Nu c hnh trong tệp đnh km ny, hnh ny s không đưc hin th. Ti
xung tp đnh km gc
SINH HỌC TẾ BÀO
Chương 6: Ty thể
I/ Cấu tạo hình thái
• Hình dạng chung của ty thể trong các
loại tế bào khác nhau thì rất khác
nhau và thường có dạng sợi, hạt hoặc
cả sợi cả hạt trong một tế bào
• Kích thước chiều dài thay đổi tối đa
là 7 μm, chiều dày khoảng 5 μm.
• Ở các tế bào khác nhau thì số lượng
ty thể khác nhau.
• Ở các trạng thái sinh lý khác nhau thì
cũng khác nhau.
• Ty thể được cấu tạo bởi 2 lớp màng
Hình 6.1: Các dạng ty thể khác nhau
• Dạng hạt trong tế bào chuột, B.
Dạng sợi trong tế bào thận thú,
• C – D. Dạng hạt, dạng sợi trong tế
bào gan.
• Màng ngoài: dày 60A
o
, bảo đảm tính
thấm của ty thể
• Màng trong: dày 60A
o
. Từ màng
trong hình thành các mấu lồi ăn sâu
vào trong xong ty thể gọi là tấm hình
răng lược. Màng trong chia xoang ty
thể thành 2 xoang.
+ Xoang ngoài năm giữa màng trong và
màng ngoài rộng khoảng 60 – 80A
o
và
thông với xong của các vách răng lược.
+ Xoang trong được giới hạn bởi màng
trong và chứa đầy chất nền của ty thể gọi
là matrix.
• Mặt trong của màng trong có những
khối hình cầu đính vào bề mặt của
tấm hình răng lược nhờ một cái
cuống dài 30 – 50Ao, gọi là hạt cơ
bản.
• Hạt cơ bản có 3 chức năng;
+ Thực hiện phản ứng oxy hoá khử, giải
phóng e-
+ Vận chuyển e- đến để tổng hợp ATP
+ Thực hiện phản ứng phân giải ATP và
cung cấp năng lượng cho các hoạt động
của tế bào
Hình 6.2: Sơ đồ cấu trúc chung của ty thể
A. Cắt bỏ một phần; B. Cắt dọc toàn bộ; C.
Phóng đại một crista; 1. Màng ngoài; 2.
Màng trong; 3. Các vách ngăn; 4. Vòng
ADN; 5. Ribosom ty thể; 6. Chất nền; 7.
Màng trong; 8. Xoang chứa dịch; 9. Màng
ngoài; 10. Các hạt hình nấm (đường kính
0,8nm).
III/ Thành phần hóa học của ty thể
Chủ yếu gồm:
• Protein: chiếm từ 60 – 70% trọng
lượng khô, tồn tại dưới 2 dạng khác
nhau:
+ Một phần tham gia thành phần siêu
cấu trúc của ty thể
+ Một phần hòa tan trong matrix
• Lipid: chiếm khoảng 25 – 30% trọng
lượng khô, chủ yếu là phospholipid
và một phần ít cholesterol.
• Ngoài ra ty thể chứa một lượng
không lớn ARN (0,5 – 3%), AND
(0,024 – 0,34%.
• Ty thể chứa một lượng lớn các hệ
enzyme tham gia vào quá trình hô
hấp của tế bào, các enzyme của dây
chuyền điện tử. Ngoài ra còn có
coenzym, các ion vô cơ.
III/ Chức năng
• Là nơi tổng hợp năng lượng dưới
dạng hợp chất cao năng ATP
• Thực hiện các quá trình oxy hóa các
hydratcarbon, acid béo, các acid
amin và một số chất khác như cholin.
• Là nơi cung cấp năng lượng chủ yếu
cho mọi hoạt động sống của tế bào
• Tổng hợp các chất chủ yếu, cần thiết
cho hoạt động của ty thể như các
enzyme hô hấp, protein.