Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu Đề ôn thi vào lớp 10 môn Anh văn pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.85 KB, 9 trang )

I. CÁC THÌ CĂN BẢN
 The simple present (Thì hiện tại đơn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động thường xảy ra ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên.
3. Chú ý:
• Trong câu thường có các trạng từ: always, usually, often, sometimes, seldom, every
 The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
3. Chú ý:
• Trong câu thường có các trạng từ: now, at present, at the moment, at this time hoặc các động
từ: look, listen đứng ở đầu câu.
1. John is eating dinner now.
2. The committee members are examining the material at present.
• Nó cũng được dùng để diễn đạt một thời gian trong tương lai.
1. We are leaving for the theater at seven o'clock.
2. Henry is walking to school tomorrow.
• Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù
có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
 The simple past (Thì quá khứ đơn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)
1
ORDINARY VERB
(+) S + V
(s/es)



(-) S + don’t/doesn’t + V
(bare)

(?) Do/Does + S + V
(bare)
…?
TOBE
(+) S + am/is/are…
(-) S + am/is/are + not…
(?) Is/Are + S + …?
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
(+) S am/is/are V_ing
(-) S am/is/are + not V_ing
(?) Is/Are S V_ing…?
ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + V
(
2
/ed)

(-) S + didn’t + V
(bare)

(?) Did + S + V
(bare)
…?
TOBE

(+) S + was/were…
(-) S + was/were + not…
(?) Was/Were + S + …?
 Thì quá khứ tiếp diễn
1. Công thức: S + was/were + V
ing
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 7 o’clock last night?
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị cắt ngang bởi một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The family was sleeping when the mailman came.
Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ.
Ex: My father was watching TV while my older brothers were playing video games.
3. Chú ý:
• Trong câu thường có các từ: when, while, as
• Hành động đang xảy ra: ta chia thì quá khứ tiếp diễn còn hành động cắt ngang ta chia
thì quá khứ đơn.
 The simple future (Thì tương lai đơn)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: tomorrow, tonight, next …, in > năm hiện tại
Ex: My family will built the house next year.
 Thì hiện tại hoàn thành
1. Công thức: S + have/has + PP
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại và
tương lai.
Ex: How long have you learned English?

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.
Ex: I have seen this film three times.
Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come back from USA.
3. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently,
since, for, never
 Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + PP
2. Cách dùng:
• Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời
điểm khác trong quá khứ.
• Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn
hành động nào xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came
2
WILL / SHALL
(+) S + will/shall + V
(bare)

(-) S + will/shall + not + V
(bare)

(?) Will/Shall + S + V
(bare)
…?
BE GIONG TO
(+) S + be going to + V
(bare)


(-) S + be going to + not + V
(bare)

(?)Be going to + S + V
(bare)
…?
• BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
• AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
• Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
• Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành
Exercise: Supply the correct tense for the verbs in brackets
1. It (be) always hot in summer in Hue.
2. We (not go) to the cinema last night because we (be) busy.
3. Smoking (be) bad for your health.
4. Hoang (practise) speaking English every day.
5. Lan (not have) a health examination last month.
6. We (not have) classes tomorrow.
7. Look! The children (not do) their homework. They (sleep)
8. Kim usually (go) to school by bike. But today she (walk) to school.
9. Last week the doctor (fill) a cavity in my eighth tooth.
10. Next month, my English teacher (go) to England.
11. My brother (buy) …………me a new watch on my last birthday.
12. We (not go) …………to the cinema last night because we (be) …………busy.
13. Tom (watch) …………TV every night. Yesterday he (watch) …………it in the
afternoon because there (be) …………an exciting football match on TV.
14. We (not have) classes tomorrow.
15. Would you like (see) a movie?
16. What you (do) last weekend?
17. She (not watch) television every night.
18. This medicine will make you (feel) better.

