Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng Quản trị sản xuất chương 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.57 KB, 14 trang )


114

Chương 9
HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ
(MATERIAL REQUIREMENTS PLANNING - MRP)


I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU CỦA MRP
1.1. N hu cầu độc lập và nhu cầu phụ thuộc
Nhu cầu độc lập là nhu cầu về sản phẩm cuối cùng và các chi tiết, bộ phận
khách hàng đặt hoặc dùng để thay thế.
Nhu cầu phụ thuộc là những nhu cầu thứ sinh. Chúng là những bộ phận, chi
tiết, nguyên vật liệu dùng trong quá trình nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Phương pháp xác định nhu cầu các mặt hàng phụ thuộc trong môi trường sản
xuất được gọi là “Phương pháp hoạch định nhu cầu vật liệu - MRP”. Trong môi
trường phân phối gọi là phương pháp “ Hoạch định các nguồn lực phân phối -
DRP".

1.2. Khái niệm MRP
MRP là hệ thống hoạch định và xây dựng lịch trình về những nhu cầu nguyên
liệu, linh kiện cần thiết cho sản xuất trong từng giai đoạn, dựa trên việc phân chia
nhu cầu nguyên vật liệu thành nhu cầu độc lập và nhu cầu phụ thuộc. Nó được thiết
kế nhằm trả lời các câu hỏi:
- Doanh nghiệp cần những loại nguyên liệu, chi tiết, bộ phận gì?
- Cần bao nhiêu?
- Khi nào cần và trong khoảng thời gian nào?
- Khi nào cần phát đơn hàng bổ sung hoặc lệnh sản xuất?
- Khi nào nhận được hàng?
Kết quả thu được là hệ thống kế hoạch chi tiết về các loại nguyên vật liệu, chi
tiết, bộ phận với thời gian biểu cụ thể nhằm cung ứng đúng thời điểm cần thiết. Hệ


thống kế hoạch này thường xuyên được cập nhật những dữ liệu cần thiết cho thích
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sự biến động của môi
trường bên ngoài.

1.3. Vai trò
- Làm tăng mức độ đáp ứng và thoả mãn các yêu cầu của khách hàng.

115

- Nâng cao khả năng sử dụng một cách tối ưu các phương tiện vật chất và
lao động.
- Làm cho công việc hoạch định tồn kho và lên tiến độ tồn kho trở nên tốt
hơn.
- Đáp ứng nhanh hơn, phù hợp hơn với những nhu cầu luôn thay đổi của thị
trường .
- Giảm được mức độ tồn kho nhưng không hề làm suy giảm mức độ đáp
ứng và phục vụ cho khách hàng.

1.4. Các yêu cầu trong ứng dụng MRP
Để MRP có hiệu quả cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có đủ hệ thống máy tính và chương trình phần mềm để tính toán và lưu
giữ thông tin.
- Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý có khả năng và trình độ về sử dụng máy
tính và những kiến thức cơ bản trong xây dựng MRP.
- Đảm bảo chính xác và liên tục cập nhật thông tin mới trong: lịch trình
sản xuất; hoá đơn nguyên vật liệu; hồ sơ dự trữ nguyên vật liệu.
- Đảm bảo đầy đủ và lưu giữ hồ sơ, dữ liệu cần thiết.
II. THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG MRP
Toàn bộ quá trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu có thể biểu diễn d-íi
d¹ng s¬ ®å sau:

Đầu vào Quá trình xử lý Đầu ra

















Chương trình
hoạch định nhu
cầu vật liệu MRP
Thời gian
đặt
Số lượng
bao nhiêu
Loại linh
kiện nào cần
đặt hàng
Hồ sơ
nguyên liệu

dự trữ
Hồ sơ hoá
đơn vật liệu

Lịch trình
sản xuất


116


2.1. Các yếu tố đầu vào của MRP
2.1.1. Lịch trình sản xuất (lịch tiến độ sản xuất): Lịch tiến độ sản xuất chỉ
rõ nhu cầu loại sản phẩm cần và thời gian cần thiết để sản xuất loại sản phẩm đó.
Lịch tiến độ sản xuất được xây dựng dựa trên cơ sở kế hoạch tổng hợp đã nghiên
cứu ở chương 7.
Ví dụ: Ta có thể tham khảo lịch tiến độ sản xuất ghế của một công ty A như
sau:
Tuần
1 2 3 4 5 6 7 8
Khối lượng sản phẩm R
500
Số lượng sản phẩm x


2.1.2. Hồ sơ hoá đơn vật liệu: cung cấp các thông tin về các loại chi tiết, linh
kiện và bộ phận hợp thành cần thiết để tạo ra một đơn vị sản phẩm cuối cùng.
Để có được hồ sơ hoá đơn vật liệu trước hết doanh nghiệp phải xây dựng
được bản vẽ thiết kế sản phẩm.
Ví dụ: Có thể hình dung bản vẽ thiết kế của một chiếc ghế qua sơ đồ cấu trúc

của nó như sau:



