???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
P
bấẫÊ?PM
bẫ?$?/?6?ểM
l$?ậỗãM
w/?6?ể?!?Ư?ũã?1Ê?-Ê?2Ư?ừM?l"?Ê?0Ê?1Ê?-Ê?&ô?ờ?ề
/?6?ể?.?ửô?-?q\ÊĂ?V?ệ?Ê?ỵ?Êửô?iĂ?oã?ề?0Ê?ô
ậỗã?Ư*\?ở?Ô4?UOM?gử?!Ê?Ư-??Êĩ?ầ??ềã?+?- Ư?ô"?!?ệ?Ưừ?ũ??ÔỵƯ
ấ&Ư?ề?Ê?ấ'ÊK??ậ?ể?ở?ậấ'Ư??Êểô?Ườ?ấ'Ê?ấ??ô#K?ô??Ư
ề?ụã?ũM?bếƯ?ể?ậ?ậấ'Ư?/?6?ề?ƯẩÊ?#?ôế?ỵ?!M?g?ể?Ư*\?ôồ
Ê?ề?\?ể?ôề?Ư,Ê?\?ờ?Ê?ờ?Ưể?ƯếƯ?ệ?Ưỵ?ậũã ậấ'Ư?/?6?Ê?0Ê
ôế?ỵ?!?M
1Ê?-Ê?Ư*\?/?6?ể?Ư?Ôể?Ê?ếƯ?ậ"Ê?ôệ?ôù?ờ?ậừ?Ưã"Ư?!Ê?Ư*\
Ư,Ê?\?ề?Ê?ý?2Ư??ừM?r?Ư-?Ê?ôế?ỵ?2\?ầ?Ưẫ?$?ậ?6?Ưĩ?&
GĂƯ~ƯĂH?ù?ể?ãở?Ê?ỗ?SMRK?ậấ'Ư?(Ê ấ#Ê?ãầ?Ê?Ê?
Êửô?ô?ềÊK?ỵ?-?ấ?ế?ử?ề?ở?ệÊ?ã?ễM?m0Ê?1Ê?-Ê??Ư?ÔếƯ
Ư*\?/?6?ể?!?Êô?Ưể?ử?ể?w?ã\Ê?ề?ở?ệÊ?ậấ#Ê?ầ?ôệƯ?ôếã?.
0Ê?ể?Ư-?ôệƯ?Ê?\?w?G\ÊÊ\ôHM
1Ê?-Ê?ÔếƯK?Êỗ?Ê+?ẫ?&?Ưã"Ư?!Ê?Ê\?ậ?ề?Ưể?ừ?ể??M?g
ể?ôề?Ư,Ê?\?ờ?ầ?ôề???Ư?ƯếƯ?Ôãừ?ở?ề?ậ"??Êể?ệ?ƯừK?
ãÊ?K?Ư?ể?ô\?Kụã?ũ?ề??ấ'???ậ\?Ê?$?0Ê?ô1Ư?ậ"?ÔếƯ?\ãM
s?!?ÔẩÊ?Ư?\?&?2Ư?ừ?ề?/?6?ể?!?ù?Ư?ếƯ?ậ"Ê?ãừ?ậ?ậừ
ửƯ?Ưể?ử?Ườ?ấ'Ê??ể?Ư*\?0Ê?ử?ãũ??ử?ệ?ề?ềô?ế?ú
0Ê?ử?ãũ??ô&?ấ?ãũ??Ư?ậ"??Êể?Ư\?GgcsuHM
l"?ờ?ậũ?Ưỵ?Ư*\?ãũ?ẩÊ?Ă?ấ?" Ê?ĂK?ậử?ệ?Ă?ề
Ưỗ?Ư?Ư?ể?ỗ?"ÊM?uửƯ?ôễ?ế?Ê?ƯấẫÊ??Ă?Ườ?ấ'Ê?ãểÊ?ế?ầã
Ưỗã?ậừ?POO?ửã?NĂƯM?mừã???ô"?ỗ?Ườ?ấ'Ê?ề?(Ê?ƯếƯ?ẫ?ậ?ôễ?ế
ể?!??Ư?ú?ậấ\?\??ấ#Ê?0Ê?ử?ãũ? ?Ườ?ấ'Ê?ậ*??&??
Ưự?ấ&?POO?Ê?NĂƯM
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
Q
mÊấ#?ôế?ƯềÊ?Êề?ƯềÊ?ậÊ? \? ? ã\?Ê?Ê?ƯẩÊ? Êử? ề? Ê\
ậM?b,Ê?ù?2Ư?ử?0Ê?ƯẩÊ?ửƯ?ờ?ềô?Ưế?ồƯ?Êã?úô?K?ề?0Ê
ƯẩÊ?ửƯ?ôề?!Ư?ậ"?ề?ậ"?Ưỵ?ếƯ?ấ' ãế?Ôể?Ê?Ư*\?Ư?Êấ#?M?j?Êấ#?ôế
$?ầ???ẫ?K??ÊếƯ?ôế?ỵ?ù?ậÊ?\??Êề?ƯềÊ?ã\?ÊM?mÊấ#?\?ù
ậ??Êấ#?ôế??ÔẩÊ?0Ê?ế?ử?ề?ở?ệÊ?ƯếƯ?"?ở?ƯẩÊ?ÊửK?ôề
Ư?úã?ậấ'Ư?0Ê?Ê?Ư,Ê?ờ?ề ậấ\?\?0Ê?ề?ậ"Ê?(?'M?w/?6?ể
!?ù?Ư?ếƯ?ậ"Ê?&?ậừ??ÊếƯ?ôế?ỵM
mÊề?0Ê?ý?2Ư?1Ê?-Ê?ô?Êấ#?ậễ?ừK?/?6?ể?!?Ư?Ư?ô"?!
1Ê?-Ê?ÔếƯ?ỵ?ậấ'Ư??ậừ?ẫM?mÊấ#??ề?ãở?ế?ấ#Ê?Ư-??Ê
0Ê?ôẩ?ấ#Ê?ÔẩÊ?ãở?'?Kề?ể?ở?ậấ'Ư?ấ#Ê??ã!Ê?ƯờM?uỵ?-K?1Ư
ể?Ư-?"?ú?ậÊ?Ôỵ?Ă?ẩ?ẩ?ậ\Ê?Ưệ?ấ#Ê??ỡK?ửƯ?ềô?Êểô?ậ"?ỡ?ề
Ưỗ?ừ?Ê?ửƯ?ở?ệÊ?ẩ?ẩM?l"?1Ê?-Ê?ỵ?ừ?ÔếƯ?ề?Êầ?Ư1ã?2??Ưấ
Ư*\?Ưế?M?j?Êấ#?\?Êầ?Ư1ã?ề???Ưấ?Ư*\?ấ?/K??ề?ƯếƯ?ậ"Ê?ở?ÔếƯK?
ĩ?ƯếƯ?ậ"Ê?ở?ề?Ư"?ợ?ề??ỵ?ãở?'?$?ậãẩ?ồƯ?\M?j?ĩ?ậấ'Ư?ậ"Ê?ở?$
ẫ?ÔếƯK?ợ?Ư?ừ?ẩÊ??ũ?2??Ưấ?Ư*\?ậ"Ê?ởM?sã?ầK?Ưế??ờ?Ô?ĩ
ề?Ư"?ợM?l\?\K?Ưế??ệ?ỵƯ?ậú?"?ậãẩK?ôề?ậãẩ?Ư*\?Ư,Ê?Ư?0Ê?ậồƯ?ậúô
Ư?ú?Ê,?ậú?ở?ừ?Ư,ÊM?ú?ở?ệÊ?ô"?Ư?Ưế?K?1Ư?ể?Ư-?"?ậãẩ
Ư*\??.?ầ?ềã?ậấ'Ư??ế?&?ềÊ?Êề?ể?ậãẩ?Ưế??ÔếƯ?\ã?Ê?ô"?"
ấã?ởM?pã\?ế?ầ?ừ?ề?ở?ệÊ?ô"?Ưế?ú?Ưế??ề?ậ?\?Ư?ú?Ă??2
?Ưấ?Ư*\?M?sã?ầK?ửƯ??ế?ể?Ư2Ư?Ô3?ềô?Ưế?ề?ể?(Ê?/?6?ể?!
