Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án công nghệ 6 - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.64 KB, 115 trang )

Tuần 01
Tiết 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng: Biết được mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Cơng Nghệ 6, những
u cầu đổi mới phương pháp học tập.
3. Thái độ: Hứng thú học tập mơn học, chủ động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận
dụng sáng tạo vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.
-Tranh ảnh mơ tả vai trị của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Cơng nghệ THCS.
III. Hoạt động dạy và học:
1. KTBC: giới thiệu chương trình mơn học 3'
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 1'

Kinh tế gia đình là một phân mơn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công
nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và
kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về
phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hơm nay, tìm hiểu về vai trị của gia đình và
đặc điểm của phân mơn Kinh tế gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị


của gia đình & kinh tế gia
đình (16’)
GV: gọi HS đọc SGK mục 1
- Nghiên cứu thông tin
? Em hãy cho biết vai trị của SGK
-Là nền tảng XH, là nơi
gia đình?
GD và nuôi dưỡng con
người, cung cấp giá trị
vật chất và tinh thần, rất
quan trọng đối với mỗi
người
? Em có nhận xét gì về nhu cầu - Nhu cầu của gia đình
của gia đình về vật chất và tinh ngày càng cao và không
ngừng cải thiện.
thần hiện nay?
? Em hãy cho biết trách nhiệm -Những công việc cần
của mỗi thành viên trong gia làm trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu nhập
đình?
bằng tiền hoặc hiện vật.

Nội dung bài học
I. Vai trị của gia đình và
kinh tế gia đình:
- Gia đình là nền tảng của
xã hội, ở đó mỗi người
được sinh ra và lớn lên,
được nuôi dưỡng, giáo dục
và chuẩn bị nhiều mặt cho

cuộc sống tương lai.
- Trách nhiệm của các
thành viên trong gia đình:
Làm tốt cơng việc của
mình để góp phần tổ chức
cuộc sống gia đình văn
minh, hạnh phúc.


GV: cho HS TLN (3’) câu hỏi:
?Gia đình là nơi đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần. Vậy
nhu cầu vật chất là gì? nhu cầu
tinh thần là gì?
?Gia đình muốn tồn tại cần có
những hoạt động nào?
?Gia đình em có những cơng
việc nào? Hãy nêu VD cụ thể?
? Có mấy cách tạo thu nhập?
?Thế nào là thu nhập bằng tiền?
thu nhập bằng hiện vật thì sao?
GV: Hằng ngày, chúng ta phải
làm việc để tạo ra tiền, dùng tiền
để mua sắm, sinh hoạt gia đình.
Sau khi đáp ứng được nhu cầu
bản thân, ta lại tiếp tục làm việc.
Đó là hoạt động KTGĐ
?Để tạo KTGĐ bền vững, chúng
ta cần có trách nhiệm ntn? Cho
VD?

? Em hãy kể các công việc liên
quan đến kinh tế gia đình mà em
đã tham gia?

+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho hợp
lí.
+ Làm các công việc
nội trợ
-HS thảo luận và trỡnh
bày:
+Nhu cầu vật chất: ăn,
uống, ở, mặc (nhu cầu ta
cú thể cầm, nắm, nhỡn,
nghe được)
+Nhu cầu tinh thần: sự
dạy dỗ, tỡnh yờu thương,
quan tâm (nhu cầu chỉ có
thể cảm nhận được)
-Phải làm việc để có tiền,
sử dụng tiến cho nhu cầu
gia đỡnh
-Làm lúa, rẫy, làm thuê,
tự chăn nuôi...
-Thu nhập bằng tiền và
hiện vật
-HS trỡnh bày theo SGK

- Kinh tế gia đình là tạo ra
thu nhập, sử dụng nguồn

thu nhập hợp lí, hiệu quả,
làm các cơng việc nội trợ
trong gia đình..

-Phải làm trịn cơng việc
của mình khi được giao.
Đồng thời phải phụ giúp
GĐ để tạo thêm thu nhập
-VD: làm công việc nhẹ,
Hoạt động 2: (10’) . Mục tiêu
nuôi gia cầm, thu nhặt ve
II. Mục tiêu của chương
của chương trình cơng nghệ 6- chai bán....
trình cơng nghệ 6- phân
phân mơn KTGĐ:
mơn KTGĐ:
Gv: Phân mơn KTGĐ có nhiệm
vụ góp phần hình thành nhân
cách tồn diện cho hs, góp phần
giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền
đề cho việc lựa chọn nghề

1. Về kiến thức:
- Biết được các kiến thức
cơ bản, phổ thông thuộc


nghiệp tương lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến thức

mà các em cần đạt đuợc của bộ
môn công nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết

-Biết được những kiến
thức cần thiết liên quan
đến cuộc sống (ăn uống
ntn là hợp lí? may mặc ra
sao? trang trí ntn là đẹp?
?Tại sao chúng ta cần học các quá trình tạo sản phẩm ra
kiến thức này?Hãy cho VD cụ sao?...)
-Để có thể ứng dụng vào
thể?
cuộc sống
-VD: biết may vá, thêu
thùa, trang trí nhà..
?Theo em, học qua mơn này ta
-Vận dụng được các kiến
sẽ rèn được những kỉ năng gì?
thức đã học vào các hoạt
Tại sao cần điều đó?
động hàng ngày của GĐ>Có như vậy mới có đạt
kết qủa cao trong cơng
?Nếu biết KTGĐ là rất quan
việc
trọng, vậy em nên có thái độ
-Tích cực tham gia, vận
ntn?
dụng ngay các kiến thức
đã học

-Có thói quen LĐ, có ý
thức LĐ tập thể.
-Hướng dẫn lại cho mọi
người

một số lĩnh vực của đời
sống như: may mặc, trang
trí nhà ở, ăn uống, thu chi trong gia đình
- Biết được quy trình cơng
nghệ tạo ra một số sản
phẩm đơn giản mà em
thường phải tham gia ở gia
đình như khâu, vá, cắm
hoa trang trí, nấu ăn, mua
sắm
2. Về kĩ năng:
- Lựa chọn được trang
phục phù hợp, thẩm mĩ; sử
dụng trang phục hợp lí và
bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở
bằng cây, hoa, một số đồ
vật thơng dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp
lí, chế biến được một số
món ăn đơn giản cho bữa
ăn thường ngày và bữa
liên hoan ở gia đình.

- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm được một số
cơng việc vừa sức để giúp
đỡ gia đình.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú học tập,
tích cực vận dụng vào thực
tế.
- Tạo thói quen lao động
theo kế hoạch, theo quy
trình và an tồn cơng
nghiệp.
- Có ý thức tham gia tích


cực các hoạt của gia đình,
Hoạt động 3: Phương pháp học
nhà trường, xã hội để cái
môn KTGĐ (7’)
thiện cuộc sống và bảo vệ
GV: trong q trình đổi mới
mơi trường.
phương pháp dạy học, vai trò
III. Phương pháp học tập
của các em rất quan trọng.
Những kiến thức mới lạ, hấp
-Chuyển từ thụ động sang môn học:
dẫn sẽ chủ yếu do các em tìm tịi chủ động, tích cực tìm - Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải
rút ra kết luận

hiểu
thử nghiệm, thực hành,
?Để đạt được điều này, các em
cần có cách học ra sao?
liên hệ với thực tế đời
GV: chốt ý tồn bài
sống.
- Tích cực thảo luận các
vấn dề nêu ra trong giờ
học để phát hiện và lĩnh
hội các kiến thức mới, để
vận dụng kiến thức đó
vào đời sống

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (3’)

? Hãy cho biết vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
? Khi học mơn này em cần có thái độ ntn?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (2’)
Qua phân môn công nghệ, em hãy xác định vai trị kinh tế gia đình mình?
Kinh tế gia đình em trong thời gian gần đây có phát triển chưa?

3. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-HS về học bài
-Xem trước bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc” không dạy: I. 1
a) Nguồn gốc: quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và mục I.2 a) Nguồn gốc: quy
trình sản xuất vải sợ hóa học
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng)
*RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Tuần 01
Tiết 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương I:
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(tiết 1)

I. Mục tiêu:
HS biết được, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.

II. Chuẩn bị:
*GV:
-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải.
* HS:
- 1 bát nước để thử nghiệm độ thấm nước của vải
- Diêm
- Xem trước bài

III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Nêu vai trị của gia đình & KTGĐ.

? Nêu mục tiêu, kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
? Cho biết phương pháp học tập môn Công Nghệ 6.
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: 1’

Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều
được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có
đặc điểm gì, trong bài học ngày hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi
thiên nhiên (16’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Nghiên cứu SGK
? Những loại vải nào thường - Có 3 loại: vải sợi thiên
được dùng trong may mặc?
nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha.
GV: Cho HS quan sát mẫu vải
tơ tầm, vải bông
-HS quan sỏt
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm
vải sợi thiên nhiên
-HS quan sát, sờ thử vải,
?Sau khi nhúng vải vào nước, nhúng vào nước, vũ
em thấy vải lâu hay mau khô? -Vải nhẹ, mỏt, hỳt ẩm
có dễ nhăn?
-Vải tơ tằm mau khơ, vải


Nội dung bài học
I. Nguồn gốc, tính
chất của các loại vải:
1.Vải sợi thiên nhiên:

b. Tớnh chất:
- Vải sợi bông dễ hút
ẩm, thoáng hơi, chịu
nhiệt tốt, dễ bị co nhàu
khi giặt. Khi đốt tro ít,


