Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

248 HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH dự án đầu tư VAY vốn tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦNĐÔNG NAM á (SEABANK)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.89 KB, 93 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: LÊ THỊ THẢO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦNĐÔNG NAM Á (SEABANK)

– CHI NHÁNH ĐẠI AN
Chuyên ngành

: Kinh tế đầu tư tài chính

Mã số

: 62

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN PHƯƠNG ANH

Hà Nội – 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: LÊ THỊ THẢO


LỚP: CQ55/62.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦNĐÔNG NAM Á (SEABANK)

– CHI NHÁNH ĐẠI AN
Chuyên ngành

: Kinh tế đầu tư tài chính

Mã số

: 62

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN PHƯƠNG ANH

Hà Nội – 2021


Học viện tài chính

1

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của cơ sở thực tập.
Sinh viên

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

2

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
Chương 1...........................................................................................................4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DAĐT VÀ
THẨM ĐỊNH DAĐT VAY VỐN TẠI NHTM..................................................4
1.1. Dự án đầu tư.........................................................................................4
1.1.1.Các khái niệm liên quan.................................................................4
1.1.2.Đặc điểm của dự án đầu tư.............................................................4
1.1.3.Phân loại dự án đầu tư....................................................................5

1.2. Thẩm định dự án đầu tư.......................................................................8
1.2.1.Khái niệm thẩm định DAĐT và ý nghĩa........................................8
1.2.2.Vai trò của thẩm định dự án đầu tư................................................9
1.2.3.Yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với công tác thẩm định DAĐT..10
1.2.4.Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư vay vốn.......................11
1.2.5.Qui trình thẩm định dự án vay vốn..............................................12
1.2.6.Nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn...................................14
1.2.7.Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư vay vốn......................19
1.2.8.Những nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư...............20
1.3. Hoạt động thẩm định DAĐT vay vốn của NHTM.............................23
Chương 2.........................................................................................................25
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DAĐT VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á( SEABANK) CHI NHÁNH ĐẠI AN..........25

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

3

Luận văn tốt nghiệp

2.1. Giới thiệu ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeAbank) chi nhánh Đại
An................................................................................................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.....................................27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................29

2.2. Thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại ngân hàng TMCP Đơng
Nam Á- chi nhánh Đại An...........................................................................31
2.2.1. Qui trình thẩm định DAĐT tại ngân hàng TMCP Đông Nam Áchi nhánh Đại An...................................................................................31
2.2.2. Nội dung thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân hàng TMCP Đông
Nam Á- chi nhánh Đại An.....................................................................33
2.2.3. Các phương pháp thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân hàng TMCP
Đông Nam Á- chi nhánh Đại An...........................................................37
2.2.4. Một số dự án đã cho vay tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á- chi
nhánh Đại An........................................................................................39
2.3. Ví dụ minh họa: thẩm định DAĐT vay vốn: “Dự án đầu tư mua xe ô
tô khách nhãn hiệu Huyndai Universe của Công ty TNHH Du lịch và xây
dựng Bảo Yến”............................................................................................41
2.3.1. Giới thiệu dự án...........................................................................41
2.3.2. Nội dung thẩm định.....................................................................41
2.3.3. Nhận xét và đề xuất.....................................................................73
2.4. Đánh giá về công tác thẩm định DAĐT.............................................73
2.4.1. Những mặt đạt được về công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại
ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Đại An............................73
2.4.2. Những mặt hạn chế của công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại
ngân hàng TMCP Đông Nam Á- chi nhánh Đại An............................74

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

4


Luận văn tốt nghiệp

2.4.3.Những nguyên nhân của hạn chế trong công tác thẩm định DAĐT
vay vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Đại An........ 76
Chương 3.........................................................................................................80
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DAĐT VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á- CHI NHÁNH ĐẠI AN...........80
3.1. Định hướng phát triển công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân
hàng TMCP Đông Nam Á(SeAbank) chi nhánh Đại An.............................80
3.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân
hàng TMCP Đông Nam Á(SeAbank) chi nhánh Đại An.............................80
3.2.1. Hoàn thiện căn cứ thẩm định.......................................................80
3.2.2. Hồn thiện qui trình thẩm định...................................................81
3.2.3. Hồn thiện phương pháp thẩm định............................................82
3.2.4. Hoàn thiện nội dung thẩm định...................................................83
3.2.5. Nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho cơng
tác thẩm định.........................................................................................85
3.2.6. Nâng cao trình độ cơng tác thẩm định........................................86
3.3. Kiến nghị.............................................................................................88
KẾT LUẬN.....................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................92

