Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

140 kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY TNHH đầu tư THƯƠNG mại và XUẤT NHẬP KHẨU NAM hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 132 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: NGƠ THỊ THẢO LY
LỚP: CQ55/08.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU NAM HẢI”

Chuyên ngành

: Kế toán doanh nghiệp

Mã số

: 21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN PHI HÙNG

Hà Nội - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty TNHH Đầu tư
Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải” là cơng trình nghiên cứu
của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là
trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị em đang thực
tập.
Sinh viên
Ngô Thị Thảo Ly

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ.........................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU MẪU......................................................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3

5. Kết cấu chính của luận văn....................................................................................4
CHƯƠNG 1:..............................................................................................................5
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP..........................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh...........5
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác..................................................................5
1.1.2. Các khoản chi phí.................................................................................6
1.1.3. Kết quả kinh doanh...............................................................................9
1.1.4. Yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp................................................................................................10
1.1.5. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại ảnh hưởng đến kế tốn Doanh
thu- Chi phí – Xác định kết quả kinh doanh.................................................13
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......15
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................15
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng xuất bán............................................................18
1.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...............................22

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................25
1.2.5. Kế tốn các khoản thu nhập khác và chi phí khác...............................28
1.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..................................................32
Kết luận chương 1................................................................................................34

CHƯƠNG 2:............................................................................................................35
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU NAM HẢI........................................................................................35
2.1. Tổng quan về công ty....................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty...................................35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh................................................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và
Xuất nhập khẩu Nam Hải..............................................................................37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty....................................39
2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải......................44
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................44
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng xuất bán............................................................54
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính...............................61
2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................68
2.2.5. Kế tốn các khoản thu nhập khác và chi phí khác...............................75
2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh..................................................76
2.3. Đánh giá thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải.......88
2.3.1. Ưu điểm..............................................................................................88
2.3.2. Hạn chế...............................................................................................91
2.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................93
Kết luận chương 2................................................................................................95
CHƯƠNG 3:............................................................................................................96

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU NAM HẢI...........................................96
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập
khẩu Nam Hải đến năm 2025...............................................................................96
3.2. Yêu cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam
Hải....................................................................................................................... 97
3.2.1. u cầu cơ bản hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải.
......................................................................................................................97
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải 99
3.3. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Đầu tu Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải
........................................................................................................................... 100
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp.....................................................................106
3.4.1. Về phía nhà nước..............................................................................106
3.4.2. Về phía cơng ty.................................................................................107
Kết luận chương 3..............................................................................................109
KẾT LUẬN...........................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................112

SV: Ngô Thị Thảo Ly


Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCTC
BĐSĐT
CP
CP QLKD
CPTC
DN
DNSX
DNTM
DT
DTBH
DTTC
GTGT
GVHB
HTK
NV
SXKD
TGNH
TK
TNHH
TSCĐ
XĐ KQKD


SV: Ngô Thị Thảo Ly

Nghĩa của từ
Báo cáo tài chính
Bất động sản đầu tư
Chi phí
Chi phí Quản lý kinh doanh
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp thương mại
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu tài chính
Gía trị gia tăng
Gía vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Nhân viên
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Xác định Kết quả kinh doanh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ

Sơ đồ 1. 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ....................................................................................18
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán......................22
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính. .24
Sơ đồ 1. 4: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.........................25
Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh........28
Sơ đồ 1. 6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác...........................30
Sơ đồ 1. 7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác...............................31
Sơ đồ 1. 8: Sơ đồ hạch tốn kết quả kinh doanh.................33Y
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty TNHH Đầu tư
Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải..............................37
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty.......................39

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Giao diện màn hình phần mềm kế tốn Misa......................41
Hình 3:Màn hình quy trình bán hàng tại Cơng ty tnhh Đầu tư

Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải.........................................42
Hình 4: Hóa đơn điện tử ngày 28/10/2020.......................................45
Hình 5: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển ngày 28/10/2020.............46
Hình 6: Giấy báo Có của ngân hàng BIDV ngày 03/11/2020............47
Hình 7: Giao diện phần mềm nhập chứng từ mua hàng ngày
17/12/2020........................................................................................52

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC BIỂU MẪU

Biểu mẫu 1: Trích Sổ Nhật ký chung 2020........................................48
Biểu mẫu 2: Trích Sổ cái TK 511........................................................49
Biểu mẫu 3: Trích Sổ nhật ký chung 2020.........................................53
Biểu mẫu 4: Trích Sổ cái TK 632........................................................54
Biểu mẫu 5: Giấy báo Có của NH BIDV ngày 25/10/2020.................57
Biểu mẫu 6: Trích Sổ Nhật ký chung 2020........................................58
Biểu mẫu 7: Trích Sổ cái TK 515........................................................59
Biểu mẫu 8: Trích sổ cái TK 635........................................................61
Biểu mẫu 9: Hóa đơn dịch vụ viễn thơng tháng 10/2020..................64
Biểu mẫu 10: Phiếu chi ngày 05/11/2020.........................................65
Biểu mẫu 11: Trích Sổ nhật ký chung 2020.......................................66
Biểu mẫu 12: Trích Sổ cái TK 642......................................................67

Biểu mẫu 13: Phiếu kế toán số 19....................................................71
Biểu mẫu 14: Phiếu kế toán số 20....................................................71
Biểu mẫu 15: Phiếu kế toán số 21....................................................72
Biểu mẫu 16: Phiếu kế toán số 22....................................................72
Biểu mẫu 17: Phiếu kế toán số 23....................................................73
Biểu mẫu 18: Phiếu kế toán số 24....................................................73
Biểu mẫu 19: Phiếu kế toán số 25....................................................74
Biểu mẫu 20: Phiếu kế toán số 26....................................................74
Biểu mẫu 21: Trích Sổ nhật ký chung 2020.......................................75
Biểu mẫu 22: Trích Sổ cái TK 911......................................................77
Biểu mẫu 23: Trích sổ cái TK 421......................................................79

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước xu hướng nền kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế
hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập.
Để tồn tại và phát triển được trong thời kì nền kinh tế phức tạp và
chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai dịch bệnh ngày nay, điều thiết
yếu cho các doanh nghiệp là phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để
đưa ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa
lợi nhuận có thể đạt được. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh

nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập trong những
năm gần đây đó là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn ổn
định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng
doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu
của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
Hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh là một công cụ
rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, bởi các
nhà quản lý có thể căn cứ vào đó để xác định hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp để từ đó định hướng phát triển trong tương lai.
Vì vậy, cơng tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Có thể nói, việc hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là vơ cùng cần thiết đối với doanh nghiệp,
góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng quyết định
của doanh nghiệp, tăng tính minh bạch của thơng tin tài chính và
khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường hiện nay.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và
Xuất nhập khẩu Nam Hải là cơ hội tốt cho em tiếp cận với thực tế

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cơng tác kế tốn tại cơng ty, đặc biệt là cơng tác kế tốn doanh

thu, chi phívà xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự hướng dẫn
và chỉ bảo tận tình của thầy giáo Nguyễn Phi Hùng và các cán bộ
kế tốn Phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty, em đã có thêm
nhiều hiểu biết tường tận về công ty và công tác kế tốn tại cơng
ty. Ý thức được tầm quan trọng của cơng tác Kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau q
trình thực tập tại cơng ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để
viết luận văn cuối khóa luận của mình là: “Kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải”.
2. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý
luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải.
Về mặt thực tế: Trên cơ sở lý luận chung về kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, tác giả phân tích và
làm rõ về thực trạng hệ thống kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và
Xuất nhập khẩu Nam Hải. Qua đó, tìm ra những ưu điểm và hạn
chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp trên cơ sở
đó để đề xuất các phương án nhằm hoàn thiện, hệ thống hơn cũng
như nâng cao chất lượng của hoạt động kế toán tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu tư thương mại và
Xuất nhập khẩu Nam Hải.

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và
thực tế kế toán doanh thu, chi phívà xác định kết quả kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải
ở giác độ Kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở Chuẩn
mực Kế toán Việt Nam và Thông tư 133/2014
+ Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại
và Xuất nhập khẩu Nam Hải
+ Thời gian nghiên cứu thực tế: Từ ngày 04/02/2021 đến
ngày 23/05/2021
+ Số liệu sử dụng trong luận văn: quý 4 năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Để nghiên cứu và trình
bày kết quả nghiên cứu, em đã sử dụng vận dụng kết hợp các
phương pháp nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn,
tham khảo ý kiến chuyên gia, thống kê số liệu, phân tích, so sánh
để thu thập tài liệu và xử lý tài liệu. Cụ thể:
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Tác giả thực hiện nghiên cứu vấn
đề lý luận thông qua việc tham khảo các giáo trình, sách tham
khảo, bài báo, tạp chí, các luận văn, luận án viết về đề tài kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Thu thập tài
liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp quan sát, nghiên cứu

về chứng từ, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH
Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải trong quý IV năm
2020 và các thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng,
các tài liệu khác.

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Thu thập tài liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện hỏi, xin ý kiến
trực tiếp các cán bộ kế toán và các nhân viên khác tại Công ty
TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải. Bên cạnh
đó, tác giả tìm hiểu vấn đề nghiên cứu thôn qua việc xin ý kiến của
giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
- Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho
kết quả nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả,
phân tích định tính và so sánh giữa thực trạng và cơ sở lý luận để
suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả nghiên cứu.
Các thông tin, tài liệu sau khi thu thập sẽ được phân loại và
sắp xếp một cách có hệ thống. Sau đó, sử dụng các phương pháp
kế toán với các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, chế độ kế toán
hiện hành đã phù hợp hay chưa.
Thơng qua các quy trình tổng hợp và phân tích dữ liệu giúp
tác giả có cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, nhận xét và đưa ra
đánh giá tổng quan về thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và

kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả nói riêng tại Cơng
ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải và làm
sáng tỏ lý luận kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu
Nam Hải.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận,mục lục và tài liệu tham khảo,
luận văn có kết cấu gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư
Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải.

Là sinh viên lần đầu tiên được tiếp cận thực tế với cơng tác
kế tốn, chắc chắn sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý từ thầy cơ,

ban lãnh đạo, các cán bộ phịng Kế tốn- Tài chính của Cơng ty
TNHH Đầu tư Thương mại và Xuất nhập khẩu Nam Hải, đặc biệt là
thầy giáo TS. Nguyễn Phi Hùng để em có thể hồn thiện tốt luận
văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Ngô Thị Thảo Ly

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1:

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh
1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) “Doanh
thu và thu nhập khác” (ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐBTC) định nghĩa:” Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiêp thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn
của cổ đông hoặc chủ sở hữu”. Thu nhập khác là khoản thu góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động

tạo ra doanh thu”.Như vậy với khái niệm này doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là
nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.Các khoản vốn góp của cổ
đơng làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phát sinh từ hoạt
động kinh doanh cũng không được coi là doanh thu. Đồng thời khái
niệm này cũng tách biệt doanh thu với các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về doanh thu vì vậy cần
hiểu rõ bản chất của doanh thu: là khoản thu từ hoạt động kinh
doanh, không phải mọi nghiệp vụ kinh tế làm tăng tài sản đều
phát sinh doanh thu, đồng thời khơng chỉ có sự phát sinh doanh

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

thu mới làm thay đổi vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ là một trong
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tài sản và làm thay đổi
vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người

mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng
hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Thu nhập khác được hiểu là khoản thu góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh
thu. Do đó thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh
từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: Thu từ
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do
vi phạm hợp đồng…
Ngồi ra, cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Theo điều 56 Thơng tư 133/2016/TT-BTC quy định Ngun tắc
kế tốn doanh thu cụ thể như sau:

