r ẦA
TRƯỊrNG
ĐẠ’ H
sư PHẠM KỸ THUẬT TP. HƠ CHÍ MINH
HCMC University of Technology and Education
KHOA KINH TẾ
MÔN HỌC: HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ (MIS)
Tiểu luận
TÌM HIỂU HỆ THỐNG THƠNG TIN
QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY AMAZON
GVHD: Trần Kim Toại
Lê Đồn Yên Nhiên
20132095
Tô Ngọc Trâm
20132246
Nguyễn Thị Tố Trang
20132243
Nguyễn Hương Tuyền
20132045
Trần Thị Hồng Trân
20132100
Nhóm thực hiện:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021
HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TP. Hồ Chí Minh, tháng năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
Họ•tên
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
Nhiêm vụ•
MĐHT
Lê Đồn Y ên Nhiên
Chương 4
100%
Tô Ngọc Trâm
Phần 2.2. Chương 2
100%
Nguyễn Thị Tố Trang
Phần 2.1. Chương 2
100%
Nguyễn Hương Tuyền
Chương 3
100%
Trần Thị Hồng Trân
Phần mở đầu, kết luận, Chương
1
100%
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1.
Cơ sở lý luận
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau
cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin, dữ liệu và
cung
cấp một cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước. Hệ thống thông tin
thủ công sẽ dựa vào công cụ như giấy bút. Hệ thống thơng tin hiện đại là hệ
thống
tự động hóa dựa vào máy tính (phần cứng, phần mềm) và các công nghệ thông tin
khác. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác
quản
lý của tổ chức. Hiện nay hệ thống thông tin quản lý đóng vai trị rất quan trọng và
khơng thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp, cơng ty. Nó liên quan đến từng khâu
tổ
chức, điều hành, sắp xếp các chính sách, quy định tổ chức một cách chính xác
nhất. Mục tiêu cuối cùng của việc sử dụng hệ thống thông tin quản lý là tăng lợi
thế cạnh tranh, tạo cơ hội quản lý nhân viên, khách hàng, đối tác của doanh
nghiệp
giúp phát triển, tăng giá trị và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.
Cơ sở thực tiễn
5
Hiện nay khi công nghệ thông tin đang ở thời kỳ rất phát triển thì việc mua
sắm, thanh tốn trực tuyến trên các ứng dụng, trang web khơng cịn q xa lạ.
Các
trang web, ứng dụng sẽ tìm cách để thu thập thông tin cá nhân của khách hàng và
xu hướng mua hàng của khách hàng. Nổi bật nhất trong số các doanh nghiệp ứng
dụng cơng nghệ thơng tin chính là Amazon - công ty thương mại điện tử đa quốc
gia, công ty bán lẻ trực tuyến hàng đầu và cung cấp điện toán đám mây. Ở
Amazon
thể hiện sự liên kết thành công của hệ thống thông tin quản lý với các mục tiêu
chiến lược tổng thể của tổ chức. Hệ thống thơng tin quản lý của Amazon đóng
một
vai trị quan trọng trong sự phát triển của công ty trên bối cảnh tồn cầu hóa.
Amazon đã sử dụng hệ thống thơng tin quản lý như một công cụ để sắp xếp hợp
lý các hoạt động quản lý của mình và đồng thời đảm bảo rằng khách hàng
đượccung cấp với những dịch vụ đa dạng thông qua hệ thống thông tin quản lý.
Vì
thế
nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu hệ thống thông tin quản lý của
Amazon”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình vận hành hệ thống thơng tin của cơng ty. Tìm hiểu các
đối
thủ của Amazon và đánh giá tình hình thực trạng những ưu điểm, hạn chế của hệ
thống thông tin quản lý của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý của Amazon.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu, chọn lọc dữ liệu về công ty. Phương pháp xử
6
lý thông tin từ kết quả điều tra được rồi tổng hợp lại, từ đó đưa ra một số nhận
định đánh giá.
5. Kết cấu đề tài gồm 4 chương
Ngoài phần Mở đầu và Kết thúc, tiểu luận gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu công ty.
Chương 2: Hệ thống thông tin.
Chương 3: Phân tích mơ hình 5 áp lực của Porter và 4 chiến lược.
