Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tài liệu Cùng học thành ngữ Trung Quốc ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 12 trang )


无风不起浪 /wu feng bu qi lang /không có lửa làm sao có khói
千里送鹅毛 / 礼轻情意重: quà ít lòng nhiều
才脱了阎王 / 又撞着小鬼: tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
此地无银三百两:lạy ông tôi ở bụi này
旧欺新:ma cũ bắt nạt ma mới
贼喊捉贼 /zei2 han3 zhuo4 zei2/:vừa ăn cắp , vừa la làng
经一事长一智:đi 1 ngày đàng học 1 sàng khôn
独一无二: có một không hai
情人眼里出西施:trong mắt người tình là Tây Thi
不听老人言/吃亏在面前:không nghe người lớn thì sẽ gặp bất lợi
富无三代享:không ai giàu 3 họ
礼多人不怪:quà nhiều thì người không trách
大难不死就有后福:đại nạn không chết thì chắc chắn sẽ có phúc lớn
胜不骄,败不馁 /shengbujiao,baibunei/:thắng không kiêu,bại không nản
不干不净,吃了长命:ăn bẩn sống lâu



Cùng học thành ngữ!




Để cổ vũ cho lớp học mới, tớ cũng tham gia mở màn nhé!
· Hình nói về thành ngữ nào ấy nhỉ?
Trong hình của tớ có cái gìấy nhỉ, hi hi, à có ba gạch và hai gạch nè:
Ba gạch thì ngắn, hai gạch thì dài!
Ý lộn, phải là: Ba gạch thì dài, hai gạch thì ngắn chứ, hi hi!
Mà ba gạch là tượng trưng cho số ba, nghĩa là 三; hai gạch là tượng trưng cho số hai,
ở đây thì số đếm sẽ là 二, nhưng số lượng thì lại hay dùng 两…


Ngắn là 短,dài là 长.
Vẽ hình ba vạch ngắn nằm phía trên thìtrong trật tự câu thành ngữ nóchắc phải nằm vị
tríđầu tiên trong thành ngữ, hai vạch vẽ phía sau tranh nên chắc sẽ nằm ở vị tríphía
sau.
Nên câu thành ngữ trong bức tranh của tớ sẽ là:三长两短
· Vậy nghĩa của câu thành ngữ là gì vậy?
三 长两短:nghĩa từ làviệc bất trắc, chuyện không may, tối lửa tắt đèn ( theo từ điển
Lac viet)

Nhưng tớ vẫn thích dùng theo nghĩa tự dịch là: chuyện này chuyện nọ, hoặc nghĩa
Chuyện không may

· Đặt câu ví dụ với thành ngữ
Vídụ đặt một câu nè:
要是万一李嫂 子有三长两短,真是可惜! Nếu chị dâu của Cậu Lý gặp phải
chuyện không may thìthật làđáng tiếc!
女人晚上一个 人出去,万一有三长两短,那怎么办? Con gái đêm hôm
một mình ra ngoài, nhỡ gặp chuyện này chuyện nọ thìlàm thế nào?

Mở rộng Thành ngữ:

Giải nghĩa thành ngữ: 指意外的灾祸或事故。特指人的死亡。
Xuất xứ câu thành ngữ: 明·范文若《鸳鸯棒·恚剔》:“我还怕薄情郎折倒我的女
儿,须一路寻上去,万一有三长两 短,定要讨个明白。”
Cách dùng của câu thành ngữ trong câu:联合式;作宾语;含贬义
Thành ngữ đồng nghĩa: 山高水低、一差二错
Thành ngữ trái nghĩa:安然无恙
Nghĩa tiếng Anh: unforeseen disasters or accidents <unexpected misfortune>






trông hình này biểu hiện cái gì nhỉ ?
ở đây có 2 biểu tựơng được hiện lên trứơc và sau ,cái biểu tượng thừ nhất là 五 hay
còn gọi 5,biểu tượng thứ hai là 十 được gọi là 10 vậy ở đây câu thành ngữ là ;một năm
một mười 一五一十
nghĩa của nó là: một năm một mười, đầu đuôi góc ngọn