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

5


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP
:
Chi phí
CPQL :
Chi phí quản lý
CPBH :
Chi phí bán hàng
QLDN :
Quản lý doanh nghiệp
DT
:
Doanh thu
DAĐT :
Dự án đầu tư
DTBH :
Doanh thu bán hàng
NHTM :
Ngân hàng thương mại
TN
:
Thu nhập
TMCP :
Thương mại cổ phần
TNHH :
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ

:
Tài sản cố định
TNDN :
Thu nhập doanh nghiệp
GVHB :
Giá vốn hàng bán

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

6

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢ
Bảng 2. 1: Nguồn vốn huy động.....................................................................29
Bảng 2. 2: Một số các chỉ tiêu hoạt động tín dụng..........................................30
Bảng 2. 3: Năng lực của đội xe và vận hành của công ty Bảo Yến................42
Bảng 2. 4: Thị trường đầu vào.........................................................................43
Bảng 2. 5: Thị trường đầu ra...........................................................................46
Bảng 2. 6: Cơ cấu tài sản.................................................................................47
Bảng 2. 7: Cơ cấu nguồn vốn..........................................................................49
Bảng 2. 8: Qui mô và kết quả kinh doanh.......................................................50
Bảng 2. 9: Đánh giá về các chỉ số tài chính....................................................51
Bảng 2. 10: Tổng mức đầu tư dự kiến của phương án....................................54
Bảng 2. 11: Lợi nhuận kinh doanh của phương án..........................................58

Bảng 2. 12: Dòng tiền về hoạt động kinh doanh của công ty Bảo Yến...........59
Bảng 2. 13: Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng (bao gồm nghĩa vụ trả nợ mới và
cũ)....................................................................................................................62
Y

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

7

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức SeAbank chi nhánh Đại An.........................28
Hình 2. 2: Sơ đồ mơ hình tổ chức quản lý Công ty TNHH Du lịch Dịch vụ và
xây dựng Bảo Yến...........................................................................................57

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

1.


1

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Như chúng ta đã biết khơng có hoạt động đầu tư thì khơng có phát triển.

Hoạt động đầu tư được đánh giá là động lực của sự phát triển nói chung và
của nền kinh tế nói riêng đối với mọi quốc gia trên thế giới. Song, một dự án
đầu tư dù được chuẩn bị kĩ lưỡng đến đâu vẫn khơng tránh khỏi được sai sót,
những khiếm khuyết và mang tính chủ quan của nhà đầu tư và lập dự án. Do
đó, thẩm định dự án đầu tư có vai trị vơ cùng quan trọng, nhằm đánh giá lại
tính khả thi khi triển khai dự án, hiệu quả của dự án, đánh giá tính hợp lí, hợp
pháp, hợp lệ của dự án, tránh bỏ sót những dự án tốt và lược bỏ ngăn chặn
những dự án xấu ảnh hưởng đến nhà đầu tư cũng như tác động đến nền kinh
tế xã hội. Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, công tác thẩm định dự
án đầu tư có vai trị hết sức quan trọng để các nhà tài trợ và người cho vay lựa
chọn được dự án tối ưu. Chính vì vậy, các ngân hàng thương mại đang rất
quan tâm và chú trọng đến công tác thẩm định DAĐT cho vay vốn tại ngân
hàng.
Với vai trị vơ cùng quan trọng trong việc cung cấp nhu cầu vay vốn cho
sự phát triển kinh tế, biến tiết kiệm thành đầu tư, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Các ngân hàng thương mại cần phải trải qua qui trình thẩm định kỹ lưỡng
trước khi đưa ra quyết định cho vay hay khơng đối với các DAĐT.
Trong q trình thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á
(SeAbank)- Chi nhánh Đại An và tại phòng Khách hàng doanh nghiệp, em
nhận thấy vai trò hết sức quan trọng của công tác thẩm định DAĐT vay vốn
tại ngân hàng. Đây cũng là lí do em lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác
thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông

Nam Á- Chi nhánh Đại An” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Phạm vi nghiên cứu

