sự đa dạng và kiểu gen trong loài.
Câu 16. Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng
biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian.
C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn.
Câu 17. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 18. Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí

nghiệm của ơng lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 19. Dự đốn kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh,
nhăn)
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.
D. 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 20. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen khơng có hồ lẫn vào nhau.

11


B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 21. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b
quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng,
nhăn × hạt xanh, trơn được F1 1 hạt vàng, trơn : 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là
A. AAbb × aaBb.
B. Aabb × aaBb.
C. AAbb × aaBB.
D. Aabb × aaBB.
Câu 22. Xét 2 cặp alen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng khác nhau.
Theo lí thuyết, trong q̀n thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 2 cặp gen trên?
A. 6.

B. 4.
C. 10.
D. 9 (32).
Câu 23. Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng,
alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Theo lí thuyết, dự đốn nào về tỉ lệ kiểu hình
ở đời con của phép lai P: AaBB × AaBb là đúng?
A. 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
C. 1 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.
D. 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Câu 24. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hồn tồn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ
cho thế hệ sau
A. 8 Kiểu hình: 18 kiểu gen
B. 4 Kiểu hình: 9 kiểu gen
C. 8 Kiểu hình: 12 kiểu gen
D. 8 Kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 25. Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác
nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6
B. 4
C. 10
D. 9
Câu 26. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân
bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là.
A. 2
B. 8
C. 6
D. 4
Câu 27. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b :
hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự

thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác śt thu được đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?
A. 1/4
B. 9/16
C. 1/16
D. 3/8
Câu 28. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn . Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được
đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB ×aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 29. Theo lí thuyết, phép lai AABB × Aabb cho đời con có số loại kiểu gen là

12


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 31. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256.
B. 1/16.

C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 32. Cho biết mỡi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép
lai sau:
(I) AaBb × aabb. (II) aaBb × AaBB. (III) aaBb × aaBb. (IV) AABb × AaBb.
(V) AaBb × AaBB. (VI) AaBb × aaBb. (VII) Aabb × aaBb. (VIII) Aabb × aabb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 33. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội
hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe ×
AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128
B. 9/256
C. 9/64
D. 9/128
Câu 34.Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính
trạng và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ
cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 81/256.
D. 27/64.
Câu 35. Phép lai ( P): AaBbDdEehh × AaBBDdeeHh, thu được F1.Theo lí thuyết, tỉ lệ cây
có kiểu gen mang 6 alen trộivà 4 alen lặn ở F1là
A. 16,41%.
B. 24,62%.
C. 49,23%

D. 10,94%.
Câu 36. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân
li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30.
B. 50.
C. 60.
D. 76.
Câu 37. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định
hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp
gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu
được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ
hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
A.

1
4

B.

2
3

C.

13

1
3


D.

1
2


Câu 38. Biết mỡi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn ở đời con của phép lai
AaBbDd ×AaBbDd. Theo lý thuyết loại cá thể chỉ có 1 alen trội chiếm tỷ lệ
A. 3/64.
B. 3/32.
C. 63/64.
D. 1/64.
Câu 39. Giả sử khơng có đột biến xảy ra, mỡi gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu
hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%
B. 6,25%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.
Câu 40. Cho biết mỡi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Cho phép lai
(P):♀AaBbddE ♂AabbDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, F1có thể x́t hiện tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án
A
B
A
D
B
B
A
B
A
C

Câu
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20

Đáp án
A
B
B
A
A
C
D
C
B
B

Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đáp án
D
D

B
A
D
C
A
C
B
B

Câu
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Đáp án
D
B
A
D
A
C
C
B

A
A

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Câu 26. 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có hốn vị gen cho 2 loại giao tử, do đó 3 tế bào
sinh tinh giảm phân cho tối đa 2x3 = 6 loại tinh trùng. → đáp án C.
Câu 27. Cơ thể dị hợp 2 căp gen tự thụ sẽ thu được 16 kiểu tổ hợp, trong đó kiểu gen chứa 2
cặp dị hợp chiếm tỉ lệ 1/4 → đáp án A
Câu 31. Xét các phép lai: + Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
+ Bb x Bb → 3/4B-: 1/4bb
+ Cc x Cc → 3/4C- : 1/4cc
+ Dd x Dd → 3/4D- : ¼ dd
Vậy kiểu hình A-bbC-D- = 3/4x1/4x3/4x3/4 = 27/256 → đáp án D.
Câu 32. Các phép lai thỏa mãn: II, III, IV, V, VIII.

