Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty TNHH Ngọc Đại Dương.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 43 trang )

BỘ NỘI VỤ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI

TÊN ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐẠI
DƯƠNG

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN

Học phần: Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhân lực

HÀ NỘI – 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
5. Bố cục của đề tài............................................................................................... 2
Chương I.................................................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP.........................4
1.1. Một số khái niệm........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm nhân lực, nguồn nhân lực..................................................... 4


1.1.2. Khái niệm quản lý nhân lực.................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm công nghệ thông tin............................................................... 4
1.2. Nội dung cơ bản của công tác quản lý nhân lực.......................................... 4
1.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực.............5
1.4. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin (phần mềm nhân sự) vào hoạt
động quản lý nhân lực................................................................................... 6
1.5. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực...........7
1.6. Một số ứng dụng quản lý nhân lực thông dụng.......................................... 8
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin......................9


Tiểu kết chương 1.................................................................................................... 9
Chương II............................................................................................................... 10
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGỌC ĐẠI DƯƠNG............................................................................................. 10
2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương...............10
2.1.1. Giới thiệu về Công ty.............................................................................. 10
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty...................................................... 11
2.1.3. Chức năng các bộ phận quản lý tại Công ty.........................................12
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân
lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương............................13
2.2.1. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị và đường truyền phục vụ ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân lực..............13
2.2.2. Những nội dung trong hoạt động quản lý nhân lực được ứng dụng
CNTT...................................................................................................... 15
2.2.3. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động quản lý
nhân lực................................................................................................. 17
2.3. Đánh giá chung về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương..............20

2.3.1. Những ưu điểm....................................................................................... 20
2.3.2. Những hạn chế....................................................................................... 21
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................... 22
Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 22
Chương III.............................................................................................................. 23
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐẠI DƯƠNG........................................... 24


3.1. Phương hướng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân
lực của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương giai đoạn 2021 – 2025
...............................................................................................................................24
3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương...24
3.2.1. Thay đổi nhận thức, nâng cao tinh thần trách nhiệm của lãnh đạo, nhân viên
Công ty đối với việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
nhân lực........................................................................................................... 24
3.2.2. Tăng cường về công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kiến thức cơng
nghệ thơng tin cho cán bộ nhân viên............................................................... 25
3.2.3. Tổ chức các cuộc thi sáng tạo về các kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin
vào thực hiện công việc.................................................................................... 26
3.2.4. Ứng dụng chữ ký điện tử vào trong quy trình nghiệp vụ.................................26
3.2.5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật và nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin 26
3.2.6. Ứng dụng phần mềm Quản lý Nhân sự - Tiền lương tại Công ty....................27
Tiểu kết chương 3.................................................................................................. 27
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................ 28
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 29
PHỤ LỤC............................................................................................................... 30



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty.................................................................11
Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty....................................19

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê các thiết bị, dụng cụ phục vụ ứng dụng CNTT trong hoạt
động quản lý nhân lực tại Công ty năm 2020..........................................................13
Bảng 2.2: Một số phần mềm quản lý, hệ điều hành khác hỗ trợ quản lý nhân sự
trong Công ty..........................................................................................................15
Bảng 2.3: Một số biểu mẫu báo cáo được ứng dụng CNTT tại Cơng ty..................17
Bảng 2.4. Một số khóa đào tạo và phát triển tiêu biểu tại Công ty...........................18
Bảng 2.5: Tình hình thực tế sử dụng ứng dụng CNTT trong quản lý nhân lực........19
Bảng 2.6: Tổng hợp số tháng trả lương cho nhân viên tại Công ty..........................20
Bảng 3.1: Dự kiến kinh phí ứng dụng phần mềm quản lý nhân sự - tiền lương........26


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


7

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ và là một xu thế tất yếu đối với sự phát
triển của thế giới ngày nay. Cụm từ “công nghệ thông tin” xuất hiện ngày một
nhiều trên các phương tiện truyền thông như truyền hình, báo đài. Cơng nghệ thơng
tin được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực từ thương mại, giải trí đến kinh tế, văn
hóa, xã hội. Việc ứng dụng cơng nghệ thông tin vào các công việc, bộ phận là hoạt
động tất yếu diễn ra hằng ngày và thường xuyên. Nó giúp số hóa tất cả các dữ liệu
thơng tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau.
Công nghệ thông tin phục vụ cho các mục tiêu của cơ quan, tổ chức như hỗ
trợ việc ra quyết định quản lý, hỗ trợ việc xây dựng chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,... Trước đây, việc thu thập, xử lý thơng tin u
cầu sự di chuyển để tìm kiếm thơng tin, tổng hợp thơng tin thì ngày nay, nhờ có
cơng nghệ thơng tin, việc thu thập, xử lí thơng tin trở nên nhanh chóng hơn bao giờ
hết. Cơng nghệ thông tin cho phép cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có thể quản lý tất
cả các lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng, tài liệu cũng như quản lý nhân lực.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động quản lý nhân lực là yếu
tố quan trọng - giúp tổ chức, doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian, tiền bạc và góp
phần thúc đẩy cơng việc nhanh chóng, chính xác. Trong những năm vừa qua, Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương đã có nhiều cố gắng trong cơng tác ứng

dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý nhân lực. Tuy nhiên, công tác này
tại Công ty vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Xuất phát từ lý do trên, em đã lựa chọn đề
tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động quản lý nhân lực tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương” làm nội dung nghiên cứu bài
tiểu luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: trên cơ sở lý luận, lý thuyết về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhân lực tại doanh nghiệp, đề tài tập trung làm rõ thực trạng
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương. Từ đó tìm ra ngun nhân và đề xuất những giải


pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực
tại Công ty trong thời gian tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý nhân lực doanh nghiệp.
Hai là, tìm hiểu, đánh giá chi tiết về thực trạng ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương. Trên
cơ sở đó, so sánh với lý luận thực tiễn để đánh giá những ưu điểm, hạn chế và
những nguyên nhân của bất cập đó.
Ba là, đưa ra một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhân lực tại Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản
lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương.
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương.
- Về thời gian: trong giai đoạn 2018 - 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu cơ sở lý luận.
- Phương pháp thu thập thơng tin.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục, danh mục hình ảnh, danh mục
bảng, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung
của bài tiểu luận bao gồm 3 chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
quản lý nhân lực tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương.


Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm nhân lực, nguồn nhân lực
1.1.1.1. Nhân lực
“Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này
gồm có thể lực và trí lực” [4; tr.7].
1.1.1.2. Nguồn nhân lực
“Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải
vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất
định tại một thời điểm nhất định” [1; tr.6].
1.1.2. Khái niệm quản lý nhân lực

“Quản lý nhân lực là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây
dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo tồn, gìn giữ một lực lượng lao động phù
hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng, chất lượng” [4; tr.8].
1.1.3. Khái niệm công nghệ thông tin
Theo Luật Công nghệ thông tin của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006: “Công nghệ thông
tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại
để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số” [5].
1.2. Nội dung cơ bản của công tác quản lý nhân lực
Thiết kế và phân tích cơng việc: vạch rõ những nhiệm vụ và trách nhiệm
thuộc về công việc và mối quan hệ của nó đối với những công việc khác, kiến thức
và kỹ năng cần thiết, những điều kiện làm việc cần thiết để hoàn thành.


Kế hoạch hóa nguồn nhân lực: nghiên cứu các hoạt động dự báo nhu cầu về
nhân lực của tổ chức và hoạch định những bước tiến hành để đáp ứng số lượng, chất
lượng lao động cần thiết đáp ứng kịp thời kế hoạch kinh doanh.
Tuyển mộ và tuyển chọn nhân lực: nghiên cứu việc thu hút, sắp xếp, bố trí
người lao động vào các vị trí việc làm khác nhau trong doanh nghiệp.
Tạo động lực trong lao động: vạch rõ các yếu tố tạo động lực về phía nội tại
người lao động cũng như về phía tổ chức, xã hội và các phương hướng tạo động lực
cần quan tâm.
Đánh giá thực hiện công việc: làm cơ sở cho việc thuê mướn, sa thải, trả thù
lao cho người lao động.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh
doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động.
Thù lao và các phúc lợi: có tác dụng thu hút những người tài giỏi về cho tổ
chức, củng cố lòng trung thành của nhân viên và giảm tối đa số người rời bỏ tổ chức
doanh nghiệp.
1.3. Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực

Công nghệ thông tin được phát triển trên nền tảng của các công nghệ Tin học
- Điện tử - Viễn thơng và Tự động hóa. Đến nay công nghệ thông tin đã phát triển
qua ba giai đoạn:
Giai đoạn 1 từ khi máy tính ra đời năm 1943 đến những năm 60,70 của thế kỷ
20 - đây là giai đoạn khởi đầu của CNTT;
Giai đoạn 2 những năm 80, giai đoạn tin học hóa các ngành kinh tế quốc dân
và xã hội;
Giai đoạn 3 của CNTT là internet hóa, bắt đầu từ những năm 90 của thế kỷ 20.
Trong bối cảnh ngày nay, theo xu hướng phát triển công nghệ thông tin, các
thuật ngữ Digital HR, Technology HR ngày càng trở nên phổ biến ở nhiều tổ chức
Việt Nam và trở thành yếu tố quyết định cạnh tranh cho các doanh nghiệp.


