Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

219 HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN KIẾN TRÚC lập PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 106 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

TRẦN HÀ PHƯƠNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN KIẾN TRÚC LẬP PHƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: Kế toán doanh nghiệp

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS Trương Thị Thủy

HÀ NỘI – 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

TRẦN HÀ PHƯƠNG
CQ55/21.03

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN KIẾN TRÚC LẬP PHƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: Kế toán doanh nghiệp

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS Trương Thị Thủy

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
Tác giả

Trần Hà Phương

SV: Trần Hà Phương


1

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG............................................................................................vi
DANH MỤC PHỤ LỤC.....................................................................................vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................4
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH................................................................................4
1.1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh thu của doanh nghiệp...........................4
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí của doanh nghiệp................................7
1.1.3 Những vấn đề cơ bản về xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp....10
1.1.4 Vai trò và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh....................................................................................................10
1.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.......................................................................................11
1.2.1 Những nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................................................11
1.2.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.......................................................................................13
1.2.3 Hệ thống sổ kế toán và trình bày thơng tin trên BCTC........................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................29

SV: Trần Hà Phương

2

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC LẬP
PHƯƠNG............................................................................................................ 30
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC LẬP
PHƯƠNG.........................................................................................................30
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển Cơng ty CP Kiến Trúc Lập Phương.......30
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Kiến Trúc Lập
Phương.......................................................................................................... 32
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương.......36
2.1.4 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Kiến Trúc Lập
Phương.......................................................................................................... 41
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC LẬP PHƯƠNG.....................................................................................44
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................44

2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................47
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................47
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................50
2.2.5 Kế tốn doanh thu tài chính.................................................................52
2.2.6 Kế tốn chi phí tài chính......................................................................53
2.2.7 Kế tốn thu nhập khác.........................................................................54
2.2.8 Kế tốn chi phí khác:...........................................................................54
2.2.9 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...................................................55
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT .......QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC LẬP PHƯƠNG.....................................................................................59

SV: Trần Hà Phương

3

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

2.3.1 Ưu điểm...............................................................................................59
2.3.2 Nhược điểm.........................................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH...............................................65
3.1 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty CP Kiến trúc Lập Phương..............................65

3.2 Một số kiến nghị về hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP Kiến trúc Lập Phương....................................65
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Kiến Trúc Lập
Phương............................................................................................................. 70
3.2.1 Về phía Nhà nước................................................................................70
3.2.1 Về phía doanh nghiệp..........................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................72
PHỤ LỤC............................................................................................................ 76

SV: Trần Hà Phương

4

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. SXKD.................................................... Sản xuất kinh doanh
2. HĐ SXKD............................................. Hoạt động sản xuất kinh doanh
3. BHXH ................................................... Bảo hiểm xã hội
4. BHYT.................................................... Bảo hiểm y tế
5. BHTN ................................................... Bảo hiểm thất nghiệp
6. KPCĐ ................................................... Kinh phí cơng đồn
7. TSCĐ .................................................... Tài sản cố định
8. BCTC .................................................... Báo cáo tài chính

9. TNDN ................................................... Thu nhập doanh nghiệp
10. CPBH ................................................... Chi phí bán hàng
11. CPQLDN ............................................. Chi phí quản lý doanh nghiệp
12. TK ........................................................ Tài khoản
13. CP ........................................................ Cổ phần
14. TNHH .................................................. Trách nhiệm hữu hạn
15. KTS ...................................................... Kiến trúc sư
16. GTGT ................................................... Giá trị gia tăng
17.TMCP ................................................... Thương mại cổ phần
18. DN ....................................................... Doanh nghiệp

SV: Trần Hà Phương

5

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Hà Phương

Học Viện Tài Chính

6

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp...................................................37
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Kiến Trúc Lập Phương........41
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.................76
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK................77
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................78
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...........................................79
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính............................................................80
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ kế tốn doanh thu tài chính.......................................................81
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế tốn chi phí khác..................................................................82
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ kế toán thu nhập khác...............................................................83
Sơ đồ 1.9 Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.............83
Sơ đồ 1.10 Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh......................84

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Lĩnh vực kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc Lập Phương................33