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

2

Luận văn tốt nghiệp

Luận văn đi sâu nghiên cứu công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân
hàng TMCP Đông Nam Á- chi nhánh Đại An từ năm 2018-2020 và những
vấn đề liên quan để tìm ra ngun nhân từ đó tìm ra các giải pháp phát triển
công tác thẩm định tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Đại An
trong thời gian tới.
Về không gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP
Đông Nam Á (SeAbank) chi nhánh Đại An.
Về thời gian nghiên cứu: luận văn nghiên cứu thực trạng công tác thẩm
định dự án đầu tư vay vốn tại SeAbank giai đoạn 2018-2020.
3. Đối tượng, mục tiêu nghiên cứu
3.1Về đối tượng nghiên cứu
Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án
đầu tư vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- Chi nhánh
Đại An” tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan
tới cơng tác thẩm định DAĐT tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh
Đại An.

Đối tượng: Công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân hàng TMCP
Đông Nam Á( Seabank)- chi nhánh Đại An.
3.2Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
Thứ nhất, làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận trong công tác
thẩm định dự án đầu tư vay vốn của NHTM.
Thứ hai, phân tích được thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay
vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeAbank) - Chi nhánh Đại An. Từ đó
đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế nguyên nhân của hoạt
động thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại SeAbank chi nhánh Đại An, hồn
thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân
hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Đại An trong thời gian tới.

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

3

Luận văn tốt nghiệp

Thứ ba, từ thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại
SeAbank- Chi nhánh Đại An, đề xuất những giải pháp và kiến nghị liên quan
nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại SeAbank- Chi
nhánh Đại An.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở kết hợp sử dụng các phương

pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp so sánh và phương
pháp phân tích... Bài luận văn đã hệ thống lý thuyết, kết hợp với việc đánh giá
phân tích thực tiễn để rút ra những kết luận và đề xuất.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, luận văn tốt nghiệp
gồm có ba chương chính như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung về thẩm công tác thẩm định DAĐT.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân hàng
TMCP Đông Nam Á( SeAbank) Chi nhánh Đại An.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định DAĐT vay vốn tại
ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeAbank) Chi nhánh Đại An.

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

4

Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DAĐT VÀ
THẨM ĐỊNH DAĐT VAY VỐN TẠI NHTM
1.1. Dự án đầu tư
1.1.1. Các khái niệm liên quan
a. Dự án
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch

vụ duy nhất với những giới hạn xác định về thời gian, chi phí và chất lượng.
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực (tiền, tài nguyên
thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ…) nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai (kết quả đó có thể là sự gia tăng về tài sản vật chất,
tài sản tài chính, tài sản về trí tuệ, nguồn nhân lực…) lớn hơn các nguồn lực
đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Hay đầu tư là việc bỏ vốn để tạo lên một
loại tài sản nào đó, cũng như khai thác sử dụng nó nhằm sinh lời hoặc thỏa
mãn nhu cầu nào đó của người bỏ vốn trong một thời gian nhất định.
b. Dự án đầu tư
- Theo ngân hàng thế giới (WB):
Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, các hoạt động và các chi phí có
liên quan tới nhau được hoạch định trước nhằm đạt được những mục tiêu nhất
định trong một khoảng thời gian nhất định.
- Theo Luật Đầu tư 2014 qui định:
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.
1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư
Một dự án đầu tư ln có mục tiêu rõ ràng: bất kể dự án đầu tư được xây
dựng thuộc lĩnh vực nào, thời gian thực hiện là bao lâu, chi phí như thế nào…

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

5


Luận văn tốt nghiệp

thì cũng đều phải có mục tiêu rõ ràng và cụ thể, mục tiêu của dự án dầu tư
khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với chủ đầu tư mà còn là căn cứ quan
trọng để các nhà tài trợ, chủ đầu tư xem xét bỏ vốn.
Dự án đầu tư có chu kì phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
Dự án đầu tư có sự tham gia của nhiều bên: chủ đầu tư, nhà thầu, cơ
quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lí nhà nước.
Dự án đầu tư có tính bất định và rủi ro cao, bắt nguồn từ tính chất dài
hạn của hoạt động đầu tư phát triển.
Những đặc điểm này đã chi phối rất lớn tới công tác thẩm định và cho
vay đầu tư các dự án. Do đó, trong q trình thẩm định cần nghiên cứu kĩ
lưỡng đặc điểm của dự án để cho kết quả thẩm định được chính xác nhất.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư: phân loại theo mục tiêu của dự án,
phân loại theo phạm vi, phân loại theo lĩnh vực hoạt động, phân loại theo
nguồn vốn, phân loại theo tính chất quy mô của dự án…
1.1.3.1. Phân theo lĩnh vực hoạt động
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ và kinh doanh.
- Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi.
- Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ tài chính.
- Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật.
- Các nhóm khác.
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn vốn và phương diện quản lý
- Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:

Sinh viên: Lê Thị Thảo


Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

6

Luận văn tốt nghiệp

+ Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, quốc phịng, an ninh khơng
có khả năng thu hồi và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách
Nhà nước cho đầu tư phát triển.
+ Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
+ Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.
+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có
sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh
nghiệp Nhà nước để đầu tư.
- Các dự án đầu tư thuộc các nguồn vốn khác:
+ Các dự án của các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội đầu tư dưới
nhiều hình thức huy động vốn khác nhau được cấp có thẩm quyền cho phép.
1.1.3.3. Phân loại theo tính chất và quy mơ của dự án
- Dự án quan trọng quốc gia với mức đầu tư theo Nghị quyết của Quốc
hội
- Dự án nhóm A
+ Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh quốc phòng, có tính chất bảo
mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị – xã hội quan trọng, thành lập và xây dựng
hạ tầng khu công nghiệp mới không phụ thuộc quy mô vốn đầu tư

+ Các dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ khai thác chế biến khoáng sản
quý hiếm; vàng, bạc, đá qúy, đất hiếm không phụ thuộc vào quy mô vốn đầu
tư.
+ Với mức vốn trên 600 tỷ đồng đối với các dự án: Công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, chế biến dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng,

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

7

Luận văn tốt nghiệp

luyện kim, khai thác, chế biến khống sản, các dự án giao thơng: Xây dựng
cầu, cảng sông, cảng biển, sân bay, đường sắt, quốc lộ…
+ Với mức vốn trên 400 tỷ đồng đối với các dự án: thủy lợi, giao thông
(không thuộc diện kể trên), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng, kỹ thuật
điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, cơng
trình cơ khí thác, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thơng, BOT trong nước,
xây dựng khu nhà ở, đường giao thông nội thị thuộc các khu đơ thị có quy
hoạch chi tiết được duyệt.
+ Các dự án hạ tầng kỹ thuật mới; các dự án công nghiệp nhẹ, sành, sứ,
thủy tinh, in; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, mua sắm thiết bị xây
dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản
với mức vốn trên 300 tỷ đồng.
+ Các dự án: y tế, văn hóa, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng

dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự
án khác, với mức vốn trên 200 tỷ đồng.
- Các dự án nhóm B
+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai thác dầu
khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến
khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với mức vốn từ 30 đến 600 tỷ đồng.
+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thủy lợi, giao thơng (khác dự án
nhóm A), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản
xuất thiết bị thơng tin, điện học, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thơng với mức vốn từ 20 đến 400
tỷ đồng.
+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: hạ tầng kỹ thuật khu đơ thị mới,
cơng nghệ nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

8

Luận văn tốt nghiệp

sản xuất nơng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản với
mức vốn từ 15 đến 300 tỷ đồng.
+ Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: y tế, văn hóa, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho

tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác từ 7
đến 200 tỷ đồng.
- Các dự án nhóm C:
+ Dưới 30 tỷ đồng với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp
điện, hóa chất, phân bón, dầu khí, cơ khí, giao thơng: cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, quốc lộ, sản xuất xi măng, luyện kim, khai thác, chế
biến khoáng sản, các trường phổ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức
vốn).
+ Dưới 20 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: thủy
lợi, giao thơng (khơng thuộc diện trên), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện tử, tin học, hóa dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ
khí, sản xuất vật liệu, bưu chính viễn thơng, BOT trong nước, xây dựng khu
nhà ở, trường phổ thông…
+ Dưới 15 tỷ đồng với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: công
nghiệp nhẹ, sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản
xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm sản.
+ Các dự án không thuộc diện trên với mức vốn dưới 7 tỷ đồng.
1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm thẩm định DAĐT và ý nghĩa
a. Khái niệm
Các dự án đầu tư sau khi được soạn thảo và thiết kế xong dù được
nghiên cứu, tính tốn rất kỹ lưỡng và chi tiết thì chỉ mới qua bước khởi đầu.
Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết định

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính


9

Luận văn tốt nghiệp

dự án có được thực hiện hay khơng thì phải có một q trình xem xét kiểm
tra, đánh giá một cách độc lập và tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá
trình đó gọi là thẩm định dự án. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thẩm
định tuỳ theo tính chất của cơng cuộc đầu tư và chủ thể có thẩm quyền thẩm
định, song đứng trên góc độ tổng quát có thể định nghĩa như sau:
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình một cơ quan chức năng (Nhà nước
hoặc tư nhân) thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện
về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả, tính khả
thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép về đầu
tư hay quy định về đầu tư.
b. Ý nghĩa
Thẩm định dự án đầu tư là một cơng việc quan trọng, nó đề cập đến tất
cả những vấn đề của bản thân dự án, và quan trọng hơn qua quá trình thẩm
định, dự án sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên mơn hơn. Thẩm
định dự án có những ý nghĩa vơ cùng quan trọng sau đây:
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, với những kết quả thu được là một
trong những cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn.
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư, có cơ sở để kiểm tra việc sử dụng
vốn đảm bảo đúng mục đích và an tồn vốn.
- Thơng qua thẩm định dự án đầu tư, với những kinh nghiệm và kiến
thức của mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả
thi của dự án.
- Thơng qua thẩm định dự án đầu tư có cơ sở tương đối vững chắc để xác
định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.
- Thông qua thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kinh nghiệm

để tiến hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn.
1.2.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

10

Luận văn tốt nghiệp

a. Đối với chủ đầu tư:
Thẩm định dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn
đầu tư cho dự án tốt nhất. Là cơ sở để xin cấp phép đầu tư, cấp giấy phép hoạt
động, cơ sở để nhập khẩu máy móc, thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi
trong đầu tư. Thẩm định DAĐT là phương tiện để tìm đối tác trong và ngồi
nước tài trợ cho vay vốn, xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh nhà nước Việt
Nam. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xem xét sử dụng khi có tranh chấp giữa
các bên tham gia liên doanh. Ngồi ra, thẩm định DAĐT cịn giúp xác định rõ
tư cách pháp nhân của các bên tham gia.
b. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các định chế tài chính:
Thẩm định DAĐT là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, để ra
quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án, đánh giá được tính phù
hợp của dự án đối với qui hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các
mặt mục tiêu, qui mô, phát triển. Xác định được mặt tích cực cũng như tiêu
cực của dự án

1.2.3. Yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra đối với công tác thẩm định DAĐT
Thẩm định được tiến hành với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn vốn, của
mọi thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu về nội dung thẩm định có khác
nhau về mức độ và chi tiết giữa các dự án, tuỳ thuộc vào quy mơ, tính chất
của dự án, nguồn vốn được huy động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định.
Tuy vậy, dù đứng trên góc độ nào đi chăng nữa, để có kết quả thẩm định có
sức thuyết phục thì chủ thể có thẩm quyền thẩm định phải đảm bảo các yêu
cầu sau (hoặc một phần trong số các yêu cầu sau):
- Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành,
của địa phương và các quy chế luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và
xây dựng của nhà nước.

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

11

Luận văn tốt nghiệp

- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình
và trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương, của ngành, của thế
giới. Nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh
nghiệp, các quan hệ tài chính - tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tư
với các doanh nghiệp khác hoặc chủ đầu tư khác, với các ngân hàng…
- Biết khai thác các số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
hoặc chủ đầu tư, các thông tin liên quan đến giá cả, thị trường để phân tích

hoạt động chung của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, từ đó có thêm căn cứ
vững chắc để quyết định đầu tư.
- Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan
trọng của dự án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ
tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho
việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung của dự án, có
sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên mơn, các chun gia trong và
ngồi ngành có liên quan cả trong và ngoài nước.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự
án.
- Thường xun hồn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được
trí tuệ tập thể, tránh gây phiền hà.
1.2.4. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư vay vốn
1.2.4.1. Xét trên khía cạnh người đi vay
Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư,
thuyết phục các định chế tài chính trong nước và nước ngồi tài trợ hoặc cho
vay vốn. Do đó đối với người đi vay, thẩm định dự án giúp thấy được các dự
án có đầu đủ hay chưa, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách
đầy đủ. Thẩm định DAĐT cũng giúp xác định tính khả thi về mặt tài chính,