1.4. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin (phần mềm nhân sự) vào hoạt
động quản lý nhân lực
Bảng 1.1: Nội dung ứng dụng CNTT vào quản lý nhân lực
STT

Chức năng

Nội dung
• Xây dựng cơ cấu tổ chức

Quản lý nhân
1

sự

• Quản lý cơ cấu lương, cấp bậc
• Xây dựng quy trình nhân sự

• Thiết lập hệ thống cảnh báo nhắc việc và hệ thống
báo biểu, quản trị
• Xây dựng cổng thơng tin cho nhân viên và quản lý
• Kết nối với máy chấm công và xử lý dữ liệu tự động

2

Quản lý
chấm cơng

• Xây dựng chính sách chấm linh động theo đối tượng
• Linh động khai báo quy trình đăng ký, đăng ký hộ
• Cảnh báo trường hợp bất thường
• Chốt dữ liệu chấm cơng và chuyển qua tính lương
• Khai báo chính sách phép linh hoạt

3

Quản lý phép

• Quy trình duyệt linh động
• Hỗ trợ chính sách phép bù
• Kết chuyển phép tự động

4

Quản lý bảo
hiểm
Lương hiệu


5

quả

• Quản lý nghiệp vụ BHXH theo quy định
• Kết nối dữ liệu với các phần mềm khai báo:
iBHXH, kBHXH, VNPT, Viettel, EFY
• Xây dựng chính sách lương sản phẩm, lương hiệu
quả kinh doanh
• Hỗ trợ liên kết dữ liệu tự động từ hệ thống ERP
• Quản lý đề xuất, kế hoạch đào tạo

6

Quản lý đào
tạo

• Lập lịch đào tạo
• Thực hiện và cập nhật kết quả đào tạo
• Đánh giá hiệu quả sau đào tạo


• Phân tích tình hình đào tạo: chi phí, so sánh kết quả
• Khai báo linh động các bộ chỉ tiêu đánh giá
7

Đánh giá

• Thiết lập phương thức đánh giá: tức thời, định kỳ


nhân viên

• Quản lý giao kế hoạch chỉ tiêu
• Xây dựng quy trình đánh giá linh hoạt
• Kết chuyển kết quả đánh giá

Quản lý trang
8

thiết bị lao
động

• Xây dựng định mức cấp phát
• Quản lý cấp phát, thu hồi
• Thống kê tồn kho
• Hỗ trợ các dịch vụ phục vụ cho nhân viên, người

9

Phân hệ Selfservice

quản lý trên cổng thơng tin cơng ty
• Vận hành linh hoạt trên 2 nền tảng web app và
mobile app

Phân hệ báo
11

cáo quản trị
BI


• Trực quan hóa số liệu về nguồn nhân lực
• Sử dụng các cơng cụ thiết kế mạnh mẽ nhất hiện
nay: Power BI
• Hỗ trợ nhà quản trị ra quyết định kịp thời, chính xác.
• Xây dựng cơng thức lương linh động

12

Tiền lương –
Chính sách,
chế độ

• Hỗ trợ lương hồi tố
• Hỗ trợ tính Audit cơng – lương tự động
• Khai thuế, quyết tốn thuế thu nhập cá nhân tự động
(Nguồn: tác giả tổng hợp)

1.5. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực
Tiết kiệm thời gian, chi phí, loại bỏ hồn tồn hoạt động thủ cơng: số hóa sơ
đồ nhân sự, quản lý theo dõi q trình cơng tác, theo dõi biến động nhân sự;
Tinh gọn và tự động hóa tồn bộ quy trình tuyển dụng – đào tạo – kết nối: số
hóa quy trình tuyển dụng; thơng tin chấm cơng, bảng lương minh bạch và chính xác.
Giảm chi phí vận hành dài hạn; tăng hiệu quả làm việc; dễ dàng quản lý; dễ
lưu trữ, quản lý tập trung và thống kê số liệu; mã hóa bảo mật dữ liệu được nâng
cao.


1.6. Một số ứng dụng quản lý nhân lực thông dụng
Ứng dụng dùng chung trong quản lý nhân lực: Microsoft Office Word,

Microsoft Office Excel,…
Ứng dụng dùng riêng cho quản lý nhân lực: Huha_HRM V 13.11, Web
Human Resource, Web HR, CRM Viet, 3HR Manager, TVS-HR, Perfect HRM
2012,……
ERP (Enterprise Resource Planning)
“Phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP được hiểu đơn giản là một mơ hình
cơng nghệ với khả năng tích hợp rất nhiều ứng dụng khác nhau thành các module
của một gói phần mềm duy nhất, giúp tự động hoá từ A đến Z tất cả các hoạt động
liên quan tới tài ngun của doanh nghiệp, từ tài chính, kế tốn, nhân sự, quản lý
quan hệ khách hàng, hàng hóa, cơng việc,… Chính vì vậy chúng cịn được gọi là hệ
thống ERP trong doanh nghiệp” [2].
Mục tiêu tổng quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của
doanh nghiệp như nhân lực, vật tư, máy móc và tài chính có sẵn với số lượng đủ khi
cần, bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch.
Các phần mềm ERP hiện nay ở Việt Nam:
Phần mềm ERP đóng gói: là loại phần mềm được các nhà sản xuất đầu tư
nghiên cứu, tổng hợp từ nhiều khảo sát nhu cầu thực tế các nghiệp vụ hoặc một số
lĩnh vực của doanh nghiệp. Từ những dữ liệu thu thập được kết hợp với những
chuẩn mực, nghiệp vụ đặc trưng của doanh nghiệp, nhà sản xuất sẽ tập hợp thành
những điểm chung và xây dựng nên một mơ hình tổng thể.
Phần mềm ERP viết theo yêu cầu: là loại phần mềm được các nhà cung cấp
thiết kế, xây dựng thích ứng những đặc điểm, quy trình hoạt động mà doanh nghiệp
đang áp dụng, do chính doanh nghiệp đưa ra yêu cầu để phát triển.
Các phần mềm ERP viết theo u cầu của doanh nghiệp thường có mức chi
phí đầu tư lớn cũng như thời gian triển khai lâu (từ 6 tháng trở lên). Kiểu phần mềm
ERP này thường phù hợp với những doanh nghiệp, tập đồn quy mơ rất lớn.


Điển hình như thương hiệu phần mềm Bravo đã triển khai phần mềm quản trị
ERP, liên phòng ban tại nhiều tập đồn tổng cơng ty lớn ở Việt Nam như Tập đồn

Hịa Phát, Tập đồn Tân Á Đại Thành, Tập đoàn Trường Hải (THACO)…
Phần mềm ERP nước ngoài: Loại phần mềm có cơng nghệ cao, quy trình
quản lý đạt chuẩn, nhưng giá khá cao và nhiều phần còn chưa phù hợp với tình hình
các doanh nghiệp trong nước hiện nay.
Một số thương hiệu phần mềm ERP nước ngồi có thể nhắc đến như SAP,
Oracle, Sage, Microsoft Dynamics,… hầu hết đều có chi phí rất cao so với các
doanh nghiệp quy mô vừa ở Việt Nam.
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin
Các nhân tố chủ quan: nhận thức của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về chỉ
đạo triển khai ứng dụng CNTT vào quản lý nhân sự; nhận thức, trình độ, năng lực
chun mơn và CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý, vận hành; cơ sở vật chất hạ tầng
về CNTT.
Nhân tố khách quan: Chủ trương, cơ chế chính sách về ứng dụng CNTT
trong quản lý nhân sự của Đảng và Nhà nước.
Tiểu kết chương 1
Chương 1 đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nhân lực tại doanh nghiệp, cụ thể là đưa ra được các khái niệm,
khả năng ứng dụng, nội dung ứng dụng, một số ứng dụng và các nhân tố ảnh hưởng
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhân lực. Cơ sở lý luận ở chương 1 là
tiền đề để nghiên cứu, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương ở chương 2.


Chương II
THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGỌC ĐẠI DƯƠNG
2.1. Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương
2.1.1. Giới thiệu về Công ty
Công ty TNHH Ngọc Đại Dương (tên dịch vụ OPLogistics) đi vào hoạt

động từ năm 2003, có thế mạnh về lĩnh vực Hải quan, Vận tải nội địa, Vận tải quốc
tế và dịch vụ kho bãi. Năm 2014, Công ty thành lập thêm hai văn phịng, bao gồm:
văn phịng Bình Đa, số 61/58 Trần Quốc Toản, phường Bình Đa, Biên Hịa, Đồng
Nai và văn phịng Hồ Chí Minh, số 68 Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh để mở rộng hoạt động tại các khu công nghiệp, dịch vụ cho
các khách hàng được thuận tiện và nhanh chóng.
Đến năm 2015, Cơng ty thành lập thêm văn phịng thứ 3 - văn phịng Bình
Dương tại Lơ 10 khu dân cư Việt Sing, Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương nhằm mở rộng các hoạt động tại khu vực Bình Dương. Cũng trong 2015,
Cơng ty mở rộng các điểm dịch vụ trên nhiều tỉnh thành lớn để phục vụ nhu cầu
khách tại: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ngãi,… Từ đó cho đến nay, với
mục tiêu đem đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất với giá thành thấp nhất (Best
Price, Best Service), Công ty đã được tạo dựng được uy tín trên thị trường trong và
ngồi nước, trở thành 1 trong 8 Cơng ty vận tải biển lớn hàng đầu Việt Nam.
• Tên đầy đủ : Cơng ty TNHH Ngọc Đại Dương
• Mã số thuế
• Địa chỉ

3603042580
: Số 1/13B, KP 5, phường Tân Phong, thành phố Biên Hịa,

Đồng Nai
• Điện thoại

: (0251) 3891164

• Fax

: (0251) 3891165


• Email

:

• Website

: oplogistics.net


2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Dựa vào đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH Ngọc Đại
Dương có cơ cấu tổ chức theo chức năng như sau: Ban Giám đốc, phịng An tồn
hàng hải, phòng Kỹ thuật, phòng Vật tư, phòng Khai thác tàu, phịng Tổ chức tiền
lương, phịng Hành chính, phịng Thị trường, phịng Tài chính – Kế tốn, phịng Kế
hoạch và 03 văn phịng đại diện.