Chương 4: Đánh giá đề xuất mô hình, chiến lược.
7
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CƠNG TY
Amazon là một cơng ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ được thành lập từ
năm
1994 có trụ sở tại Seattle, bang Washington do Jeffrey P.Bezos sáng lập. Ban đầu
công ty chỉ là một cửa hàng sách online, trải qua nhiều năm hoạt động, Amazon
đã trở thành một công ty thương mại điện tử hàng đầu thế giới với doanh thu năm
2018 đạt 232,9 tỷ USD tập trung vào điện toán đám mây, truyền phát kỹ thuật số,
trí tuệ nhân tạo và thương mại điện tử. Công ty này được coi là một trong những
công ty công nghệ Big Four cùng với Google, Apple và Facebook.
Amazon được biết đến với việc làm thay đổi tư duy của các ngành công
nghiệp đã được thiết lập thông qua đổi mới công nghệ và phát triển quy mô lớn.
Công ty này là thị trường thương mại điện tử lớn nhất thế giới, nhà cung cấp trợ
lý AI và nền tảng điện toán đám mây được đo bằng doanh thu và vốn hóa thị
trường. Amazon là cơng ty Internet lớn nhất tính theo doanh thu trên thế giới.
Đây
là công ty tư nhân lớn thứ hai ở Hoa Kỳ và là một trong những cơng ty có giá trị
nhất thế giới. Amazon là công ty công nghệ lớn thứ hai tính theo doanh thu.
Cơng ty ban đầu kinh doanh như một nhà phân phối trực tuyến sách nhưng
sau đó mở rộng thêm để bán đồ điện tử, phần mềm, trò chơi video, may mặc, đồ
nội thất, thực phẩm, đồ chơi và trang sức. Amazon đã trở thành một cửa hàng
cung
cấp hầu hết mọi sản phẩm và dự án kinh doanh. Năm 2015, Amazon đã vượt qua
Walmart trở thành nhà bán lẻ có giá trị nhất tại Hoa Kỳ tính theo giá trị vốn hóa
thị trường. Vào năm 2017, Amazon đã mua lại Whole Foods Market với giá 13,4
tỷ đô la, điều này đã làm tăng đáng kể sự hiện diện của Amazon với tư cách là
một
nhà bán lẻ truyền thống. Năm 2018, Bezos tuyên bố rằng dịch vụ giao hàng trong
hai ngày của họ, Amazon Prime, đã có trên 100 triệu người đăng ký trên toàn thế
giới.
1.1.
Tầm nhìn
Sử dụng nền tảng kinh doanh kỹ thuật số của công ty để gầy dựng công ty
trở
thành công ty tập trung vào khách hàng số một hành tinh, một nơi mà mọi người
có thể đến để tìm và khám phá bất cứ điều gì và tất cả mọi thứ khách hàng đều có
thể muốn mua trực tuyến.
1.2.
Sứ mệnh
Khi vừa mới thành lập, Jeff Bezos đã công khai đề cập đến tuyên bố sứ
mệnh
Amazon là lực lượng dẫn dắt đằng sau những quyết định lãnh đạo của ông.
“Sứ mệnh đã được tuyên bố của Amazon là trở thành điểm mua sắm trực tuyến
tập trung vào khách hàng nhất và tiện lợi, cho phép khách hàng mua “bất cứ thứ
gì và tất cả mọi thứ” ở cửa hàng “lớn nhất Trái Đất” và cố gắng cung cấp cho
khách hàng mức giá thấp nhất có thể”
1.3.
Cam kết:
Amazon cam kết xây dựng một doanh nghiệp bền vững cho nhân viên,
khách
hàng và cộng đồng.
1.4.
Giá trị cốt lõi:
Amazon chưa bao giờ dao động về bốn giá trị cốt lõi này
Nỗi ám ảnh về khách hàng, lấy khách hàng làm trung tâm
Nhân viên của Amazon bị ám ảnh bởi khách hàng. Khi có một tính năng
hoặc
dịch vụ mới cần phát triển, họ bắt đầu với phản hồi và phân tích dữ liệu khách
hàng. Họ làm việc không ngừng để giành được sự tin tưởng của khách hàng bằng
cách đạt được những gì khách hàng mong đợi.
Giá trị này không ngụ ý bỏ qua xu hướng công việc và sự canh tranh với với
các đối thủ. Nó nhấn mạnh rằng cơng việc bắt đầu với khách hàng. Mỗi nhân viên
trong Amazon luôn ghi nhớ lấy khách hàng làm trung tâm trong mọi dự án.
Tư duy dài hạn
Bezos đã liên tục khẳng định rằng một trong những giá trị cốt lõi của
Amazon
là suy nghĩ dài hạn hơn hầu hết các công ty.
Carr - một cựu giám đốc điều hành của Amazon nói rằng Amazon Prime
Video, có hơn 100 triệu người xem, là kết quả của một thập kỷ nghiên cứu, phát
triển và mua lại nội dung. “Tư duy dài hạn là rất quan trọng nếu bạn muốn xây
dựng một cái gì đó lớn và lâu dài.” Carr nói.
Nhiều cơng ty sẽ từ bỏ ý tưởng nếu nó khơng tạo ra lợi nhuận trong một quý
hoặc một năm, nhưng “Amazon sẽ gắn bó với một sáng kiến trong năm, sáu, bảy
năm - đồng thời giữ cho khoản đầu tư có thể quản lý được, khơng ngừng học hỏi
và cải tiến - Cho đến khi nó đạt được thành công và được chấp nhận”.
Hăng hái phát minh
Theo Carr, chấp nhận rủi ro có nghĩa là chấp nhận rằng các ý tưởng hoặc dự
án sẽ thất bại. Nhưng không phải tất cả các tổ chức đều nuôi dưỡng một nền văn
hóa, nơi có thể thử và thất bại.
Carr nói: “Bạn phải thực hiện các bước chủ động để tạo ra một nền văn hóa
nơi mọi người khơng có nỗi sợ thất bại.
Tâm lý tiên phong khơng chỉ xảy ra trong một tổ chức. Một nhà lãnh đạo
phải
truyền cảm hứng cho một nhóm phấn đấu để hồn thành một cái gì đó khác biệt
và độc đáo.
Tự hào về sự xuất sắc trong hoạt động
Trong lá thư năm 1998, Bezos đã xác định sự xuất sắc trong hoạt động là giá
trị cốt lõi của công ty. Theo Bezos, “Sự xuất sắc trong hoạt động bao hàm hai
điều.
Mang đến sự cải thiện liên tục trong trải nghiệm khách hàng và thúc đẩy năng
suất,
lợi nhuận, hiệu quả và tốc độ tài sản trên tất cả các doanh nghiệp của chúng tôi.”
Trong một cuộc phỏng vấn năm 2018, Bezos vẫn nhắc nhở các nhân viên
rằng công ty đánh giá cao sự xuất sắc trong những nỗ lực hậu cần mà hầu hết
người
tiêu dùng sẽ không bao giờ thấy - nhưng khách hàng sẽ thấy kết quả thông qua
việc giao hàng đúng hẹn. “Mọi người sẽ khơng bao giờ nhìn thấy 90% những gì
bạn làm,” Bezos nói. “Điều duy nhất khiến bạn có những tiêu chuẩn cao trong
cơng việc thầm lặng là niềm tự hào nghề nghiệp của chính bạn, về sự xuất sắc
trong hoạt động.”
Carr nói: “Đừng cho rằng chỉ cần nêu rõ các giá trị của bạn và hiển thị
chúng
sẽ có tác dụng đáng kể. Tại Amazon, bốn trụ cột của văn hóa doanh nghiệp của
cơng ty được xây dựng trong các quy trình và cuộc thảo luận. Và tất cả đều bắt
đầu từ đầu”
Mỗi cơng ty đều có một loạt các thành phần khác nhau tạo nên sự khác biệt
của mình, nhưng những giá trị đó có ý nghĩa rất nhỏ nếu các nhóm của bạn khơng
cải thiện được chúng. Giữ các giá trị của công ty bạn ở vị trí trung tâm.
1.5.
Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Amazon có thể được phân loại là phân cấp. Đội ngũ
quản
lý cấp cao bao gồm ba CEOS và ba Phó Chủ tịch cấp cao chịu trách nhiệm về các
khía cạnh quan trọng khác nhau của hoạt động kinh doanh, báo cáo trực tiếp cho
CEO Amazon Jeff Bezos.
amazon.com
-^7
The OíTicial Board. (2017, October). Ama:on.com. Retrieved from The OíTicial
Board: ofíĩcialboard.coin/orE-chait/amazon-com
Cơng ty ln tn thủ chiến lược đa dạng hóa kinh doanh một cách tích cực,
nên cơ cấu tổ chức của công ty sẽ vẫn năng động và thường xuyên chịu những
thay đổi nhất định.
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THƠNG TIN
•
2.1.
Cơng nghệ
2.1.1.
Cơ sở dữ liệu
Vào ngày 15/10/2019, Jeff Barr Phó chủ tịch & Trưởng ban truyền bá tại
Amazon Web Services thông báo mảng kinh doanh người tiêu dùng của Amazon
vừa tắt cơ sở dữ liệu Oracle cuối cùng của mình (một số ứng dụng của bên thứ ba
bị ràng buộc chặt chẽ với Oracle và không được di chuyển).
Họ đã di chuyển 75 petabyte dữ liệu nội bộ được lưu trữ trong gần 7.500 cơ
sở dữ liệu Oracle sang nhiều dịch vụ cơ sở dữ liệu AWS bao gồm Amazon
DynamoDB, Amazon Aurora, Amazon Relational Database Service (RDS) và
Amazon Redshift. Quá trình di chuyển được thực hiện mà không mất nhiều thời
gian hoặc không mất thời gian và bao phủ 100% các hệ thống độc quyền của
chúng
tôi. Điều này bao gồm khối lượng công việc mua hàng phức tạp, quản lý danh
mục, thực hiện đơn hàng, kế toán và phát trực tuyến video.
(& )
Relational
ReíeícntQl
mtcgnty. AGD
tfin$actions,
Khema-
im andtMMRP.
CAM. Anance
Aurora, ROS
(H) (0)
Key-va>ua
thíOughput, k>wlatency reads
and
Document
Store
đocumentỉ and
quackỉy acceM
Querying on any
scite
uK) (kỉ)
In-memory
Qucry by key
with
mKroỉdcond
latency
attnbute
Rral limr
tMdchng,
vhopptng cart.
uxul.
ptoduct cataỈQt.
íintome* píHítmtm
DvnamoDB
ContcM
mjf>j|gcmcnt,
pcnomlưilton,
moỈMỈr
DocumentDB
Graph
Time-*«rie>
(0)
Ledger
QuKk*y and
CoAect. sloce.
Compietc,
caiily creatc
and process
irrvnutable. and
and na^ngate
data lequenced
verrttabỉe hdtory
reUtiOHships
by twne
of
betwe*n
ail changes to
data
appbcat»on data
IradevboMứi.
rral ỉimc analytic
V.
1 r aud detrction,
MXMỂ nrtwotkM<.
k>T appiKJt»om.
rvrnt trackng
Syvtrnn
ot tecotd. tuopty
ch«n. heattti carr,
regittrataom.
lirvtxul
ỉlastiCache
Nrptune
Timeỉtream
QLOB
Phạm vi cơ sở dữ liệu do AWS cung cấp
Amazon DynamoDB là cơ sở dữ liệu NoSQL hỗ trợ các mơ hình dữ liệu tài
liệu và khóa - giá trị. Cung cấp một chữ số hiệu suất mili giây ở bất kỳ quy mơ
nào. Nó là một cơ sở dữ liệu đa vùng được quản lý đầy đủ với bảo mật tích hợp,
sao lưu và khơi phục, và bộ nhớ đệm trong bộ nhớ cho quy mô internet các ứng
dụng. Với DynamoDB, khơng có máy chủ để cung cấp, vá lỗi hoặc quản lý cũng
như khơng có phần mềm để cài đặt, bảo trì hoặc vận hành. DynamoDB tự động
điều chỉnh các bảng để điều chỉnh dung lượng và duy trì hiệu suất mà khơng cần
quản lý.
Với Amazon DynamoDB, nhóm FLASH (Trung tâm Hệ thống Kế tốn và
Sổ cái Tài chính là một bộ các dịch vụ vi mơ nhập các giao dịch tài chính này,
thực hiện các chức năng phức tạp và quan trọng trong kinh doanh để chứng minh
sổ cái chung và tạo các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế tốn, dịng tiền và
thu nhập) có thể tạo bản sao lưu đầy đủ hàng trăm trong số terabyte dữ liệu ngay
lập tức mà không ảnh hưởng đến hiệu suất đối với bảng của chúng và khôi phục
về bất kỳ thời điểm nào trong 35 ngày trước đó mà khơng có thời gian chết.
Amazon Aurora: dịch vụ quản lý hàng tồn kho hỗ trợ sáu nhiệm vụ chính để
các trung tâm của Amazon thực hiện: nhận, xếp, chọn, phân loại, đóng gói và vận
chuyển. Amazon Aurora được quản lý bởi dịch vụ Amazon RDS tự động hóa
việcquản trị các tác vụ bao gồm bản vá hệ điều hành và nâng cấp phần mềm.
Aurora
sử dụng SSL (AES-256) để bảo mật các kết nối giữa các cá thể cơ sở dữ liệu và
lớp ứng dụng. Ngồi ra, tất cả dữ liệu được mã hóa trên đĩa bằng cách sử dụng
khóa và quản lý khóa thơng qua Dịch vụ quản lý khóa AWS (AWS KMS). Mã
hóa ở trạng thái nghỉ qua KMS cũng đảm bảo rằng tất cả dữ liệu trên các phiên
bản Aurora đều được mã hóa, cũng như các bản sao lưu, ảnh chụp nhanh và bản
sao tự động của nó trong cùng một cụm.
Amazon CloudWatch cung cấp các số liệu cho phiên bản cơ sở dữ liệu cũng
như bản thân cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như sử dụng CPU, kết nối cơ sở dữ liệu,
độ
sâu hàng đợi đĩa, độ trễ bản sao, chuyển đổi dự phòng và hàng chục giải p háp
khác
để cung cấp giải pháp giám sát và cảnh báo hoàn chỉnh có thể được truy cập
thơng
qua Amazon RDS trong Bảng điều khiển quản lý AWS, API hoặc Giao diện dòng
lệnh AWS (AWS CLI).
Amazon Elastic Compute Cloud (Amazon EC2) là một dịch vụ web cung
cấp
khả năng tính tốn an tồn, có thể thay đổi kích thước trên đám mây. Amazon
EC2
cung cấp nền tảng máy tính rộng nhất và sâu nhất với các lựa chọn về bộ xử lý,
lưu trữ, mạng, hệ điều hành và mơ hình mua hàng. Chúng tơi cung cấp bộ xử lý
nhanh nhất trên đám mây và chúng tơi là đám mây duy nhất có mạng ethernet
400
Gbps. Chúng tơi có các phiên bản GPU mạnh mẽ nhất để đào tạo máy học và
khối
lượng công việc đồ họa, cũng như các phiên bản có giá mỗi suy luận thấp nhất
trên đám mây. Nhiều khối lượng công việc SAP, HPC, Machine Learning và
Windows chạy trên AWS hơn bất kỳ đám mây nào khác.
2.1.2.
Các phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống
Hệ thống website
Amazon sử dụng Web-based Information System (WIS), cho phép khách
hàng truy cập thông tin hợp lý trong khi sử dụng trang web của công ty.
Amazon sử dụng phần mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM) của eSellerhub.
Từ xử lý đơn đặt hàng đến giao hàng, eSellerhub có thể thực hiện đơn giản
hóa việc thực hiện các giao dịch theo định hướng chuỗi cung ứng, xử lý các mối
quan hệ với nhà cung cấp và kiểm soát tổng thể các quy trình kinh doanh liên
quan.
Phần mềm của eSellerhub có thể quản lý các hoạt động phức tạp và quy mô
hơn, bao gồm các ứng dụng kho hàng và kiểm kê. Nó cung cấp các giải pháp tồn
diện cho người dùng trong một nền tảng duy nhất dựa trên kiến trúc hướng dịch
vụ, thu thập dữ liệu từ một số quy trình làm việc, từ phân tích bán hàng đến quản
lý hàng tồn kho và quản lý chuỗi cung ứng. Sử dụng những thơng tin chi tiết đó
để báo cáo và sắp xếp hợp lý các quy trình để có kết quả tốt hơn. Các quy trình
khác nhau có thể được tự động hóa, do đó giảm thời gian và lực lượng lao động
cần thiết hơn bình thường.