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

12


Luận văn tốt nghiệp

khả năng sinh lời cao hay thấp, đồng thời, hạn chế được những rủi ro có thể
xảy ra trong tương lai, có các biện pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro một cách
hiệu quả nhất. Khi dự án được thẩm định kỹ lưỡng, người đi vay hay chính là
các doanh nghiệp có thể dễ dàng xin cấp phép đầu tư, xin phép nhập khẩu các
máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản ưu đãi trong đầu tư.
1.2.4.2. Xét trên khía cạnh của ngân hàng
Thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các
ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đầu tư. Một trong những đặc
trưng của hoạt động đầu tư là diễn ra trong thời gian dài nên có thể gặp nhiều
rủi ro, muốn cho vay vốn an toàn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi đầu tư
thì quyết định cho vay là dựa trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ngắn được thời gian, cho ra những kết
luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, khả năng trả
nợ, những rủi ro có thể xảy ra để đưa ra quyết định cho vay hay từ chối.
Từ kết quả thẩm định có thể tham gia góp ý cho các chủ đầu tư, làm cơ
sở để xác định số tiền vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
làm ăn hiệu quả. Do đó khi thẩm định dự án đầu tư cần:
Nắm vững chủ trương chính sách phát triển kinh tế của nhà nước,
ngành, địa phương và các văn bản pháp luật có liên quan.
Nắm chắc tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp để có các quyết định cho vay thích hợp.
1.2.5. Qui trình thẩm định dự án vay vốn
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án
Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư để tổ chức thẩm
định. Đơn vị thực hiện thẩm định tiếp nhận hồ sơ dự án và lập kế hoạch thẩm
định. Hồ sơ dự án, bao gồm:

Sinh viên: Lê Thị Thảo


Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

13

Luận văn tốt nghiệp

+ Kết quả nghiên cứu các bước: nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả
thi.
+ Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt.
+ Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào, đầu ra.
+ Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ
bản.
+ Các tài liệu thông tin tham khảo khác.
Bước 2: Thực hiện thẩm định dự án
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định tiến hành phân tích, đánh giá
dự án. Tùy theo tính chất và quy mơ của dự án, cán bộ thẩm định sẽ thực hiện
thẩm định dự án đầu tư ở mức độ chi tiết cụ thể khác nhau nhưng phải đảm
bảo:
 Tóm tắt được dự án.
 Tính khả thi của dự án
 Thẩm định được năng lực pháp lý, uy tín và khả năng tổ chức quản lý
của doanh nghiệp
 Năng lực tài chính, khả năng chiếm lĩnh thị trường và ứng dụng công
nghệ
 Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
 Đưa ra ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương pháp giải

quyết các vấn đề của dự án.
Bước 3: tổng hợp thơng tin báo cáo và trình cơ quan có thẩm quyền
quyết định đầu tư
Báo cáo trên được gửi tới cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư xem
xét, quyết định.

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

14

Luận văn tốt nghiệp

1.2.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn
1.2.6.1. Thẩm định bản thân dự án vay vốn
a. Thẩm định tính cấp thiết của DAĐT
Thẩm định tính cấp thiết của DAĐT là quá trình thẩm định xem mục
tiêu của dự án có phù hợp với nhu cầu đặt ra của ngành, của địa phương, của
cả nước không, phạm vi hoạt động, qui mô đầu tư xem có phù hợp với kế
hoạch phát triển ngành, lãnh thổ khơng.
b. Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án đầu tư.
Thẩm định thị trường của DAĐT là q trình tổ chức, xem xét, phân
tích, đánh giá một cách khách quan khoa học và toàn diện các vấn đề có liên
quan đến thị trường dự án, để từ đó ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hay
tài trợ vốn cho dự án.
Thẩm định thị trường dự án nhằm đánh giá về sản phẩm mà dự án dự

định sản xuất và cung ứng trong tương lai về số lượng, giá bán cũng như cách
thức phân phối và xúc tiến bán hàng để đưa sản phẩm tới khách hàng.
- Đánh giá sản phẩm của dự án( kiểu dánh, mẫu mã, chất lượng, giá
cả,..) có phù hợp với khách hàng mục tiêu khơng?
- Đánh giá tính chính xác trong việc xác định qui mô của dự án về khía
cạnh thị trường, cho cơ sở cho việc thẩm định các khía cạnh kỹ thuật, cơng
nghệ, tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội
của dự án
- Đánh giá các biện pháp xúc tiến thương mại và phân phối của dự án
có khả thi không?
c. Thẩm định kĩ thuật- công nghệ DAĐT
Thẩm định DAĐT về phương diện kĩ thuật- công nghệ là việc tổ chức
xem xét, đánh giá môt cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung
cơ bản về kỹ thuật- cơng nghệ nhằm đảm bảo tính hiệu quả và khả thi của dự