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty
(Nguồn: Phịng Hành chính)


2.1.3. Chức năng các bộ phận quản lý tại Công ty
Ban giám đốc: Tổ chức, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh, đại diện cho
Công ty quan hệ pháp lý với các đơn vị, tổ chức bên ngồi.
Phịng An tồn hàng hải: Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc Công ty
về các lĩnh vực an toàn hàng hải bao gồm bảo đảm an tồn hàng hải, bảo vệ mơi
trường hàng hải, pháp chế an tồn hàng hải.
Phịng Kỹ thuật: Tham mưu, giúp việc Ban Giám đốc trong các lĩnh vực về
kỹ thuật xây dựng cơng trình, kỹ thuật cơ khí.
Phịng Vật tư: Quản lý kỹ thuật vật tư, kế hoạch sửa chữa tàu, xây dựng các

chỉ tiêu định mức kỹ thuật bảo quản vật tư nhiên liệu.
Phịng Khai thác tàu: Tìm kiếm khách hàng, đàm phán, ký kết các hợp đồng
thuê tàu thuyền; lập kế hoạch chuyến đi, chỉ định đại lý tại các cảng ghé.
Phịng Tổ chức tiền lương: Có chức năng tham mưu, giúp việc Ban giám
đốc Công ty trong công tác tổ chức bộ máy; công tác cán bộ; công tác lao động tiền
lương; công tác bảo hộ lao động; các chế độ chính sách khác liên quan đến người
lao động; công tác tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo.
Phịng Hành chính: Là phịng nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng giám đốc các
cơng việc hành chính như: quản lý về văn thư lưu trữ, văn phòng.
Phòng Thị trường: Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa Công ty và
khách hàng; nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường.
Phịng Tài chính - Kế tốn: Là phịng nghiệp vụ tham mưu cho Tổng giám
đốc về quản lý hoạt động tài chính, hạch tốn kinh tế và hạch tốn kế tốn.
Phịng Kế hoạch: Phịng Kế hoạch có chức năng tham mưu, giúp việc Ban
Giám đốc trong các lĩnh vực về xây dựng định hướng, chiến lược phát triển, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư; công tác thống kê tổng hợp sản xuất kinh
doanh.
Văn phòng đại diện: Đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trong
quan hệ giao dịch với các đối tác, khách hàng và tổ chức liên quan tại một địa
phương có quan hệ với Cơng ty trong các lĩnh vực hoạt động của Công ty.


2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân
lực tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Ngọc Đại Dương
2.2.1. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị và đường truyền phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân lực
2.2.1.1. Dụng cụ, trang thiết bị văn phòng
Các trang thiết bị hiện nay của Công ty TNHH Ngọc Đại Dương bao gồm 3
nhóm chính:
Các trang thiết bị phục vụ cơng tác thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền đạt các

thơng tin quản lý: Máy vi tính, máy điện thoại, máy in, máy scan, máy photocopy.
Các phương tiện làm việc như: Bàn làm việc, tủ giá đựng sách, giá đựng tài
liệu, các loại kẹp hồ sơ,...
Các trang thiết bị phù hợp đảm bảo cho phịng hoạt động bình thường, an
tồn như: Thiết bị chống nóng, chống ồn, thơng gió, thiết bị chiếu sáng,...
Bảng 2.1: Bảng thống kê các thiết bị, dụng cụ phục vụ ứng dụng CNTT trong
hoạt động quản lý nhân lực tại Công ty năm 2020
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên dụng cụ,
trang thiết bị
Máy vi tính
Máy điện thoại
Máy in
Máy scan
Điều hịa nhiệt độ
Máy photocopy
Đèn chiếu sáng
Quạt trần
Tủ đựng tài liệu

Bàn ghế làm việc

Số lượng
72
70
26
25
38
20
98
26
28
70

Đơn vị
Bộ
Cái
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
(Nguồn: Phịng Hành chính)

Theo bảng 2.1, cho thấy các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ ứng dụng
CNTT trong quản lý nhân sự tại Công ty khá đầy đủ, đảm bảo thực hiện công việc.
Theo nguồn thông tin phịng Hành chính cung cấp về số lượng máy tính

trong Cơng ty tính đến năm 2020 là 72 máy, trong đó Cơng ty có 1 máy chủ vật lý
với hơn 70 máy cá nhân kết nối hoạt động trên môi trường mạng WAN, LAN và
internet. Với 100% máy cá nhân đều có cấu hình hiện đại với bộ vi xử lý từ Intel
core i5 và Ram


