ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN TỐN
NĂM HỌC : 2015-2016
Họ và tên học sinh : …………………………………………... ….
Số báo danh : …………
Lớp : ……….. Trường ...............................................
Giám thị : ……..............
Ngày kiểm tra : ……./……./……….
Thời gian làm bài : 40 phút
Môn kiểm tra : Toán _ Lớp 4
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
A- Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d có câu trả lời đúng nhất.
Bài 1: (1 điểm) Số 7635672 được đọc là:
a. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
b.Bảy triệu sáu trăm ba lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
c.Bảy triệu sáu trăm nghìn ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
d. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu bảy hai.
Bài 2: ( 1 điểm) . Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau?
a.7
b. 8
Bài 3: ( 1 điểm ) .
c. 9
d.1
1 tấn = …………kg
a. 100
b. 1000
c. 10000
d.10
Bài 4: ( 1 điểm ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 101113 > 1011…3
a. 0
b. 1
c. 2
d. 3
B- Phần tự luận : (6 điểm)
Bài 5: ( 1 điểm) Viết số biết số đó gồm:
a. 8 mươi triệu, 7 trăm nghìn , 6 nghìn , 5 trăm , 4 đơn vị : ………………………………….
b. 14 triệu, 6 trăn nghìn, 3 trăm , 4 chục :……………………………………………………..
Bài 6: ( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 9876402 + 1285694
b. 649072 - 178526
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
c. 1334 x 376
d. 5867 : 17
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Bài 7: (1 điểm) Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các
A
8cm
B
8cm
M
hình vng cạnh 8 cm. Viết tiếp vào chỗ chấm:
D
C
a)Đoạn thẳng AM vuông góc với các đoạn thẳng…………………………………………
N
b)Diện tích hình chữ nhật AMND…………………………………………………………
Bài 8: (2 điểm) Một ô tô 2 giờ đầu chạy được 60 km, 3 giờ sau chạy được 90 km. Hỏi trung
bình mỗi giờ ơ tơ chạy được bao nhiêu km?
…………………………………………………..........................................................................................
TRƯỜNG TH ĐỖ VĂN QUẢ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TOÁN - LỚP 4
A- Phần trắc nghiệm : 4 điểm
- Mỗi câu 1điểm.
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a
c
b
a
B- Phần tự luận : 6 điểm
Bài 5: Viết (1 đ) mỗi số đúng 0,5 điểm
a.80706504
b.14600304
Bài 6: Đạt tính và tính (2đ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a.
11162096
b.
470546
c. 501584
d. 351
Bài 7. (1đ) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
b) 128 cm 2
a)AD, BC, MN
Bài 8: (2đ)
Bài giải
Qng đường ơtơ đó chạy được:
(0,25đ)
60 + 90 = 150 (km)
(0,5đ)
Thời gian ơ tơ đó chạy:
(0,25đ)
2 + 3 = 5 (giờ)
(0,25đ)
Trung bình mỗi giờ ơ tơ đó chạy được:
150 : 5 = 30 (km)
Đáp số:
30 km
(0,25đ)
(0,5đ)
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC : 2015-2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................Số báo danh :……….
CHỮ KÍ
Lớp :……………Trường :………………………………………………………
GT: …..
Ngày KT : ……/……./……….
Lời nhận xét của giáo viên
Điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Điều ước của vua Mi-đát
Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói
ngay:
-Xin Thần Cho mọi vật tơi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ơ-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo , quả táo
cũng thành vàng nốt. tưởng khơng có ai trên đời sung xướng hơn thế nữa!
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung xướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ơng mới biết
mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành
vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi, liền chắp tay cầu khấn:
-Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
-Nhà ngươi hãy đến sơng Pác-tơn, nhúng mình vào dịng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà
ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong
ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn lịng tham.
Theo THẦN THOẠI HI LẠP (Nhũ Thành dịch)
A.I. (1 đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
Đoạn 1: Từ đầu đến khơng có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Đoạn 2: Tiếp theo, đến lấy lại điều ước để cho tơi được sống!
Đoạn 3: Phần cịn lại.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1.(0,5đ) Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ?
a. Vua Mi-đát xin Thần cho mình được nhiều vàng.
b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
c. Vua Mi-đát xin thần cho mình hóa thành vàng.