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính

15

Luận văn tốt nghiệp

án về phương diện kỹ thuật- cơng nghệ nói riêng và của dự án nói chung. Đây
là một q trình kiểm tra, đánh giá các nội dung cơ bản về kỹ thuật- công
nghệ của dự án một cách độc lập, tách biệt với quá trình lập dự án bao gồm:
- Thẩm định sự phù hợp trong việc lựa chọn hình thức đầu tư

- Thẩm định công suất của dự án
- Thẩm định mức độ phù hợp của công nghệ thiết bị mà dự án lựa chọn
- Thẩm định các nguồn cung cấp đầu vào của dự án
- Thẩm định việc lựa chọn địa điểm và mặt bằng xây dựng của dự án
- Thẩm định các giải pháp xây dựng
- Thẩm định ảnh hưởng của dự án tới mơi trường qua việc phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến mơi trường(chất thải, khói bụi, tiếng ồn…) và các giải
pháp xử lý, bảo vệ môi trường.
d. Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của DAĐT
Thẩm định, phân tích các nội dung liên quan tới công tác tổ chức quản
lý và nhân sự của dự án. Đánh giá việc lựa chọn, xây dựng cơ cấu tổ chức
quản lý của dự án, nhu cầu nhân sự cũng như giải pháp đáp ứng nhu cầu nhân
sự của dự án.
e. Thẩm định tài chính của dự án đầu tư
Thẩm định tài chính của dự án đầu tư chính là việc thẩm định, đánh giá
lại các chỉ tiêu đã được xác lập trong khâu lập dự toán. Xem xét việc tính
tốn, ước lượng, đánh giá tính hợp lý, khả thi về số liệu, có nhận định xác
thực về tính hiệu quả về mặt tài chính của dự án.
f. Thẩm định kinh tế- xã hội DAĐT
Thẩm định, phân tích dự án trên tất cả các phương diện kinh tế- xã hội (
nhìn nhận ở phạm vi tồn bộ nền kinh tế). Đánh giá xem bên cạnh tính hiệu
quả về mặt tài chính, dự án mang lại những lợi ích gì cho nền kinh tế.
1.2.6.2. Thẩm định khách hàng vay vốn

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


Học viện tài chính


16

Luận văn tốt nghiệp

a. Về năng lực pháp lý và tư cách khách hàng
Về năng lực pháp lý, kiểm tra xem doanh nghiệp vay vốn có đầy đủ tư
cách pháp nhân theo qui định của pháp luật hay chưa. Xem xét điều lệ, qui
chế về tổ chức hoạt động của doanh nghiệp để nắm rõ phương thức quản trị,
điều hành, xác định người đại diện theo pháp luật trong quan hệ với các các
cá nhân, tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ về sự ủy
quyền vay vốn phải còn hiệu lực trong thời hạn cho vay.
Về tư cách khách hàng, trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp,
chuyên viên tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu tư cách của khách hàng như có
đủ năng lực dân sự, được thành lập và hoạt động có đúng qui định khơng, có
cơ cấu tổ chức chặt chẽ khơng, có tài sản độc lập với cá nhân tổ chức khác và
chịu trách nhiệm bằng tài sản đó khơng, có nhân danh mình tham gia các quan
hệ pháp luật một cách độc lập không, người đại diện đã đúng thẩm quyền
chưa? Đối chiếu với các qui định của pháp luật để xem xét khách hàng có đủ
điều kiện kinh doanh và vay vốn khơng.
Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại
diện pháp nhân về các mặt như tư cách đạo đức, trình độ và kinh nhiệm quản
lý, các chức vụ đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với
ngân hàng cũng như các đối tác trong quá trình kinh doanh. Việc tìm hiểu các
vấn đề này cần hết sức khéo léo và tế nhị.
Ngoài ra cần xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của
doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, yếu của khách hàng
b. Năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu của phần thẩm định này là tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh
liên quan đến q trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng như: Lĩnh vực

kinh doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai, chủng loại sản
phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát

Sinh viên: Lê Thị Thảo

Lớp: CQ55/62.02


×