4GB trở lên, do các hãng lớn sản xuất như Dell, HP,. đảm bảo tốc độ, chất lượng
xử lý công tác quản lý nhân sự. Công tác quản trị mạng của Cơng ty đảm bảo bảo an
tồn, duy trì hoạt động của hệ thống máy chủ cũng như hệ thống mạng, ít xảy ra sự
cố, đáp ứng yêu cầu nhập dữ liệu, truyền tin trong Công ty.
2.2.1.2. Hệ thống đường truyền tại Cơng ty
Ngồi hệ thống mạng WAN, LAN và internet, Cơng ty cịn vận hành hệ
thống AD (Active Directory - dịch vụ thư mục được đăng ký bản quyền bởi
Microsoft) , hệ thống sao lưu phục hồi dữ liệu, hệ thống phòng chống virus, hệ
thống thư điện tử và dịch vụ khác:
Hệ thống AD: Từ năm 2016, Công ty đã triển khai mơ hình mới ảo hóa
phục vụ cho máy chủ, do đó đã tiết kiệm được rất lớn chi phí về tiêu thụ năng
lượng, tiết kiệm tài nguyên lưu trữ của hệ thống.
Hệ thống sao lưu phục hồi dữ liệu: Hệ thống sao lưu dữ liệu tại công ty
được trang bị gồm máy chủ RVR4, thiết bị sao lưu dữ liệu (tủ MO) và phần mềm
backup omibackII. Công ty tiến hành theo dõi các công việc backup định kỳ trên
máy chủ, thực hiện sao lưu, lưu trữ đầy đủ các dữ liệu người dùng, ứng dụng và hệ
thống; thường xuyên kiểm tra chất lượng các thiết bị sao lưu, hỗ trợ và xử lý sự cố
kịp thời. Do vậy trong mọi trường hợp tại các máy trạm của cán bộ khi có sự cố thì
các dữ liệu đã được sao lưu trên máy chủ có thể khơi phục lại và tiếp tục hoạt động,
không ảnh hưởng đến hoạt động chung của tồn hệ thống.
Hệ thống phịng chống virus: Do các máy tính nhân viên sử dụng khơng chỉ
kết nối vào mạng LAN, WAN và cho phép kết nối với các thiết bị lưu trữ bên ngoài
nên nguy cơ các máy bị nhiễm virus khá cao. Do vậy Công ty đầu tư hạ tầng phòng
chống virus, phần mềm diệt virus bản quyền. Hệ thống phòng chống virus đã giảm

thiểu tối đa tác hại từ việc tấn công của các loại virus, các loại mã nguồn độc hại.
Hệ thống thư điện tử và dịch vụ khác: mỗi cán bộ được cấp phát 01 thư điện
tử có địa chỉ theo dạng “tên_người_dù”. Hệ thống thư điện tử
được tích hợp và cho phép đăng nhập bằng tài khoản người dùng khi đăng nhập
máy tính cá nhân.
Hệ thống bảo mật: Cơng ty trang bị hệ thống bảo mật cao như Firewall,
Bluecoat và 01 máy chủ SRV08 quét virus. Do đó đã thiết lập đầy đủ các chế độ
kiểm


soát an ninh mạng, phát hiện kịp thời các điểm yếu và các truy cập bất hợp pháp vào
hệ thống mạng; kiểm soát, phát hiện các kết nối, trang thiết bị, phần mềm cài đặt bất
hợp pháp vào mạng.
2.2.2. Những nội dung trong hoạt động quản lý nhân lực được ứng dụng CNTT
2.2.2.1. Nội dung quản lý nhân lực đã có phần mềm hỗ trợ
VnResource HRM pro là phần mềm quản lý nhân sự được Công ty sử dụng
để hỗ trợ quản lý nhân lực trong công ty như sau:
Tuyển dụng: Phần mềm hỗ trợ cập nhật thông tin ứng viên, theo dõi quá
trình tuyển dụng, lưu lại lịch sử xét tuyển.
Đào tạo: Phần mềm hỗ trợ theo dõi quá trình đào tạo của cán bộ nhân viên.
Nhân sự: Phần mềm hỗ trợ quản lý chi tiết thông tin liên quan đến cán bộ
nhân viên, thông tin người thân của cán bộ nhân viên và quản lý, theo dõi hợp đồng
của cán bộ nhân viên.
Chấm cơng, bảo hiểm, thưởng, tính lương: Phần mềm hỗ trợ tính lương, bảo
hiểm cho cán bộ nhân viên; theo dõi các khoản thưởng nhân viên được hưởng trong
kỳ lương; hỗ trợ gửi phiếu báo lương đến từng nhân viên; theo dõi chấm công nhân
viên bằng vân tay, có kết nối với phần mềm để tính lương nhân viên.
Báo cáo: Phần mềm có hỗ trợ báo cáo nhưng chưa đầy đủ.
Như vậy, phần mềm VnResource HRM pro hỗ trợ cho các nội dung của
quản lý nhân sự tại Công ty khá đầy đủ, cụ thể từ: tuyển dụng, đào tạo, nhân sự,

chấm công, bảo hiểm, thưởng, tính lương và đánh giá đến báo cáo. Tuy nhiên, mức
độ đáp ứng của phần mềm cịn chưa tồn diện, bao quát đến tất cả công tác trong
nội dung quản lý nhân sự, điển hình là cơng tác đánh giá cán bộ nhân viên tại Cơng
ty chưa có phần mềm này hỗ trợ, hiện mới đánh giá thơng qua hình thức họp đánh
giá trực tiếp. Bên cạnh đó, trong cơng tác tuyển dụng và công tác báo cáo, phần
mềm đã có hỗ trợ, nhưng chưa đầy đủ: phần mềm chưa có tính năng lập kế hoạch
tuyển dụng và theo dõi kế hoạch; báo cáo thiếu thơng tin. Ngồi ra, hệ thống phần
mềm VnResource HRM pro hỗ trợ quản lý lương thưởng chưa được kết nối với
phần mềm kế toán, dẫn đến tình trạng mất nhiều thời gian cho cơng tác này ở cả hai
phòng Tổ chức Tiền lương và Tài chính – Kế tốn.