ví dụ

.完完全全非常詳細的把事情說出來。

ở đây ý muốn nói trong toàn sự viêc, lấy tất cả các dẫn chứng sự thực một cách chi tiết rõ ràng
đươc nêu lên
Giải nghĩa thành ngữ: 比喻叙述从头到尾,源源本本,没有遗漏。也形容查点数目。
Cách dùng cua câu thành ngữ trong câu:联合式;作状语、补语;形容查点数目
Thành ngữ đồng nghĩa: 原原本本、一清二楚、滴水不漏 Thành ngữ trái nghĩa:含糊不
清、一塌糊涂、有始无终 Nghĩa tiếng Anh: whole story as it had happened
典 故說明◥

(一)「一五一十」本指計數的動作。舊時數銅錢,習慣以五枚銅錢為一個計數單位,便不
容易有遺漏或數錯的情形。後來也用來形容數算的仔細。 例如在所引典源《醒世姻緣
傳.第三四回》中,狄員外說到官員收賄的情形十分嚴重,甚至一五一十的仔細數算著要
錢,如果不肯給,就會遭到不合理的刑求。在 《儒林外史.第五○回》:「等他官司贏了
來,得了缺,叫他一五一十算了來還你。」亦是同樣的用法。
(二)「一五一十」是指把事情原原本本地說出來。如所引典源《水滸傳.第二四回》中,
武大臥病在床,又發現潘金蓮和西門慶的姦情,十分生 氣,卻又莫可奈何,便告誡潘金
蓮,她應該善盡妻子的責任,照顧他的病情,否則等他的兄弟武松回來,一定不會善罷干
休。潘金蓮聽了,也沒有回應武大,就去找 西門慶和王婆,把武大說的話,一五一十地

全部告訴他們,以商量對策。在《紅樓夢.第六九回》:「鳳姐聽說,笑著忙跪下,將尤
氏那邊所編之話,一五一十,細 細的說了一遍。」也是同樣的用法。後來「一五一十」
被用來比喻把事情從頭至尾詳細說出,無所遺漏。




Có phải hình ảnh đầu tiên các bạn bắt gặp trong bức tranh này là hình số 7 &8 thi nhau nhảy lên
rùi lại nhảy xuống ko?khi số 7 vừa bay lên (qishang)thì số 8 lại hạ xuống(baxia)
Vậy là câu thành ngữ mà bức tranh này muốn nói tới là qishangbaxia 七上八下 có nghĩa là băn
khoăn, lo lắng
Cách dung của câu thành ngữ trong câu: : 作谓语、定 语、状语;形容心里慌乱不安
Thành ngữ đồng nghĩa là: :忐忑不安、心神不定
Thành ngữ trái nghĩa là: 心安理得、若无其事
Nghĩa tiếng anh la An unsettled state of mind

He he, mọi người đặt câu đơn rồi, mình sẽ lấy luôn quảng cáo cuốn tiểu thuyết lấy tên thành ngữ
này luôn để làm ví dụ cho câu thành ngữ nhé:

“七上八下”是一个寓意深刻、色彩暧昧的词,既代表 着七八十年代的人们,也同时象征
着这代人目前这种“七上八下”的社会地位,更多地象征着这一代人的“七上八下”的情感状
态。
Tạm dịch:
“Lo lắng và hoài nghi” là một cụm từ mang ngụ ý sâu sắc, thâm sâu và thú vị, nó đại diện cho
tâm trạng của cả một lớp trẻ những năm bẩy mươi, tám mươi, đồng thời cũng tượng trưng cho vị
trí xã hội “hỗn loạn đầy chênh lệch” của ngay chính bản thân họ thời bấy giờ, và phần nhiều nó
tượng trưng cho trạng thái tình cảm “Lo lắng và hoài nghi” cho cả một lớp người thời đại đó.

Còn bình thường thì dùng nhiều lắm, liệt kê ra hai câu đơn giàn nè, he he:
你想他当作你的 朋友,你还抱着 “七上八下”的情感去看待他吗?