14


Câu 33. Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn = C42 x 3/4 x 3/4
x 1/4 x 1/4 = 54/256 = 27/128.
Câu 34.Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn = C43 x 3/4 x 3/4
x 3/4 x 1/4 = 54/256 = 27/64 . → đáp án D.
Câu 35. Ta thấy phép lai BB x Bb luôn cho kết quả kiểu gen có 1 alen trội tỉ lệ = 1.
Ee x Ee ln cho kết quả kiểu gen có 1 alen lặn tỉ lệ = 1.
Hh x Hh luôn cho kết quả kiểu gen có 1 alen lặn tỉ lệ = 1.
Phép lai cho 16 x 6 = 128 tổ hợp lai.
Vậy tỉ lệ cây mang 6 alen trội =

/128 = 21/128 = 16,41 → đáp án A.


Câu 36. Cơ thể dị hợp 2 căp gen tự thụ sẽ thu được 16 kiểu tổ hợp, trong đó kiểu gen chứa 2
cặp dị hợp chiếm tỉ lệ 1/4 = 240 x 1/4 = 60 hạt → đáp án C
Câu 37. Xét tỉ lệ vàng : xanh =

= 1 : 1 → phép lai Aa x aa → 1/2Aa : 1/2aa.

Xét tỉ lệ trơn : nhăn = 240/80 = 3 : 1 → phép lai Bb x Bb → 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb
Tỉ lệ chung F2 là 3 vàng trơn : 3 xanh trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh nhăn.
Hạt xanh, trơn đồng hợp có tỉ lệ

aa x BB =

→ Tỉ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp trong tổng

xanh trơn ở F2 là : 1/8 : 3/8/= 1/3 → đáp án C.
Câu 38. Kiểu hình mang 1 alen trội có tỉ lệ :

/ 64 = 6/64 = 3/32 →Đáp án B.

Câu 39. Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A-B-D-E- = 1/2x1/2x1/2x1 = 1/8 = 12,5%
→ Đáp án A.

CHUYÊN ĐỀ 2. QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

15


A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM.
I. Tương tác gen.
- Tương tác gen là hiện tượng 2 hay nhiều gen không alen tương tác với nhau để cùng quy

định một tính trạng.
- Thực chất của tương tác gen là sự tương tác giữa các sản phẩm do gen tạo ra để hình thành
nên tính trạng.
- Trong một số trường hợp, tương tác gen xảy ra giữa gen điều hòa và gen bị điều hòa. Sản
phẩm của gen điều hòa tác động trực tiếp lên gen bị điều hòa làm ảnh hưởng tới sự biểu hiện
của gen đó.
1. Tương tác bổ sung.
- Tương tác bổ sung là hiện tượng các gen không alen bổ sung với nhau để hình thành nên
tính trạng mới.
- Có thể xảy ra sự tương tác bổ sung giữa 2 alen trội hoặc giữa 2 alen lặn không alen.
- Ví dụ: sự di truyền màu sắc hoa của cây đậu thơm: khi có mặt cả 2 alen trội A và B cho hoa
màu đỏ, khi thiếu một trong hai alen trội hoặc thiếu cả hai alen trội cho hoa màu trắng.
- Khi sản phẩm của hai gen cùng tham gia vào ch̃i chuyển hóa hoặc cùng tham gia vào cấu
trúc nên enzim thì chúng có thể tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
* Tỉ lệ kiểu hình đặc trưng của tương tác bổ sung.
Kiểu
Kiểu hình ở đời con
tương tác
Tương tác 9:7
bổ sung
9:6:1

9:3:3:1

1.1. Ví dụ:
P t/c: bí quả trịn
F1 : 100% quả dẹt

Kiểu hình của phép Quy ước gen
lai phân tích

1:3
A-B- cho kiểu hình loại 9 ≠
A-bb, aaB-, aabb cho kiểu hình
loại 7.
1:2:1
A-B- cho kiểu hình loại 9 ≠ Abb, aaB- cho kiểu hình loại 6 ≠
aabb cho kiểu hình loại 1.
1:1:1:1

x

A-B- cho kiểu hình loại 9 ≠ A-bb
cho kiểu hình loại 3 ≠ aaB- cho
kiểu hình loại 3 ≠ aabb cho kiểu
hình loại 1.

bí quả trịn.

