Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

CHƯƠNG 1 cơ sở lý LUẬN về sử DỤNG kỹ THUẬT ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 23 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
“ CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ÔTÔ”
Người biên soạn: Ths. Vũ Thế Truyền
Thái nguyên, 2/2018

1


CƠNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ƠTƠ
Số tín chỉ: 04

Lý thuyết: 43 tiết; Kiểm tra: 2 tiết;

Thí
thực hành: 30 tiết
Tiêu chuẩn đánh
giánghiệm,
sinh viên
- Điểm chuyên cần:
10%
- Điểm kiểm tra giữa kỳ:
10%
- Điểm báo cáo thực hành, thí nghiệm: 10%
- Điểm thi cuối kỳ:
70%

NỘI DUNG
Chương 1. Cơ sở lý luận về sử dụng kỹ thuật ôtô


Chương 2. Cơ sở lý luận về bảo dưỡng kỹ thuật và
sửa chữa ôtô
Chương 3. Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa động cơ
Chương 4. Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa hệ thống
điện
Chương 5. Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa gầm ôtô


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG KỸ
THUẬT ÔTÔ (5t)

1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ôtô
trong quá trình sử dụng
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi bền
sử dụng của ôtô
1.3. Sử dụng ôtô trong các điều kiện đặc biệt


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.1. Ma sát và mịn
+ Theo sự chuyển động
tương đối giữa 2 vật thể:

Ma sát trượt
quay

Ma sát lăn

Ma sát


+ Theo trạng thái bề mặt
ma sát và tính chất của
chất bôi trơn:


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.1. Ma sát và mịn
a. Các khái niệm
+ Q trình mịn:
QT phá hoại bề mặt kim loại của các chi tiết tx khi nó chuyển động tương đối
do ma sát hay q trình lý hóa phức tạp
+ Lượng hao mòn:
là kết quả QT mòn làm thay đổi kích thước, hình dáng, khối lượng hoặc trạng thái
bề mặt CT, phá huy tương quan động học các khâu lắp ghép
+ Độ chịu mòn:
là khả năng chống đỡ mòn của các vật liệu
b. Các phương pháp kiểm tra mòn của các chi tiết ô tô
* Đo trực tiếp:
* Đo gián tiếp:
- Dùng dụng cụ trắc vi: thước cặp,
- Phân tích hàm lượng kim
panme…
loại trong dầu
- Cân
- Phương pháp đo phóng xạ:


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ

trong q trình sử dụng
1.1.2. Quy luật hao mịn của cặp chi tiết tiếp xúc
* Giai đoạn chạy rà: lo
* Giai đoạn làm việc
bình thường: l1
* Giai đoạn mài phá: l2
Thời gian làm việc:
L = l0+l1
= l0+(S2-S1)/tg
tg: tốc độ mòn

=>Tăng L: Giảm cường độ mòn, giảm S1


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.2. Quy luật hao mịn của cặp chi tiết tiếp xúc


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.3. Sự hao mịn các chi tiết chính trong ơ tơ

Quan hệ giữa tốc độ
piston, áp lực xéc
măng, nhiệt độ cuối
hành trình làm việc
từ ĐCT xuống ĐCD



1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.3. Sự hao mịn các chi tiết chủ yếu trong ơ tơ

* Mịn hình cơn theo hướng trục
* Mịn hình ơ van theo hướng kính

* Biện pháp chống hao mòn xy lanh


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.3. Sự hao mịn các chi tiết chủ yếu trong ơ tơ

* Hao mịn về kích thước và hình dáng:

* Hao mịn theo thứ tự:

- Hao mịn theo đường kính (chiều dày)

Xéc măng số 1 mịn nhiều nhất, xéc

- Hao mịn theo chiều cao

măng dầu cũng có độ mòn tương tự

- Giảm lực bung
- Tăng khe hở miệng

* Biện pháp nâng cao tuổi bền của xéc măng:

- Mạ crom xốp cho xéc măng thứ 1 và xéc măng dầu
- Dùng xécmăng tổng hợp bằng thép, không đẳng


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong q trình sử dụng
1.1.3. Sự hao mịn các chi tiết chủ yếu trong ơ tơ

Mịn hình ơ van

Để nâng cao tuổi bền trục khủy:

Mịn hình cơn

gia cơng thêm các lỗ lọc dầu ly tâm

Mòn nhiều ở vùng vòng tròn chia, đỉnh và chân răng hao mịn tương đối ít
Biện pháp nâng cao sức bền của răng:

Gia công đảm bảo chất lượng
Lắp ghép phải đảm bảo tiêu chuẩn
Sử dụng phải chú ý bôi trơn


1.1. Sự thay đổi tình trạng kỹ thuật của ơtơ
trong quá trình sử dụng
1.1.4. Sự biến xấu t/trạng k/thuật của ơtơ trong q/trình s/dụng
- Giảm tính năng động lực