Bạn muốn anh ta trở thành bạn của mình, mà bạn vẫn còn mang theo tâm trạng hoài nghi và lo
lắng để nhìn nhận anh ta sao?
依我看,爱情之 中不应该存在七上八下的感情!
Theo tôi nghĩ trong tình yêu không nên tồn tại thứ tình cảm lo lắng và hoài nghi!





Đố các bạn biết chữ trên có những chữ gì ghép với nhau đấy? Hihi thấy khó chưa?
Mới bắt đầu thôi đấy
Đầu tiên các bạn có nhìn thấy 2 chữ 門(men) và 山(shan) không?chữ 門 có nghĩa là
CỬA và chữ 山 có nghĩa là NÚI. Chỉ có hai cái này mà không đoán ra được hai động
từ còn lại thì hơi bị khó cho tui đây, thôi để cái đầu óc thông minh của tui nghĩ chút
vậy, cửa thì chỉ có đóng và mở thui, mà lại có cái núi đứng sau cánh cửa thế kia, có
nghĩa là sau cánh cửa có núi rùi, mà đóng thì làm sao nhìn thấy được, phải mở chứ,
mà mở thì là gì nhỉ, hơ hơ, 开门, tư duy tiếp vậy, mở cửa rồi thì sẽ nhìn thấy
núi…chậc chậc!!!
Như vậy các bạn đã biết câu thành ngữ sẽ là như thế nào không?

Kaimenjianshan 開門見山 có nghĩa là:những điều muốn nói,những việc muốn nói
thì nói thẳng ra,không vòng vo không nói quanh co.

Thành ngữ đồng nghĩa là: :直接了當(zhi jie liao dang),不拐彎抹角(Bu guan wan mo
jiao)…直言不 為、單刀直入


Ví dụ:
你喜歡我就直接了當說 出來: Bạn thích tôi thì cứ nói thẳng ra
妳有事情就開門見山的 說重點: Bạn có việc gì thì cứ nói thẳng vào vấn đề (chính)

đi.

Thành ngữ trái nghĩa là: 拐 彎抹角 (guan wan mo jiao)旁敲側擊(pang qiaoceji )、閃
爍其辞
(san shuo qi ci),旁敲側擊(pang qiaoceji) 、閃爍其辞(san shuo qi ci)

Ví dụ:
小明說話每次都拐彎抹 角不說重點. Tiểu Minh lần nào nói chuyện cũng đều nói
vòng vo tam quốc không đi vào điểm chính.

Giải nghĩa thành ngữ của tui bằng tiếng Hán nữa nè: 打开门就能看见山。比喻说
话或寫文章直接了當談本題,不拐彎抹角。

Nghĩa tiếng anh la :come straight to the point.

Vậy các bạn đã hiểu câu thành ngữ đó chưa? các bạn tham khảo và cho mình ý kiến
nếu chỗ nào được và chỗ nào không được nhé




Cái hình này nhìn cũng hay hay, có ngọn lửa đang cháy nhìn giống cái Hỏa Diện Sơn trong
phim Tây Du Ký, hihi (phim này mình mê từ hồi còn bé) nhưng mà ghét tập này lắm, nhìn
khổ gì đâu. Người ta đã gặp núi lửa nóng đến khô cả người rồi còn mượn phải quạt Ba Tiêu giả,
càng quạt càng nóng cứ như là đi châm dầu vào lửa ấy . Àh ha , mà phải câu này không ta?
Ở trên chữ Lửa đang cháy có thêm chữ Dầu kìa, hihi… chắc là nó rồi, không lầm vào đâu
được. Vậy câu thành ngữ ẩn trong bức tranh này chắc chắn phải là: “火上加油” (huǒ shàng jiā
yóu) châm dầu vào lửa rồi.

火上加油 (huǒ shàng jiā yóu): Câu này thường ví với việc là làm cho người tức giận thêm hoặc

làm cho sự việc càng nghiêm trọng thêm.