SV: Trần Hà Phương

7

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Mẫu hóa đơn điện tử........................................................................85
Phụ lục 02: Mẫu hóa đơn GTGT 0000321 .........................................................86
Phụ lục 03: Trích dẫn Sổ Cái TK 511..................................................................87
Phụ lục 04: Trích dẫn Sổ Cái TK 632..................................................................87
Phụ lục 05: Trích dẫn Sổ Cái TK 642..................................................................88
Phụ lục 06: Trích dẫn Sổ Cái TK 515..................................................................88
Phụ lục 07: Trích dẫn Sổ Cái TK 635..................................................................89
Phụ lục 08: Trích dẫn Sổ Cái TK 711..................................................................89
Phụ lục 09: Trích dẫn Sổ Cái TK 911..................................................................90
Phụ lục 10: Trích dẫn Sổ Nhật ký chung.............................................................91
Phụ lục 11: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 của doanh nghiệp........92
Phụ lục 12: Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp..................................93

SV: Trần Hà Phương

8

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nước ta bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, nền
kinh tế có những bước tiến rõ rệt, các doanh nghiệp lớn nhỏ với đủ loại hình

được thành lập ngày càng nhiều. Nền kinh tế thị trường hội nhập đem lại cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội để phát triển tuy nhiên bên cạnh đó là những thách
thức cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Khi mà tính cạnh tranh trên thị trường
ngày càng trở nên gay gắt hơn như vậy đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có phương
hướng kinh doanh đúng đắn để hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả. Tính
hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận
và bài toán đưa ra cho các doanh nghiệp là phải làm thế nào để có thể tối đa hóa
lợi nhuận.
Tối đa hóa lợi nhuận là một yếu tố quan trọng hàng đầu để doanh nghiệp
tồn tại, phát triển mạnh mẽ và đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Thơng
thường để có thể tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần gia tăng doanh thu tối
đa và cắt giảm chi phí nhất có thể. Tuy nhiên để làm việc đó khơng dễ dàng,
doanh nghiệp cần nắm chắc tình hình tài chính của mình để có thể đưa ra phương
án kinh doanh, kế hoạch phát triển phù hợp nhất. Kế tốn là một cơng cụ hữu
hiệu giúp các doanh nghiệp giải quyết vấn đề này. Cụ thể với cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đánh giá
được tình hình, hiệu quả kinh doanh của mình tốt nhất. Tuy nhiên, khơng phải
doanh nghiệp nào cũng tổ chức cơng tác kế tốn này hiệu quả. Số liệu kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở nhiều doanh nghiệp chưa là
cơ sở tin cậy cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề này, qua thời gian thực tập thực tế tại Công ty Cổ
phần Kiến trúc Lập Phương và được sự giúp đỡ của PGS.TS. Trương Thị
Thủy, em chọn đề tài “Hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết

SV: Trần Hà Phương

9

Lớp: CQ55/21.03



Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương” cho luận văn cuối
khóa của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản của kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương, qua đó đánh
giá ưu điểm, đưa ra vấn đề tồn tại và nguyên nhân của các vấn đề đó.
Trên cơ sở những vấn đề cịn tồn tại và tìm hiểu nguyên nhân đề tài đưa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các nội dung về lý luận và thực tiễn kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc
Lập Phương.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu số liệu trong năm 2020.
- Nội dung nghiên cứu: Kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trên góc độ kế tốn tài chính tại Cơng ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Nghiên cứu dựa trên chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin.


SV: Trần Hà Phương

10

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: Bên cạnh phương pháp (PP) luận
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, em đã sử dụng tổng hợp các phương pháp về
nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tế, phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia,
thống kê số liệu, phân tích, so sánh để thu thập tài liệu và xử lý tài liệu:
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Thực hiện nghiên cứu vấn đề lý luận thơng qua
việc tham khảo các giáo trình, sách tham khảo, bài báo, tạp chí, các luận văn,
luận án....viết về đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
đồng thời thu thập tài liệu thứ cấp về thực trạng bằng phương pháp quan sát,
nghiên cứu về chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần
Kiến trúc Lập Phương trong năm 2020 và các thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng, các tài liệu khác.
- Thu thập tài liệu sơ cấp: Thực hiện hỏi, xin ý kiến trực tiếp các cán bộ kế
toán và các nhân viên khác tại cơng ty. Bên cạnh đó, nghiên cứu thông qua việc
xin ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia về lĩnh vực kế toán.
- Tổng hợp xử lý tài liệu thu thập được làm luận chứng cho kết quả nghiên
cứu: Sử dụng phương pháp thống kê mơ tả, phân tích định tính và so sánh giữa
thực trạng và cơ sở lý luận để suy diễn, quy nạp và trình bày kết quả nghiên cứu.
5. Kết cấu chính của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương.
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc Lập Phương.