ậú?2?ậ"Ê?ế?ƯẩÊ?ửƯM
m0Ê?1Ê?-Ê?/?6?ể?!?ề?ẩ?ệM?mÊề?0Ê?1Ê?- Ê?ậễ?ể?ãở?$
ầK?Ư?\?Êô?Ưể?ƯếƯ?ý?2Ư?ÔếƯ?ấ?ậử?/?Ê\?ậK?ầ??ƯK??ở
ƯK?ở?6K?ẩÊ?ÊửK?ậ\?6K??Ư*Ê?ƯK?ề?ũã?ý?2Ư?ÔếƯM?m?ề?ÊĂ
ề?\?ấẫÊ?ử?ã\?Ê?ờ?ậú?Ư?Êấ#?ở?1Ư?ừ?Ê& ?ầ?ÊềK??ở
ÔẩÊ?Ư?Ê?ậếÊ?ÊệƯ?ầ?Ô?ôề?/?6?ể?!?Ư?ũã?Ôể?Ê?1Ê?-ÊK?ÔẩÊ
Ưự?Ê?Ô\?Ư?ề?Ôý?ãở?ôề?Ưể?Ê?ô?ệ?ậ"Ê?ÔếƯ?Ư*\?Ư?Êấ#M
w/?6?ể?!?Ư?ú?Ư\?ềô?!?ý?2ƯK?ã3?ã"Ư?ề?ệ?ƯẩÊ?ửƯM??ề
Ưể?ử?ểK?-Ư??ểK?ôễ?ế?ểK?ề?6?Êể?"?ãÊ?GãĂ\ÊH?ểM?sÊ
Ưể?ử?ểK?ể?ậấ'Ư?/?6?ậú?Êấ#?ĂôK?ấ? Ê?ãũ?K?ồƯ?ề?ậấ'Ư ?/?6
ấ&Ư?ậú?'?Ê,?ệ?ậ"Ê?Ư*\?ôế?ôƯK?ấ?Ê?ở?ệÊ?ậ!?ấ'Ê?$?ô ế?ôƯM
sÊ?-Ư??ểK?ể??ã!Ê?Ườ?Ê?ô"?!?ấ#Ê?'K?ƯÊ?ệ?ấ??ỡK
ề?ô-Ư?ậỵƯ?ề?ậú?Êểô?&??ồƯ?ệ???ể?ấ$Ê?2?ã!Ê?ƯờM?o-Ư??ể?Ư
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
R
ầ?ã\?ôở?ừ?ậừ?Ưể?ử?ểM?j?ể??ã!Ê?ƯờK?ửƯ?Ưể?ử?ể ?ấ#Ê
ậĂô?ệ?Ôừ?ãể?ềô?Êểô?2?ã!Ê?ƯờMsã?ầ?Ư?ô"?!?2?ÔếƯ?\ã?ã\?Ê
Ê0\?-Ư??ể?ề?Ưể?ử?ểM?sÊ?-Ư??ểK?ô"?ể?6?ấ$Ê??ã!Ê?Ườ
ề?ô-Ư?ậỵƯ?-Ư??ề?ệ?\?ể?\ã?/?6?Ê!Ê?ấ?ể?\?ậỗãM?sÊ?ửƯ Ưể
ử?ểK?ô-Ư?ậỵƯ?Ưể?ử?ề?ềô?Ư?ể?\ã?/?6?ẩÊ?ậủ?ẫ?ể?Ưấ\?ậấ'Ư?/
6M?ú?ô?ệ?2?ÔếƯ?\ã?ềK?ễ?ấã?6?Ê?ô"?ể?Ê!Ư?Ưấ\?ã!Ê?Ườ?ÔẩÊ
ú?-Ư?Ưừ?ẫ?0\K?ấÊ?ộ?Ư?ú?ậấ'Ư?Ưể?ử?Ê?ƯếƯ?Ê?ậ"?M?sÊ?ô ễ
ế?ểK?ô-Ư?ậỵƯ?ề?úã?ụ?ể?&?ô"?!?ỵ?ỵ?ờ?Ê?ậũã?Ôử?Ườ?ấ'Ê?ể
ề?ậ"??Ườ?ở?ậấ'Ư?Ư?.Ê?1Ê?-Ê?Ư-?úK?ƯÊ?ệ?ấ?"?Ê?ĂM?lễ
ế?ể?ầ?ã\?ậừ?Ưể?ử?ể?ề?-Ư??ểM?mừã?Ư?ú?Ưể?ừ?ếÊ?ợ? ầ
Êề?Gã\?\Ă\\ƯĂH?Ư*\?ể?ậấ'Ư?-Ư?K?ồƯ?ềô?Êểô?2?ã!Ê?Ườ??ƯếƯ
Êã?ụãK L?ấ?ụã?ấ'Ê?/?ôề?ãở?ế?ôễ?ế?ể?Ê?\K??\?Ư?ú?ềô
Êểô?!?ấ'Ê?ỵ?Ưỗ?ừ?ậú?ậệ?ử?ể?$?ô"?ô1Ư?Ườ?ấ'Ê?ề?ậ"??Ườ?ở
ậấ'Ư?Ê?6?Êể?ểGãĂ\ÊHK?ậỗã?ề?ề?ểK?ô-Ư?ậỵƯ?ề?ụ?ậệ?"?ãÊ
ể?Ê?ô"?ử?Ô6?ửã?ề?ậM?m0Ê?1Ê?-Ê?Ư*\?6?Êể?ể?\?Êô??ÊếƯ?ôế
ỵK?Ô5?ãở?ẩ!?ề?ở?ệÊ?ô-Ư?ầãM?k6?Êể?ể?ÔếƯ?&?\?ý?2Ư?ÔếƯ?Ư*\
/?6?ể?$?ô"?Ôỵ\?Ưệ?ƯỵM?sÊ?Ưể?ừK?-Ư??ề?ôễ?ế?ể?Ưể?ậỗã?ề?ề
ậỗã?\?ậũã?ề?ể?Kề?Ôã?/?6?ỵ?ửã?ề?ỗ?Ă?Ư!?Ê?ƯếƯ?ử?!Ê?ậễ?ề
ƯẩÊ?ầ?ƯếƯ?ý?2Ư?ậM?sÊ?6?Êể?ể?K?ậỗã?ề?ề?ểK??ấÊ?ậỗã?\?ấ#Ê ề
ô"?úã?ụ?Ê?Ôỵ?ửã?"?ãÊ?Ư*\?ể?ậỗã?ềM?r2?ế?ú?ề?ƯẩÊ?Ư*\?ƯếƯ
ử?!Ê?Ê?ý?2Ư?ề?Ưỗ?ậừ?Ưể?/?6?ỵ?ửã?ề?0Ê?Ôế?ửô?ỵ?ãử?
ệM?sÊ?ử?6?Êể?ể?ậú?K?/?6?ỵ?ửã?ậấ'Ư?(Ê?Ư?ƯẩÊ?ửƯ?/?6 ?ô1Ư
ờ?ấ?ềô?Êểô?2?ã!Ê?Ườ?ề?ỵƯ?\?ƯếƯ?ậấ#Ê?#?GĂ\Ư?Â?ĂÊĂH?ồƯ?ƯếƯ
ậồƯ?ỵ?ể?ÔếƯK?Ư?ỵ?ãử??ệ?ậấ'Ư?(Ê?Ư?0Ê?ƯẩÊ?ửƯ?/?6?ô1Ư?Ư\
ấ?\?ếƯ?Ôỵ?ửã?ề?ãể?6?Ưẫ?$??1ƯM?b,Ê?\?Ưự?Êầ?Ư1ã?ô"?!?Ô ý?ãở
/?6?$?ô1Ư?ờ?(Ê?Ê?6?Êể?ểK?Ư?ấ?ề?ô"?"?ở?Ư*\?Ưể?ửK?-Ư?K
ề?ôễ?ế?ểM?mÊầ?Ư1ã?Ô5?ẫ?ửƯ?6?Êể?ể?ù?ấ'?ãế?ệô??Ư*\?Ưã!?ếƯ
ềM
sÊ?ƯấẫÊ?ềK?Ư,Ê?ẩ??ỗ?Ưẫ?$?/?6?ểM?m0Ê?Ưẫ?$?ậ ?ù?ậồ
ũ?ôÊ?Ư?ỗ?ể?ãở?ũ?Ưể?ửK?-Ư?K??ôễ?ế?ể?Ê?ƯếƯ?ƯấẫÊ?\ãM
sÊ?ỗ?PK?ể?ãở?ũ?Ưẫ?$?/??6?ểM?sÊ?ỗ?Q?ề?RK?ể?ãở?0Ê?ỗƯẫ
ể?Ư*\?ử??ÊếƯ?$?Ư?Êấ#M?sÊ?ỗ?SK?ể?ãở?0Ê?Ưẫ?$?Ư*\?ôẩ ?ấ#Ê
/?6?ể?ậú?M
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
S
PM???ế?ếÊM
PMPM??ế?ếÊ?ề?Ê?ậử?.M
l?ở?ôề?Ư,Ê?\?ã\?ế?ậấ'Ư??#?ế?ếÊM?b?\?ệ?Êã?ếÊM?kệ
1?ờ?Ê?ề?Êã?ếÊ?ẫ?ƯờK?2??ế?ế?ếÊM?uỵ?-?Êã?ếÊ?ẫ?Ườ?Êô
ôồ?#K?ậỡ?ậửK?ậỡ?Ưỗ?GƯ?ừHM?kệ?ÔếƯ?Ê?ề?Êã?ếÊ?1?ƯờK?Ưự?ể?ệ
ồƯ?ÔãừƯ?ế?ế?ếÊ?ậấ'Ư?ế?$?Êã?ÔếƯK?ỵ?-?Êã?ếÊ?1?Ườ?Êô
ôồ?ÊK?0Ê?ậếô?ô?ề?0Ê?ãể?ếM
ế?ếÊ? ề? ô"? ỗ?Ư*\?ể??ầ?-Ư? 1Ư? ệ? Ê?ậử?.M ? rÊ?ậử?.
ô\Ê?Ê?ấ'Ê?ề?2? ? !? Ê?ấ'Ê? Ư*\? Ê? ậử? .? ậ?ã\?ô"?ôồ?Ê
ÔẩÊ?Ê\?Ư?ú??ôẩ?ể?Ê?ƯGKKK
HK?$?ậ??ề??ề?\?ừ?ÔẩÊ?Ê\K??ề?ừ
#?Ê\?ề
?ề?ấ&Ư?ÊM?gềô?ƯGKKK
H?ậấ'Ư?Ê?ề?ẩÊ?ấ'Ê?1Ư?ệ?ầ?Gử
ỵƯ??ấ&Ư?ÊH?ồƯ?ấ'Ê?1Ư?ệ?ầ?ấ&Ư?ÊM?aấ&Ư?Ê
?ầ?ã\?&?ỗ?!?Â
$Y
Ơ?ƯNÂ ????????????????????????????????????????????????GPMPH
Ư?ề?ở?!Ư?Ư*\?Ê?ậử?.?K?ÔểÊ?RMPO
W
ôN?Ê?Ư?ÔẩÊ?ề?ÔẩÊ?ÔỵM?lồƯ?(
ƯGK?K?K
H?Ư?ú?úã??ụ?ể?Ă?ềô?ỗ?!K?ấÊ?/?-Ê?ấ&Ư?Ê
ộ?ãở
ử?ẫM??ẫ??ầ?ử?&?ƯGKKK
H?ề?Ê?ấ'Ê?ầ?Gử?ỵƯ??#?Ê\??ấ&Ư
ÊH?ề?ề?iãNGô
R
MH?Ê?ử??ljr?GôK?ÔÊK?ĂƯHM?mừã?Ư,Ê?\?ỵƯ??ƯGKKK
H
Ă?ừ
K?Ư,Ê?\?ở?ậấ'Ư?ấ'Ê?1Ư?ệ?Ư?ậẫ??ề?iNGô
Q
MH?ồƯ?vNô
Q
M?a1Ư?ệ
ôồ?#?ãầ?ã\?ôồ?Ê?Ê?ÊƯ?&?\?1Ư?ệ?ề?PRTO?vNô
Q
?Ô?ÔẩÊ?Ư?2
ờ?-?Ư*\?ÔẩÊ?ÔỵM?mừã?Ư,Ê?\?ỵƯ??ƯGKKK
H &?Ưể?S?ừ?K?K??ề
K
Ư,Ê?\?Ư?ậấ'Ư?Ê?Ê?ấ'Ê?GÊ?iãH?Ư*\?Ê?ậử?.?ãầ?ã\?ôồ?Ê
ÔẩÊ?Ê\M
ế? ếÊ? ÔếƯ? &? ƯếƯ? Ê? ậử? .? ÔếƯK L? ấ? Ê? ẩ? ãừ? ậửK? ? ề? ôĩ
Êấ#?ở?ừ?ậấ'Ư?M?fể?/??\? ?ô"?ậúô?Ư!?ậ?GKH?Ê?ÔẩÊ?Ê\?ề
ô"?#?ậúô?Ư!?ậ?GHK??ềô?ƯGKKK
H?Ư?ú?Ăô?ấ?ề?Ưự?ề?ềô?Ư*\?ừ
M
b,Ê?\?Ư?ú?ụ?ể?$?ƯGKKK
H?ồƯ?ƯG
H?Ư?ãở?ửM?uỵ?-?Ư*\?ƯG
H?.