Thành ngữ đồng nghĩa: 火上浇 油 (huǒ shàng jiāo yóu), 推涛作浪(tuītāo zuòlàng) gây thêm
sóng gió

Ví dụ: 他们两个在吵架这么厉害了,你不要再火上加油。(Hai người họ đã cãi nhau ghê gớm
đến như vậy rồi, anh đừng có mà châm dầu vào lửa.)

Thành ngữ trái nghĩa: 息事宁人(xīshìníngrén) dàn xếp ổn thỏa, 排难解纷 (páinàn jiěfēn) giải
quyết êm xuôi.

Ví dụ: 不管遇到什么困难,只要跟他讲一下儿,他就帮我排难解纷了。(Bất kể là gặp phải
khó khăn gì, chỉ cần nói với anh ta 1 tiếng là anh ta đã giúp tôi giải quyết êm xuôi cả)

Còn nghĩa tiếng Anh nữa nè: to add fuel to the flames; to pour oil on the flames





Oa xem hình là hiểu liền, ko cần giải thích nhiều làm gì cho mỏi cái tay (vì phải đánh máy
mừh ),ta có thể thấy được 1 chữ 话 to đùng, bên trong còn có một chữ 话 nho nhỏ nữa, dễ dàng
đoán ra được :话中有话 (huà zhōng yǒu huà)

_ Giải thích : 一句话中含有另外一句话意 (đã có giải thích sẵn ở bên dưới hình ), 指说话不直
接,让对方体会: một lời nói hàm chứa ý nghĩa khác. Tức là mình nói ra một câu nhưng lại gián tiếp
ám chỉ một ý khác để người nghe tự hiểu (hiểu được thì tốt, ko hiểu được thì )

_ Thành ngữ đồng nghĩa : 言外之 意 (yán wài zhī yì) 、弦外之音(xián wài zhī yīn) dịch theo nghĩa Hán
Việt thì thế này "ý tại ngôn ngoại", nếu nhớ ko lầm thì "ý tại ngôn ngoại" là một trong những cách

thức hành văn của tiếng Việt ta nhỉ!?!

_ Ví dụ : 听见他说的那句话中有话的,我知道他暗示我该走了.
(Nghe anh ta nói câu nói chứa đầy hàm ý đó, tôi biết ngay anh ta muốn bảo là tôi nên đi rồi)

_ Thành ngữ trái nghĩa : 直言不 讳 (zhí yán bù huì) : nói thẳng ko kiêng dè

_ Ví dụ : 他这个直言不讳的人,心里有什么都说出来,得罪了不少人.
(Con người anh ta luôn nói thẳng mà ko kiêng dè,trong lòng nghĩ gì là nói ra ngay,đã đắc tội với ko ít người rồi)

Yeah,好了,这样行吗?只是几句话,真辛苦啊 可是做好了,觉得很得意,心里开花了,哈哈



不打自招
KHÔNG ĐÁNH MÀ KHAI

Nghĩa đen: Thú nhận mà không cần đánh.
Ý nghĩa: 旧指没有用刑就招供。比喻做了坏事或有坏的意图自我暴露出来。 Tự tố cáo , vô
tình để lộ ra ý định đen tối của bản thân mà không bị bất cứ áp lực hoặc ép buộc nào từ bên
ngòai.
Ví dụ: 辨方证人在挖方律师的巧妙问话下, 不 打自招, 泄露曾贿于被告的事实。Theo
cách thẩm vấn khéo léo của luật sư bên khống, người làm chứng bên biện đã không đánh mà
khai, để lộ sự thật ăn hối lộ của bị cáo.







顺手牵羊
TIỆN TAY LẤY THÊM

Nghĩa đen: Tiện tay đắt luôn cừu đi,
Nghĩa bóng: Chớp lấy cơ hội tiện thể lấy thêm vật gì đi. Người ta thường dùng cách này để miêu
tả những tên trộm vặt. hành động của những kẻ nhanh tay, những người có khuynh hướng ăn cắp.
Ví dụ:王大嫂买蔬菜, 总爱 顺手牵羊, 多取一两条葱。
Thím Vương mua rau lúc nào cũng tiện tay lấy thêm 1,2 cọng hành.
Đồng nghĩa: 不问自取 Không hỏi mà lấy