SV: Trần Hà Phương

11

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Những vấn đề cơ bản về doanh thu của doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”

Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần vốn góp thêm của
các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi
chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ được thu tiền.”
Theo giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp xuất bản năm 2019 của
Nhà xuất bản Tài Chính “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
nhưng khơng bao gồm khoản góp vốn của các chủ sở hữu vốn.”
Ta có thể thấy doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không
phải nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu.

SV: Trần Hà Phương

12

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá tình hình sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, doanh thu tăng nghĩa là thị phần của
doanh nghiệp tăng, quy mô doanh nghiệp có khả năng mở rộng, ngược lại doanh
thu giảm chứng tỏ thị phần doanh nghiệp đang thu hẹp, cần có phương hướng

kinh doanh phù hợp hơn.
1.1.1.2 Phân loại doanh thu
Các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và
nghiệp vụ bao gồm:
a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
đã mua;
b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;
c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Trong đó:
Tiền lãi: là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền,
các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp như: Lãi cho
vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán…;
Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử
dụng tài sản, như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm vi tính…;
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc
nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
1.1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 quy định:

SV: Trần Hà Phương

13

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

Đối với doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa
mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa
như người sở hữu sản phẩm, hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế tốn;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo
những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những
điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại
dịch vụ đã cung cấp;
Đối với doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia: được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

SV: Trần Hà Phương


14

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về chi phí của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của chi phí
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS 01 “Chuẩn mực chung” thì “Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu”
Theo thơng tư 133 “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế,
được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối
chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa”
Việc nhìn nhận chi phí có sự khác biệt giữa các góc độ kế tốn:
Đối với góc độ kế tốn tài chính: Chi phí được nhìn nhận như những
khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được
một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của
những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa… trên cơ cở chứng từ, tài liệu
bằng chứng chắc chắn.
Đối với góc độ kế tốn quản trị: Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền
với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra
quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí
tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.

Có sự khác nhau giữa quan điểm của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
như vậy là do mục đích của kế tốn quản trị chi phí là cung cấp thơng tin chi phí
thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh
nghiệp. Trong khi kế tốn tài chính chú trọng vào chứng minh bằng cá chứng cứ,

SV: Trần Hà Phương

15

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

chứng từ thì kế toán trị lại quan tâm đến việc lựa chọn, so sánh thơng tin theo
mục đích sử dụng và mơi trường kinh doanh.
Khi nghiên cứu về chi phí chúng ta cũng cần xem xét và phân biệt được
sự khác nhau giữa chi phí và chi tiêu của doanh nghiệp. Mặc dù hai khái niệm
này đều thể hiện những khoản mà doanh nghiệp phải chi ra, tuy nhiên hai khái
niệm lại có sự khác biệt về lượng và thời điểm phát sinh. Chi tiêu của doanh
nghiệp là sự chi ra, sự giảm đi thuần túy của tài sản doanh nghiệp không kể các
khoản đã dùng vào việc gì và dùng như thế nào. Cịn chi phí được tính cho số
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ hay thực hiện trong một kỳ, tính cả số chi ra
từ kỳ trước nhưng có liên quan đến kỳ này và không bao gồm những khoản chi
phí sản xuất kinh doanh (SXKD) của các kỳ tiếp theo.
1.1.2.2 Phân loại chi phí
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khoản mục khác nhau và rất
phức tạp. Để thuận lợi trong công tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng

như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí thường được phân
loại theo các tiêu thức như sau:
a, Phân loại chi phí theo mục đích của hoạt động và cơng dụng kinh tế
của chi phí:
Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành chi phí sản xuất và chi
phí ngồi sản xuất:
- Chi phí sản xuất: là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
và các khoản chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo
sản phẩm, lao động dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng
tiền. Bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí ngun vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ.

SV: Trần Hà Phương

16

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản có tính
chất lương phải trả trực tiếp cho cơng nhân sản xuất, các khoản trích theo lương
của cơng nhân như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN), kinh phí cơng đồn (KPCĐ)…
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Bao

gồm các chi phí: Chi phí nhân viên phân xưởng; Chi phí vật liệu; Chi phí dụng
cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí ngồi sản xuất: bao gồm
+ Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong
q trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các khoản chi phí liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn doanh nghiệp.
b, Phân loại chi phí căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí được chia thành các loại như sau:
- Chi phí ngun và vật liệu, cơng cụ dụng cụ: Bao gồm chi phí nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế và chi
phí nguyên vật liệu khác tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương
của người lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ
phải trích trong kỳ của tất cả các TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

SV: Trần Hà Phương

17

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp


Học Viện Tài Chính

- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình sản xuất kinh doanh ngồi các chi phí nói trên.
c, Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động
Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động (như khối
lượng sản xuất, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, số lượng số giờ máy hoạt
động…), chi phí được chia thành:
- Chi phí biến đổi: Là chi phí có sự thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay
đổi của mức độ hoạt động.
- Chi phí cố định: Là những chi phí có tổng số khơng thay đổi khi thay đổi
về mức độ hoạt động.
1.1.3 Những vấn đề cơ bản về xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
Việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp đánh giá đúng thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, tiếp
tục phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu, đưa ra phương án kinh doanh
phù hợp hơn với doanh nghiệp mình.
1.1.4 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh

SV: Trần Hà Phương

18


Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Kế tốn là một công cụ quản lý kinh tế quan trọng trong hệ thống quản lý
tài chính. Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một phần
trong kế toán doanh nghiệp. Việc tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh là một sự cần thiết khách quan bởi nếu không phản ánh đầy
đủ, kịp thời chính xác các khoản này sẽ rất khó khăn cho doanh nghiệp trong
việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện
đầy đủ những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và thực hiện phân loại doanh thu,
chi phí theo đúng ngun tắc chuẩn mực kế tốn đã quy định;
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp theo đúng quy định;
- Tổng hợp số liệu kế toán đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu,
thu nhập, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để
đảm bảo những số liệu đó là chính xác;
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nước. Đảm
bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ,
kịp thời, chính xác và cung cấp thông tin cho Nhà nước, phục vụ việc đưa ra
quyết định quản lý ở tầm vĩ mô.
1.2 NỘI DUNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

1.2.1 Những nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kế tốn doanh thu,
chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Nguyên tắc nhất quán

SV: Trần Hà Phương

19

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Nguyên tắc nhất quán quy định: “Các chính sách và phương pháp kế tốn
doanh nghiệp đã chọn được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán
năm”
Nguyên tắc nhất quán đảm bảo cho thơng tin về doanh thu, chi phí mang
tính ổn định và có thể so sánh được giữa các kỳ kế toán với nhau và giữa kế
hoạch, dự toán với thực hiện đồng thời đảm bảo tính trung thực hợp lý của số
liệu.
1.2.1.2 Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc phù hợp quy định: “Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí
tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các
kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.”
Quy định hạch tốn phù hợp giữa doanh thu và chi phí nhằm xác định và
đánh giá đúng kết quả kinh doanh của từng thời kỳ kế tốn nhằm giúp cho các

nhà quản trị có những quyết định kinh doanh đúng đắn.
1.2.1.3 Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc thận trọng quy định “Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, có
những phán đốn cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện
khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu việc ghi tăng vốn chủ sở hữu
chỉ được thực hiện khi có bằng chứng chắc chắn, còn việc ghi giảm vốn chủ sở
hữu phải được ghi nhận từ khi có chứng cứ về khả năng có thể xảy ra”
Nguyên tắc thận trọng giúp đảm bảo tính tin cậy của thơng tin kế tốn,
đặc biệt là các thông tin liên quan đến doanh thu, chi phí giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp khơng đánh giá quá cao hay quá thấp thực trạng kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh kết quả một cách chính xác nhất.