19. John (go) to the store before he (go) home.
20. Jeannette (wash) the pipettes after she (complete) the experiment.
* SUBJECT – VERB AGREEMENT
Remember that the subject and verb in a sentence must agree in person and number.
Ex: The elevator works very well.
The elevators work very well.
Very often, if the subject and verb are separated, they will be separated by a prepositional
phrase. The prepositional phrase has no effect on the verb.
Ex: The study of languages is very interesting.
Several theories on this subject have been proposed.
The following expressions also have no effect on the verb
Ex: The actress, along with her manager
and some friends, is going to a party
tonight.
Mr. Robbins, accompanied by his wife and children, is arriving tonight.
3
S + [prepositional phrase] + verb
together with along with
accompanied by as well as
Note: If the conjunction and is used instead of one of these phrases, the verb would then be
plural.
Ex: The actress and her manager are going to a party tonight.
Exercise: Choose the correct form of the verb in parentheses in the following sentences.
1. John, along with twenty friends, (is / are) planning a party.
2. The picture of the soldiers (bring / brings) back many memories.
3. The quality of these recordings (is / are) not very good.
4. The effects on cigarette smoking (have / has) been proven to be extremely harmful.
5. Mr. Jones, accompanied by several members of the committee, (have / has) proposed
some changes of the rules.
II. CÂU AO ƯỚC

a) Future wish
*
Subject can be the same or different.
Ex:
1. We wish that you could come to the party tonight. (You can’t come.)
2. I wish that you would stop saying that. (You probably won’t stop.)
3. She wishes that she were coming with us. (She is not coming with us.)
b) present wish
Ex:
1. I wish that I had enough time to finish my homework. (I don’t have enough time.)
2. We wish that he were old enough to come with us. (He is not old enough.)
3. They wish that they didn’t have to go to class today. (They have to go to class.
c) past wish
Ex:
1. I wish that I had washed the clothes yesterday. (I didn’t wash the clothes.)
2. She wishes that she could have been there. (She couldn’t be there.)
3. We wish that we had had more time last night. (We didn’t have more time.)
Exercise: Sentence transformation
1. My wife can’t speak French.
I wish
4
subject
*
+ wish + (that) + subject
*
+ could + verb
would + verb
were + V
ing
subject

*
+ wish + (that) + subject
*
+ past subjuntive
Subject
*
+ wish + (that) + subject
*
+ past perfect
could have + PP
2. What a pity you failed in your driving test.
I wish
3. She won’t visit me again.
I wish
4. I’m not a millionaire.
I wish
5. He said “Good luck!”
He
6. Tom regretted buying the second-hand car.
Tom wished
7. You’re making a lot of noise.
I wish
8. I’m sorry that I didn’t finish my homework last night.
I wish
9. Kieu My stains her white dress.
Kieu My wishes
10. Khanh lost her handbag.
Khanh wished
III. CÂU ĐIỀU KIỆN
 Điều kiện có thể xảy ra (probable conditions)

Trong mệnh đề If loại 1, mệnh đề chính thường ở thì hiện tại, tương lai, hoặc thể mệnh lệnh.
Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Simple present Future
Present
Imperative
1. If you go to the drug store, buy me a soft drink.
2. If Mary calls, I’ll invite her to the concert.
3. If Mary should call, I’ll invite her to the concert.
Trong loại 1, mệnh đề If ở thì hiện tại. Tuy nhiên, chú ý là trong ví dụ thứ 3 cũng có thể
sử dụng động từ should. Nghĩa gần như không khác nhau giữa ví dụ thứ 2 và thứ 3 ngoại trừ
cách dùng should được xem là trịnh trọng hơn. Và should cũng có thể diễn tả sự kém chắc chắn
hơn về khả năng Mary gọi điện.
 Điều kiện không có thật ở hiện tại (present-unreal conditions)
Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Simple past
(bewere)
S + would/should/could/might + bare_inf
1. If I had the money, I would buy a motorcycle.
2. If John were here, he could fix the plumbing.
 Điều kiện không có thật ở quá khứ (past-unreal conditions)
Mệnh đề IF Mệnh đề chính
Past perfect (S + had + PP) S + would/should/could/might + have + PP
1. If I had known you were sick, I would have made you some soup.
Ở đây, câu có nghĩa là tôi đã không biết bạn bị bệnh (và có thể bạn đã hết bệnh)
2. If you had been here yesterday, you could have seen Pam.
Trong ví dụ này, rõ ràng là bạn đã không có mặt ở đây ngày hôm qua.
 Chú ý cả 2 ví dụ đều chỉ các tình huống ở quá khứ, chứ không phải ở hiện tại.
Từ If giúp bạn nhận biết được mệnh đề if. Nhưng không phải lúc nào nó cũng hiện diện.
Chú ý các trường hợp đặc biệt sau.
Loại 1: Should