Bảng 2.2: Một số phần mềm quản lý, hệ điều hành khác hỗ trợ quản lý nhân sự
trong Công ty
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên phần mềm
Chức năng
Phần mềm soạn thảo văn bản
Microsoft Office Word 2013, 2016

Soạn thảo văn bản
Microsoft Office Excel 2013, 2016
Tạo bảng
Microsoft Office Powerpoint 2013,
Trình chiếu
2016
Phần mềm Unikey
Đánh máy Tiếng Việt
Phần mềm quản lý điều hành
Phần mềm quản lý website Cổng thơng
Tìm kiếm thông tin về doanh
tin
nghiệp: Địa chỉ, hoạt động
Phần mềm quản lí Facebook, Youtube,
Tìm kiếm và trao đổi thơng tin
Twitter
Gửi email cơng việc
Hịm thư điện tử, Zalo
Trao đổi cơng việc
Quản lý tài sản cố định và dụng
Phần mềm quản lý OMEGA.FA
cụ, trang thiết bị
Nhập liệu tự động, kiểm soát
Phần mềm kế tốn MISA
tính hợp lệ
Chấm cơng bằng thẻ từ, khn
Phần mềm chấm cơng TimeSOFT
mặt, vân tay, tích hợp cơng
nghệ EU
(Nguồn: Phịng Hành chính)

Theo bảng 2.2, cho thấy ngồi ứng dụng phần mềm VnResource HRM pro,

Công ty đã ứng dụng CNTT vào công tác quản lý doanh nghiệp với các phần mềm
khác như: phần mềm quản lý văn bản, phần mềm quản lý điều hành, phần mềm
chấm công và phần mềm kế toán,… Những phần mềm trên phụ trợ cho phần mềm
VnResource HRM pro quản lý nhân sự, tuy nhiên các phần mềm trên chưa kết nối
với nhau làm cho công tác quản lý, báo cáo tổng hợp và lương thưởng mất nhiều
thời gian và nhân sự.
2.2.2.2. Mức độ hỗ trợ của ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác báo cáo
nhân lực
Ngồi việc phần mềm hỗ trợ các tính năng cập nhật dữ liệu, tra cứu thông
tin cũng như tính tốn lương, thưởng, bảo hiểm thì hai phầm mềm VnResource
HRM pro và TimeSOFT hỗ trợ xây dựng văn bản, mẫu biểu tự động in/ kết xuất từ
phần mềm được sử dụng trong quản lý nhân lực tại Công ty.


Bảng 2.3: Một số biểu mẫu báo cáo được ứng dụng CNTT tại Công ty
STT

Phần mềm hỗ trợ

1

TimeSOFT

2

VnResource HRM pro

3


-

Tên văn bản, biểu mẫu báo cáo
Bảng chấm công tháng
Bảng chấm cơng năm
Sơ yếu lí lịch
Danh sách nhân viên, hồ sơ nhân viên
Danh sách hợp đồng nhân viên
Danh sách nhân viên sắp về hưu
Báo cáo thơng tin từ gia đình nhân viên
Báo cáo cơ cấu lao động
Bản lương tháng nhân viên
Danh sách nộp bảo hiểm tháng
Danh sách điều động nhân sự
Danh sách nhân viên đến hạn nâng lương
Thời gian làm việc của nhân viên
Danh sách nhân viên thay đổi chức danh
Quỹ lương
Báo cáo tổng hợp thuế thu nhập cá nhân
Chi phí lương
(Nguồn: Phịng Hành chính)

Theo bảng 2.3, cho thấy hai phần mềm TimeSOFT và VnResource HRM
pro đáp ứng về các biểu mẫu báo cần thiết cho hoạt động trong quản lý nhân sự
tương đối khá đầy đủ. Tuy nhiên, hai phần mềm chưa hỗ trợ các biểu mẫu báo cáo
liên quan đến tổng hợp dữ liệu năm bao gồm: chi phí lương, quỹ lương, báo cáo
tổng hợp thuế thu nhập cá nhân.
2.2.3. Tình hình ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động quản lý nhân lực
2.2.3.1. Công tác đào tạo và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ nghiệp vụ

và cán bộ tin học
Công tác đào tạo và phát triển cho cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin học là
công tác quan trọng nhất trong q trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào hoạt
động quản lý nhân lực. Cơng tác này địi hỏi phải đảm bảo cả về số lượng và chất
lượng cán bộ nghiệp vụ, cán bộ tin học để phục vụ tốt cho công việc chuyên môn
cũng như hỗ trợ, giải đáp thắc mắc về ứng dụng công nghệ thông tin và xử lý các
tình huống phát sinh bất ngờ về ứng dụng CNTT tại Cơng ty, từ đó giúp nâng cao
hiệu quả làm việc, tăng năng suất.