16


Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình tỉ lệ 9 dẹt: 6 trịn : 1 dài.
1.2. Giải thích
- F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 : 6 :1 = 16 tổ hợp = 4 loại giao tử đực F 1 x 4 loại giao tử cái F1.
Nghĩa là F1 mỗi bên cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Vậy F1 mỗi bên đều phải dị hợp ít
nhất 2 cặp gen, nhưng chỉ quy định 1 tính trạng. Vậy tính trạng dạng quả do 2 cặp gen nằm
trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau tác động tác động qua lại cùng qui định.
- Qui ước gen: Giả sử 2 cặp gen tương tác là Aa và Bb:
+ Các kiểu gen có 2 gen trội (A-B-) tác động bổ trợ hình thành bí quả dẹt.
+ Các kiểu gen chỉ có 1 gen trội: A-bb hoặc aaB- qui định bí quả trịn.

+ Kiểu gen có 2 cặp gen lặn (aabb) tác động bổ trợ hình thành bí quả dài.
- Sơ đồ lai:
Pt/c: AAbb (quả tròn) x aaBB (quả tròn)
GP: Ab
aB
F1
AaBb (100% quả dẹt)
F1 x F1: AaBb (quả dẹt) x AaBb (quả dẹt)
GF1: AB, Ab, aB, ab
; AB, Ab, aB, ab
F2: 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3(aaB-) : 1 aabb
9 dẹt
: 6 tròn
: 1 dài.
2. Tương tác cộng gộp.
- Đây là kiểu tương tác giữa các gen khơng alen trong đó mỡi alen trội đóng góp một phần
như nhau vào sự biểu hiện kiểu hình. Do đó kiểu gen càng có nhiều alen trội thì sự biểu hiện
kiểu hình càng cao.
- Số cặp gen tham gia cùng quy định một tính trạng càng nhiều thì số kiểu hình càng nhiều
dẫn đến số tính trạng trung gian càng nhiều → sự sai khác giữa các kiểu hình càng ít.
- Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định kiểu tương tác cộng gộp chịu ảnh hưởng
nhiều bởi mơi trường được gọi là tính trạng số lượng. Tính trạng số lượng thường là những
tính trạng năng suất như sản lượng lúa, sản lượng sữa, tốc độ sinh trưởng…
- Tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen là: 1 : 4: 6 :4 : 1; 15 : 1.
2.1. Ví dụ.
Lai giống lúa mì hạt đỏ thuần chủng (tc) với giống hạt trắng tc, ở F 1 thu được toàn hạt dỏ
đến F2 có sự phân li kiểu hình: 15 đỏ : 1 trắng. Màu đỏ có độ đậm nhạt khác nhau, từ đỏ
thẫm đến đỏ nhạt.
2.2. Giải thích:


17


Màu sắc hạt lúa mì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 15 : 1 gồm 16 tổ hợp, nên màu sắc phải
do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác qui định.
- Qui ước: Giả sử 2 cặp gen tương tác là Aa, Bb.
+ Các kiểu gen có mặt gen trội (A-B-, A-bb, aaB-) đều qui định hạt màu đỏ. Số lượng gen
trội trong kiểu gen càng nhiều thì màu đỏ càng đậm.
+ Kiểu gen khơng có mặt gen trội nào cả (aabb) → qui định hạt trắng.
- Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB (đỏ) x aabb (trắng)
GP: AB
ab
F1:
AaBb (100% đỏ)
F1 x F1: AaBb (đỏ)
x
AaBb (đỏ)
GF1: AB, Ab, aB, ab;
AB, Ab, aB, ab
F2: 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3(aaB-) : 1 aabb
15 đỏ (đậm → nhạt)
: 1trắng
3. Ý nghĩa của tương tác gen.
- Tương tác gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm x́t hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
- Tương tác gen mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong cơng tác chọn giống
cây trồng, vật nuôi.
4. Gen đa hiệu.
- Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng
khác nhau.

- VD: Ở giống cây đậu thơm: thứ hoa tím thì có hạt nâu, trong nách lá có một chấm đen; thứ
hoa trắng thì có hạt màu nhạt, trong nách lá khơng có chấm đen.
- Ở ruồi Giấm: Các gen qui định cánh ngắn thì đốt thân ngắn, lơng cứng, hình dạng cơ quan
sinh dục thay đổi, đẻ trứng ít, tuổi thọ giảm ấu trùng suy yếu…. Cịn gen quy định cánh dài
thì thân đốt dài, lông mềm đẻ trứng nhiều, tuổi thọ cao, ấu trùng mạnh…
- Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi gen đa hiệu bị đột
biến thì nó sẽ kéo theo biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.