5
1. If you should get me a letter from Greece, give me a call.
2. Should you get me a letter from Greece, give me a call.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, should và chủ ngữ you hoán đổi vị trí.
Loại 2: were
1. If you were taller, you could reach the light.
2. Were you taller, you could reach the light.
Một lần nữa if được bỏ đi. Lần này were hoán chuyển vị trí với chủ ngữ you.
Loại 3: had
1. If I had agreed, Jim would have married me.
2. Had I agreed, Jim would have married me.
Chú ý rằng trong ví dụ thứ 2, if được bỏ đi, và had được hoán chuyển vị trí với chủ ngữ I.
Trong cả 3 loại này, nghĩa không thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, hoán vị được xem là tương đối
trịnh trọng.
Unless, có nghĩa tương tự như if not, cũng có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện. Hai câu
sau có nghĩa tương tự:
1. If it doesn’t rain, we’ll go to the lake.
2. Unless it rains, we’ll go to the lake.
Exercise 1: Supply the correct tense of the verb in parentheses.
1. If today (be) Sunday, we would go to the beach.
2. If we (invite) her, she might go dancing with us.
3. If I finish the work in time, I (go) to the football game.
4. If he (have) your address, he would have written to you.
5. Unless they (pass) their examinations, they would join the army.
6. If he had told them the truth, they (not punish) him.
7. These plants will die if you (not water) them regularly.
8. What you (do) if she refuses your invitation?
9. He never does his homework. If he (do) his homework, he (not worry) about his
examinations.
10. It’s too bad we lost the game. If you (play) for us, we (win).

Exercise 2 Rewrite, using the cues given
1. They got lost because they didn’t have a map.
If
2. The weather is bad, so we can’t go for a walk.
If
3. If she doesn’t hurry, she will be late for school.
Unless
4. That man didn’t enjoy his work because he was underpaid.
If
5. She has no bicycle, so she often comes to her office a little late.
If
6. Be calm, or you’ll make a wrong decision.
If
7. If it doesn’t rain soon, millions of pounds’ worth of crop will be lost.
Unless
8. My brother didn’t buy that car because he didn’t have enough money.
If
9. People don’t understand him because he doesn’t speak clearly.
If
6
10. Tom is a careless driver. If he doesn’t take more care, he’ll have an accident.
Unless
IV. CÂU BỊ ĐỘNG
 Công thức chung: S + be + PP
 Quy tắc chuyển đổi
1. Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động
2. Be được chia theo thì của động từ ở câu chủ động.
3. Chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ của câu bị động và thêm giới từ by trước
nó.
Ex: He ate a cake.