- Giảm tính năng an tồn


- Giảm tính kinh tế nhiên liệu

- Giảm độ tin cậy

Do hao mòn, do kim loại bị mỏi, các chi tiết bị biến dạng, gãy vỡ
Gãy vỡ do sai sót của chế tạo hoặc sử dụng, sửa chữa
Lắp ghép bị lỏng, ko đảm bảo khe hở , độ đồng tâm, vng góc giữa các trục
Tính chất hóa lý của nhiên lieujebij biến chất, tạo muội trong buồng cháy…


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô
1.2.1. Nhân tố thiết kế , chế tạo
- Độ cứng của kết cấu:
- Lựa chọn cách lắp ghép đúng:
- Tôi cứng bề mặt làm việc của chi tiết kết hợp với ổ đỡ để chống mòn
- Giảm tỷ số S/D để tăng số vòng quay của trục khuỷu mà ko tang vân tốc trượi
của piston…
- Mạ crom xốp cho xéc măng, giảm chiều cao, tăng chiều dày để tăng lực bung
- Xu páp tự xoay hoặc trong nó chưa Natri để tản nhiệt tốt, con đội thủy lực tự
động điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp
- Dùng vật liệu chế tạo bánh răng có độ chống mịn, chống mỏi cao
- Hệ thống lọc nhiên liệu, khơng khí, dầu nhờn: kết cấu lọc thấm bằng lọc ly tâm


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô

1.2.2. Nhân tố sử dụng

* Điều kiện đường xá:

Tuổi bền của ơ tơ phụ thuộc vào loại đường, tính chất mặt đường, độ dốc, tiết diện
dọc của đường, mật độ giao thông trên đường.
- Điều kiện đường xá càng xấu thì số lần thao tác ly hợp, tay số, phanh càng nhiều
Số lần thao tác /100
Điều kiện đường xá

=>Giảm tuổi
thọ của ô tô

Trên đường bằng
Lên dốc vừa
Đường núi quanh co
Xuống dốc quanh co

Tốc độ
km/h
60-80
20-39
20-26
20

km
Ly hợp

Phanh

20-40
180-240

280-370
50-90

10-30
160-170
100-140
730-1280


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ơtơ
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Điều kiện khí hậu:
Ảnh hưởng lớn đến quá trình làm việc của các tổng thành nhất là động cơ, làm
thay đổi chất lượng vật liệu khai thác.
- Nhiệt độ môi trường cao truyền nhiệt sẽ kém làm nhiệt độ động cơ cao dễ gây
kích nổ, cường độ mòn các chi tiết tăng
- Độ ẩm cao dễ làm các chi tiết han gỉ, nhất là những tiếp điểm, mối nối trong hệ
thống điên, làm điện trở tăng, ẩm mốc chất cách điện, rễ dò điện làm cách trang
thiết bị điện làm việc kém hiệu quả.


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Chế độ khai thác:
- Ơâ tô sử dụng đúng tải trọng độ bền của
lốp xe (vỏ xe) là 100% còn khi quá tải từ (10Khi
vận
hànhthọ

phải
cho
xe xe
dừng
bánh

50)%
thì tuổi
của
lốp
giảm
(19-27)%.
chuyển động lại nhiều lần sẽ làm tăng mức
tiêu hao nhiên liệu rất nhiều, tiêu hao dầu
Hao
mòn
của
phụ
thuộc
độ
nhờn
tăng
vàđộng
tăngcơ
hao
mòn
cácchế
chi tiết
công tác, cách chất tải và chế độ nhiệt



1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Vật liệu khai thác:

+ Xăng ô
tô - Trị số ốc tan: là chỉ tiêu chống kích nổ của xăng.
Khi ĐC bị cháy kích nổ sẽ làm giảm N, tăng tiêu hao
nhiên liệu, hao mòn,tải trọng động lên cơ cấu trục
khuỷu-thanh truyền, nếu xảy ra lâu thì ĐC có những phá
hủy
do kimkết
loại bị mềm ra.
- Tính
cặn:
Keo nhựa trong xăng làm cho việc lưu thông kém, dễ tắc
các lỗ gic lơ, làm giảm tiết diện ống nạp.
- Các tạp chất
khác:
Bụi, mạt sắt…lẫn vào trong quá trình sử dụng bảo quản


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ơtơ
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Vật liệu khai thác:

+
Nhiên

liệu
diesel:
- Ảnh hưởng của độ nhớt và độ hóa hơi
cuối:
t0 hóa hơi cuối và độ nhớt ko thích hợp dễ bị kết muội
trong buồng cháy, tắc lổ vòi phun, phá màng dầu bôi
trơn
ảnh
tin cậy
vàviệc
tuổirung
thọ của
- Trị
sốhưởng
xêtan đến
thấptính
động
cơ làm
giật,Đcơ.
cháy nổ
thô bạo, trị số xêtan tốt nhất khoảng 40-50
- to hóa hơi ảnh hưởng lớn đến tiêu hao nhiên liệu, độ
khói của khí xả, khả năng dễ khởi động của động cơ,
độ
mòn
của Scác
chi tiết,
muội
ở các
vòimuội

phun.và
- Hàm
lượng
> 0,7%
ảnhtạo
hương
đến
sự tạo
hao mòn động cơ. Nếu S = 1,3% lượng hao mòn xy lanh


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Vật liệu khai thác:
+ Dầu bôi
trơnĐộ
: nhớt thấp quá dễ bị ép ra khỏi khe hở cặp chi
tiết tx, dễ lọt lên buồng cháy, áp lực dầu giảm khó
hình thành màng dầu bôi trơn dẫn đến tăng hao mòn
và tăng tiêu hao dầu nhờn.
Độ nhớt quá cao lực giảm ma sát lớn động cơ khó
khởi động, tổn thất năng lượng lớn đồng thời bôi trơn
cho những khe hở nhỏ và rửa sạch mạt kim loại kém
nên độ mòn kim loại tăng


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ôtô
1.2.2. Nhân tố sử dụng

* Vật liệu khai thác:
+ Mỡ bôi
trơn :
- Độ nhỏ giọt: nói lên khả năng chịu nhiệt độ của
mỡ khi làm việc.
- Độ xuyên kim: đánh giá độ bám chặt, tính dính chặt
mỡ khilàm
chịu tải lớn và các tạp chất cơ học có
+ của
Nước
mát:
trong
mỡ…
Nước
thiên nhiên (nhiều tạp chất và muối
khoáng),khi động cơ nóng lên các muối khoáng kết
tủa thành keo cặn bám vào các thành vách làm giảm
khả năng tản nhiệt của hệ thống làm mát
Sử dụng nước mềm (lượng muối khoáng trong nước


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ơtơ
1.2.2. Nhân tố sử dụng
* Ảnh hưởng của chất lượng bảo
dưỡng
sửa chữa.
Chẩn đoán kỹ thuật phát hiện kịp thời và dự đoán
trước các hư hỏng để bảo dưỡng, sửa chữa, thường
xuyên tiến hành các công việc kiểm tra, điều chỉnh,

siết chặt, bôi trơn, vệ sinh ngoài…
Nếu góc đánh lửa sớm không đúng tiêu chuẩn
(sớm quá hoặc muộn quá) thì tiêu hao nhiên liệu tăng
(10-15)%, công suất động cơ giảm 10%.
Nếu góc đặt của bánh xe dẫn hướng sai làm tăng
độ mòn của lốp và tăng tiêu hao nhiên liệu 10%.
Khi áp suất hơi của lốp giảm 20% tuổi thọ của lốp
giảm 25%.
Khe hở giữa má phanh và tang trống tăng từ 0,5 mm


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ơtơ

1.2.2. Nhân tố sử dụng

*
Ảnh hưởng của kỹ
thuật
lái
- Phanh
tay: xe.
thường xuyên sử dụng sẽ làm mòn nhanh
chóng ổ bi kim của khớp các đăng, ổ bi trục hộp số,
các bánh răng ăn khớp trong hệ thống truyền lực, cho
nên
- Giật
chỉ côn:
sử dụng
gâyphanh

tác hại
taytới
khi tuổi
xe đã
bền
dừng
các
hoặc
chi tiết
trường
trong
hợp
HTTL
khẩn
vì tải
cấptrọng động này tác dụng lên hệ thống
10-20
với
phụ
tải quay
thiếtthấp,
kế mô
-truyền
Lái xe lực
épgấp
số: lái
xelần
vớiso
tốc
độ

vòng
men xoắn động cơ không thích ứng với mô men cản làm
xe chạy chậm, mức tiêu hao nhiên liệu và độ mòn của
các chi tiết tăng, năng suất của bơm nước, quạt gió,


1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tuổi
bền sử dụng của ơtơ

1.2.2. Nhân tố sử dụng

*
Ảnh hưởng của kỹ
thuật
xe.trơn:
- Lái lái
xe chạy
Lợi dụng năng lượng quán tính để giảm mức tiêu hao
nhiên liệu và độ mòn của động cơ. Chạy trơn cũng đạt
 
Tiêu hao
Số lần thao tác Hàm lượng
được Phương
tốc
độ Tốc
như
chạy
ổn
định
độ

nhiên liêu
trong 100km
sắt chứa
pháp lái
xe

km/h

l/100km

xăng

Dầu

Ga

Ly
hợp

Sang
số

trong dầu
bôi trơn
g/100k
%
m

Tốc độ ổn 47.7
26.75 0.22

80 19
22
0.59
100
định
47.25nhiên
24.75 liệu
0.15 và
344
269bôi132
0.84 giảm
112 so
Chạy trơn lượng
dầu
trơn đều
Tốc độ
 
 
 
 
 
 
 
 
với phương
pháp chạy tốc độ ổn định, nhưng số lần
chạy
trơn
trung bình


thao tác (ga, côn, số) tăng lên nhiều phát sinh tải trong



×