GV: đốt vải cho HS quan sát
bông lâu khô, nhưng cả 2 dễ vỡ, màu trắng.
Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, đều rất dễ nhăn khi vũ
- Vải tơ tằm: mềm mại,
nhận xét xem vải mình có phải -Khi đốt tro bóp dễ tan
bóng mịn, nhẹ xốp,
là vải sợi thiên nhiên khơng
cách nhiệt tốt, thống
mát, hút ẩm. Khi đốt
cháy chậm, mùi khét,
tàn tro đen, vón cục, dễ
vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ, xốp,
bền, giữ nhiệt tốt, ít co
giãn, ít hút nước, dễ bị
gián nhạy cắn thủng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi
- HS quan s¸t mÉu

2. Vải sợi húa học:
hố hc (16)
vải kết hợp nghiên b.Tnh cht:
- Giỏo viờn gii thiệu một số cøu th«ng tin SGK trả
mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải lời câu hỏi.
-HS quan sát, sờ thử vải, - Vải sợi nhân tạo:
sợi nhân tạo.
mềm, Hút ẩm cao, ít
? Tính chất của vải sợi nhân nhúng vào nước, vũ
nhàu, bị cứng lại trong
tạo
-Vải sợi nhân tạo mặc nước. Khi đốt tro bóp
? Tính chất của vải sợi tổng thống mát, ít nhàu hơn
dễ tan
hợp?
vải sợi bơng. Khi đốt tro
- Vải sợi tổng hợp: Hút
GV: dựng dụng cụ thớ nghiệm bóp tan
vải sợi thiờn nhiờn
-Vải sợi tổng hợp bền, ẩm ít, bền, mau khơ,
GV: đốt vải cho HS quan sát
đẹp, dễ giặt, không bị không nhàu. Khi đốt
Hướng dẫn cho 1 em đốt nhàu, nhưng ít thấm mồ tro màu đen, vón cục,
vải, nhận xét xem vải mỡnh cú hụi. Khi đốt tro bóp bóp khơng tan.
phải là vải sợi hoỏ học khụng
không tan
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 2’

? Trình bày tính chất của vải sợi thiên nhiên?
? Trình bày tính chất của vải sợi hố học?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (2’)

? Vì sao người ta thích mặc vải bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyste vào mùa hè?
Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải
bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít
thấm mồ hơi, sẽ khơng thoải mái.
3. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-HS về học bài (khơng học qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, qui trình sản
xuất vải sợi hóa học)
-Xem tiếp bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”


+ Tìm hiểu, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
+ Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
*RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................



Tuần 02
Tiết 03

Bài 1: CÁC

Ngày soạn:
Ngày dạy:


LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(tiết 2)

I. Mục tiêu:
- HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét. Biết thực hành
nhận biết các loại vải bằng các phương pháp vò vải, đốt sợi vải và đọc được thành
phần của sợi vải.
- Giúp HS tích cực tham gia bài học

II. Chuẩn bị:
- Bộ mẫu vải.
- Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải (cả HS và GV)

III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày tính chất của vải sợi thiên nhiên?
- Trình bày q trình sản xuất ra vải sợi hố học lấy từ chất xenlulơ của gỗ,
tre, nứa?
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (1 phút).

Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hố học đều có những ưu - nhược điểm
của nó. Nếu chọn ưu điểm này lại gặp nhược điểm kia, gây nhiều khó khăn cho
người sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu tiện lợi cả hai mặt, ta có một loại vải mới xuất
hiện đó là loại vải nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của GV

Hoạt động 1:Tìm hiểu về vải sợi
pha (12’)
-GV: cho HS đọc SGK
?Em hiểu gì về sợi pha?

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
3.Vải sợi pha:
a.Nguồn gốc:

-Sợi pha là sợi được kết hợp từ
nhiều loại sợi thành phần khác
Vải sợi pha được
-HS trả lời:
dệt bằng sợi pha.
?Vải sợi pha là gì?
-HS đọc tên thành phần cấu tạo Sợi pha được sản
-GV: dùng các mẫu vải có đính kèm vải sợi pha
xuất bằng cách kết
các thành phần ghi chú
hợp giữa hai hay
?Trên vải ghi: 50% cotton, 50% -Cotton lấy từ sợi bông, hút ẩm nhiều loại sợi khác
polyste. Đó là kết hợp sợi gì với sợi cao
nhau theo tỉ lệ nhất
gì?
Polyste lấy từ sợi tổng hợp, định tạo thành sợi
?Việc kết hợp này có ý nghĩa ntn?
bền đẹp, khơng bị nhăn
dệt.

-Khi mặc vào sẽ tiện lợi, dễ
chịu, đáp ứng nhu cầu ngày
- GV nờu VD:
càng cao cho con người
+ Cotton + polyester (PECO): hút ẩm
b.Tính chất:
nhanh, thống mát, khơng nhàu,
Vải sợi pha mang


nhanh khô, bền, đẹp.
+ Polyester + visco (PEVI): tương tự
vải PECO
+ Polyester + len: bóng, đẹp, mặc
ấm, giữ nhiệt tốt, dễ giặt, ít bị nhậy,
-HS trả lời:
gián cắn.
?Tính chất vải sợi pha là gì?