2. (0,5 đ) Thoạt đầu, điều ước thực hiện tốt đẹp như thế nào ?
a. Vua Mi-đát thử bẻ một cành sịi, cành sịi đó liền biến thành vàng.
b. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước ?
a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn
cào, chịu khơng nổi.
b. Vì vua khơng ham thích vàng nữa.
c. Vì vua muốn Thần cho một điều ước khác.
4. (0,5 đ) Vua Mi-đát hiểu ra điều gì ?
5. (0,5 đ) Từ nào không phải là từ láy ?
a. cồn cào
b. sung sướng
c. tham lam
6. (0,5 đ) Trong câu « Vua ngắt một quả táo », từ nào không phải là danh từ ?
a. vua
b. ngắt
c. quả táo
7. (0,5 đ) Từ nào trong câu « Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát » là động từ ?
a. đầy tớ
b. dọn
c. thức ăn
8. (0,5 đ) Dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì ?
Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay :
-Xin thần cho mọi vật tơi chạm đến đều hóa thành vàng !
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Bài :
Người chiến sĩ giàu nghị lực
B.II. Viết bài văn ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)
Đề: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
TRƯỜNG TH ĐỖ VĂN QUẢ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
-----------------------------------
Cách đánh giá cho điểm như hướng dẫn ở đề kiểm tra.
A.I. Đọc thành tiếng : (1 đ)
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)
1.(0,5đ) b. Vua Mi-đát xin Thần cho mọi vật mình chạm đến đều hóa thành vàng.
2. (0,5 đ) c. Cả hai ý trên đều đúng.
3. (0,5 đ) a. Vì thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng
đói cồn cào, chịu khơng nổi.
4. (0,5 đ) Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
5. (0,5 đ) b. sung sướng
6. (0,5 đ) b. ngắt
7. (0,5 đ) b. dọn
8. (0,5 đ) Để dẫn lời nói trực tiếp của một người nào đó.
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 5 điểm)
1. Chính tả : (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả theo yêu cầu đề ra trong
khoảng thời gian 15 – 20 phút.
* Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài thơ : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định) , trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý ; Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,.. trừ 0,25 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : (3 điểm)
-Đánh giá, cho điểm : Đảm bảo các yêu cầu sau được 3đ
+ Viết được bài văn kể chuyện đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã
học
+ Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
KIỂM TRA HKII NĂM HỌC : 2015-2016
MƠN : Tốn
LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................
CHỮ KÍ
Số báo danh :……….
GT: …..
Lớp:……………Trường ..................
Ngày KT : ……/……./……….
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
A- Phần trc nghim: (4im)
Phần 1: HÃy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng trong mỗi bài
tập sau đây:
Bài 1:(2im)
a) DÃy số nào di đây c viết theo thứ tự tõ bÐ ®Õn lín?
A. 5423 ; 5432 ; 5342 ; 5324.
B. 5324 ; 5342 ; 5423 ; 5432.
C. 5243 ; 5234 ; 5432 ; 5324.
D. 5234 ; 5324 ; 5423 ; 5342.
b) Số liền sau số 5069 là:
A. 5169
c) Để số 64
vào ô trống là:
A. 2
B. 5068
C. 5070
D. 5170
chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số thích hợp cần viết
B. 4
d) Số 300 400 500 c đọc là:
C. 6
D. 0
A. Ba nghìn không trăm linh bốn nghìn năm trăm.
B. Ba triệu bốn nghìn năm trăm.
C. Ba trăm triệu bốn trăm nghìn năm trăm.
D. Ba mơi triệu bốn trăm nghìn năm trăm.
Bi 2: ( 1 im) . Cú bao nhiờu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau?
A.7
B. 8
C. 9
D.1
Bài 3: ( 1 điểm ) .
1 tấn = …………kg
A. 100
B. 1000
C. 10000
B- Phần t lun : (6 im)
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Bµi 1: TÝnh(2điểm)
a.
1 1 1
2 3 4
c.
2 5 3
3 2 4
b.
2 2 1
:
7 3 7
d.