18


B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 2. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở tồn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 3. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng
tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen.
Câu 4. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật
thì gen đó là

A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
Câu 5. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen quy định một tính trạng.
B. Một gen quy định một enzim/prơtêin.
C. Một gen quy định một chuỗi pôlipeptit.
D. Một gen quy định một kiểu hình.
Câu 6. Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác cộng gộp.
B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.
C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
Câu 7. Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện
tượng phân li độc lập
A. có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen.
B. làm tăng biến dị tổ hợp.
C. có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
D. có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
Câu 8. Cho lai 2 cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí
quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tn theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen.
B. liên kết gen hoàn toàn.

19


C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ sung.

Câu 9. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 10. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở tồn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 11. Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng
cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác gen.
Câu 12. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật
thì gen đó là
A. gen trội.
B. gen lặn.
C. gen đa alen.
D. gen đa hiệu.
Câu 13. Mối quan hệ nào sau đây là chính xác nhất?
A. Một gen quy định một tính trạng.
B. Một gen quy định một enzim/prôtêin.
C. Một gen quy định một chuỗi pơlipeptit.
D. Một gen quy định một kiểu hình.
Câu 14. Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác cộng gộp.
B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.

C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen.
D. tác động đa hiệu.
Câu 15. Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện
tượng phân li độc lập
A. có thế hệ lai dị hợp về cả 2 cặp gen.
B. làm tăng biến dị tổ hợp.
C. có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
D. có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
Câu 16. Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí
quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập của Menđen.
B. liên kết gen hoàn toàn.

20


C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ sung.
Câu 17. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen
trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen cịn lại đều cho kiểu hình hoa trắng.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ
thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb × AaBb.
B. AaBb × aaBb.
C. AaBb × AAbb.
D. AaBb × Aabb.
Câu 18 . Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời F 1 có tỷ lệ kiểu hình 56,25%hoa đỏ:18,75%hoa
hồng:18,75% hoa vàng:6,25% hoa trắng.Nếu cho cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp lai phân
tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A.9:3:3:1.
B. 1:1:1:1.
C.1:1.
D.3:1.
Câu 19. Hiện tượng hai hay nhiều gen khơng alen cùng quy định một tính trạng là:
A. gen đa hiệu.
B. tương tác gen.
C. liên kết gen.
D. phân li độc lập.
Câu 20. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng
: 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật
A. Tương tác át chế.
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Câu 21. Ở một loài động vật, gen A quy định tính trạng có vảy trội hồn tồn so với gen a
quy định khơng vảy. Cá khơng vảy có sức sống yếu hơn cá có vảy. Tính trạng trên tn theo
quy luật di truyền:
A.Trội hồn toàn.
B. Đồng trội.
C. Tương tác gen.
. Gen đa hiệu.
Câu 22. Kiểu tác động của các gen mà trong đó mỡi gen có vai trị như nhau tới sự biểu hiện
của cùng một tính trạng là
A .tác động át chế.
B. tác động cộng gộp.
C. tác động bổ sung.
D. tính đa hiệu của gen.
Câu 23. Lai hai dịng th̀n chủng đều có hoa trắng ở F1 thu được 100% hoa đỏ. Kiểu gen
của P là

A. aaBB x aaBB.
B. AABB x aabb.
C. AAbb x aaBB.
D. Aabb x Aabb
Câu 24. Ở một loài thực vật, có 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau tác động tích lũy lên sự
hình thành chiều cao cây. Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ
có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây khơng đúng?
A. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
B. Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
C. Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
D. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB.