1Ư?ệ?ôồ?#?ậấ'Ư?úã?ụ?Ê??PMPM?lĩ?ở?Ưểô?&?0Ê?Ê?ậử?.
Ê?ô"?ể?Ư2Ư?Ô3?ủ?Ư*\
K?ậ?ề?ÔểÊ?.?RTOô?ậừ?VTOô?GPô?Ơ?PO
LX
?ôHM
g?PMQ?úã?ụ?ƯếƯ?ệ?Ê?ậử?.?Ă?ềô?Ư*\?ấ&Ư?Ê
M?a1Ư?ệ?ậử?.?&
?&K?.?ề?Ưô?ậừ?ềÊ?Ê?ôK?Ư?ú?ệ?\?$?ôệƯ?ậử?M?a1Ư?ệ?ấ?ở?ậấ'Ư
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
T
/?-Ê?Ư?ãũ?ẩÊ?ẩ?ãừ ?ề?\\M?a1Ư?ệ?&
?Ê\?ỵ\?ầ?ể??ờ
ậấ'Ư?Ê?ề?Ê?ÊệK?&
?Ê\?ấ&?(Ê??ờ?ậấ'ƯK?Ê?ề?/?ÊệM?bể?1Ư
ệ?Ê?Êệ?ề?/?Êệ?ậũã?ậấ'Ư?ế?$?0Ê?Êã?ếÊ?ậú??Ư Ê?ệ
ấ?ôồ?#M?a1Ư?ệ?&
?$?ỵ\?\?ấ&?(Ê??ờ?ậấ'Ư?Êô?\?wK?\
K?ề?\
+?-Z?&?\?+?-K?ấ&Ư?Ê
??ẫ?PO
LT
?ô?ồƯ?PO
LPS
ôM
g? PMP
: Thành phần phổ của bức xạ mặt trời, ở trên tầng khí quyển của trái đất
(đ ờng liền nét) và trên mặt đất tại Washington vào buổi tr a (đ ờng nét đứt).
PMQ. "?ếÊK?ôềã?ĩƯ?ề?ậ"?ễ?ề .
Sự nhận biết ánh sáng của loài ng ời vớ i c(
) đ ợ c mô tả chung bằng thuật
ngữ độ sáng (brightness), màu sắc và độ bã o hoà. Đ ộ sáng (brightness) liên quan đến
mức độ sáng của ánh sáng. Màu sắc liên quan đến màu, chẳng hạn nh màu đỏ, màu
cam hoặc màu mận chín(tía). Đ ộ bã o hoà đôi khi còn gọi là sắc độ, liên quan đến mức
độ t ơi hoặc xẫm của màu. Đ ộ sáng, màu sắc và độ bã o hoà là những thuật ngữ về nhận
thức (perceptual terms), phụ thuộc vào một số nhân tố bao gồm dạng chi tiết của c(
),
lịch sử quá khứ của những kích thích thị giác mà ng ời quan sát đã trải qua, và môi
tr ờng cụ thể nơi ánh sáng đ ợ c quan sát. Tuy nhiên có thể xét đến chúng một cách gần
đúng nh những đặc thù của c(
).
Đ ể liên hệ cảm nhận độ sáng của loài ng ời vớ i c(
) cần định nghĩa ra một số
đại l ợ ng trắc quang (photometric quantity). Những đại l ợ ng liên hệ vớ i c(
), chẳng
Công suất t ơng đối.
120
110
100
90
80
70
60
50
40
10
400 500 600 700
B ớ c sóng [nm]
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
6
hạn nh thông l ợ ng bức xạ, l ợ ng bức xạ và W/m
2
đ ợ c gọi là đơn vị đo bức xạ
(radiometric unit). Các đại l ợ ng vật lý đó có thể định nghĩa độc lập vớ i ng ời quan sát
cụ thể. Sự đóng góp của c(
1
) và c(
2
) để tạo ra sự cảm nhận độ sáng của con ng ời
nói chung là hoàn toàn khác nhau khi
1
2
mặc dầu c(
1
) có thể giống c(
2
).
Chẳng hạn ng ời quan sát không thể nhìn thấy một sóng điện từ vớ i c(
) bằng không
trong vù ng khả kiến của
, mặc dầu bên ngoài dải khả kiến c(
) có thể rất lớ n. Ngay
cả trong vù ng khả kiến, độ sáng cũng phụ thuộc
. Vì lý do này, một tích phân đơn của
c(
) trên biến
không phản ảnh đúng sự cảm nhận độ sáng.
g?PMQ: Các loại sóng điện từ theo hàm của b ớ c sóng
.
Các đại l ợ ng có xét đến đặc tính thị giác của con ng ời, - do đó phản ảnh độ
sáng tốt hơn tích phân của c(
), đ ợ c gọi là những đại l ợ ng trắc quang (photometric) .
Đ ại l ợ ng trắc quang cơ bản là độ chói (luminance), đ ợ c công nhận năm 1948
bởi CIE( Uỷ ban quốc tế về tiêu chuẩn ánh sáng và màu sắc) . Xét ánh sáng vớ i c(
)=0
tại mọi nơi ngoại trừ
=
r
, ở đây
r
là một b ớ c sóng tham chiếu cố định. ếnh sáng
chỉ gồm một thành phần phổ (một b ớ c sóng) gọi là ánh sáng đơn sắc. Giả sử chúng ta
yêu cầu ng ời quan sát so sánh độ chói của ánh sáng đơn sắc c(
r
)vớ i một ánh sáng
rađa
Vi ba
10
4
10
2
1
10
-2
10
-4
10
-6
10
-8
10
-10
10
-12
Băng vô tuyến quảng bá
Hồng ngoại
ếnh sáng nhìn thấy.
Tia X
Tia Gamma
UHF
VHF
700
600
500
400
Đ ỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Tím
B ớ c sóng
tính bằng nm
(10
-9
m)
B ớ c sóng
tính bằng m
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
7
đơn sắc khác c (
t
), ở đây
t
là b ớ c sóng thử. Giả sử ng ời quan sát nói rằng c(
r
)
phù hợ p vớ i c (
t
) về độ sáng. Đ iểm mà độ sáng c(
r
) và c (
t
) bằng nhau có thể nhận
đ ợ c vớ i thí nghiệm cho chiếu hai vết sáng: c(
r
) cố định và c (
t
) thay đổi, rồi yêu
cầu ng ời quan sát tăng hoặc giảm biên độ của c (
t
) cho đến khi chúng phù hợ p về độ
sáng. Tỷ số c(
) / c (
t
), ở đó c(
r
) và c (
t
) phù hợ p về độ sáng, đ ợ c gọi là hiệu
suất sáng t ơng đối của ánh sáng đơn sắc
t
so vớ i
r
, và gần nh độc lập vớ i biên độ
của c(
r
) trong điều kiện quan sát bình th ờng. B ớ c sóng
sử dụng là 550 nm (ánh
sáng vàng- xanh lá cây), là b ớ c sóng ở đó một ng ời quan sát điển hình có độ nhậy
sáng cực đại. Vớ i sự lựa chọn
r
này, hiệu suất sáng t ơng đối c(
r
) / c (
t
) luôn bé
hơn hoặc bằng 1, vì c(
r
) không lớ n hơn c (
t
); nghĩa là ở
r
cần ít năng l ợ ng hơn để
tạo ra độ sáng nh nhau. Hiệu suất sáng t ơng đối là hàm của
và đ ợ c gọi là hàm
hiệu suất sáng t ơng đối, kí hiệu bằng v(
). Cả hai ánh sáng đơn sắc c
1
(
1
)và c
2
(
2
)
biểu hiện có độ sáng nh nhau đối vớ i ng ời quan sát khi :
c
1
(
1
)v(
1
)= c
2
(
2
)v(
2
) (1.2)
Hàm hiệu suất sáng t ơng đối v(
)phụ thuộc vào ng ời quan sát . Ngay cả vớ i
một ng ời quan sát, v(
) cũng hơi khác nhau khi đo ở những thời điểm khác nhau. Đ ể
loại bỏ sự biến thiên, năm 1929 CIE định nghĩa ra ng ời quan sát chuẩn, dựa trên kết
quả thực nghiệm đạt đ ợ c từ một số ng ời quan sát khác nhau . Kết quả hàm v(
)đ ợ c
gọi là hàm hiệu suất sáng t ơng đối CIE và đ ợ c minh hoạ trong hình 1.3. Hàm CIE đạt
cực đại bằng 1 tại
=550 nm.
Đ ơn vị cơ bản của độ chói là lumen (lm). Đ ộ chói trên diện tích 1 của sáng vớ i
c(
) đ ợ c định nghĩa bởi:
.dv.ckl
0
(1.3)
Trong công thức trên : l có đơn vị là lumen/m
2
k=685 lumen/watt
c(
)có đơn vị là watt/m
3
có đơn vị là m
(
)không có thứ nguyên.
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
8
ếnh sáng đơn sắc vớ i độ chói 1W/m
2
tạo ra 685 lumen/m
2
khi v(
)=1. Đ iều
này xảy ra khi
=555 nm
*
g?PMR
: Hàm hiệu suất sáng t ơng đối CIE.
Vớ i những b ớ c sóng khác, v(
) < 1, độ chói của ánh sáng đơn sắc phải lớ n
hơn 1W/m
2
để tạo ra độ chói trên diện tích 685 lumens/m
2
. Có nhiều đơn vị đo c ờng
độ ánh sáng chẳng hạn nh footcandle (lumens/ft
2
) và phot (lumens/cm
2
).
Ghi nhớ rằng độ chói và ậ"?Ư?ầ?ử?ỵƯ không đo đ ợ c sự cảm nhận của
ng ời về độ sáng. Ví dụ ánh sáng vớ i 2 lumen/m
2
không sáng gấp đôi ánh sáng vớ i 1
lumen/m
2
. Có thể tạo ra môi tr ờng để ánh sáng có giá trị ậ"?Ư?ầ?ử?ỵƯ nhỏ
trông lại sáng hơn một ánh sáng khác mà ậ" Ư?ầ?ử?ỵƯ lớ n hơn. Tuy nhiên ậ"
Ư?ầ?ử?ỵƯ liên quan trực tiếp đến sự cảm nhận độ chói của con ng ời nhiều hơn
tích phân của c(
). Hơn nữa, trong những điều kiện quan sát điển hình (ánh sáng
*
Những thảo luận của chúng ta trong phần này có tín h tóm l ợ c, vớ i sự chấp nhận một
số giả định hợ p lý. Ví dụ (1.2) dựa trên luật bắc cầu , đ ợ c phát biểu là nếu A và B sáng nh
nhau và B và C sáng nh nhau thì A và C cũng sáng bằng nhau. Luật bắc cầu này đ ợ c chứng
minh gần đúng bằng thực nghiệm .
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
400 500 600 700
B ớ c sóng [nm]
Đ ộ chói t ơng đối
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
9
không quá yếu mà cũng không quá chói chang) thì ánh sáng vớ i ậ"?Ư?ầ?ử?ỵƯ
lớ n hơn sẽ cho cảm giác sáng hơn là ánh sáng mà ậ" Ư?ầ?ử?ỵƯ nhỏ hơn.
Màu sắc (hue) đ ợ c định nghĩa là thuộc tính của màu cho phép chúng ta phân
biệt màu đỏ vớ i màu xanh lam. Trong một vài tr ờng hợ p , màu sắc có thể liên quan tớ i
các đặc tính đơn giản của c(
). ếnh sáng vớ i c(
)là hằng số trong dải khả kiến (nhìn
thấy đ ợ c) có màu trắng hoặc không màu. Trong những điều kiện quan sát th ờng, ánh
sáng đơn sắc xuất hiện màu và màu của nó phụ thuộc
. Khi con ng ời quan sá t một
chuỗi dải sáng đơn sắc đặt kề nhau, màu chuyển đổi êm ả từ màu sắc này sang màu sắc
khác. ếnh sáng có thể bị lăng kính phân tích thành một chuỗi dải sáng đơn sắc nh ta
thấy trên hình 1.4. Thí nghiệm này đ ợ c Newton thực hiện lần đầu vào năm 1666.
Newton chia phổ màu trong dải khả kiến thành bảy loại: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm,
tím vớ i b ớ c sóng giảm dần, gọi là bảy màu cầu vồng. Thoạt tiên Newton chỉ bắt đầu
vớ i các màu đỏ, vàng, lục, lam, tím. Sau đó ông thêm màu cam và màu chàm để tạo
thành số 7 (giống nh chia 7 ngày một tuần, nhạc có 7 nốt và v.v ).
g?PMS
: Lăng kính phân tích ánh sáng trắng thành chuỗi ánh sáng đơn sắc.
Khi ánh sáng không đơn sắc nh ng c(
)của nó có dải hẹp và hầu hết toàn bộ
năng l ợ ng của nó tập trung trong
-
<
<
+
vớ i
nhỏ, thì màu sắc
trông thấy t ơng tự nh ánh sáng đơn sắc vớ i
=
. Tuy nhiên màu có biểu hiện
kém tinh khiết hơn ánh sáng đơn sắc cù ng màu sắc. Khi c(
)là hàm bất kỳ, khó có thể
coi màu sắc nh một trong những đặc tính đơn giản của c(
). Bằng cách lựa chọn
c(
)thích hợ p, có thể tạo ra màu sắc không t ơng ứng vớ i bất kỳ ánh sáng đơn sắc
nào. Trộn ánh sáng đỏ vớ i ánh sáng xanh lam có thể taọ ra ánh sáng màu tía (purple).
ánh sáng trắng
Đ ỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
chàm
Tím
Lăng
kính
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
10
"?ễ?ề?ầ?ã\?ậừ?ỵ??Ôừ?ồƯ?ồƯ?%?Ư*\?ôềãM ếnh sáng đơn sắc
Ư???Ôừ?ề?ẩÊ?ờ?ồƯ?%K??ÔừM?j?ậ?Êấ#?\??ề?ậ"?ễ?ề?Ư\M
Còn khi thành phần phổ của c(
)mở rộng, sẽ cảm nhận thấy màu kém chói lọi và tinh
khiết, ta bảo là độ bã o hoà kém. Độ bã o hoà màu liên quan mật thiết vớ i độ rộng hiệu
dụng của c(
).
PMR. gử?ôềã?Ư"Ê?ề?ử?ôềã?. .
Khi tổ hợ p hai ánh sáng c
1
(
)và c
2
(
), ánh sáng nhận đ ợ c là c(
) đ ợ c tính
theo:
c(
)= c
1
(
)+ c
2
(
) (1.4)
Khi ánh sáng cộng vào nhau nh ở (1.4), ta đ ợ c là hệ màu cộng (additive color
system). Đ em cộng nhiều nguồn sáng vớ i những b ớ c sóng khác nhau, sẽ tạo ra đ ợ c
ũã?ôềã?ÔếƯ?\ãM?uỵ?-?ôề?ậỡ???ôềã?ậấ'Ư?*?&?0Ê?Ườô?
?2Ư?%?ừ?ề?.Ê?Ư-ô?R?ôềã?M?l ?ô?Êô?P?ậúô?ôềã?ậK?ô"?ậúô?ôềã
lục và một điểm màu lam. Sử dụng 3 màu đó l à vì khi tổ hợ p một cách thích hợ p chúng
có thể tạo ra một dải màu rộng hơn mọi tổ hợ p của những bộ ba màu khác, chúng là
những màu cơ bản của hệ màu cộng. Màu của những ánh sáng đơn sắc thay đổi từ từ và
khó xác định đ ợ c những b ớ c sóng riêng ứng vớ i đỏ (R) , lục (G) và lam (B). CIE
Ư
?ƠVOO?ô?Ư?ôềã?ậK
?ƠTSUKP?ô??Ư?ôềã?\?-Ư?ề
?ƠSRTKW?ô??Ư
ôềã?\ôM
a\?ôềã?Ưẫ?ể? Ư*\? ử? ôềã? Ư"Ê? ậấ'Ư?úã? ụ? ầ? ? PMTM? sÊ? ử? ôềã
Ư"ÊK?2?"?ộ?ôềã?\ô?ề?ôềã?-Ư?&?!?ấ'Ê?Ê?\ã?ù?ệ?\?ôềã?-Ư?\ô
GƯ\HM?r2?"?ộ?ôềã?ậ?ề?ôềã?\ô?&?!?ấ'Ê?Ê?\ã?ù?ệ?\?ôềã?ậ?ộô
Gô\ÊĂ\H?ề?2?"?ộ?ôềã?ậ?ề?ôềã?-Ư?&?!?ấ'Ê?Ê?\ã?ệ?\?ôềã?ềÊ?M
a\?ôềã ềÊ?GxHK?-Ư?\ô?GbH?ề?ậ?ộô?GlH?Ê?ề?0Ê?ôềã?1?Ườ?Ư*\?ử?ôềã
Ư"ÊM?j?R?ôềã?qK?fK?a?ậấ'Ư?Ôừ?'?&?!?ấ'Ê?Ê?\ãK?Ôừ?ãể?ù?ề?ôềã?ĩÊM
c?ở?Ô?ƯếƯ?ề?ỗ?qKfKa?ậấ'Ư?/?-Ê?Ê?ôề??su?ôềã?&?!?ấ'Ê
ấ?\ãK??Ôừ?ãể?ề?ù?\??ể?ậĂ?ĩÊM?Ăô?Ôừ?'?ƯếƯ?ề?ỗ?qKf?ề?a
&??ấ'Ê?ÔếƯ?\ãK?Ư?ú?ậấ'Ư?ệ?\?ũã?ôềã?ÔếƯ?\ãM?uỵ?-K?2?"?ộ
ế?ếÊ?ậ?ề?ế?ếÊ?ôềã?-Ư?ừãK?ÔẩÊ?Ư?ế?ếÊ?ôềã?\ôK?ù?ệ?\?ế?ếÊ
ãM
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
PP
g PMT: Các màu cơ bản của hệ thống màu cộng.
Thiên nhiên th ờng tạo ra màu sắc bằng cách lọc bỏ (trừ đi) một số b ớ c sóng và
phản xạ những b ớ c sóng khác. Việc trừ bỏ b ớ c sóng đ ợ c thực hiện bởi những
nguyên tử gọi là sắc tố (pigment), chúng hấp thụ những phần đặc biệt của phổ. Ví dụ,
khi ánh sáng mặt trời gồm nhiều b ớ c sóng khác nhau chiếu vào quả táo đỏ, hệ thống
hàng tỷ phân tử sắc tố trên bề mặt của quả táo hấp thụ tất cả các b ớ c sóng ngoại trừ
b ớ c sóng ứng vớ i màu đỏ. Kết quả là ánh sáng phản xạ c ó hàm c(
)gây cảm nhận
màu đỏ. Các sắc tố lấy đi những b ớ c sóng và hỗn hợ p của hai loại sắc tố khác nhau sẽ
tạo ra ánh sáng phản xạ mà b ớ c sóng ngắn hơn. Đ ó là ử?ôềã?. (subtractive color
system). Khi hai thứ mực có màu khác nhau đ ợ c trộn để tạo ra một màu khác trên giấy
thì đấy cũng là một ử?ôềã?