SV: Trần Hà Phương

20

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.2.1.4 Nguyên tắc dồn tích
“Ngun tắc kế tốn dồn tích là ngun tắc kế tốn theo đó thu nhập và
chi phí được kế tốn ghi nhận khi chúng phát sinh và đủ điều kiện ghi nhận là
thu nhập và chi phí mà khơng nhất thiết phải gắn với dòng thu hoặc chi”
1.2.2 Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Trên cơ sở nghiên cứu Thông tư 133/2016/TT-BTC và các chuẩn mực kế

toán Việt Nam hiện hành, nội dung cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả doanh được em tổng hợp như sau:
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán (GVHB)
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ. Giá vốn hàng bán phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu.
* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Đối với doanh nghiệp sản xuất:
+ Trường hợp thành phẩm sản xuất hồn thành bán ngay khơng qua kho
thì trị giá vốn của hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành.
+ Trường hợp thành phẩm bán qua kho thì trị giá vốn của thành phẩm xuất
kho để bán tính theo 1 trong 3 phương pháp tính giá hàng tồn kho.
Phương pháp đích danh: Đây là phương pháp quản lý thành phẩm theo
lô, khi xuất kho lô thành phẩm nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh theo
lơ đó.
Phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này,
giả định rằng giá thực tế của thành phẩm nhập trước sẽ làm giá để tính giá thực
tế thành phẩm xuất kho trước.

SV: Trần Hà Phương

21

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính


Phương pháp bình qn gia quyền (bình quân gia quyền cuối kỳ và bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập): Theo phương pháp này, giá trị của từng loại
hàng hóa được tính theo giá trị trung bình của hàng hóa đó tồn đầu kỳ và nhập
kho trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ (bình qn gia
quyền cuối kỳ) hoặc mỗi khi nhập một lơ thành phẩm (bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập), tùy thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp thương mại:
+ Trường hợp hàng hóa mua về bán ngay khơng qua kho (giao hàng tay ba)
thì trị giá vốn của hàng bán chính là trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng thực
tế.
+ Trường hợp hàng hóa bán qua kho thì trị giá vốn của hàng bán bao gồm:
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho
hàng đã bán.
+ Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo 1 trong
3 phương pháp tính giá thành tương tự như thành phẩm xuất kho ở trên.
+ Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến cả khối lượng hàng hóa mua
trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán
trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp như theo doanh thu, trị giá
mua, số lượng, trọng lượng… cơng thức phân bổ như sau:
Chi phí mua
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
hóa tiêu thụ trong

hàng tồn kho
=

kỳ


SV: Trần Hà Phương

Chi phí mua
+

đầu kỳ

hàng hóa phát
sinh trong kỳ

Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng

Tiêu chuẩn phân
x bổ của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ

hóa đã tiêu thụ trong kỳ

22

Lớp: CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học Viện Tài Chính

Ngồi ra đối với hàng hóa cịn có thể áp dụng phương pháp giá bán lẻ,
thường được áp dụng với lĩnh vực bán lẻ. Giá gốc hàng tồn kho được xác định
bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ hợp lý.

Tỷ lệ này được tính đến trường hợp hàng bị hạ thấp hơn giá ban đầu. Mỗi bộ
phận sử dụng tỉ lệ tính giá riêng.
* Chứng từ kế toán:
Phiếu nhập kho

- Mẫu số 01-VT

Phiếu xuất kho

- Mẫu số 02-VT

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP, hàng hóa

- Mẫu số 03-VT

Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa

- Mẫu số 05-VT

Bảng kê mua hàng

- Mẫu số 06-VT

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi

- Mẫu số 01-BH

Thẻ quầy hàng

- Mẫu số 02-BH


* Tài khoản kế toán:
Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn
hàng bán
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- Trị giá vốn của sản phẩm, - Các khoản giảm giá vốn
hàng hóa dịch vụ đã bán hàng bán trong kỳ.
trong kỳ.
- Kết chuyển trị giá thực tế
- Chi phí hàng tồn kho liên của thàng phẩm, hàng hóa,
quan đến kết quả kinh dịch vụ đã bán để xác định
doanh trong kỳ. Chi phí kết quả kinh doanh.
hoạt động đầu tư bất động
sản.

* Trình tự kế tốn giá vống hàng bán:

SV: Trần Hà Phương

23

Lớp: CQ55/21.03


×