ưu điểm của các
dạng sợi thành
phần:
+ Cotton+ polyester
(PECO): hút ẩm
nhanh, thống mát,
khơng nhàu, nhanh
khơ, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco
(PEVI): tương tự
vải PECO

+ Polyester+ len:
bóng, đẹp, mặc ấm,
giữ nhiệt tốt, dễ
giặt, ít bị nhậy, gián
cắn.
II. Thí nghiệm để
phân biệt một số
loại vải:
1. Điền 1 số loại vải
vào bảng 1 (SGK)
2. Thử nghiệm
3. Đọc thành phần
sợi vải trên các
băng vải nhỏ

Hoạt động 2: Thí nghiệm để phân
-HS chia nhóm thực hiện
biệt một số loại vải (17’)
+Bóp vải
GV: cho HS thí nghiệm trên mẫu vải
+Nhúng vào nước
mình đem theo, kết hợp với việc điền
+Đốt
vào bảng tính chất các loại vải
GV lưu ý : HS khi đốt vải nên cẩn
thận, không được ồn ào
Vải sợi TN

Độ
nhă

n
Độ
vụn
tro
Độ
bền
Giặt

Bơng

Tơ tằm

nhiều

nhiều

Vải sợi hố Vải sợi
pha
học
Nhân Tổng
tạo
hợp khơng
dễ tan
ít

dễ tan

dễ tan

dễ tan


khá

ít

cao

mau
khơ

lâu khơ

lâu
khơ

khơn
g

bền,
khơn đẹp
g mau
khơ
rất
cao-HS: tiếp tục phân loại vải của
mình theo từng loại đã học
mau
khơ-HS đọc và phân tích:

GV: nhận xét phần trình bày của HS,
chốt ý chính về cách nhận biết các

loại vải
GV: sử dụng 1 số mẫu thơng tin về
cấu tạo vải có trong SGK, trong
quần, áo, nón...

15% wool (len)
đẹp
85% polyste (tổng hợp)
ẩm

Bền,

30% viscose (nhân tạo)

Bền,

hút


đẹp,
70% polyste (tổng hợp)hút ẩm,
GV: cho HS đọc phần “Có thể em
không nhăn
chưa biết”
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:3’
HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
- Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm bền,
đẹp, ít nhàu, mặc thống mát, dễ giặt, nhanh khơ, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và

điều kiện kinh tế của nước ta.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (3’)

- Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường
như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động đến
môi trường. Cụ thể như sau:
- Trồng cây bông, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phịng bệnh, chúng
ta đã làm ơ nhiễm mơi trường, khơng khí.
- Ni tằm, trong q trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra mơi trường một lượng khói.
- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên nhiên
của dất nước.
Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:
- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ
sâu bệnh.
- Khai thác ngun liệu, nhiên liệu có kế hoạch, khơng khai thác bừa bãi, lãng phí,
thực hiện an tồn lao động.
3. Hướng dẫn về nhà: (4’)
- HS về học bài
- Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”. Tìm hiểu:
+ Khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
+ Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình; đảm bảo
u cầu thẫm mỹ.
+ Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo... Hai bài, bài 2 và bài 3
(Tích hợp thành chủ đề dạy trong 2 tiết)
*RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………




Tuần 02
Tiết 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1)
CHỨC NĂNG TRANG PHỤC VÀ THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC

I. Mục tiêu :
- Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
và hồn cảnh gia đình; đảm bảo u cầu thẫm mỹ.
- Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập. Có ý thức u q giữ gìn và bảo vệ trang
phục
- Có ý thức lựa chọn trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm chi tiêu.

II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dáng, cơ thể.
- Mẫu vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm
- Tranh ảnh liên quan đến trang phục và kiểu mẫu đặc trưng

III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Hãy nêu tính chất của các loại vải?
- Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải?
2. Dạy bài mới:

A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (1 phút).

Từ khi XH lồi người xuất hiện, họ đó bắt đầu biết chú trọng đến cách ăn mặc.
Hơm nay, XH đó phỏt triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kỡ hơn. Trang
phục lúc này không phải chỉ che thân mà là để làm đẹp, thời trang. May mặc là một
trong những nhu cầu thiết yếu của con người (ăn, mặc, ở). Vậy cần may mặc như thế
nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết kiệm đó là nội
dung của tiết học này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:


Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu
trang phục là gì ? 5'
- Cho học sinh nghiên
cứu thơng tin SGK
? Trang phục là gì, bao
gồm các vật dụng nào ?
? Em có nhận xét gì về
các loại trang phục hiện
nay?

Hoạt động 2: Tìm hiểu
các loại trang phục. 5'
- Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK
? Có mấy loại trang
phục? Cho ví dụ về mỗi
loại.
- Giáo viên huớng dẫn

học sinh quan sát hình
1.4a, b, c
? Em hãy mơ tả các
trang phục đó?

- Giáo viên mở rộng vấn
đề về trang phục của
một số ngành nghề:
+ Trang phục của ngành
y

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Trang phục và chức năng của
trang phục
1. Trang phục là gì?

- Học sinh nghiên cứu
thơng tin SGK và trả lời
- Trang phục bao gồm các loại
quần áo và một số dụng cụ đi kèm:
giầy mũ, khăn quàng, túi xách...
- Hs: Trang phục hiện nay trong đó áo quần là vật dụng quan
rất đa dạng, phong phú về trọng nhất
kiểu dáng, mẫu mã,
chủng loại…
2. Các loại trang phục
- Học sinh nghiên cứu + Trang phục theo thời tiết: trang
thông tin SGK, trả lời

phục mùa lạnh, trang phục mùa
- Có 4 loại trang phục…
nóng.
+ Trang phục theo cơng dụng:
trang phục mặc lót, trang phục mặc
- HS quan sát, thảo thường ngày, trang phục lễ hội,
luận(3’), đại diện báo đồng phục, bảo hộ lao động, trang
cáo, nhóm khác nhận xét phục thể thao…
bổ sung
+ Trang phục theo lứa tuổi: trang
+ Hình a: trang phục trẻ phục trẻ em, trang phục người
em, màu sắc tươi sáng, đứng tuổi…
rực rỡ, loại vải sợi bông + Trang phục theo giới tính: trang
thấm mồ hơi, dễ chịu.
phục nam, trang phục nữ.
+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó
sát người, màu sác phong
phú, tơn dáng vóc người
mặc.
+ Hình c: trang phục bảo
hộ lao động của nhân
viên lâm trường cao su,
kích thước rộng, thoải
mái, thấm mồ hôi, màu
sẫm.
- Học sinh liên hệ trả lời
câu hỏi, nhận xét bổ sung
+ Trang phục ngành y:
màu trắng, màu xanh nhạt

hoặc xanh sẫm.
+ Trang phục ngành quân
đội: rằn ri, màu xanh lục,


+ Trang phục của quân màu nâu sẫm, nâu sáng…
đội Việt Nam
+ Ngành công an: màu
+ Trang phục của ngành vàng
cảnh sát
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời
- Giáo viên tổng kết
Hoạt động 3: Tìm hiểu - Học sinh liên hệ lấy ví
chức chức năng của dụ:
trang phục. 7'
+ Trang phục bảo hộ lao
động giúp công nhân
- Yêu cầu hs nghiên cứu tránh tác hại của môi
thông tin sgk.
trường, bụi, nắng, mưa…
? Trang phục có chức + Quần áo mùa lạnh đảm
năng gì?
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.
? Hãy lấy ví dụ về chức + Những vùng nắng
năng bảo vệ cơ thể của nóng, quần áo mùa hè
trang phục?
phải thống mát, thấm mồ
hơi, màu sắc tươi sáng để
hạn chế tác động của ánh

nắng…
- Hs đọc và trả lời (chọn
ý thứ 2 và thứ 3):
+ Mặc quần áo phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi,
phù hợp với cơng việc và
hồn cảnh sống.
+ Mặc quần áo giản dị,
- Yêu cầu hs đọc và giải màu sắc trang nhã, may
quyết tình huống sgk
vừa vặn và biết cách ứng
xử khéo léo.
- Trang phục đẹp là trang
? Vậy theo em thế nào là phục phù hợp với đặc
trang phục đẹp?
điểm người mặc (lứa tuổi,
- Giáo viên tổng kết
vóc dáng cơ thể, nghề
GV giáo dục: Mặc là nghiệp), phù hợp hoàn
nhu cầu tất yếu, nhưng cảnh xã hội và môi
mặc sao cho đẹp mới là trường giao tiếp.
vấn đề quan trọng và
cần thiết. Không nên
đua địi khi khơng có
điều kiện. Đơi khi mặc
đồ thật mắc tiền, mođel
nhưng khơng phù hợp
với vóc dáng cũng

3. Chức năng của trang phục


a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của
môi trường

b. Làm đẹp cho con người trong
mọi hoạt động

4. Thực hành lựa chọn trang
phục
- Thùc hiÖn viÖc lùa chän
trang phục theo quy trình
các bớc:


khụng p
Hoạt
động
4:
Chuẩn bị (7)
- Yêu cầu hs
nhắc lại một số
kiến thức cũ về
quy trình lựa chọn
trang phục.

Hoạt
động
5:
Thực hành (5)
- Nêu néi dung bµi

tËp thùc hµnh
- Tỉ chøc líp thùc
hµnh theo 2 bớc:
+ Bớc 1: Làm việc
cá nhân
+ Bớc 2: Thảo luận
trong tổ

- Nhắc nhở các em
hoàn thiện phần
bài tập của mình
để cuối giờ nộp.

+ Đặc điểm vóc dáng bản
HS nhc li
thân
+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu
Hs lắng nghe để
sắc, hoa văn
nắm đợc yêu cầu
+ Chọn vật dụng đi kèm
của bài tập.
- Cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của
mình, các
thành viên trong tổ thảo
luận, đa ra nhận xét, sửa
sai về cách lựa chọn trang
phục của bạn.

- Thực hiện việc lựa
chọn trang phục
theo quy trình các
bớc:
+ Đặc điểm vóc
dáng bản thân
+ Kiểu áo quần
định may
+ Chọn vải: Chất
liệu, màu sắc, hoa
văn
+ Chọn vật dụng đi
kèm
- Cá nhân trình
bày phần chuẩn bị
của
mình,
các
thành viên trong tổ
thảo luận, đa ra
nhận xét, sửa sai về
cách lựa chọn trang
phục của bạn.

C. HOT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 4’

- Trang phục là gì? nó có chức năng ntn?
- Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (3’)



- Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.
Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá
cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để
che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người khơng chỉ cần mặc ấm,
mà cịn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn
rất nhiều.
3. Hướng dẫn về nhà: (3' )
- HS về học bài
- Xem tiếp nội dung chủ đề may mặc tiết 2: “Lựa chọn trang phục và thực hành
lựa chọn trang phục”.Tìm hiểu:
+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người
mặc
+ Cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với vóc dáng
+ Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
*RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….



Tuần 03
Tiết 05

Ngày soạn:
Ngày dạy:


CHỦ ĐỀ: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH (tiết 2)
CHỨC NĂNG TRANG PHỤC VÀ THỰC HÀNH LỰA CHỌN TRANG PHỤC

I. Mục tiêu :
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
và hồn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ.
- Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập. Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang
phục
- HS biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc
dáng người mặc
- Biết cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với vóc dáng
- Giúp HS được củng cố các kiến thức về lựa chọn trang phục.
- HS lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu về thẫm mỹ và
chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
- Có ý thức lựa chọn trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm chi tiêu.

II. Chuẩn bị:
1. GV: - SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng, cơ thể.
2. HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan đến bài học

III.Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục mà em biết?
- Trang phục có chức năng gì? Lấy ví dụ minh hoạ?
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (2 phút).


Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục
đối với con người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu trang
phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang phục đẹp,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chọn vải phù
hợp với vóc dáng cơ thể (5’)
? Để có một trang phục đẹp cần
chú ý điều gì?
- Cần chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng;
lứa tuổi và có sự đồng bộ

Nội dung bài học
II. Lựa chọn trang
phục:
1. Chọn vải, kiểu
may phù hợp vóc dáng
cơ thể:
a.Chọn vải:


- Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin SGK
? Màu sắc, hoa văn của vải có
ảnh hưởng gì đến vóc dáng
người mặc?


về trang phục.
- Học sinh nghiên cứu
thông tin và B2 để trả lời
câu hỏi
+ Màu sắc, hoa văn, chất
liệu vải có thể làm cho
người mặc có vẻ cao lên,
? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, gầy và gầy đi, béo ra…
một bạn béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về cách lựa
chọn trang phục của bạn đó.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.5,
nhận xét về cách lựa chọn trang - Hs quan sát và đưa ra
phục và ảnh hưởng của trang nhận xét. Các HS khác bổ
phục với người mặc.
sung.
- Giáo viên kết luận
Hoạt động 2: Chọn kiểu may
phù hợp với vóc dáng cơ thể - Học sinh nghiên cứu
(4’)
bảng 3, trả lời câu hỏi
- Hướng dẫn HS nghiên cứu
nội dung bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc
dáng người mặc như thế nào?
- Gv hướng dẫn HS quan sát
hình 1.6, hình 1.7, thảo luận
theo nhóm.(5’)
* Nhóm 1+ nhóm 2

? Em hãy nêu nhận xét về cách
lựa chọn kiểu may của người
mặc trong hình 1.6

- HS quan sát, thảo luận
theo nhóm, cử đại diện
nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Hình 1.6: (từ trái qua
phải)
+ Người gầy, vai ngang,
mặc comple, may các
đường dọc thân thì người
càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo
có đường dọc thân áo,
chiết ly, sát eo khiến
người cáo cảm giác gầy
hơn, cao hơn.
+ Người cao, vai xuôi
nên chọn kiểu may vai
thẳng, áo thụng tạo cảm
giác người béo ra.
+ Người béo, may các
đường ngang, kiểu thụng
trơng càng béo hơn.
- Hình 1.7:
+ Người cân đối: thích

- Vải tạo cảm giác gầy

đi, cao lên: vải mềm,
màu tối; mặt vải trơn,
phẳng, mờ đục; kẻ sọc
dọc, hoa văn nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo
ra, thấp xuống: màu
sáng; mặt vải bóng
láng, thơ xốp; kẻ sọc
ngang, hoa to

b.Kiểu may:
- Tạo cảm giác gầy đi
và cao lên: kiểu may
chiết ly vừa người,
đường may dọc theo
thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra
và thấp xuống: vai
bồng, có cầu vai, cầu
ngực, quần kiểu thụng,
ống rộng, đường may
ngang.


* Nhóm 3 +nhóm 4
? Em hãy nêu ý kiến của mình
về cách lựa chọn vải may, kiểu
may cho từng người ở trong
hình 1.7


- Giáo viên tổng kết
* Chú ý GD HS khơng nên có
thái độ đua địi, ăn mặc cầu kì,
thể hiện phong cách khơng thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
diện
Hoạt động 3: Chọn vải, kiểu
may phù hợp với lứa tuổi (4’)
?Hãy cho biết trong XH ta có
những độ tuổi nào?
?Có phải tất cả các lứa tuổi đều
có chung 1 cách lựa chọn trang
phục?
- Cho HS nghiên cứu thông tin ?
Tại sao phải lựa chọn vải kiểu
may phù hợp với lứa tuổi?

hợp với nhiều loại trang
phục, cần chọn màu sắc,
hoa văn phù hợp với lứa
tuổi.
+ Người cao, gầy cần
chọn màu sáng, hoa to, kẻ
ngang, chất liệu vải thô,
xốp, tay bồng.
+ Người thấp bé: chọn
màu sáng, may vừa người
+Người béo, lùn: chọn
vải trơn, màu tối, hoa
nhỏ, kẻ dọc, đường may

dọc.

Trẻ, trung niên, già

-Khơng, vì mỗi lứa tuổi
có những hoạt động khác
nhau, 1 cách may không
tiện cho người mặc
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời.
- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu
điều kiện sinh hoạt ,làm
việc, vui chơi và tính
cách khác nhau nên chọn
vải may mặc cũng khác
? Em hãy nêu cách lựa chọn vải nhau
và kiểu may phù hợp với mỗi - Hs trả lời
lứa tuổi?
- Giáo viên tổng kết
Hoạt động 4: Chọn vải, kiểu
may phù hợp với tính chất
cơng việc và hoạt động (4’)
- GV: Y/c HS cho VD về trang
phục của công nhân cầu đường:
mô tả về chất liệu vải, màu sắc - HS mô tả về trang phục
vải, kiểu may phù hợp với công của công nhân cầu
việc và hoạt động.
đường: chất liệu vải, màu
- Gv cho HS nêu thêm 1 số VD sắc, kiểu may phù hợp


2. Chọn vải, kiểu may
phù hợp lứa tuổi:
-Trẻ nhỏ nên chọn
vải mềm, hút ẩm cao,
nhiều co giãn, màu sắc
tươi sáng, may rộng
rãi...
-Thanh thiếu niên
thích hợp với nhiều
loại trang phục nhưng
cần chú ý thời điểm sử
dụng.
-Người lớn tuổi
chọn màu nhã nhặn,
may khơng cầu kì, lịch
sự

3. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với tính chất
cơng việc và hoạt
động


khác
Hoạt động 5: Sự đồng bộ của
trang phục (5’)
?Hãy nhắc lại những vật dụng
đi kèm phù hợp với nhiều loại
quần áo là gì?


với cơng việc

- Học sinh nghiên cứu
thơng tin liên hệ thực tế
trả lời
4. Sự đồng bộ của
- Mũ, khăn, giày dép, túi trang phục:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xách, thắt lưng…
quan sát hình 1.8
- Học sinh quan sát hình
? Em hãy nhận xét về sự đồng vẽ trả lời câu hỏi, nhận
bộ của trang phục trong hình?
xét bổ sung
Các vật dụng đi kèm
- Giáo viên kết luận
như mũ, khăn, giày
?Theo em H 1.8a hay H 1.8b
dép, túi xách, thắt
đẹp và vừa mắt ? vì sao?
-H 1.8a mặc gọn gàng,
lưng…phải phù hợp
đồng bộ trang phục
với màu sắc, hình dáng
GV: treo thêm 1 số tranh miêu tả -H 1.8b trẻ mặc rộng, của quần áo để tạo sự
cách ăn mặc đồng bộ cho HS không đồng bộ về màu đồng bộ của trang
nhận xét Tổng kết lại những sắc, chi tiết đi kèm...
phục.
- Nên chọn những vật
điều cần phải làm khi lựa chọn -HS thực hiện theo yêu
cầu