CÊp 0





CÊp 1




CÊp 2
Ghế hoàn chỉnh
Ký hiệu: H (1)
T/g sản xuất : 1
ốc vít
Ký hiệu: E (4)
T/gian sx: 1
Chân sau và
mặt tựa lưng
Ký hiệu: G (1)
T/g sx: 2
Chân trước và
mặt ghế
Ký hiệu: F (1)
T/g sx:2

ốc vít
Ký hiệu: E (4)
T/gian sx: 1
Mặt ghế
Ký hiệu: C (1)
T/gian sx: 2
ốc vít
Ký hiệu: E(4)
T/gian sx:1
Mặt tựa lưng
Ký hiệu: D(1)
T/gsx:2
Ch©n sau
Ký hiÌu: B(1)
T/gsx: 4
Chân trước
Ký hiệu: A (1)
T/gian sx: 4

117


Sơ đồ cấu trúc trên cũng có thể biểu diễn dưới dạng bảng danh sách vật tư
xếp theo kết cấu:

Cn c vo s cu trỳc sn phm v bng dỏnh sỏch vt t trờn, ta cú th
xỏc nh c s lng v chng loi linh kin t ú lp c hoỏ n vt liu. Hoỏ
n vt liu cú th lp theo ba cỏch tu theo c im v vai trũ ca tng b phn
chi tit sn phm. Ba loi ú l:
Hoỏ n theo nhúm b phn, chi tit ca sn phm (Modular bills)

Hoỏ n theo sn phm in hỡnh
Hoỏ n vt liu cho loi hng lp rỏp ph

2.1.3. H s d tr
H s d tr cho chỳng ta bit lng d tr nguyờn vt liu, b phn hin cú.
Nú dựng ghi chộp, bỏo cỏo tỡnh trng ca tng loi nguyờn vt liu, chi tit, b
phn trong tng thi gian c th. H s d tr cho bit tng nhu cu, n hng s
tip nhn, s lng s tip nhn v nhng thụng tin chi tit khỏc nh ngi cung
ng, di thi gian cung ng v ln lụ cung ng. H s d tr nguyờn vt liu
cn phi m bo chớnh xỏc cao (99%). Nu khụng s dn n vic khụng hoch
nh chớnh xỏc lng vt liu cn cung ng v khụng cú chớnh sỏch tn kho ỳng
n.
2.2. N hng yu t u ra ca MRP
Nhng yu t u ra chớnh l kt qu ca MRP cn tr li c cỏc vn c
bn sau:
- Cn t hng hoc sn xut nhng loi linh kin, ph tựng no?
Mó s linh
kin
Tờn linh kin S lng yờu cu
H Gh hon chnh 1
F Chõn trc v mt gh 1
A Chõn trc ca gh 1
E ễc vớt 4
C Mt gh 1
G Chõn sau v mt ta lng 1
B Chõn sau ca gh 1
E ễc vớt 4
D Mt ta lng 1
E c vớt 4


118

- Số lượng bao nhiêu?
- Thời gian khi nào?

III. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
Bước 1: Phân tích kết cấu sản phẩm







Bước 2: Tính tổng nhu cầu
Ví dụ
: Trên cơ sở phân tích sơ đồ cấu trúc hình cây của cái ghế và lịch trình sản
xuất của nó ta có thể tính được tổng nhu cầu của từng loại linh kiện như sau:

Hạng mục H:
500 × 1 = 500
Hạng mục F:
500× 1× 1=500
Hạng mục G:
500× 1× 1=500
Hạng mục Ọ:
500× 1× 4+500× 1× 1× 4+500× 1× 1×4=6000
Hạng mục A:
500× 1× 1× 1 =500
Hạng mục C:

500× 1× 1× 1=500
Hạng mục B:
500× 1× 1× 1=500
Hạng mục D:
500× 1× 1× 1=500

Bước 3: Tính nhu cầu thực
Nhu cầu thực (NR) là tổng số lượng nguyên liệu, chi tiết cần thiết trong từng
giai đoạn. Đại lượng này được tính như sau:

= - - +

Trong trường hợp doanh nghiệp chấp nhận một tỷ lệ phế phẩm theo kế
hoạch thì nhu cầu thực cần cộng thêm phần phế phẩm cho phép đó.
Nhu cầu thực
của giai đoạn i
Tổng nhu
cầu
Dự trữ
hiện có
Lượng
tiếp nhận
H
G (1)
D(1) E (4) B(1) C(1) E (4) A(1)
F (1)
E (4)

×