1. 一手遮天 : Một tay che trời
Miêu tả một người cậy quyền thế,dùng mánh khóe để lừa người
Ví dụ :Anh ta cho rằng chị gái mình là hoàng thái hậu ,thì có thể một tay che trời lừa gạt mọi
người à?
2. 一毛不拔 :Cái lông cũng tiếc
Miêu tả một người keo kiệt hết mức
Ví dụ Lão Vương là một người cái lông cũng tiếc ,nếu muốn mượn tiền của ông ấy ,trừ phi
mặt trời mọc từ hướng tây
3.五花八门 :Đủ mọi chủng loại
Ví von kiểu loai rất nhiều
Ví dụ :Tết sắp đến rồi ,Hàng tết trên chợ rất nhiều kiểu loại,thật là náo nhiệt
4.九牛一毛 :Nhỏ nhặt không đáng kể
Ví von một phần nhỏ bé của bộ phận to lớn
Ví dụ:Đối với một phú ông như lão ta ,món tiền này chẳng qua chỉ là nhỏ nhặt không đáng
kể ,tính làm gì
5.九牛二虎 :Sức bình sinh
Ví von sức mạnh cực kì to lớn

Ví dụ:Anh ấy đã phải tốn biết bao công sức ,mới hoàn thành công trình này
1.
sān cháng liǎng duǎn
三长两短
Nghĩa tiếng Việt: việc bất trắc, chuyện không may, tối lửa tắt đèn, chuyện
này chuyện nọ
2.
yī wǔ yī shí
一五一十
Nghĩa tiếng Việt: một năm một mười
3.
qī shàng bā xià
七上八下
Nghĩa tiếng Việt: lo lắng hoài nghi.
4.
kāi mén jiàn shān
开门见山
Nghĩa tiếng Việt: mở cửa thấy núi, hành văn gãy gọn, đi thẳng vào vấn đề,
hành văn dứt khoát, không ăn nói vòng vo quanh co.
5.
huǒ shàng jiā yóu
火上加油
Nghĩa tiếng Việt: thêm dầu vào lửa
6.
lòu wǎng zhī yú
漏网之鱼
Nghĩa tiếng Việt: cá lọt lưới, lọt lưới, kẻ chạy thoát khỏi vòng pháp luật
7.
huà zhōng yǒu huà
话中有话

Nghĩa tiếng Việt: nói hàm ý, nói ẩn ý
8.
bù dǎ zì zhāo
不打自招
Nghĩa tiếng Việt: không đánh mà khai
9.
yī dāo liǎng duàn
一刀两断
Nghĩa tiếng Việt: Cắt đứt quan hệ, đọan tuyệt, không còn tình nghĩa
10.
cháng huà duǎn shuō
长话短说
Nghĩa tiếng Việt: nói ngắn gọn, nói nội dung chính, nói tóm lại
11.
guāng yīn sì jiàn
光阴似箭
Nghĩa tiếng Việt: Thời gian thấm thoát thoi đưa, ngày tháng thoi đưa, thời
gian như bóng câu qua cửa.
12.
chū kǒu chéng zhāng
出口成章
Nghĩa tiếng Việt: Xuất khẩu thành thơ, hùng biện, khéo ăn khéo nói
13.
shùn shǒu qiān yáng
顺手牵羊
Nghĩa tiếng Việt: tiện tay lấy thêm
14.
yī shǒu zhē tiān
一手遮天
Nghĩa tiếng Việt: Một tay che trời

15.
yī máo bù bá :
一毛不拔
Nghĩa tiếng Việt: Cái lông cũng tiếc
16.
wǔ huā bā mén
五花八门
Nghĩa tiếng Việt: Đủ mọi chủng loại
17.
jiǔ niú yī máo
九牛一毛
Nghĩa tiếng Việt: Nhỏ nhặt không đáng kể
18.
jiǔ niú èr hǔ
九牛二虎
Nghĩa tiếng Việt: (vận dụng) hết công sức, hết sức lực; toàn bộ năng lực,
toàn bộ khả năng.


×