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông.
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ
thu tiền.
1.1.2. Các khoản chi phí
Chi phí hiện nay là một vấn đề quan trọng đối với tất cả các
DN bởi nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của DN, là mục đích
tơn chỉ của mỗi DN. Hiện nay trong chuẩn mực kế toán Việt Nam
cũng như chuẩn mực kế tốn quốc tế đã có nhiều phương pháp kế
tốn chi phí. Vấn đề đặt ra cho các DN là lựa chọn phương pháp
tính hợp lý cho DN mình, điều này địi hỏi thời gian để nghiên cứu.
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Thuật
ngữ chi phí có từ thời trung cổ. Từ đó đến nay người ta vẫn quan
niệm chi phí là những hao phí phải bỏ ra để đổi lấy sự thu về.
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) định nghĩa chi phí:
“Chi phí là các yếu tố làm giảm các lợi ích kinh tế trong niên độ kế
tốn dưới hình thức xuất đi hay giảm giá trị tài sản hay làm phát
sinh các khoản nợ, kết quả là giảm nguồn vốn chủ sở hữu mà
không do việc phân phối nguồn vốn cho các bên chủ sở hữu.”
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS) 01: “Chi phí là tổng
giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế tốn dưới hình thức
các khoản chi tiền ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu.”
Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định Ngun tắc
kế tốn chi phí cụ thể như sau:
Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi

nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi
tiền hay chưa.
Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn
nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên
tắc thận trọng và bảo tồn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó
tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy
nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung
đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn
cứ vào bản chất của giao dịch để phản ánh một cách trung thực,
hợp lý.
Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh
theo yếu tố, tiền lương, nguyên vật liệu, chi phí mua ngồi, khấu
hao TSCĐ...
Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí được trừ theo quy
định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã
hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi
phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm
tăng số thuế TNDN phải nộp.
Các tài khoản phản ánh chi phí khơng có số dư, cuối kỳ kế

tốn phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.
Nhìn chung khái niệm về chi phí ln gắn liền với việc sử
dụng thước đo tiền tệ để đo lường các khoản hao phí đã tiêu hao
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
chi phí ln gắn với mục tiêu nhất định đó là mục tiêu sản xuất
kinh doanh và kiếm lời của doanh nghiệp.Chi phí ln gắn liền với
một thời kỳ sản xuất kinh doanh.
Chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm:

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Giá vốn hàng bán được hiểu đơn giản là tồn bộ chi phí để
tạo ra một sản phẩm. Sự hình thành giá vốn hàng bán được phân
biệt ở từng loại hình doanh nghiệp khác nhau và được tính theo
phương pháp xuất kho mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng
các chi phí để hàng có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp,
bảo hiểm, VAT, phí vận chuyển,…
- Đối với các cơng ty sản xuất, chi phí giá vốn được hình
thành từ giá thành sản xuất nhập kho, sau khi tính theo phương
pháp xuất kho mà doanh nghiệp lựa chọn để tính ra giá vốn của
thành phẩm xuất bán.

- Chi phí bán hàng: là tồn bộ các khoản chi phí thực tế phát
sinh trong q trình tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm
các chi phí chào hàng, giới thiệu hàng hóa, hoa hồng bán hàng,
bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận hành...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý
điều hành chung của tồn bộ doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi
vay, chi phí góp vốn liên doanh, các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ, lỗ chuyển nhượng vốn...
- Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngồi các chi phí kinh
doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp như chi phí về thanh lý, nhượng bán tài
sản, các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng...
1.1.3. Kết quả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) 08: “Kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường là những hoạt động do doanh

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nghiệp tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh
của mình và của cả những hoạt động liên quan mà doanh nghiệp

tham gia. Những kết quả này tính vào lợi nhuận trước thuế. Kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ là phần lợi ích mà
doanh nghiệp nhận được hoặc tổn thất mà doanh nghiệp phải
gánh chịu trong quá trình hoạt động kinh doanh được xác định
bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng của doanh
nghiệp trong kỳ đó.”
Theo Điều 68 Thơng tư 133/2016/TT-BTC thì Kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch
giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng
cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập
của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu
nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu
thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán
hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối
tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ
những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt

Tổng Doanh thu

Giá vốn của

Chi phí bán

động SXKD (bán

thuần về bán

hàng xuất đã

hàng và chi

- bán và chi phí -


phí quản lý

thuế TNDN

doanh nghiệp

hàng và cung

= hàng và cung

cấp dịch vụ)
Kết quả từ hoạt
động tài chính

cấp dịch vụ
=

Tổng Doanh thu thuần về

Chi phí về hoạt

hoạt động tài chính

động tài chính

(Áp dụng chế độ kế tốn theo TT133/2016/TT-BTC)
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-)
các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá

hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch
giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí
khác

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.4. Yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí, kết quả kinh

doanh trong các doanh nghiệp.
Chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ
tiêu rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nó quyết định đến sự tồn tại của
doanh nghiệp, là yếu tố được các nhà quản trị, nhà đầu tư quan tâm hàng đầu. Vì
vậy nhiệm vụ của kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vô
cùng quan trọng, yêu cầu quản lý đối với các chỉ tiêu này phải hết sức chặt chẽ cụ
thể đối với từng chỉ tiêu như sau:
Thứ nhất, quản lý doanh thu tại doanh nghiệp
Quản lý theo phương thức kinh doanh: Mỗi phương thức kinh doanh khác
nhau có tốc độ quay vịng vốn khác nhau, số lượng bán ra khác nhau vì thế yêu cầu
đặt ra đối với nhà quản lý doanh nghiệp là tìm ra cho mình phương thức kinh doanh
hợp lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Quản lý về giá cả: Mỗi loại sản phẩm có giá bán khác nhau. Do đó để xác
định đúng đắn doanh thu đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự quản lý chặt chẽ về giá
bán từng loại mặt hàng, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi
phí quản lý, doanh thu phát sinh, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi
phí phát sinh, đồng thời yêu cầu phân bổ chính xác các khoản chi phí cho loại hàng
hóa tiêu thụ để xác định kết quả tiêu thụ.
Quản lý theo phương thức thanh toán đối với nhà cung cấp: có nhiều phương
thức thanh tốn khác nhau vì thế nếu quản lý theo từng phương thức thanh toán
khác nhau sẽ giúp cho việc theo dõi số tình hình thanh tốn số tiền phải trả được
chặt chẽ và sát sao.
Quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng: địi hỏi nhà quản lý
phải tính đúng, tính đủ số tiền phải thu, đã thu theo dõi theo từng khách hàng, theo
từng hình thức thanh tốn. u cầu khách hàng thanh tốn đúng hạn, đúng hình
thức để tránh bị mất mát, chiếm dụng vốn, đảm bảo thu nhanh tiền bán hàng giúp
cho doanh nghiệp tăng nhanh vịng quay vốn.

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Doanh thu của kỳ hạch toán phải được kế toán theo đúng chuẩn mực và chế
độ kế toán quy định hiện hành.
Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải được hạch tốn chi tiết theo
từng loại hoạt động.
Tổ chức quản lý chặt chẽ tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tình

hình thanh tốn với người mua, thanh tốn với ngân sách nhà nước các khoản thuế
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ phải nộp
Lập báo cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, báo cáo kết quả
kinh doanh. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ sản phầm, hàng hóa, dịch
vụ.
Thứ hai, quản lý về chi phí tại doanh nghiệp
Quản lý chi phí gắn liền với kế hoạch của công ty trong năm tài chính năm
hoặc q. Quản lý chi phí theo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh đối với
từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế, quản lý số lượng mặt hàng,
thời gian và cơ cấu mặt hàng tiêu thụ.
Quản lý chi phí chặt chẽ theo từng bộ phận: phân cơng phân cấp chi phí phù
hợp, phân quyền hạn trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận đó,nhằm nâng
cao trách nhiệm về quản lý chi phí đến từng cá nhân. Việc phân cấp quản lý chi phí
sẽ tạo điều kiện tốt cho công việc kiểm tra, kiểm sốt q trình thực hiện các dự
tốn chi phí ngắn hạn, kiểm sốt tình hình thực hiện kế hoạch theo năm tài chính
của cơng ty. Riêng đối với các khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn việc kiểm tra kiểm
sốt cần được tiền hành thương xuyên và toàn diện hơn.
Kế tốn cần phân loại, sắp sếp chi phí theo từng nhóm, theo đặc trưng nhất
định, chi phí phát sinh trong kỳ phải được phân bố theo tiêu thức thích hợp;
Kiểm sốt được các khoản chi phí, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là
mấu chốt để có thể quản lý chi phí từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Chi phí của kỳ hạch tốn phải được kế toán theo đúng chuẩn mực kế toán và
chế độ kế tốn theo quy định hiện hành;