Ba màu cơ bản của ử? ôềã? . là vàng (Y), lục lam (cyan) và đỏ thẫm (M),
chúng là những màu thứ cấp của ử?ôềã?Ư"Ê. Ba màu này đ ợ c biểu diễn trên hình 1.6
. Bằng việc trộn các màu đó vớ i những hàm l ợ ng thích hợ p, có thể tạo ra một dải màu
rộng. Trộn màu vàng và màu lục lam tạo ra màu lục. Trộn màu vàng và màu đỏ thẫm
tạo ra màu đỏ. Trộn màu lục lam và màu đỏ thẫm tạo ra màu lam. Do vậy ba màu đỏ,
lục và lam, những màu cơ bản của ử?ôềã?Ư"Ê, lại là những màu thứ cấp của ử?ôềã
. . Khi tất cả ba màu cơ bản Y, C, M đ ợ c kết hợ p, kết quả là màu đen, các sắc tố hấp
thụ tất cả b ớ c sóng ánh sáng nhìn thấy .
Đ iều quan trọng cần l u ý là: hệ màu trừ khác một cách cơ bản vớ i hệ màu cộng .
Trong hệ màu cộng, khi chúng ta thêm các màu vớ i b ớ c sóng khác nhau, ánh sáng
nhận đ ợ c gồm nhiều b ớ c sóng hơn. Chúng ta bắt đầu vớ i màu đen, t ơng ứng vớ i
Xanh lơ
Đ ỏ
Vàng
Tím
Trắng
Lục
Lam
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
12
không có ánh sáng . Khi chúng ta đi từ màu cơ bản (RGB) đến các màu thứ cấp (YCM)
và rồi đến màu trắng, chúng ta làm tăng các b ớ c sóng trong ánh sáng nhận đ ợ c.Trong
hệ màu trừ, chúng ta bắt đầu vớ i màu trắng, t ơng ứng vớ i không có sắc tố. Khi chúng
ta đi từ các màu cơ bản (YCM) đến các màu thứ cấp (RGB) rồi đến màu đen, chúng ta
làm giảm những b ớ c sóng trong ánh sáng phản xạ nhận đ ợ c.
Hình 1.6: Các màu cơ bản của hệ màu trừ.
Trong một hệ màu cộng, chúng ta có thể coi ánh sáng đỏ, lục, lam, là kết quả
của ánh sáng trắng đi qua ba bộ lọc thông dải khác nhau. Trộn hai màu có thể coi nh
ánh sáng trắng đi qua một bộ lọc tổ hợ p song song của hai bộ lọc thông dải t ơng ứng.
Trong hệ màu trừ, chúng ta có thể coi các ánh sáng màu vàng, lục lam và đỏ thẫm nh
là kết quả của ánh sáng trắng đi qua ba bộ lọc chặn dải khác nhau. Trộn hai màu có t hể
coi là kết quả của ánh sáng trắng đi qua hai bộ lọc chặn dải t ơng ứng đặt nối tiếp.
1.4. Biểu diễn ảnh đơn sắc và ảnh màu.
Vớ i ảnh đen-trắng, ánh sáng c(
) có thể đ ợ c biểu diễn bởi một số I nh sau:
I=k
dSc
BW
0
(1.5)
Trong đó S
BW
(
)là đặc tính phổ của cảm biến đ ợ c sử dụng và k là hệ số tỷ lệ xích
(scaling constant). Vì sự cảm nhận độ sáng có tầm quan trọng hàng đầu đối vớ i ảnh đen
trắng, nên S
BW
(
)đ ợ c chọn giống nh hàm hiệu suất sáng t ơng đối đã đ ợ c thảo luận
trong phần 1.2. Giá trị I th ờng đ ợ c gọi là độ chói, c ờng độ, hay mức xám của ảnh
Xanh lơ
Đ ỏ
Vàng
Tím
Đ en
Lục
Lam
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
13
đen trắng. Vì I trong công thức (1.5) biểu diễn công suất trên đơn vị diện tích, nên nó
bao giờ cũng không âm và hữu hạn, nghĩa là:
0 I I
max
Trong đó I
max
là giá trị lớ n nhất mà I đạt đ ợ c. Trong xử lý ảnh, I đ ợ c chia
thang (scaled) sao cho nó nằm trong một phạm vi thuận lợ i nào đó, ví dụ 0 I1 hoặc
0 I 255. Trong những tr ờng hợ p này 0 ứng vớ i mức tối nhất và 1 hoặc 255 ứng
vớ i mức sáng nhất. Vì cách đặt mức thang này nên đơn vị trắc quang (photometric)
hoặc bức xạ (radiometric) cụ thể gắn vớ i I trở nên không quan trọng. ểnh trắng đen,
trong cảm nhận chỉ có một màu. Vì vậy có khi gọi nó là ảnh đơn sắc (monochrome).
ểnh mầu có thể coi nh 3 ảnh đơn sắc. Vớ i ảnh màu, á nh sáng vớ i hàm
c(
)đ ợ c đại diện bởi 3 con số gọi là giá trị cặp ba (tristimulus values). Một tập 3 con
số th ờng dù ng trong thực tế là R,G, và B, theo th ứ tự đại biểu cho c ờng độ của các
thành phần đỏ, lục và lam. Bộ ba giá trị R, G và B nhận đ ợ c từ:
R=k
dSc
R
0
(1.7a)
G=k
dSc
G
0
(1.7b)
B=k
dSc
B
0
(1.7c)
$ đó S
R
(
), S
G
(
) và S
B
(
)theo thứ tự là những đặc tính phổ của các cảm biến
(bộ lọc) đỏ, lục và lam. Cũng nh mức xám I trong ảnh đơn sắc, R, G, B là không âm
và hữu hạn. Một bộ S
R
(
), S
G
(
)và S
B
(
)đ ợ c biểu diễn trong hình 1.7. Ví dụ của
f
R
(x,y), f
G
(x,y) và f
B
(x,y) đại diện các thành phần đỏ, lục, lam của 1 ảnh màu, theo thứ
tự đ ợ c biểu diễn trong hình 1.8(a), (b) và (c). ểnh màu đ ợ c hình thành khi ba thành
phần đ ợ c kết hợ p bởi màn hình TV màu.
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
14
Hình 1.7: Ví dụ đặc tính phổ của các cảm biến màu đỏ, lục và lam.
Một cá ch tiếp cận xử lý ảnh màu là xử lý 3 ảnh đơn sắc R, G và B riêng biệt và
tổ hợ p kết quả lại. Ph ơng pháp tiếp cận này đơn giản và th ờng sử dụng trong thực tế.
Vì độ sáng, màu sắc và độ bã o hoà mỗi cái đều phụ thuộc cả 3 ảnh đơn sắc, nên việc xử
lý riêng biệt R, G và B có thể tác động đến màu sắc và độ bã o hoà, mặc dầu có khi mục
đích xử lý chỉ là thay đổi độ sáng.
Bộ ba giá trị R, G và B có thể đ ợ c chuyển thành một số bộ ba giá trị khác.
Một bộ cụ thể, đ ợ c biết đến nh ậ"?Ư L?ĩƯ độ (chrominance-luminance), khá hữu
dụng trong thực tế. Khi R, G và B là các giá trị đ ợ c sử dụng trong máy thu hình TV
(theo hệ màu NTSC), thì giá trịậ"?Ư L?ĩƯ?ậ" t ơng ứng Y, I và Q liên hệ vớ i R, G và
B bởi:
GPMW\H
OMRPQOMTQRL
OMRQQLOMQVSL
OMPPSOMTWV
B
G
R
.
.
.
Q
I
Y
2110
5960
2990
Và
GPMWH
PMVOPPMPOSL
OMUSVLOMQVRL
OMUQPOMXTU
Q
I
Y
.
.
.
B
G
R
0001
0001
0001
s
B
((
)
s
R
(
)
s
G
(
)
400 500 600 700
B ớ c sóng [nm]
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
15
Hình 1.9: Các thành phần Y, I và Q của ảnh màu trong hình 1.8(d),
(a) thành phần Y; (b) thành phần I; (c) thành phần Q.
Thành phần Y đ ợ c gọi là thành phần chói, vì nó phản ánh độ chói trong công
thức (1.3). Nó có vai trò chính trong sự nhận biết độ sáng của ảnh màu, và cũng có thể
sử dụng đ ợ c vớ i ảnh đen trắng. Các thành phần I và Q gọi là các thành phần sắc độ, và
chúng có vai trò chính trong sự nhận biết màu sắc và độ bã o hoà của ảnh màu. Các
thành phần f
Y
(x,y), f
I
(x,y) và f
Q
(x,y) ứng vớ i ảnh màu trong hình 1.8, theo thứ tự đ ợ c
biểu diễn nh ba ảnh đơn sắc trong hình 1.9(a),(b) và (c). Vì f
I
(x,y) và f
Q
(x,y) có thể
âm nên ta cộng thêm thiên áp cho chúng để hiển thị. C ờng độ xám trung bình trong
hình 1.9(b) và (c) đại biểu cho biên độ không của f
I
(x,y) và f
Q
(x,y). So vớ i bộ RGB, bộ
ba giá trị YIQ có thuận lợ i là ta có thể chỉ xử lý riêng thành phần Y. ểnh đã xử lý sẽ
khác vớ i ảnh ch a xử lý trong biểu hiện độ sáng của nó. Một thuận lợ i khác là hầu h ết
thành phần tần số cao của ảnh màu đều ở trong thành phần Y. Do vậy, lọc thông thấp
các thành phần I và Q sẽ không ảnh h ởng đáng kể đến ảnh màu. Đ ặc tính này có thể
đ ợ c khai thác trong mã hoá ảnh màu số hoặc trong phát tín hiệu TV màu analog.
Khi mục đích của xử lý ảnh v ợ t quá yêu cầu tái tạo chính xác cảnh gốc theo
cảm nhận của con ng ời, chúng ta sẽ không giớ i hạn trong phạm vi dải sóng con ng ời
nhìn thấy đ ợ c. Chẳng hạn khi muốn phát hiện một đối t ợ ng phát nhiệt, thì việc có
đ ợ c một ảnh bằng cảm biến hồng ngoại dễ hơn nhiều so vớ i ảnh màu thông th ờng .
(b) (c)
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
16
Màng cứng
ểnh hồng ngoại có thể đạt đ ợ c theo cách t ơng tự theo công thức (1.7), chỉ cần thay
đổi một cách đơn giản các đặc tính phổ của cảm biến đ ợ c sử dụng.
QM???gử?!Ê???ÊếƯ?Êấ#
2.1. Mắt.
Hệ thống thị giác ng ời là bộ phận phức tạp nhất hiện hữu. Hệ thống thị giác
cho phép chúng ta tổ chức và hiểu biết nhiều phần tử phức tạp trong môi tr ờng quanh
ta. Hầu nh vớ i tất cả động vật, thị giác là ph ơng tiện để duy trì sự sống còn. Vớ i loài
ng ời thị giác không chỉ là trợ giúp sự sống còn mà còn là một công cụ của t duy và
ph ơng tiện để làm cho cuộc sống phong phú hơn.
Hệ thống thị giác bao gồm mắt biến đổi ánh sáng thành tín hiệu thần kinh, và
các bộ phận hữu quan của nã o xử lý các tín hiệu thần kinh để lấy ra thông tin cần thiết.
Mắt, khởi đầu hệ thống thị giác, là một hình cầu vớ i đ ờng kính khoảng 2 cm. Về mặt
chức năng mà nói, thì mắt là thiết bị thu gom và hội tụ ánh sáng lên mặt sau của nó.
Hình cắt ngang của mắt đ ợ c biểu diễn trong hình 1.10. Tại phía tr ớ c của mắt
trông ra thế giớ i bên ngoài, là giác mạc cứng (cornea), một màng mỏng dai và trong
suốt. Chức năng chính của giác mạc là để khúc xạ ánh sáng . Vì có hình tròn, nó hoạt
động nh thấu kính hội tụ của camera. Nó chịu trách nhiệm về gần 2/3 tổng ánh sáng
khúc xạ cần thiết cho việc hội tụ chính xác.
Hình 1.10 . Hình cắt ngang của mắt ng ời.
Phía sau giác mạc có một thể dịch n ớ c (aqueous humour) là một dung dịch
trong veo, dễ l u động. Qua giác mạc và thể dịch n ớ c có thể trông thấy tròng đen
Thể dịch n ớ c
Thuỷ tinh thể
trạch
Dịch thuỷ tinh
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
17
(iris), còn gọi là mống mắt. Bằng việc thay đổi kích cỡ đồng tử (con ng ơi), một lỗ
tròn nhỏ ở giữa tròng đen, tròng đen điều khiển l ợ ng ánh sáng vào mắt . Đ ờng kính
đồng tử khoảng từ 1,5 mm đến 8 mm, khi tiếp xúc vớ i ánh sáng càng chói thì đ ờng
kính đồng tử càng thu nhỏ . Màu của mống mắt qui định màu của mắt. Khi chúng ta nói
rằng một ng ời có mắt xanh, thì nghĩa là mống mắt màu xanh. Màu mống mắt tạo nên
sự hấp dẫn của mắt, không có ý nghĩa gì về chức năng thị giác.
Phía sau mống mắt là thuỷ tinh thể, gồm nhiều sợ i trong suốt đ ợ c bao bọc
trong màng mỏng đàn hồi trong suốt, có kích th ớ c và hình dạng nh một hạt đậu nhỏ.
Thuỷ tinh thể phát triển trong suốt thời gian sống của con ng ời. Do vậy thủy tinh thể
của một ng ời 80 tuổi rộng hơn 50% của ng ời 20 tuổi. Nh một củ hành, các tế bào
thuộc lớ p già nhất nằm ở trung tâm, và các tế bào thuộc lớ p trẻ hơn nằm xa trung tâm.
Thuỷ tinh thể có hình dạng hai mặt lồi và chiết suất 1,4 cao hơn tất cả các phần khác
của mắt mà ánh sáng đi qua. Tuy nhiên thuỷ tinh thể đ ợ c bao bọc bởi môi tr ờng có
chiết suất gần kề chiết suất của nó. Vì lý do này sự khúc xạ ánh sáng tại thuỷ tinh thể
có góc khúc xạ nhỏ hơn nhiều so vớ i tại giác mạc. Giác mạc có chiết suất khúc xạ 1,38
nh ng nó tiếp xúc vớ i không khí có chiết suất bằng 1. Chức năng chính của thuỷ tinh
ú?ề?"?-?Ưỵ?ếƯ?ế?ếÊ?ề?ôề?ể?ỵ\?\ã?ôĩ?Ê?ề?Ê?ôệƯM?l"?ử
thống vớ i thấu kính cố định và khoảng cách cố định giữa thấu kính và màn ảnh, có thể
"?-?0Ê?ở?$?ô"?ÔểÊ?ƯếƯ?Ư-?úM?uỵ?-K?ừã?ở?$?\?"?-????ở?$
gần sẽ hội tụ phía sau màn ảnh. Đ ể có thể hội tụ vật ở gần tại một thời điểm và vật ở xa
tại vài thời điểm khác, camera thay đổi khoảng cách giữa thấu kính (cố định) và màn
ảnh. Đó là tr ờng hợ p mắt của nhiều loại cá.
Trong tr ờng hợ p mắt ng ời, hình dạng thuỷ tinh thể, chứ không phải là khoảng
cách giữa thuỷ tinh thể và màn ảnh, đ ợ c thay đổi. Quá trình thay đổi hình dạng để
nhìn đ ợ c cả gần và xa gọi là sự điều tiết của mắt. Thay đổi hình dạng là đặc tính quan
trọng nhất của thuỷ tinh thể. Sự điều tiết của mắt xảy ra gần nh ngay lập tức và đ ợ c
điều khiển bởi mi mắt, một nhóm cơ bao quanh thuỷ tinh thể.
Phía sau thuỷ tinh thể là thuỷ tinh dịch, là một chất trong suốt nh thạch. Nó
ậấ'Ư?!?'?ũ?ôồ?ã\Ê?Ư?\?Ư?ế?ếÊ?ậễ?ậấ'Ư?ã4??ú?"?-??
rồi thì ánh sáng cứ giữ nguyên lộ trình. Thuỷ tinh dịch chứa trong toàn bộ không gian
Ê0\? ã4? ? ú? ề? Ê? ôệƯK? Ưừô? ÔểÊ? QNR? ãÊ? ỵƯ? ôĩM? l"? g những
chức năng của nó là để giữ nguyên hình dạng mắt.
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
18
oỵ\?\ã?Ư?ã4??ề?Ê?ôệƯK??*?ÔểÊ?UTD?ỵ\?Ê?ễ?ƯỗãM
Đ ây là màn hình, nơi ánh sáng vào đ ợ c hội tụ và các tế bào tiếp nhận quang chuyển
ánh sáng thành tín hiệu thần kinh. Tất cả các bộ phận của mắt mà chúng ta nói đến đều
-Ư?-?Ư?Ư1Ư?Ê?ậồ?ô"??ể???ầ?ũ?ôồ?Ưẫ?ã\?Ưểô?ởM?uửƯ?ể
ậấ'Ư?ệ?\?ầ?Ê?ôệƯK?ề?ôĩ?Ưự?ậẫ?Êể?ề?ô"?ừ??ở?ểK?ôễ?ậừ?ở
đầu thế kỷ 17 ng ời ta mớ i biết. Ngay cả thời Hy Lạp cổ đại đã biết cấu trúc của mắt
một cách chính xác và đã tiến hành phẫu thuật mắt khá tinh vi cũng chỉ lập luận rằng
có những tia t ơng tự ánh sáng (light -like) phát ra từ mắt đập vào vật và làm nó có thể
thấy đ ợ c. Cuối cù ng sự thật xuất hiện, năm 1625 Scheiner chứng minh đ ợ c rằng ánh
sáng thâm nhập vào mắt và sự nhìn bắt nguồn từ ánh sáng thâm nhập vào mắt. Tách và
ề?ậĂô?ấẫÊ?Ê?ôệƯ?Ư*\?ậ"Ê?ở?ề???.??ỵ\?\ãK?ẩÊ?ậễ?ờ?ậấ'Ư?ể?ở
lại rất nhỏ của những vật tr ớ c nhã n cầu.
b?\?ệ?ừ?ề?Ưểô?ở?ế?ếÊ?Ê?Ê?ôệƯM?b,Ê?ậấ'Ư?Ê?ề?ừ?ề
hình nón và hình que. Hình nón, vớ i số l ợ ng khoảng 7 triệu, kém nhậy sáng hơn hình
que và chủ yếu là để nhìn ban ngày. Chúng cũng có trách nhiệm cảm nhận màu sắc. Có
ba loại hình nón theo thứ tự nhậy nhất vớ i ánh sáng đỏ, lục và lam. Đ ây là cơ sở sinh lý
học định tính của việc biểu diễn ảnh màu vớ i ba ảnh đơn sắc đỏ, lục và lam. Hình que,
số l ợ ng khoảng 120 triệu, nhậy sáng hơn hình nón và về cơ bản để nhìn ban đêm. Vì
hình nón chịu trách nhiệm cho ảnh màu không phản ứng khi ánh sáng tù mù , nên chúng
ta không thể thấy màu trong bóng tối.
sừ?ề??ãĂ?ề?????Ôĩ?Ê?ôệƯM?sã?ầ?2??!?Ư*\
chúng không đều. Sự phân bố của tế bào hình que và hình nón trong v Ê?ôệƯ?ậ2ẫƯ
biểu diễn trong hình 1.11. Ngay phía sau điểm chính giữa con ng ơi có một chỗ trũng
ầ?Ê?ôệƯK?Ê?ề?ậúô?ềÊ?GÂĂ\HM $ đó tập trung đa số tế bào hình nón và hoàn
toàn không có tế bào hình que.
c?ậK?ậ?ề?(Ê????ờ?Ê?ế sáng trắng. Khi ta nhìn thẳng vào một
vật phía tr ớ c, vật đ ợ c hội tụ trong điểm vàng (fovea). Vì điểm vàng (fovea) rất nhỏ, ta
th ờng xuyên di chuyển sự chú ý từ vù ng này sang vù ng khác, khi xem xét một vù ng
rộng hơn. Tế bào hình que, hoạt động tốt nhất khi trời tối, đ ợ c tập trung ở vù ng xa
điểm vàng (fovea). Vì không có tế bào hình que trong điểm vàng (fovea), nên một vật
hội tụ trong điểm vàng (fovea) không thể thấy đ ợ c trong bóng tối. Do đó ban đêm để
thấy một vật, vào ta phải nhìn hơi nghiêng.