21


Câu 25. Ở một loài thực vật, cho 2 cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu
được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo
tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật:
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li.
Câu 26. Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây cao : 56,25%
cây thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/16.
B. 3/7.
C. 1/9.
D. 1/4.
Câu 27. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 3/16.
B. 3/7.
C. 1/9.
D. 1/4.
Câu 28. Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác
nhau di truyền kiểu tương tác cộng gộp. Cây thấp nhất cao 100cm, có một alen trội thì cây
cao thêm 5cm. Cho cây dị hợp về cả 3 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ở F2, có bao nhiêu
kiểu gen quy định kiểu hình cao 110cm?
A. 3 kiểu gen.
B. 5 kiểu gen.
C. 6 kiểu gen.
D. 2 kiểu gen.
Câu 29. Một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen là A và B cùng quy
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm 1 alen trội A hay B thì chiều
cao cây tăng thêm 10cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của lồi này có chiều cao 100cm.
Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Theo
lí thuyết, cây có chiều cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25,0%.
B. 50,0%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 30. Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc
lập tác động theo kiểu công gộp (A1, a1; A2, a2; A3, a3; A4, a4 ), mỗi alen trội khi có mặt trong
kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Phép lai giữa cây
cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là
A. 180cm.
B. 150cm.
C. 210cm.
D. 270cm.
Câu31. Một lồi thực vật,có 2 alen nằm trên 2 NST khác nhau tác động cộng gộp lên sự

hình thành chiều cao cây.Gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Cây aabb có chiều cao 100cm, cứ
có 1 alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10cm.Kết luận nào dưới đây đúng?
A.Cây cao 140cm có kiểu gen AABB.
B.Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
C.Có 3 kiểu gen quy định cây cao 110cm.
D.Cây cao 130cm có kiểu gen AABb.

22


Câu 32. Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp NST khác
nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỡi alen trội làm cho cây cao thêm
10cm.Cây thấp nhất có độ cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp
nhất được F1,cho F1 tự thụ phấn được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao 160cm chiếm
tỉ lệ
A. 15/64.
B. 7/64.
C. 3/32.
D. 5/16.
Câu 33. Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì hoa có màu đỏ, nếu trong
kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng, khơng có cả A và B thì hoa có màu trắng.Hai
cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau.Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự
thụ phấn được F2.Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 đỏ:2 vàng: 1 trắng.
B. 9 đỏ : 3 vàng: 1 trắng.
C. 12 đỏ:3 vàng:1 trắng.
D. 9 đỏ: 6 vàng :1 trắng.
Câu 34. Một lồi thực vật, tính trạng chiều cao do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác
nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.Cho cây cao nhất (150cm) lai với cây thấp
nhất(70cm) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 9 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F2

có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cao 90cm?
A. 2 kiểu gen.
B. 10 kiểu gen.
C. 12 kiểu gen.
D. 28 kiểu gen.
Câu 35. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và
B theo sơ đồ
Gen A
Gen B

Enzim A

Enzim B

Chất trắng 1
Chất trắng 2
Chất đỏ
Gen a và b khơng có khả năng đỏ, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có
kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây
hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/9.
B. 4/9.
C. 8/9.
D. 4/9.
Câu 36. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ
có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra

23



đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong các kết
luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 37. Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỡi gen có 2 alen và các
gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36cm. Người
ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao 21cm. Ở F 2, người ta đo
chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6cm. Có bao nhiêu
nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:
I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
III. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm.
IV. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26cm.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 3.
Câu 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ
có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra
đột biến, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong các kết

luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 39. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Theo lí thuyết, trong các trường
hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây
thân thấp, hoa vàng.

24


III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp,
hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây
thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 40. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ.Cho

F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ:43,75% cây hoa trắng.Nếu cho
cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ ở F2 ở đời con có các tỷ lệ phân li kiểu
hình sau đây
I. đỏ: 7 trắng.
II. 1 đỏ :3 trắng.
III.3 đỏ :1 trắng.
IV.1 đỏ:1 trắng.
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể gặp là
A.1.
B.2.
C.3.
D.4.
ĐÁP ÁN
Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

C
B
D
D
C
A
D
D
C
B

11
12
13
14
15
16
17
18
19

20

D
D
C
A
D
D
A
B
B
B

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

D
B
C
B
B
B

C
C
C
A

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

A
C
D
B
A
D
B
D
A
B

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Câu 24.
Cây cao nhất có 4 alen trội AABB có chiều cao bằng = 100 + 40 = 140 cm → A đúng.

Cây cao 120 cm có 2 alen trội → kiểu gen : AAbb, aaBB, AaBb = 3 kiểu gen → B sai
Cây cao 110 cm có 1 alen trội có 2 kiểu gen Aabb, aaBb → C đúng
Cây cao 130 cm có 3alen trội → D đúng.
Câu 26. F1 có tỉ lệ 9 thấp: 7 cao. → Cây cao có các kiểu gen: 1/7 Aabb, 2/7 Aabb, 1/7 aaBB,
2/7/aaBb, 1/7/aabb → đáp án B.

25


×