Theo bảng 2.4, thống kê một số khóa đào tạo và phát triển cho cán bộ nghiệp
vụ và cán bộ tin học tại Cơng ty:
Bảng 2.4. Một số khóa đào tạo và phát triển tiêu biểu tại Cơng ty
STT
Tên khóa đào tạo
1
Sỹ quan hàng hải vị trí Quản lý
2
Thạc sỹ khai thác bảo trì tàu thủy
Hội thảo:
“Cơng ước lao động hàng hải
3
2018”
Chuyên gia đánh giá trưởng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu
4
chuẩn ISO 9001:2015
Kiểm tra các hạng mục tàu đóng
5
mới

Nâng cao năng lực tuyển dụng và
6
xây dựng chế độ đãi ngộ nhân
viên hướng tới hiệu quả cơng việc
7
8
9
10

Chính sách thuế

Giảng viên
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Cục Hàng Hải
Trung tâm Năng suất Việt Nam/ Tổng
cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Đăng kiểm GL Việt Nam
Trường doanh nhân HBR
Công ty Cổ phần đầu tư hỗ trợ doanh
nghiệp Đồng Nai
Trung tâm dịch vụ chuyển giao cơng
nghệ Văn thư –Lưu trữ

Nghiệp vụ hành chính văn phịng,
văn thư lưu trữ và soạn thảo văn
bản
Hội thảo “Nghĩa vụ và trách
Trung
tâm

đào
tạo
cảng
nhiệm của người giao nhận, đại lý Antwerp/Flanders - APEC Vương
và vận tải”
quốc Bỉ
Cán bộ Trung tâm đào tạo và truyền
Tập huấn “Bồi dưỡng kiến thức,
thông môi trường; các chuyên gia
nghiệp vụ về quản lý môi trường”
ngành khoa học cơng nghệ mơi trường
(Nguồn: Phịng Tổ chức tiền lương)
Theo bảng 2.4, cho thấy Công ty mới tập chung vào đào tạo nâng cao

chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ và nhân viên, chưa có khóa đào tạo nâng cao
năng lực ứng dụng CNTT trong quản lý nói chung và quản lý nhân sự nói riêng cán
bộ nghiệp vụ. Ngồi ra, các khóa đào tạo nâng cao năng lực cá nhân dành riêng cho
cán bộ, nhân viên CNTT cũng chưa được tổ chức đào tạo, quan tâm và chú trọng tại
Công ty. Do đó, nhiều lúc chưa đáp ứng được yêu cầu phát sinh từ các hệ thống ứng
dụng cũng như các yêu cầu liên quan đến hệ thống ứng dụng CNTT trong quản lý
nhân sự.
Ngoài ra, số lượng cán bộ nhân viên trong Công ty trên 40 tuổi chiếm tỉ
trọng khá lớn (chiếm 22%), cũng ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng tiếp cận với
ứng dụng công nghệ thông tin, do ứng dụng CNTT thường xuyên được cập nhập, bổ
sung, làm


mới, được thể hiện qua hình 2.2 dưới đây:

Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Công ty

9%

17%

22%

52%
Dưới 30 tuổiTừ 30 - 50 tuổiTừ 41 - 50 tuổiTrên 50 tuổi

Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi tại Cơng ty
(Nguồn: Phịng Tổ chức tiền lương)
2.2.3.2. Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhân lực
Bảng 2.5: Tình hình thực tế sử dụng ứng dụng CNTT trong quản lý nhân lực
STT
1
2
3
4
5
6

Nội dung

Tên
phần mềm

Thực tế sử dụng

Tuyển dụng
VnResource HRM pro, Excel,

Báo cáo
VnResource Word
Đào tạo
HRM pro,
VnResource HRM pro,
Chấm cơng, bảo hiểm,
TimeSOFT,
TimeSOFT, MISA, Excel
thưởng, tính lương
MISA
Nhân sự
VnResource HRM pro
Đánh giá cán bộ nhân viên
Excel, Word
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Qua bảng 2.5, cho thấy tình hình thực tế ứng dụng CNTT trong hoạt động

quản lý nhân lực chưa cao, các phần mềm chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý nhân
lực, dẫn đến tình trạng dù đã sử dụng phần mềm chuyên quản lý nhân sự nhưng vẫn
phải kết hợp các phần mềm khác hỗ trợ để quản lý nhân sự. Thậm chí phần mềm
quản lý nhân sự không hỗ trợ được cho nội dung của công tác đánh giá cán bộ nhân
viên, Công ty phải sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản là Microsoft Office Word
và Microsoft Office Excel để thực hiện công tác này. Nguyên nhân một phần xảy ra
tình trạng này, là do cơng tác đào tạo và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin
cho cán bộ nghiệp vụ và cán bộ tin học tại Công ty chưa được quan tâm cả về số
lượng khóa học cũng như nội dung, chất lượng cho khóa học đào tạo, dẫn đến cán
bộ, nhân viên



×