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
19
Hình 1.11: Sự phân bố tế bào hình que (đ ờng chấm chấm) và hình non (đ ờng liền nét)
ầ?Ê?ôệƯM
b?ũã?&?ôÊ?Ê?Ê?ôệƯM?sã?ừ?ề??ãĂ?ề???ề?ƯếƯ?ừ
bào cảm nhận ánh sáng, đáng lý ra chúng phải nằm kề thuỷ tinh dịch, nh ng chúng lại
$?\?ẫ?ã4??ƯM?c?ở?ế?ếÊ?ể?ậ?ã\?ƯếƯ?&?ÔếƯ?Ư*\?Ê?ôệƯK?ƯÊ
hạn đi qua các sợ i thần kinh để tớ i tế bào hình nón, hình que. Đ iều này đ ợ c mô tả
trong hình 1.12. Thật không hiểu tại sao thiên nhiên lại chọn cách làm nh vậy, nh ng
trong thực tế cách sắp đặt này vẫn hoạt động tốt. Nh ng ít ra thì ta cũng thấy là ở điểm
ềÊ?GÂĂ\H?ƯếƯ??ỗ?Ô?ậấ'Ư?ậố?\Ê?ô"?ầ?ậú?ƯếƯ?ừ?ề???ậấ'Ư
phơi ra tr ớ c ánh sáng.
Hình 1.12?Y?bếƯ?&?Ê?Ê?ôệƯM?kấã?6?Ê?ế?ếÊ?ể?ậ?ã\?ũã??&?ấ&Ư?Ô
tớ i đ ợ c các tế bào cảm nhận ánh sáng .
ánh sáng
Các tế bào
Pigment
Tế bào hình nón
Tế bào hình que
Tế bào l ỡ ng cực
Tế bào Ganglian
Dây thần kinh thị
giác
Mũi
nón
nón
Góc nhìn, độ
Thái d ơng trong
???????Ê?ôệƯ
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
20
Vì cách sắp xếp đặc biệt này, các dây thần kinh ánh sáng phải xuyên qua các lớ p
tế bào cảm nhận ánh sáng trên đ ờng tớ i nã o. Thay vì v ợ t qua các lớ p tế bào cảm nhận
ế?ếÊ?$? Ôĩ?Ê?ôệƯK? Ư,Ê?ậấ'Ư? ? ệ?ệ?ô"? (Ê?? Ê?? Ư%? ậỗã?Êô
Ê?Ê?ôệƯK?Ê?ề?ậúô?ô(M?u?ÔẩÊ?Ư?ƯếƯ?ừ?ề?Ưểô?ở ánh sáng trong vù ng
này, chúng ta không thể nhìn thấy ánh sáng hội tụ trên điểm mù .
Khi ánh sáng đập tớ i tế bào hình nón và hình que, một phản ứng điện hoá phức
tạp xảy ra, và ánh sáng đ ợ c chuyển thành các xung thần kinh, truyền đến nã o thông
qua dây thần kinh thị giác. Có khoảng 130 triệu tế bào cảm nhận ánh sáng (hình nón và
hình que), nh ng chỉ có khoảng 1 triệu giây thần kinh. Đ iều đó có nghĩa là trung bình
cứ một dây thần kinh phục vụ hơn 100 tế bào cảm nhận ánh sáng. Trong thực tế không
phải là chia đều nh vậy. Vớ i một số tế bào hình nón trong điểm vàng (fovea) mỗi dây
thần kinh phục vụ cho một tế bào, làm tăng tính nhậy sáng trong vù ng này. Tuy nhiên,
các tế bào hình que lại đ ợ c chia đều cho các dây thần kinh. Đ ây là lý do tại sao tính
nhậy sáng (visual acuity) vào ban đêm không tốt bằng ban ngày, tuy có nhiều tế bào
hình que hơn hình nón.
Hình 1.13
?Y?ấ#Ê?ƯếƯ?ỵ?ử?ỗ?Ô?ậ?.?Ê??ôệƯ?ậừ??ễ??ÊếƯM
Vật cong gập nh đầu gối
Chỗ các dây thần kinh thị
giác giao nhau
uÊ?ôệƯ
Bó dây thần
kinh thị giác
Bức xạ thị giác
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
21
Sau khi các bó dây thần kinh rời khỏi hai mắt, hai bó gặp nhau ở một điểm gi ao.
Đ iều đó biểu diễn trên hình 1.13. Từ đó mỗi bó lại chia thành hai nhánh. Mỗi nhánh từ
bó này lại kết vớ i một nhánh từ bó kia, tạo thành hai bó mớ i. Sự giao kết của dây thần
kinh thị giác từ hai mắt nh vậy là một phần trong cơ chế tạo ra ảnh lập thể của ta, việc
trộn lẫn các ảnh từ hai mắt cho phép tr ờng thị giác cảm nhận không gian ba chiều. Hai
bó mớ i đó đi qua hai cạnh trái và phải của một vật cong gập nh đầu gối. Các dây ban
đầu kết thúc tại đây, các dây mớ i tiếp tục đến vỏ nã o thị giác, nơi các tín hiệu thần kinh
đ ợ c xử lý và tạo ra khả năng nhìn. Vỏ nã o thị giác là một phần nhỏ của vỏ nã o. Ch a
ai biết gì nhiều về cách xử lý tín hiệu thần kinh thị giác trong vỏ nã o thị giác.
2.2. Mô hình về mức ngoại vi của hệ thị giá c.
Hệ thị giác loài ng ời thảo luận trong phần 2.1 có thể xem nh hai hệ thống nối
tiếp (xem hình 1.14). Hệ thứ nhất đại biểu cho mức ngoại vi của hệ thị giác, chuyển ánh
sáng thành tín hiệu thần kinh. Hệ thứ hai đại biểu cho mức trung tâm của hệ thị giác, xử
lý tín hiệu thần kinh để lấy ra thông tin.
Hình 1.14
: Hệ thị giác ng ời là một sự nối liên tiếp của hai hệ. Hệ thứ nhất đại biểu
cho mức ngoại vi của hệ thị giác, chuyển ánh sáng thành tín hiệu thần kinh. Hệ thứ hai
đại biểu cho mức trung tâm của hệ thị giác, xử lý tín hiệu thần kinh để lấy ra thông tin
cần thiết.
Về quá trình xử lý ở mức trung tâm ng ời ta hiểu biết còn quá ít, nh ng quá
trình xử lý ở mức ngoại vi thì đã đ ợ c hiểu biết căn kẽ , và đã có nhiều nỗ lực để tạo ra
mô hình của nó. Hình 1.15 (mô hình Stock ham) biểu diễn một mô hình rất đơn giản
cho ảnh đơn sắc phù hợ p vớ i một số hiện t ợ ng thị giác đã biết. Trong mô hình này,
c ờng độ ảnh đơn sắc I(x,y) đ ợ c biến đổi phi tuyến, chẳng hạn bằng thuật toán
lôgarit, nén những c ờng độ mức cao nh ng dã n những c ờng độ mức thấp. Kết quả
Mức
ngoại vi
Mức
trung tâm
ếnh sáng
Tín hiệu
thần kinh
ểnh ảo
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
22
đ ợ c lọc bởi một hệ LSI (linear shift- invariant, hệ dịch bất biến tuyến tính) có đáp ứng
tần số - không gian là H(
yx
,
). Phép biến đổi phi tuyến đ ợ c đề xuất trên căn cứ một
số kết quả thí nghiệm tâm-vật lý sẽ đ ợ c thảo luận trong phần tiếp theo. Hệ LSI vớ i
H(
yx
,
), có đặc tính thông dải, đ ợ c đề xuất trên căn cứ kích cỡ có hạn của con
ng ơi, cũng nh trên độ phân giải có hạn vì số tế bào nhậy sáng là hữu hạn, và trên quá
trình cấm vù ng bên (lateral inhibition process). Kích cỡ có hạn của con ng ơi và độ
phân giải có hạn do số l ợ ng tế bào nhạy sáng hữu hạ n đ ợ c phản ảnh bởi phần thông
thấp trong đặc tính thông dải H(
yx
,
). Quá trình cấm vù ng bên xuất xứ từ việc một
dây thần kinh phải phục vụ nhiều tế bào hình nón và hình que. Đ áp ứng của dây thần
kinh là một tổ hợ p tín hiệu từ các tế bào hình que và hình nón. Trong khi một số tế bào
hình que và hình nón góp phần tích cực, một số khác góp phần tiêu cực (ức chế). Quá
trình cấm vù ng bên đ ợ c phản ảnh bởi phần thông cao trong đặc tính thông dải
H(
yx
,
). Mặc dầu mô hình trong hình 1.15 rất đơn giản và chỉ áp dụng đối vớ i quá
trình xử lý ở mức ngoại vi, nó cũng tỏ ra rất hiệu quả khi phân tích một số hiện t ợ ng
thị giác sẽ đ ợ c bàn đến ở tiết sau.
Một cách để khai thác mô hình ở hình 1.15 là xử lý một ảnh ở một miền ở gần
Ôũ?Ư ?2??ố?\M?bế?ậ?Ư?ú?Ư?ỵƯ?Ê?ô"?!?1Ê?-Ê . Ví dụ. trong mã hoá
ảnh, những thông tin có trong ảnh nh ng bị thị giác loại bỏ thì không cần thiết phải mã
hoá. Xử lý ảnh trong một miền ở gần kề chỗ?2??ố?\??ể??ờ?ôệ?ẫ
vào cái gì quan trọng vớ i hệ thị giác. Đ ó là một lý do tại sao một số thuật toán xử lý ảnh
thực hiện trong miền log c ờng độ chứ không phải trong miền c ờng độ.
Hình 1.15
: Mô hình đơn giản của hệ thị giác con ng ời ở mức ngoại vi
Phi tuyến
H(
yx
,
)
ếnh sáng
Tín hiệu
thần kinh
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
23
RM???bếƯ?ử?ấ'Ê??ÊếƯM
3.1. Đ ộ nhạ y cảm c ờng độ.
Một cách l ợ ng hoá khả năng của con ng ời phân biệt 2 tác nhân kích thích thị
giác giống nhau, chỉ khác về c ờng độ hoặc độ chói là đo ô1Ư?Ưầ?ửƯ?.\?ậ*?ậú
ở?ờ (justLƯĂ\Ă?ÂÂĂĂƯĂK L?MMHM
iMM?Ư?ú?ậấ'Ư?ậ?Êý\?ề?ậ?Ê?ũã?ƯếƯM?l"?ƯếƯ?ề?ẩÊ?ã\?ỵ
Êửô?ô?ở?6?Ê?ề?2??ử?Ưấ#Ê?ậ"M?fể?/?\ ?ậấ\?ếƯ??ÔỵƯ?ỵƯ?
ÊếƯ?Ê??PMPU?Ư?ô"?Êấ#?ã\?ế?ĂôM?u(Ê?ỵ\?Ê?ề?ô"?ể?ậẫ?ĩƯ
Ư?Ưấ#Ê?ậ"?ậũã?h
?K?ậấ'Ư?Ư?Êộã?ầ?ề?h?ồƯ?h?J
I
M?u(Ê?ầ?Êề?ề?ô"
ể?ậẫ?ĩƯ?Ưấ#Ê?ậ"?h
ã
K?ậấ'Ư?Ư?ề?hJ
I
?Ô?h
?Ơ?hK?ề?ề?h?Ô?h
?Ơ?h?J
I
M?s\?ầã
Ưỗã?Êấ#?ã\?ế??2\?Ư?Ăô?Ê?\?Ưấ#Ê?ậ"?h
?ề?h
ã
?Ưế?ề?ếÊ?ẫ?M?j
I
?ờ?&K?Êấ#?ã\?ế?ù?ể?#?ậ,Ê?ỗã?ừ?ô ?ỗ?K L?ậ,Ê?Ă?Êý\?ề?Ư
(Ê?hJ
I
M?j
I
?ờ?K?Êấ#?ã\?ế?Ưự?ể?#?ậ,Ê?ÔểÊ?ô"?TOD?ỗ?M
j?Ư,Ê?\??Ưãú?.
I
?ờ?"Ê?ậừ
I
?ờ?ủK?!?ỗ?ô?ỗ?ể?#?ậ,Ê?Ư*\
Êấ#?ã\?ế?Êểô?ầ?-ƯK?ề?Ư,Ê?\?Ư?ú?ậ?Êý\
I
?ề?ậúô??ôề?Êấ#?ã\
ế?ậấ\?\?Ưã?ể?#?ậ,Ê?Ê?VTD?!?ỗ?M
Hình 1.16
?Y?g\?ếƯ??ÔỵƯ?ỵƯ?(Ê?Ê?ỵ?Êửô? ?ử?Ưấ#Ê?ậ"M?l ?ỗ
/?ậấ\?ô"?Ê?\?ếƯ??ÔỵƯ?ỵƯ?Ư?Êấ#?ã\?ế?Ăô?ề?ầã?Ưỗã?Ư?Ăô
Ê0\?h
?ề?h
ã
??Ưế?ề?ếÊ?ẫM?sếƯ??ÔỵƯ?ỵƯ?(Ê?Ê?ỵ?Êửô?ậấ'Ư?Ư
Êộã?ầ?.?\?ếƯ??ÔỵƯ?ỵƯM?jừ?ãể?Ư*\?ỵ?Ê ửô?ề?Ư?ú?(Ê?ậú?ậ
I
?Ă?ềô?Ư*\?hM
h
Gh
H
h?Jh
Gh
ã
H
h
Gh
ã
H
h?Jh
Gh
H
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
QS
Hình 1.17Y?aúã?ậ?Ư*\
I
Nh?Ă?ềô?Ưãể?hM??fế?
I
?ề?ô1Ư?Ưầ?ửƯ?.\?ậ*?ậú
ở?ờ?GMMHMsầ?ô"?ệô??"Ê?Ư*\?hK?4?!
I
Nh?Êỗ?ấ?ề?Ê?!M?pã\?ử
ề?ậấ'Ư?Ê?ề?ậ?ãở?vĂĂM
ấ#Ê?úã?ụ
I
Nh?Ă?ềô?Ư*\?hK?Ê?ậ
I
?ề?MM?ậấ'Ư?úã?ụ?ầ
?PMPVM
I
I
?Ơ?Ư ???????GPMXH
l!?ã\?ử?ề?ậấ'Ư?Ê?ề?ậ?ãở?vĂĂM??ãở?ề?ế?úã?Ê ô1Ư
Ưầ?ửƯ?.\?ậ*?ậú?ở?ờ
I
?4?ử?&?hM?j?\?Ê?h?Ưỗ?b
I
?& ẫ?ậú?ở
ờ?h?J
I
?ÔếƯ?hM??ề?ô"??ƯếƯ??ử??ÊếƯ?ã??2?ệ?Ưểô?&?ô"?ể?ậ"Ê
"Ê?Ư*\?Ưấ#Ê?ậ"?ếƯ??ÔỵƯ?ỵƯM?kãở?vĂĂ?ÔẩÊ?0Ê?ậ,Ê?Ư??ÊếƯ?ôề
ỗã?ấ?Ư?ậ,Ê?Ư?ờ?Ưể?ƯếƯ?ÊếƯ?ã\?ÔếƯ?Ư*\?Ư ?Êấ#Y?ỵ?ÊếƯK?Ô1ã?ÊếƯK
?ÊếƯ?ề?,Ư?ÊếƯM
j?Ư
I
?ừ?ậừ?OK?GPMXH?ừ?ệ?ấ?\ãY
.ttanconsIlogd
I
dI
????GPMPOH
s.?GPMPOH?ờ?Ê?MM?ề?Ê?!?Ê?ô ũ?Êh?&?ô"?ể?"Ê?Êế??Ư*\
hM?ũã?ề?ỵƯ?'?&?Ôế?ửô?ế?-Ê?ãở?ế??ãừK L?ƯÊ?ệ?ÊK?Ư
Ưấ#Ê?ậ"?ể?Ê?ôẩ??ậẫ?Êể?$??PMPTM?sỵ?Êửô??ử?Ưấ#Ê?ậ"?ề
ô"?ƯẩÊ?ửƯ?ờ?ậẫ?Êể?ậ!?&?Êấ#?ã\?ếK ?ề?Ư?ù?ÔẩÊ?Ưỗ?ậừ?/?6?1Ư
Ê?h
PRD
I
I
???????????????????bấẫÊ?PY?Ưẫ?$?/?6?ể
QT
ệ?$?ô1Ư?ãÊ?ôM?b?ầ?Ôừ?ãể?ỵ?Êửô??ử?Ưấ#Ê?ậ"?Ưự?ầ?ã\?&
/?6?$?ô1Ư?Êệ??Ê?ử??ÊếƯ?M
jừ?ãể?ỵ?Êửô??ử?Ưấ#Ê?ậ"?ế?úã?Ê
I
?Ê?Ô?h?ÊK ậũã
ậ?Êể?ỵƯ?ô"?ỗ?ề?ệ?\?Ê?(Ê?!?ụ?ở?ờ?ụã?Êộã?ầ?&
ềô?ôở?ậ"?ếƯ?ãờ?ậũã?ẫ?ề?$?Ê?(Ê?ếÊM?ũã?ề?ậấ'Ư?ô?ệ?Ê?
PMPWM ể?Ê??PMPW?ề?Ôừ?ãể?Ư*\?2?Ê?ụã?ĩÊ?&?ôở?ậ"?ếƯ?ãờ?ậũ ã?$
ô"?ể?\?ậỗã?ÔẩÊ??ã!Ê?ƯờM?r2?ãờ?ử?ũã?ệ???ụãK?Ê?(Ê
ũ?!?ậũã?ờ??ẫ?Ê?(Ê?ũ?ếÊ?ậũãM?u?1Ê?&?h?&?ẫ?Ư
I
?&?ẫK
ầ?Ê?(Ê?ếÊ?ể?Ư?ô1Ư?ụã?Ư\?ẫ?ũã?ô&?ở? ờ?2?ã!Ê?Ườ??ôề
ô"?ô1Ư?ụã?ờ?Ê?\?Ê?(Ê?!M?r2?ã\?ế?ề?Ư?ờK?Ô?/?6?ể?Êểô
ụã?Ê?(Ê?!?ã\?Ê?ẫ?Êểô?ụã?Ê?(Ê?ếÊM
Hình 1.18
M ể?TPQITPQ?Ă?ã!Ê?Ườ?$?ụã?ĩÊ?&?ềô?ôở?ậ"?ếƯ
ãờ?ậũãM?b(Ê?ô1Ư?ụã??$?(Ê?!?ụ?ờ?ẫ?Ê?(Ê??ếÊK?$??(Ê?ô1Ư?ũ
ậũã?ụ?ờ?ẫ?ề?(Ê?Ư?ƯếƯ?Ưệ?ũM
3.2. Sự thích nghi?G`\\HM
sÊ?ỵ?Êửô??ử?Ưấ#Ê?ậ"?ể?ãở?$?ầK?Ưấ#Ê?ậ"?úã?ụ?ệ
#?Ê\?ờ?Ô3?ậễ?Ư?ề?h?ề?h?J
I
M?mừã?Êể?/?Êấ#?ã\?ế?/?-Ê?ô"?!?#
Ê\?ấ&Ư?Ô?\?ãừ??ậK??Ôừ?ãể?ở?ậấ'Ư?ề?Ô?Êấ#?ã\?ế?ậễ?ỵƯ?Ê
&?ô1Ư?Ưấ#Ê?ậ"?hM?j?ô1Ư?Ưấ#Ê?ậ"?ôề?Êấ#?ã\?ế?ậễ?ỵƯ?Ê?ậấ'Ư?ÔếƯ?&
hK??Ôể?Ê??Êể?Ưấ#Ê?ậ"?Ư*\?Êấ#?ã\?ế?ậễ?ÊểôM?fể?/?Ư,Ê?\?ừ
ề?ỵ?Êửô??ử?Ưấ#Ê?ậ"?ậễ?ể?ãở?Ê?ỗ?RMP?ấÊ?\?ã\?h?ề?h
J
I
?ề?ô"?(Ê?"Ê?&?ẫ?&?Ưấ#Ê?ậ"?h
K?ấ?\?ờ?ầ??PMPXM?jừ?ãể
úã?ậ
I
Nh?Ă?ềô?Ư*\?h?ề?h
ậấ'Ư?úã?ụ?Ê??PMQOM?j?h
?Ê?h?Ôừ?ãể