 Chú ý:
Không thể đổi câu chủ động sang câu bị động nếu động từ trong câu chủ động không có
túc từ.
Ex: The plane landed 1 hour ago.
Nếu động từ trong câu chủ động có 2 túc từ, khi chuyển sang bị động, ta lấy bất kì túc từ
nào xuống làm chủ từ cũng được.
Ex: He gave me a present.
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian và trạng từ chỉ thể cách trong câu
chủ động
• Adv. of place: trạng từ chỉ nơi chốn
• Adv. of time: trạng từ chỉ thời gian
• Adv. of manner: trạng từ chỉ thể cách
Ex:
1). Tom visited Mary yesterday.
2). Hoa put the book on the shelf.
3). They did that work slowly.
Bỏ BY + O trong câu bị động khi nó có thể được hiểu ngầm, khi mơ hồ hoặc không quan
trọng.
Ex: People speak English in many countries in the world.
Không được tách hoặc bỏ các phần tử của động từ kép. (look up, take off, …) khi chuyển
sang câu bị động.
Ex: Dung looked after my son yesterday.
Nếu câu chủ động có hình thức: S + V + O + bare_inf (động từ nguyên mẫu không TO) khi
chuyển sang câu bị động, nguyên mẫu không TO phải chuyển thành nguyên mẫu có to.
Ex: My father made me do that work.
 Thể bị động với các thì thông dụng
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + PP + (by + O)
S + am/is/are + being + PP + (by + O)

7
S V O
S BE + PP by O
S + be + PP + (adv. of place) + by agent + (adv. of time)
S + be + (adv. of manner) + PP + by agent
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn
Tương lai hoàn thành
S + has / have been + PP + (by + O)
S + was / were + PP + (by + O)
S + was / were + being + PP + (by + O)
S + had + been + PP + (by + O)
S + will / shall + be + PP + (by + O)
S + will / shall + have been + PP + (by + O)
Exercise1: Change the following sentences into the passive voice
1. The council has postponed the meeting
2. Alexandre Eiffel designed the Eiffel Tower for the Paris World’s Fair of 1889.
3. Miss Lan was doing that work at 10 a.m yesterday.
4. They will recycle the waste paper in a local factory.
5. By this time next year, Hong will have finished the course.
Extra exercise:
1. The police is questioning him.
He
2. I will take care of the baby.
The baby
3. Citizens ought to obey the country’s law.
The country’s law

4. My parents made me do it.
I
5. We have made great progress in our economy in the last few years.
Great progress
 Các dạng câu bị động đặc biệt
Mẫu 1: Người ta nói rằng …
Câu chủ động S V THAT-CLAUSE
  
Câu bị động IT BE + P.P THAT-CLAUSE
Giải thích:
• V: là những động từ như: SAY, THINK, BELIEVE, EXPECT, CONSIDER, RUMOUR
• S: thường là những từ như: PEOPLE, THEY, SOMEONE…
Ex: People say that he is a good doctor.
Mẫu 2:
Câu chủ động S
a
V
a
THAT S
b
V
b
O
b
  
Câu bị động S
b
BE + P.P_
Va
TO + INF…

TO + HAVE + PP…
O
b
Giải thích:
1. Nếu V
b
là hiện tại hoặc tương lai: TO + INF…
Ex: People believe that she does that work very carefully.
2. Nếu V
b
là quá khứ hoặc hoàn thành: TO + HAVE + PP…
Ex: They think that he stole that bicycle yesterday.
Exercise:
1. People say that he beats his wife.
He
8
2. He is said to have escaped to a remote country.
It is
3. People say tortoises live longer than elephants.
It
Tortoises
They think that he was innocent.
He
4. People believe that he will win.
It
Mẫu 3: Thể nhờ bảo
Câu chủ động
S
have
get

O
(person)
V (bare)
To–inf
O
(thing)

Câu bị động S
have
get
O
(thing)
P.P by + O
(person)
Ex1: My parents are going to have my brother wash the clothes tomorrow.
Ex2: Did you get him to clean the floor yesterday?
Exercise3
1. I had my shoes polished.
I had the boy
I got the boy
2. Tom is getting the newspaper brought to her.
Tom is having someone
3. He has got his shirt washed
He has had someone
4. I asked someone to draw the plan for the living room.
I had the plan
5. No one cleans the kitchen for us everyday.
We don’t get
9

×