2 2 1
:
9 9 2
Bài 2: ( 2điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 9876402 + 1285694
c. 1334 x 376
b. 649072 - 178526
d. 5967 : 17
Bài 3:(2điểm)
Mẹ hơn con 28 tuổi.Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Tính tuổi của mỗi người?
D.10
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
MƠN : TỐN - LỚP 4
A- Phần trc nghim : 4 im
Bài 1: (2 điểm) khoanh đúng kết quả mỗi câu ; 0,5 điểm
Đáp án:
a. B ;
b. C
;
c. A
;
d. C
Bài 2: (1 điểm) khoanh đúng kết quả 1 điểm
Đáp án:
Cõu C
Bài 3: (1 điểm) khoanh đúng kết quả 1 điểm
Đáp án:
Cõu B
B- Phn t lun : 6 im
Bài 1: (2 điểm) Thc hin ỳng mỗi biểu thức ; 0,5 ®iĨm
1 1
1 1 1
2
3
5
2 3 4
6 4
12 12
12
a)
2 3 1
2 2 1
:
7 3 7
7 2 7
b)
c)
2 5 3
3 2 4
d)
6
2
4
2
6 1
14 7
14 14 14
7
8 30 9
38 9
12 12 12
12 12
29
12
2 2 1
1 1
: 1
9 9 2
2 2
Bài 2: (2đ) Đặt tính và tính (2đ) mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
a. 11162096
b. 470546
Bài 3: (1đ)
- Vẽ được sơ đồ 0,25đ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau 0,5đ
- Tìm số tuổi của mẹ 0,5đ
- Tìm số tuổi của con 0,5đ
c.501584
d.351
- Đáp số 0,25đ
KIỂM TRA HKII NĂM HỌC : 2015-2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên học sinh:………………….................................
CHỮ KÍ
Số báo danh :……….
GT: …..
Lớp:……………Trường ..................
Ngày KT : ……/……./……….
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút) :( 4đ)
Đọc thầm bài: Sầu riêng (Tiếng Việt 4 tập 2 trang 34)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào? (0,5 đ)
A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà .
B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa
những cánh hoa.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 2. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (0,5đ)
A. Miền Bắc.
B. Miền Nam.
Câu 3. Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào? (0,5 đ)
C. Miền Trung.
A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.
B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4 . Câu nào là câu kể Cái gì thế nào? (0,5 đ)
A. Mỗi cuống hoa ra một trái.
B. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
C.Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này .
Câu 5. Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau,bộ phận nào là vị ngữ? (0,5 đ)
A. đưa hương thơm ngát như hương cau.
B. hương thơm ngát như hương cau.
C. ngát như hương cau.
Câu 6. Câu Tôi đứng ngắm mãi về cái dáng cây kì lại này là: (0,5 đ)
A. Câu kể Ai làm gì?
B. Câu kể Ai thế nào?
Câu 7: Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì? ( 1đ)
Câu 8. Em đến nhà bạn chơi thấy phòng ngủ của bạn ngăn nắp, sạch sẽ, em hãy nói một
câu cảm để tỏ thái độ của mình với bạn? (1 đ)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
I. Chính tả (nghe - viết) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)
Bài :
Vương quốc vắng nụ cười
( Từ đầu đến trên những mái nhà)
II. Viết bài văn ( 3,0 đ) (khoảng 35 phút)
Đề: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 4 – CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 – 2016
*Đọc thành tiếng:(1đ)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
B
C
A
A
A
0,5
0,5
0,5
0,5
Điểm
0,5
0,5
Câu 7: ( 0,5đ)
Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
Câu 8: HS có thể đặt câu (0,5đ)
VD. Chà, phịng ngủ của bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá!
Chính tả (2đ)
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng
qui định trừ: 0,2 điểm.
Tập làm văn
(3đ)
a. Mở bài: (0,5 điểm).
Giới thiệu được con vật (được ni ở nhà em hay em được nhìn thấy).
b. Thân bài: (2 điểm).
- Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lơng…(1 điểm).
- Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ…(1 điểm).
* Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể khơng làm rạch rịi từng phần mà có
thể lồng ghép, kết hợp các ý trên.
c. Kết luận: (0,5 điểm)
- Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân.