Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đồ án “Kinh doanh cơm hộp học đường”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.87 MB, 68 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.......................................................5
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KẾ HOẠCH KINH DOANH............................................7
1.1. Tên kế hoạch kinh doanh....................................................................................7
1.2. Mục đích của kế hoạch kinh doanh....................................................................7
1.3. Mơ tả các hoạt động kinh doanh chính...............................................................7
1.4. Giới thiệu chủ nhân kế hoạch kinh doanh..........................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..................................................................9
2.1. Phân tích quy mô thị trường...............................................................................9
2.1.1. Dân số, lao động.........................................................................................9
2.1.2. Môi trường kinh tế.......................................................................................9
2.1.3. Văn hóa – giáo dục.....................................................................................10
2.1.4. Mơi trường cơng nghệ...............................................................................10
2.1.5. Mơi trường chính trị - pháp luật................................................................11
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh.............................................................................11
2.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của cửa hàng................13
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................16
3.1. Mô tả thị trường mục tiêu.................................................................................16
3.2. Các sản phẩm và dịch vụ..................................................................................21
3.2.1. Danh mục và mô tả sản phẩm dịch vụ.......................................................21
3.2.2. Thu mua sản phẩm và thực hiện dịch vụ...................................................27
3.3. Giá cả...............................................................................................................29
3.3.1. Cách định giá sản phẩm, dịch vụ..............................................................29
3.3.2. Chiến lược giá...........................................................................................29
3.3.3. Thay đổi giá...............................................................................................29
3.4. Tổ chức phân phối và bán hàng........................................................................30
3.5. Các hoạt động truyền thông marketing.............................................................31
3.5.1. Quảng cáo.................................................................................................31


3.5.2. Tuyên truyền..............................................................................................32
3.5.3. Xúc tiến bán...............................................................................................32
1


CHƯƠNG 4: ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....34
4.1. Mơ tả về vị trí kinh doanh................................................................................34
4.2. Thiết kế địa điểm kinh doanh...........................................................................35
4.3. Đầu tư các trang thiết bị chính.........................................................................38
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ....................................................................40
5.1. Tiến độ triển khai.............................................................................................40
5.2. Mơ hình tổ chức đơn vị kinh doanh..................................................................41
5.3. Bộ máy quản lý................................................................................................41
5.4. Tuyển dụng lao động, đào tạo và tiền lương.....................................................42
CHƯƠNG 6: TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ VÀ TÀI CHÍNH......................................44
6.1. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn........................................................................44
6.2. Danh mục chi phí trong tổng vốn đầu tư..........................................................44
6.2.1. Chi phí đầu tư ban đầu..............................................................................44
6.2.2. Dự kiến các khoản chi phí phát sinh hàng năm.........................................45
6.2.3. Tổng hợp các khoản chi phí của dự án......................................................47
6.3. Kế hoạch tài chính............................................................................................48
6.3.1. Dự kiến doanh thu của dự án....................................................................48
6.3.2. Dòng tiền của dự án..................................................................................48
6.3.3. Đánh giá hiệu quả của dự án....................................................................48
CHƯƠNG 7: RỦI RO KINH DOANH.......................................................................50
7.1. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh.............................................................................50
7.2. Rủi ro biến động về giá cả thị trường...............................................................50
7.3. Rủi ro về nhà cung ứng....................................................................................50
7.4. Rủi ro về chi phí...............................................................................................51
KẾT LUẬN................................................................................................................. 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................53
PHỤ LỤC...................................................................................................................54

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là dự án kinh doanh của tôi. Các số liệu sử dụng phân tích
trong dự án kinh doanh đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các
kết quả nghiên cứu trong dự án do tơi tự tìm hiều, phân tích một cách trung thực,
khách quan và phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
Hưng Yên, ngày 1 tháng 3 năm 2021
Chủ dự án
Nguyễn Trung Kiên

3


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong Bộ môn Quản
trị kinh doanh, Khoa Kinh tế Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, đã hỗ trợ
tạo điều kiện về cơ sở vật chất, tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện đồ án khởi
sự kinh doanh.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô Lê Thị Hồng Quyên, người đã
quan tâm, chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình và dành thời gian quý báu hướng dẫn tơi trong
suốt q trình thực hiện đồ án kinh doanh này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong trường Đại học Sư
phạm Kỹ Thuật Hưng n nói chung, các thầy cơ trong Bộ mơn Quản trị kinh doanh
nói riêng đã dạy dỗ cho tôi kiến thức về các môn chuyên ngành, giúp tôi có được cơ
sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên khuyến
khích, tạo điều kiện, quan tâm giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như hoàn
thành đồ án khởi sự kinh doanh.
Hưng Yên, ngày 1 tháng 3 năm 2021
Chủ dự án
Nguyễn Trung Kiên

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1. ĐÁNH GIÁ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRỰC TIẾP..............................12
Bảng 2.2. Phân tích SWOT..........................................................................................14
Ảnh 3.1. Ăn bán trú tại Trường mầm non tư thục Funny Kids.....................................17
Ảnh 3.2. Bữa ăn bán trú tại Trường mầm non Bình Minh...........................................18
Ảnh 3.3. Bếp ăn Trường mầm non Ngọc Thanh..........................................................19
Ảnh 3.4. Trường mầm non Hiệp Cường......................................................................20
Bảng 3.1. Thực đơn theo tuần......................................................................................23
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức phân phối của cửa hàng........................................................30
Ảnh 4.1. Vị trí của cửa hàng........................................................................................34
Ảnh 4.2. Bàn thu ngân.................................................................................................36
Sơ đồ 4.1: Các khu vực chính của cửa hàng................................................................37
Bảng 4.1. Danh mục trang thiết bị chính của cửa hàng................................................38
Bảng 4.2. Phân bổ tài sản cố định, công cụ dụng cụ....................................................39
Bảng 5.1. Các công việc thực hiện...............................................................................40
Sơ đồ 5.1. Bộ máy quản lý của cửa hàng.....................................................................41
Bảng 5.2: Chi trả lương nhân viên...............................................................................43
Bảng 6.1. Chi phí đầu tư ban đầu................................................................................45
Bảng 6.2. Chi phí nhân viên phát sinh hàng năm.........................................................45
Bảng 6.3. Chi phí nguyên liệu đầu vào........................................................................46

Bảng 6.4. Chi phí trả lãi vốn vay.................................................................................46
Bảng 6.5. Các chi phí khác..........................................................................................46
Bảng 6.6. Tổng hợp các khoản chi phí.........................................................................47
Bảng 6.7. Dịng tiền của dự án.....................................................................................48

5


LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những vấn đề cấp
bách hiện nay trong xã hội và nhất là một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá
xếp loại trường mầm non. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường học cũng
là yêu cầu của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các trường học nói chung và
trường mầm non nói riêng. Vì vậy, các trường mầm non ngày càng nâng cao chất
lượng ăn bán trú trong nhà trường bằng việc nâng cấp cơ sở vật chất các bếp ăn, ký
kết hợp đồng với các đơn vị chuyên cung cấp các suất ăn học đường có đầy đủ giấy
chứng nhận vệ sinh an tồn thực phẩm, xây dựng các thực đơn dinh dưỡng bữa ăn học
đường...
Hiện hay trên địa bàn huyện Kim Động - tỉnh Hưng n có 17 trường mầm
non cơng lập và 3 trường mầm non tư thục. Tỷ lệ học sinh ăn bán trú tại trường đạt
79,2%. Đa số các trường mầm non của huyện đều có bếp ăn riêng, cơ sở vật chất bếp
ăn tương đối đầy đủ, một số trường có ký kết hợp đồng với đơn vị chuyên cung cấp
các suất ăn công nghiệp, suất ăn học đường. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một số
trường vẫn chưa có bếp ăn riêng, cơ sở vật chất các bếp ăn đã xuống cấp trầm trọng
ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn bán trú cho các em học sinh tại trường. Ngồi ra vẫn
cịn có những lỗ hổng trong việc tổ chức ăn bán trú như việc một số trường ký hợp
đồng với một hộ gia đình để cung cấp các suất cơm cho trường, các hộ gia đình này
thì chưa đảm bảo quy trình về vệ sinh an toàn thực phẩm, nguồn cung cấp nguyên liệu
cho các bữa ăn cũng chưa rõ ràng.
Để góp phần vào việc nâng cao chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm trong học

đường, tôi quyết định lựa chọn kế hoạch “Kinh doanh cơm hộp học đường”. Tôi hi
vọng khi kế hoạch kinh doanh đi vào hoạt động sẽ cung cấp các suất cơm ngon, đủ
chất và hợp vệ sinh an toàn thực phẩm đến các trường mầm non trên địa bàn huyện
Kim Động. Thông qua việc sử dụng các sản phẩm cơm hộp này, các bậc phụ huynh
cũng sẽ dễ dàng kiểm sốt các bữa ăn của con em mình. Trong q trình hồn thành
dự án này, tơi vẫn cịn những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tơi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp từ thầy cơ, bạn bè để dự án của tơi được hồn chỉnh hơn.
6


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.1. Tên kế hoạch kinh doanh
“Kinh doanh cơm hộp học đường” tại huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- Địa chỉ cửa hàng: 279 đường Nguyễn Lương Bằng, thị trấn Lương Bằng, huyện Kim
Động, tỉnh Hưng Yên.
1.2. Mục đích của kế hoạch kinh doanh
 Các mục tiêu chung:
- Kinh doanh các suất cơm hộp dành cho đối tượng học sinh mầm non trên địa bàn
huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên. Đảm bảo cung cấp những suất cơm hộp đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, đầy đủ năng lượng cho các em học sinh với giá cả hợp lý
nhất.
- Có thể đứng vững trên thị trường khu vực sau một thời gian hoạt động không bị các
đối thủ kinh doanh khác đánh bật khỏi thị trường.
- Mang lại lợi nhuận cũng như kinh nghiệm quý báu cho chủ kế hoạch kinh doanh.
Lấy đó làm nền tảng trên con đường kinh doanh.
- Ngoài ra kế hoạch kinh doanh cịn có mục đích là nâng cao nhận thức của các em
học sinh về chăm sóc sức khỏe bản thân và trách nhiệm của bản thân đối với sức khỏe
cộng đồng, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.



Các mục tiêu cụ thể:

- Đưa kế hoạch kinh doanh đi vào hoạt động từ 1/9/2021
- Hồn vốn trong vịng 2 năm
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên ngành và bổ sung thêm kiến thức thực tế
- Thơng qua q trình lập kế hoạch kinh doanh, bố trí thời gian, phân cơng cơng
việc… rèn luyện tư duy logic, bao quát vấn đề. Đó là cơ sở để hình thành lối tư duy
của nhà quản lý, lãnh đạo.
- Khi kế hoạch kinh doanh đi vào thực tế sẽ giúp cho chủ kế hoạch kinh doanh có một
nghề để lập nghiệp trong tương lai.
1.3. Mơ tả các hoạt động kinh doanh chính
- Cung cấp các suất cơm hộp ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho các trường
mầm non trên địa bàn huyện Kim Động.
7


- Giao hàng nhanh chóng, đúng hẹn đến tay khách hàng.
1.4. Giới thiệu chủ nhân kế hoạch kinh doanh
-

Họ và tên: Nguyễn Trung Kiên

-

Tên dự án: Kinh doanh cơm hộp học đường

-

Tên cửa hàng kinh doanh: Cơm hộp Trung Kiên


-

Ngày sinh: 25/07/1996

-

Số điện thoại: 0906186532

-

Địa chỉ: Phạm Ngũ Lão – Kim Động – Hưng Yên
Email:

-

Là sinh viên năm 4, chuyên ngành Quản trị kinh doanh - trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Hưng Yên, có niềm đam mê kinh doanh và luôn ấp ủ mơ ước mở một
cửa hàng cơm hộp. Trong quá trình học tập trong trường em đã không ngừng cố gắng,
học hỏi và lĩnh hội kiến thức từ các thầy cô giáo, ban bè với mục tiêu là biến những
mơ ước của bản thân thành hiện thực. Với những kiến thức, kinh nghiệm đã học tập
được cùng sự tự tin, quyết đoán của bản thân, em tin rằng kế hoạch “Kinh doanh cơm
hộp học đường” là hoàn toàn khả thi.

8


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Phân tích quy mơ thị trường
2.1.1. Dân số, lao động
Tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng

điểm phía Bắc với diện tích 923,09 km2, dân số trung bình 1.151.600 người, mật độ
dân số là 1244 người/km2 (theo số liệu của tổng cục thống kê năm 2014). Trong đó,
huyện Kim Động có số dân 122.700 người, mật độ dân số là 1.070 người/km2, dân số
trong độ tuổi lao động chiếm 62% dân số. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là
93%. Cơ cấu lao động trong nông nghiệp - công nghiệp xây dựng – thương mại dịch
vụ là: 72,5% - 10,6% - 16,9%.
Có thể nói nguồn lao động trên địa bàn huyện tương đối dồi dào, lao động
trong lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Điều này tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện thuê được số lượng nhân cơng lớn, giá rẻ. Cùng
với đó, việc dân cư đông cũng tạo ra thị trường nội huyện to lớn về mọi mặt. Khi dự
án kinh doanh cơm hộp đi vào hoạt động thì nguồn lao động dồi dào, giá rẻ cùng thị
trường nội huyện to lớn sẽ là động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
2.1.2. Mơi trường kinh tế
Trong bối cảnh cịn nhiều khó khăn, thách thức, dịch Covid-19 diễn biến phức
tạp, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo tích cực của các cấp, các ngành, sự nỗ lực phấn đấu,
vượt qua khó khăn của cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong huyện năm 2020,
tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn huyện tiếp tục có bước phát triển khá. Kinh tế
tiếp tục tăng trưởng; sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ cơ bản
ổn định; nhiều chỉ tiêu thu ngân sách hồn thành vượt mức dự tốn đề ra. Cụ thể, tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt 9,47%; cơ cấu kinh tế nông nghiệp chiếm 11,17% công nghiệp, xây dựng chiếm 61,85% - thương mại, dịch vụ chiếm 26,98%; thu nhập
bình quân đầu người đạt 55 triệu đồng/người
Năm 2021, huyện phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất đạt 10,23%; tỷ lệ
đơ thị hóa đạt 23,5%; thu ngân sách đạt gần 293 tỷ đồng; có từ 2 đến 4 xã đạt nông thôn
mới nâng cao; tỷ lệ hộ nghèo còn 1,2%. Tiếp tục thực hiện mục tiêu kép vừa phòng,
chống dịch, vừa phát triển kinh tế, xã hội; tăng cường thu hút đầu tư vào các khu, cụm
9


cơng nghiệp; phát triển nơng nghiệp theo hướng hàng hóa chất lượng, nhất là các dự án
nông nghiệp công nghệ cao theo chuỗi giá trị. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực

để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng và dự án đơ thị, thương
mại theo quy hoạch; thực hiện các chính sách an sinh xã hội đầy đủ, kịp thời; không
ngừng nâng cao đời sống nhân dân…
Có thể thấy với sự nỗ lực của người dân huyện Kim Động, cùng sự lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp các ngành của huyện, đời sống dân cư trên địa bàn huyện Kim
Động không ngừng được nâng cao. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc kinh doanh dịch
vụ ăn uống, trong đó có kinh doanh cơm hộp trên địa bàn.
2.1.3. Văn hóa – giáo dục
Tỉnh Hưng Yên có mạng lưới cơ sở giáo dục khá hồn thiện, có 185 trường mầm
non, 375 trường từ tiểu học đến THPT, 11 trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và
huyện, thị xã, thành phố. Tính riêng trên địa bàn huyện Kim Động thì có 13 trường mầm
non, 17 trường Tiểu học, 18 trường THCS và 4 trường THPT. Huyện có 70,5% số
trường mầm non, 100% trường tiểu học và 47% số trường THCS đạt chuẩn quốc gia. Từ
năm 2016 đến nay, huyện đã xây dựng, nâng cấp, cải tạo các phòng học, phòng chức
năng của 34 trường. Những con số đó chứng tỏ nền giáo dục của tỉnh Hưng Yên nói
chung và huyện Kim Động nói riêng đang ngày một phát triển.
Cùng với sự phát triển của giáo dục với rất nhiều trường học từ cấp độ mầm non
đến THPT thì vấn đề về bữa ăn học đường cũng là vấn đề ngày càng được quan tâm.
Nhiều trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Động đã tổ chức ăn bán trú cho các em
học sinh. Chính sự quan tâm một cách thỏa đáng của những chính quyền và người làm
giáo dục trên địa bàn huyện Kim Động đã đưa nền của huyện đi lên. Song song với đó
cũng tạo điều kiện cho những doanh nghiệp, những cơ sở kinh doanh dịch vụ liên quan
đến trường học như cửa hàng Cơm hộp Trung Kiên có điều kiện phát triển.
2.1.4. Môi trường công nghệ
Công nghệ đang phát triển một cách nhanh chóng trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng. Nó len lỏi vào mọi lĩnh vực của đời sống, trong đó có ẩm thực.
Thời đại công nghệ 4.0 cho phép các đầu bếp, các nhà hàng, khách sạn một cách tiếp
cận mới về sở thích, thị hiếu của của người tiêu dùng – kết hợp với các nền tảng giao
thức ăn nhanh. Công nghệ phát triển cũng giúp cho việc duy trì chất lượng của thực
10



phẩm cũng trở lên lâu hơn, qua đó những món ăn nóng hổi, đảm bảo chất lượng được
đến tay người tiêu dùng. Chính những lợi ích to lớn mà cơng nghệ đem lại sẽ giúp cho
việc kinh doanh của cửa hàng trở nên dễ dàng hơn, tính rủi ro trong kinh doanh cũng
vì thế mà giảm bớt.
2.1.5. Mơi trường chính trị - pháp luật
Hiện tại trên địa bàn huyện Kim Động thì vấn đề chính trị và pháp luật tương
đối ổn định. Dân cư và các cửa hàng kinh doanh cũng từng bước tuân thủ
các chủ trương chính sách của pháp luật. Huyện luôn quan tâm chăm lo xây dựng hệ
thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh về mọi mặt. Hệ thống tổ chức chính trị cấp
huyện và cấp xã có đủ các tổ chức theo quy định. Các đoàn thể huyện, xã thường
xuyên được kiện toàn, hoạt động hiệu quả, luôn tuyên truyền, vận động hội viên tích
cực tham gia các hoạt động giữ gìn an ninh trật tự, thực hiện nghiêm quy chế dân chủ,
quy ước, hương ước. Các xã quan tâm xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững
mạnh, nhiệm vụ quốc phịng, an ninh và trật tự xã hội được giữ vững.
Vấn đề chính trị, pháp luật, an ninh và trật tự xã hội là một trong các yếu tố
quan trọng, đóng vai trị then chốt để cửa hàng quyết định có nên lựa chọn kinh doanh
trên địa bàn huyện Kim Động hay khơng. Với việc hệ thống chính và pháp luật trên
địa bàn huyện luôn được giữ ổn định, các xã luôn quan tâm đến việc giữ vững ổn định
an ninh, trật tự xã hội thì cửa hàng hồn tồn có thể yên tâm kinh doanh khi đi vào
hoạt động.
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiện nay có 3 cơng ty chuyên cung cấp cơm hộp, các suất ăn công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên là công ty TNHH Thực phẩm Vina Food Hưng Yên, công ty
TNHH Cung ứng thực phẩm Quang Tiến và công ty TNHH Thực phẩm HC. Trên địa
bàn huyện Kim Động cũng có một số cơng ty, trường mầm non, trường tiểu học đang
sử dụng dịch vụ cung cấp cơm hộp của các công ty này. Qua q trình tìm hiểu về 3
cơng ty này em có những đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của họ như sau:


11


Bảng 2.1. Đánh giá đối thủ cạnh tranh trực tiếp

Tên cơ sở

Lĩnh vực kinh

kinh doanh

doanh

Công ty TNHH
Thực phẩm
Vina Food

Khoảng trống

Điểm mạnh

Điểm yếu

- Cung cấp suất

- Xây dựng

- Chưa quan

- Một số trường


ăn công

được lượng

tâm đến đối

mầm non trên

nghiệp, lương

khách hàng

tượng là các

địa bàn huyện

thực thực

quen thuộc.

trường học trên

Kim Động

phẩm.

kinh doanh

- Đã có thương địa bàn tỉnh nói


đang tìm kiếm

- Cung cấp các

hiệu trong lĩnh

chung và địa

cơ sở cung cấp

dịch vụ tiệc lưu

vực cung cấp

bàn huyện Kim

các bữa ăn bán

động và khơng

cơm hộp trên

Động nói

trú cho trường.

lưu động.

địa bàn tỉnh


riêng.

Hưng n.

- Chưa linh

- Cung cấp

- Có nhiều kinh hoạt trong định

cơm hộp, cơm

nghiệm trong

giá bán sản

xuất, cơm văn

kinh doanh

phẩm

Cơng ty TNHH

phịng.

cơm hộp.

- Chưa xây


Cung ứng thực

- Nhận nấu

- Các suất cơm

dựng thực đơn

phẩm Quang

cơm công ty.

hộp đảm bảo

dinh dưỡng

Tiến

- Cung ứng

vệ sinh an toàn

phù hợp với

thực phẩm tươi

thực phẩm.

đối tượng


sống cho công

khách hàng là

ty.

học sinh mầm

- Cung cấp suất

non.

Công ty TNHH

ăn công

Thực phẩm HC

nghiệp.
( Nguồn: Nghiên cứu, đánh giá của chủ dự án)

12


- Qua việc phân tích các đối thủ cạnh tranh, em có những nhận xét như sau:
Đối thủ cạnh tranh của cửa hàng đều là những công ty đã xây dựng được uy tín
cũng như chất lượng trong việc cung cấp cơm hộp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Tuy
nhiên, các công ty này chủ yếu cung cấp cho các khu công nghiệp, các công ty, chưa
khai thác đối tượng khách hàng là các em học sinh đang học tập tại các trường mầm

non trên địa bàn. Ngồi ra, có một số trường mầm non đang tìm kiếm các cơ sở cung
cấp các suất cơm cho học sinh ban trú của trường thì đây chính là cơ hội kinh doanh
cho cửa hàng.
Đối tượng học sinh mầm non có nhu cầu ăn uống rất đa dạng, độ ngon và khối
lượng các bữa ăn cũng khác so với các đối tượng khác. Các cơ sở cung cấp cơm cơng
nghiệp, cơm văn phịng do đặc điểm cung cấp số lượng lớn, đối tượng khách hàng
rộng nên các suất cơm của học cũng khó đáp ứng được nhu cầu của các các em học
sinh mầm non.
2.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của cửa hàng
Là một cửa hàng mới gia nhập ngành cung cấp cơm hộp nên sẽ có những điểm
yếu, điểm hạn chế và khơng ít nguy cơ, thách thức. Vì vậy để có thể thành cơng thì
việc quan trọng đối với cửa hàng là làm sao để phát huy hết điểm mạnh của mình, tận
dụng những cơ hội có được để khác phục điểm yếu, đồng thời hạn chế những nguy cơ,
thách thức tác động đến sự tồn tại và phát triển của cửa hàng. Dưới đây là một số điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và các giải pháp, chiến lược mà cửa hàng sẽ sử dụng:

13


Bảng 2.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh (S)

Điểm yếu (W)

1. Nguồn nhân lực trẻ, 1. Quản lý cửa hàng là sinh
nhanh nhẹn, nhiệt tình, viên mới khởi nghiệp nên
sáng tạo, am hiểu cơng cịn ít kinh nghiệm
nghệ, có kiến thức về kinh 2. Nguồn vốn ít, hồn tồn
tế.


là vốn vay ngân hàng

2. Vị trí kinh doanh thuận 3. Cửa hàng mới mở nên
tiện cho việc giao thông, chưa xây dựng được các
khách hàng cũng dễ dàng mối làm ăn hay lượng
tiếp cận

khách hàng ổn định

3. Các món ăn đa dạng, 4. Nguồn cung cấp nguyên
được làm mới theo từng liệu còn hạn chế
Cơ hội (O)

ngày, từng tuần.
S–O

W–O

1. Kinh tế, xã hội ở địa 1. Tăng cường tiếp cận với 1. Xây dựng chiến lược
phương phát triển; chính nhiều khách hàng, đặc biệt Marketing hợp lý, tránh
trị, xã hội ổn định

chú trọng đối tượng là giáo lãng phí (W2, W3, O2, O3)

2. Trên địa bàn có nhiều viên, phụ huynh học sinh 2. Tham gia các hội thảo,
trường học, cơ quan, công (S1, S2, O2, O3)
ty.

các khóa đào tạo kỹ năng


2. Xây dựng thương hiệu quản lý (W1, O4)

3. Kim Động là một trong mạnh về cơm hộp trên địa 3. Mở rộng nguồn cung
những khu vực tập trung bàn huyện (S1, S2, S3, O1, cấp nguyên liệu ra cả các
đông dân cư trên địa bàn O4)

huyện khác trên địa bàn

tỉnh Hưng Yên

tỉnh (W4, O2, O3)

4. Chưa có cơ sở kinh
doanh cơm hộp đặt tại trên
địa bàn huyện
Nguy cơ (T)

S–T

W–T

1. Sức ép về giá cả nguyên 1. Đa dạng nguồn cung cấp 1. Kêu gọi thêm vốn vay
liệu từ phía nhà cung cấp nguyên liệu (S1, S2, T1)
14

với chi phí vay vốn thấp


nguyên liệu sạch, uy tín


2. Xây dựng vị trí vững (W2, T1)

2. Kinh doanh cơm hộp chắc trên thị trường, đồng 2. Xây dựng thêm các mối
đang là xu thế hiện nay nên thời không ngừng nâng làm ăn (W2, W3, W4, T1,
có nhiều đối thủ tiềm ẩn

cao, đổi mới chất lượng T2)

3. Khách hàng đòi hỏi cao sản phẩm ( S1, S3, T2, T3,
về vệ sinh an toàn thực T4)
phẩm
4. Kinh doanh cơm hộp
nên có nhiều sản phẩm,
dịch vụ thay thế

15


CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING
3.1. Mô tả thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu,
mong muốn mà cửa hàng có thể đáp ứng và có lợi thế hơn so với các đối thủ cạnh
tranh. Đây chính là đối tượng mang lại thu nhập chính cho cửa hàng.
Đối tượng khách hàng chủ yếu mà cửa hàng hướng tới là các em nhỏ ăn bán trú
tại các trường mầm non trên địa bàn huyện Kim Động. Đặc điểm chung của nhóm
khách hàng này là bố mẹ các em bận công việc hay quỹ thời gian eo hẹp nên mong
muốn cho các con của mình ăn trưa tại trường để bố mẹ khơng phải tốn thời gian đưa
đón con nhiều lần. Nhất là khi giờ giấc đi làm, nghỉ trưa của phụ huynh lại đối nghịch
hồn tồn với thời khố biểu của các em. Nếu các em có thể về nhà, thì thời gian để
thực sự nghỉ ngơi cũng rất ít.

Hiện nay trên địa bàn huyện Kim Động có rất nhiều trường mầm non như:
trường mầm non Lương Bằng, trường mầm non Nghĩa Dân, trường mầm non Toàn
Thắng, trường mầm non Vĩnh Xá,... Cơm hộp Trung Kiên đặt mục tiêu trong vòng 3
năm sẽ có thể đưa sản phẩm của cửa hàng vào trong các trường: trường mầm non tư
thục Funny Kids - Hưng Yên, trường mầm non tư thục Bình Minh, trường mầm non
tư thục Họa Mi, trường mầm non Ngọc Thanh, trường mầm non Hiệp Cường.
 Trường Mầm non tư thục Funny Kids - Hưng Yên:
- Địa chỉ: Thôn Trương Xá – xã Toàn Thắng – huyện Kim Động – tỉnh Hưng Yên
- Trường có tổng số là 120 em, gồm:
+ Lớp 3 tuổi - dưới 4 tuổi: 25 em
+ Lớp 4 tuổi - dưới 5 tuổi: 45 em
+ Lớp 5 tuổi - 6 tuổi: 50 em
- Hiện nay trường có bếp ăn riêng
- Tỷ lệ ăn bán trú tại trường là 100%
- Trường có thuê 2 nhân viên phụ trách nấu ăn cho các em. Ngồi ra các cơ cũng tham
gia chế biến món ăn.
- Hạn chế:
+ Bữa ăn của các em chưa đa dạng
16


+ Cơ sở vật chất của bếp ăn còn khá sơ sài
+ Quy trình chế biến và nguồn nguyên liệu chưa được kiểm định về ăn toàn vệ
sinh thực phẩm.
Do nhu cầu của các bậc phụ huynh về việc nâng cao chất lượng các bữa ăn bán
trú nên đang tìm đơn vị chuyên cung cấp các suất cơm cho các em học sinh ăn bán trú
tại trường.

Ảnh 3.1. Ăn bán trú tại Trường mầm non tư thục Funny Kids
 Trường mầm non tư thục Bình Minh - Kim Động:

- Địa chỉ: thị Trấn Lương Bằng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
- Là trường mầm non song ngữ mới thành lập trên địa bàn huyện, sau cơ sở tại Ân
Thi.
17


- Trường có tổng số là 115 em, gồm:
+ Lớp nhà trẻ 18-24 tháng: 15 em
+ Lớp nhà trẻ 25-36 tháng: 25 em
+ Lớp 3 tuổi - dưới 4 tuổi: 25 em
+ Lớp 4 tuổi - dưới 5 tuổi: 25 em
+ Lớp 5 tuổi - 6 tuổi: 25 em
Hiện tại trường chưa có bếp ăn riêng, nhưng qua tìm hiểu thì em được biết nhu
cầu cho con ăn bán trú tại trường của các bậc phụ huynh là tương đối cao. Trong đợt
họp phụ huynh vừa qua của trường, tỷ lệ phụ huynh ủng hộ đề xuất tổ chức ăn bán trú
tại trường cho các em học sinh đạt xấp xỉ 100%. Trường đang dự định tổ chức ăn bán
trú cho học sinh nên đang tìm kiếm đơn vị cung cấp các suất cơm học đường. Như vậy
nếu việc ăn bán trú tại trường được thực hiện và Cơm hộp Trung Kiên có thể đưa sản
phẩm của mình vào trường tư thục Bình Minh thì số lượng suất cơm cung cấp đạt
khoảng 115 suất cơm/ngày.

Ảnh 3.2. Bữa ăn bán trú tại Trường mầm non Bình Minh
 Trường mầm non tư thục Họa Mi
- Địa chỉ: Xã Song Mai, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- Trường hiện tại có tổng số 70 em học sinh, gồm:
+ Lớp 3 tuổi - dưới 4 tuổi: 20 em
+ Lớp 4 tuổi - dưới 5 tuổi: 25 em
+ Lớp 5 tuổi - 6 tuổi: 25 em
18



Hiện nay trường chưa có bếp ăn riêng, trường đang có nhu cầu tìm kiếm đơn vị
cung cấp các suất cơm cho các em học sinh ăn bán trú tại trường. Trường cũng đang
liên hệ với một số hộ kinh doanh cơm và công ty cung cấp cơm hộp như công ty
TNHH Thực phẩm Vina Food, công ty TNHH Cung ứng thực phẩm Quang Tiến... để
lựa chọn đơn vị cung cấp.
 Trường mầm non Ngọc Thanh
- Địa chỉ: Thôn Duyên Yên, xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- Trường hiện tại có 14 lớp với tổng số 455 em, trong đó:
+ Lớp nhà trẻ có 3 nhóm: 80 em
+ Lớp mẫu giáo: Nhóm 3 tuổi có 4 lớp (121 em), nhóm 4 tuổi có 4 lớp (134
em), nhóm 5 tuổi có 3 lớp (120 em).
- Số em học sinh ăn bán trú tại trường là 240 em, chiếm tỷ lệ xấp xỉ đạt 52,7%
- Trường có bếp ăn riêng. Hiện tại thì trường đang ký hợp đồng với hộ gia đình ơng
Chiến - bà Thủy, trước đây chun làm cỗ cưới để cung cấp cơm suất cho các em ăn
bán trú tại trường.
- Hạn chế:
+ Khu bếp ăn do nhà trường tự vận động xây, cơ sở vật chất đã xuống cấp
+ Nguồn cung nguyên liệu chủ yếu từ các mối thân quen nên đôi khi nguyên
liệu cũng chưa chắc đã đảm bảo.
+ Chưa xây dựng được thực đơn cân bằng dinh dưỡng
Do yêu cầu của Phòng Giáo dục huyện Kim Động về việc nâng cao chất lượng
các bữa ăn bán trú trong nhà trường nên trường mầm non Ngọc Thanh đang tìm
phương án cải tạo lại khu vực bếp ăn, đồng thời nâng cao chất lượng bữa ăn, đảm bảo
các bữa ăn cân bằng dinh dưỡng cho học sinh. Các suất cơm của Cơm hộp Trung Kiên
có thể coi là giải pháp nhanh chóng, tiết kiệm giải quyết vấn đề của trường mầm non
Ngọc Thanh.

19



Ảnh 3.3. Bếp ăn Trường mầm non Ngọc Thanh
 Trường mầm non Hiệp Cường
- Địa chỉ: Thôn Trà Lâm, xã Hiệp Cường, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- Trường hiện nay có 85 học sinh, gồm:
+ Lớp 3 tuổi - dưới 4 tuổi: 25 em
+ Lớp 4 tuổi - dưới 5 tuổi: 30 em
+ Lớp 5 tuổi - 6 tuổi: 30 em
- Tỷ lệ ăn bán trú tại trường là 100%.
- Trường có bếp ăn riêng. Hiện tại thì trường đang thuê 2 nhân viên chuyên phụ trách
nấu ăn cho các em. Trường đang hướng tới đạt chuẩn quốc gia cấp mức độ 1 vào năm
2025, vì vậy trường đang tiến hành nâng cao chất lượng dạy học, cải tạo cơ sở vật chất
và đảm bảo các bữa ăn bán trú đạt chuẩn. Đây có thể coi là cơ hội cho các cơ sở kinh
doanh, các doanh nghiệp cung cấp cơm suất, trong đó có Cơm hộp Trung Kiên có thể
đưa sản phẩm của mình vào trường mầm non Hiệp Cường.

20


Ảnh 3.4. Trường mầm non Hiệp Cường
3.2. Các sản phẩm và dịch vụ
3.2.1. Danh mục và mô tả sản phẩm dịch vụ
Các sản phẩm và dịch vụ do cửa hàng cung cấp mang những đặc điểm nổi bật
sau đây:
- Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm được đặt lên hàng đầu. Đây là vấn đề được cả xã
hội quan tâm. Theo Bộ Y tế, năm 2019 toàn quốc ghi nhận 76 vụ ngộ độc thực phẩm,
làm gần 2.000 người mắc, 1.918 người nhập viện và 8 trường hợp tử vong. Đây thực
sự là con số đáng lo ngại ở mức báo động. Khơng ít cơ sở kinh doanh lĩnh vực thực
phẩm thiếu kiến thức và trách nhiệm trong việc đảm bảo vệ sinh an tồn, vì lợi nhuận
21



mà khơng màng đến sức khỏe, tính mạng khách hàng. Vấn đề đảm bảo an toàn vệ sinh
an toàn thực phẩm đang trở thành thách thức, đồng thời cũng là cơ hội đối với mỗi
doanh nghiệp trong việc chiếm trọn niềm tin của khách hàng. Với mục tiêu là đưa cửa
hàng phát triển một cách bền vững, tạo dựng hình ảnh về một cửa hàng chuyên cung
cấp những suất cơm hộp đảm bảo vệ sinh, cửa hàng Cơm hộp Trung Kiên xây dựng
quy trình quản lý chất lượng sản phẩm chặt chẽ, toàn diện, đảm bảo an toàn vệ sinh từ
khâu lựa chọn nguyên liệu đầu vào đến khâu vận chuyển và cuối cùng là vệ sinh dụng
cụ làm bếp. Nguyên liệu đầu vào là những thực phẩm sạch, có nguồn gốc rõ ràng,
được các nhà cung cấp cam kết và đảm bảo về chất lượng.
Cơm hộp Trung Kiên sẽ kết hợp sử dụng Phần mềm Xây dựng bữa ăn học
đường thuộc Dự án Bữa ăn học đường do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Viện
dinh dưỡng Quốc gia và công ty Ajinomoto Việt Nam thực hiện để xây dựng thực đơn
dinh dưỡng cho các trường mầm non. Cửa hàng cũng, cam kết “Không để khách hàng
chờ lâu, cơm canh nóng sốt đến tay khách hàng”. Vì đối tượng khách hàng của cơm
hộp là các em học sinh - những người có thời gian nghỉ trưa khơng nhiều nên vấn đề
phục vụ nhanh chóng và cơm canh nóng sốt là rất quan trọng. Để có thể phục vụ
khách hàng một cách nhanh nhất thì cửa hàng sẽ phân phối các đơn đặt hàng một cách
hợp lý nhất để lượng khách đặt không quá dồn dập vào sát thời điểm ăn trưa, quá trình
giao hàng thuận tiện nhất.

22


23


Bảng 3.1. Thực đơn theo tuần
Đơn vị: đồng/suất

TUẦN 1

THỨ 2

THỨ 3

THỨ 4

THỨ 5

THỨ 6

Món mặn
Chả lá lốt

Món
Món xào
Mực cơm xào dứa

Món canh
Canh chua tơm bắp chuối

Thịt viên sốt cà chua nấm

Gà xào phô mai

Canh dưa dẻ sườn

25.000


Bê xào xả ớt

Pad Krapao

Canh dưa leo dồn thịt

25.000

Cá sốt cà chua

Khổ qua xào lịng gà

Canh soup đi heo

25.000

Đùi gà hom nước dừa

Rau muống xào tỏi

Canh cải dúm thịt bằm

25.000

Thịt kho tàu

Rau muống xào bị

Canh khoai tím nấu tơm


25.000

Cá rơ rán giịn

Ếch xào hành tây

Rau cải nấu ngao

25.000

Đậu thịt sốt cà chua

Bao tử cá xào thập cẩm

Canh măng ngan

25.000

Thịt kho trứng cút

Ốc hương xào bơ tỏi

Canh sụn heo hoa chuối

25.000

Cá diêu hồng chiên giòn

Bò xào Tứ Xun


Canh rau ngót thịt bị

25.000

Gà kho gừng

Nấm đùi gà xào bơ tỏi

Bầu nấu thịt bằm

25.000

Thịt giả cầy

Chả cá xào thập cẩm

Canh nấm lá hẹ

25.000

Cà tím bung đậu thịt

Thịt lợn xào lá húng quế

Canh gần bị chua cay

25.000

Tơm tẩm bột rán


Ngó sen xào tỏi

Canh củ bị viên

25.000

Cá phi lê chiên bột

Cải thảo xào bò

Canh chua bạc hà

25.000

24

Đơn giá
25.000


TUẦN 2

THỨ 2

THỨ 3

THỨ 4

THỨ 5


THỨ 6

Món mặn

Món
Món xào

Món canh

Đơn giá

Sườn xào chua ngọt

Gà xào dứa

Canh sườn nấu hạt rẻ

25.000

Thịt bị sốt vang

Cần tây xào thịt bị

Canh măng móng giị

25.000

Heo lúc lắc khoai tây chiên

Dậu đũa xào


Rau ngót thịt bằm

25.000

Gà rang gừng

Bóng xào thập cẩm

Canh mọc thập cẩm

25.000

Bị bít tết

Hạt sen xào bơ

Canh mồng tơi tơm khơ

25.000

Trứng kho tương

Cải thìa xào bò

Cà chua nấm rơm

25.000

Đùi gà rán


Nấm tràm xào rau muống

Canh trứng nấu cà chua

25.000

Thịt bò kho

Thịt lợn xào cay

Canh chua cá bóp

25.000

Cotlet ram

Đậu bắp luộc

Bầu nấu tơm

25.000

Gà sốt chua cay

Xà lách trộn dầu giấm

Canh khoai sọ chân giò

25.000


Mực chiên xù

Tôm xào tỏi ớt

Canh gà hầm củ sen

25.000

Tôm rim thị

Giá xào thịt

Canh cua mồng tơi

25.000

Cá thu kho thịt

Thịt lợn xào mọc nhĩ

Canh cá nấu bơng súng

25.000

Tim heo cháy tỏi

Bí xào thịt

Canh khoai tây hầm xương


25.000

Cánh gà rán

Sách bò xào dứa

Rau muống luộc

25.000

25


×