dụng có thể đi kèm
trang phục.
nhiều loại quần áo.
* Chú ý GD HS khơng nên có
thái độ đua địi, ăn mặc cầu kì,
5. Thực hành lựa
thể hiện phong cách khơng thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
chọn trang phục
diện
a. Chuẩn bị
Để có một trang phục
phù hợp và đẹp cần:
Hoạt động 6: Chuẩn bị (3’)
- Xác định đặc điểm
- Yêu cầu hs nhắc lại một số - Hs lắng nghe để nắm
vóc dáng người mặc.
kiến thức cũ về quy trình lựa được yêu cầu của bài tập.
- Xác định loại quần,
chọn trang phục.
áo, váy và kiểu mẫu
định may.
+Để có trang phục đẹp và phù
- Lựa chọn vải phù hợp
hợp ta cần ntn?
với loại áo quần, kiểu
- Thực hiện việc lựa chọn may và vóc dáng cơ
trang phục theo quy trình thể.
- Lựa chọn vật dụng đi
các bước trên phần I:

+ Đặc điểm vóc dáng bản kèm phù hợp với áo
+?Em có thân hình ntn? Nên
quần đã chọn.
thân
mặc sao cho đẹp?
+ Kiểu áo quần định may b Thùc hµnh
+ Chọn vải: Chất liệu, - Nội dung: bài tập tình
huống về chọn vải,
+Em hãy chọn 1 bộ trang phục màu sắc, hoa văn


đi chơi cho mùa lạnh? Sau đó + Chọn vật dụng đi kèm
hãy vẽ trang phục mà em chọn - Cá nhân trình bày phần
lên giấy
chuẩn bị của mình, các
thành viên trong tổ thảo
luận, đưa ra nhận xét, sửa
Hoạt động 7: Thực hành (5’)
sai về cách lựa chọn trang
- Nêu nội dung bài tập thực hành phục của bạn.

- Tổ chức lớp thực hành theo 2
bước:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân
+ Bước 2: Thảo luận trong tổ

kiểu may một bộ trang
phục mặc đi chơi vào
mùa nóng
c. Tổ chức thực hành

- Chia nhóm học sinh
và nêu nhiệm vụ của
các nhóm.
- Hs thực hành theo
đúng trình tự.
- Gv hướng dẫn, quan
sát, sử sai cho hs, cuối
giờ thu bài.

- Nhắc nhở các em hồn thiện
phần bài tập của mình để cuối
giờ nộp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 2’

Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy nêu các cách lựa chọn trang phục?
- Em hãy chọn vải, kiểu may cho người cân đối, thấp bé, cao gầy, béo
lùn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG MỞ RỘNG: (3’)

+ Để có trang phục đẹp và phù hợp ta cần ntn?
+ Em có thân hình ntn? Nên mặc sao cho đẹp?
3. Hướng dẫn về nhà: (3' )
- HS về học bài
- Soạn phần tiếp theo của bài: Lựa chọn trang phục. Tìm hiểu:
+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa tuổi,
tính chất cơng việc và hồn cảnh sống người mặc
+ Cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với lứa tuổi, phù hợp với tính chất cơng việc và hoạt động*RÚT KINH
NGHIỆM

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................



Tuần: 3
Tiết: 6

NS:
ND:

Bài 4 (tiết 1)

I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường xã
hội.
- Sử dụng trang phục 1 cách hợp lí, biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang
phục đẹp, hợp lí.
- Có ý thức lựa chọn trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, mẫu vật
- Bảng kí hiệu bảo quản trang phục
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Muốn có 1 bộ trang phục đẹp cần những yếu tố nào? Tại sao?
2. Dạy bài mới:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (2 phút)

Có bộ trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng. Tuy nhiờn, cú

phải trang phục nào cũng có cách sử giống nhau khụng. Bài học ngày hôm nay sẽ cho
chúng ta biết được điều đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử
I. Sử dụng trang phục:
dụng trang phục (30’)
1. Cách sử dụng
-GV: treo tình huống trên bảng -HS quan sát và thảo luận, trả trang phục:
phụ cho HS quan sát, cho HS lời:
thảo luận ( 2’)
+ Mùa hè nóng nực, nhưng
+C + Cách mặc đó chưa phù hợp,
muốn khoe với bạn mình có gây
áo khó chịu cho người nhìn
mới, Nam mặc ngay chiếc áo tay +Nên mặc áo thống mát, hoa
dài, dày, có những hoa văn rất văn phải có màu sắc nhẹ
sặc sở khi đi chơi
nhàng, mát mẻ
?Em hãy giúp Nam với- Cách +Nên để dành áo này cho mùa
mặc trang phục đó có thích đơng mặc sẽ tốt hơn
hợp?
-Hs thảo luận theo nhóm, cử
+ Khi đi lao động làm đất, cát đại diện báo cáo, các nhóm
bẩn em lại mặc áo trắng hoặc khi khác nhận xét.
a. Trang phục phù
đến chựa em lại mặc quần soóc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×