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Quản lý chi phí kinh doanh phải tuân thủ quy tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng
mục đích, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích, đồng thời đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường;
Phải xây dựng các định mức chi phí khoa học và hợp lý: Định mức về giá
thành sản phẩm, định mức sử dụng điện, nước, điện thoại…
Định kỳ, tiến hành phân tích và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy
động tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ, lập báo cáo tình hình sử dụng chi
phí trong doanh nghiệp.
Thứ ba, quản lý kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chủ yếu phụ thuộc vào hai yếu tố
doanh thu và chi phí. Vì vậy để quản lý tốt kết quả kinh doanh trước hết doanh
nghiệp cần quản lý tốt doanh thu và chi phí.
Quản lý tốt doanh thu bán hàng và thu nhập khác địi hỏi kế tốn phải thường
xun theo dõi và phản ánh một cách kịp thời và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến doanh thu bằng cách tổ chức theo dõi hạch toán trên sổ sách một
cách hợp lý và khoa học thực hiện đúng quy định về hệ thống chứng từ.
Quản lý tốt chi phí kinh doanh: Theo dõi các khoản chi phí, phản ánh đúng,
đủ, kịp thời vào sổ sách chứng từ kế tốn nhằm tránh tình trạng thâm hụt. Nhiệm vụ
của kế tốn khơng chỉ dừng lại ở ghi chép và cung cấp thơng tin mà cịn phải giúp
nhà quản trị trong việc quản lý chi phí, phát hiện và ngăn chặn những chi phí phát
sinh bất hợp lý.
Quản lý chi phí và doanh thu ở từng bộ phận, từng đơn vị trong doanh
nghiệp. Kế toán cùng với nhà quản trị cần phải lập phương án tốt, cụ thể về chi phí,
doanh thu ở mỗi bộ phận, lập kế hoạch chi tiêu hợp lý nhất.
Tuân thủ theo đúng Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Chế độ kế toán hiện hành,
các văn bản pháp lý, các thông tư, chứng từ, quy định có liên quan. Đồng thời, yêu

cầu quản lý kế toán kết quả kinh doanh trong DN cần phù hợp với đặc điểm hoạt
động kinh doanh, mơ hình quản lý của DN đó.
Khi xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch tốn.

SV: Ngô Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.5. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại ảnh hưởng
đến kế toán Doanh thu- Chi phí – Xác định kết quả kinh
doanh
Hoạt động kinh doanh thương mại có chức năng tổ chức và thực hiện việc
mua bán trao đổi hàng hóa, cung cấp các dịch vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Hoạt động kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng. Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hóa (Lưu
chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và
dự trữ hàng hóa).
- Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,
sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán.
- Về tổ chức kinh doanh: Có thể theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ chức
bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty xúc tiến thương mại…
- Về phương thức lưu chuyển: Hoạt động kinh doanh thương mại có hai hình

thức lưu chuyển chính là bán bn và bán lẻ.
- Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa khơng giống
nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng
xuất khẩu…). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hóa cũng khác
nhau giữa các loại hàng.
Với chức năng chủ yếu là trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng nên
doanh nghiệp thương mại, dịch vụ có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hóa cho
người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, q
trình lưu chuyển hàng hóa được diễn ra như sau: Mua vào - Dự trữ - Bán ra, trong
đó bán hàng hóa là khâu cuối cùng nhưng lại có tính chất quyết định đến những
khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay
dự trữ nữa hay không? Số lượng là bao nhiêu?... Vậy bán hàng là mục đích cuối
cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và rất quan trọng, nó quyết định

SV: Ngơ Thị Thảo Ly

Lớp: CQ55/21.06


×