Amazon đã và đang sử dụng SAP làm hệ thống ERP cho các quy trình kinh
doanh của mình. Mặc dù khơng thể dự đốn được các mơ-đun SAP chi tiết do
Amazon triển khai, nhưng một số mô-đun đã được Amazon triển khai bao gồm:
•
Cơ sở SAP / Quản trị NetWeaver
•
SAP Business
•
SAP BusinessObjects
•
SAP HANA
•
SAP Mobility
Suite
Một số lợi ích của việc tích hợp hệ thống ERP của Amazon:
•
Quản lý hiệu quả danh sách sản phẩm
•
Khả năng hiển thị tốt hơn
•
Báo cáo và lập kế hoạch nâng cao
•
Mơ-đun linh hoạt
•
Tăng hiệu quả
•
Dịch vụ khách hàng tốt hơn
•
Quản lý hàng tồn kho tích hợp
•
Tuân thủ lệnh thực hiện của Amazon (FBA)
•
Khả năng mở rộng
Amazon đã xây dựng phần mềm CRM nội bộ của riêng mình, có nghĩa là nó
được điều chỉnh cho phù hợp với các yêu cầu và nhu cầu chính xác của riêng
mình.
Phần mềm của họ cho phép Amazon đóng gói dữ liệu khách hàng, chẳng hạn như
các giao dịch mua và vị trí trước đó, đồng thời sử dụng dữ liệu đó để sửa đổi và
tùy chỉnh ngay lập tức trải nghiệm tại chỗ tổng thể của người dùng.
CRM của Amazon cũng giải quyết hầu hết các truy vấn của khách hàng
trước
khi đạt đến giai đoạn cần sự tham gia của con người. Ví dụ: mỗi khách hàng có
thể dễ dàng truy cập lịch sử đặt hàng của họ, điều này cho phép họ xem những
sản
phẩm họ đã đặt, tình trạng hiện tại trong quá trình giao hàng và số tiền họ đã chi
cho nó. Chính sách hồn trả của họ cũng tự động tương tự, giảm đáng kể nhu cầu
của họ đối với nhân viên dịch vụ khách hàng và chi phí liên quan đến họ.
2.1.3.
An tồn thơng tin và bảo mật
Netscape Secure Commerce Server là một công cụ được Amazon sử dụng
với sự trợ giúp của lớp cổng bảo mật để lưu trữ thông tin ngân hàng. Những
dữliệu này không thể truy cập được qua internet, do đó tạo tiền đề cho việc bảo
mật
và bảo vệ dữ liệu của khách hàng.
Các trang web bán lẻ của Amazon vận hành một bộ dịch vụ được gọi là
Dịch
vụ Quản lý Rủi ro Giao dịch (TRMS) để bảo vệ thương hiệu, người bán và người
tiêu dùng khỏi gian lận giao dịch bằng cách chủ động phát hiện và ngăn chặn.
Một
bộ dịch vụ được gọi là Dịch vụ gian lận người mua bảo vệ Amazon khỏi những
khách hàng tham gia vào các hoạt động gian lận, bao gồm yêu cầu hoàn tiền giả
cho hàng hóa bị hư hỏng, mua hàng hóa thơng qua các cơ chế thanh tốn trái
phép
như thẻ tín dụng bị đánh cắp hoặc khiếu nại sai về hành vi trộm cắp đơn đặt hàng
đã nhận. Dịch vụ chống gian lận của người mua áp dụng các thuật toán máy học
theo thời gian thực và dữ liệu lịch sử để phát hiện và ngăn chặn hoạt động gian
lận. Nó cũng dựa vào thông tin được cung cấp bởi các dịch vụ liền kề như thanh
toán và đơn đặt hàng để thu thập thơng tin thời gian thực và chặn những người
mua có khả năng gian lận. Dịch vụ hoạt động ở bốn khu vực trên toàn cầu. Hai
khu vực lớn nhất - Hoa Kỳ và Liên minh Châu Âu - chạy ba bản sao của dịch vụ
để phân phối tải.
Dịch vụ quản lý rủi ro này do Amazon Aurora một dịch vụ cơ sở dữ liệu
quan
hệ thực hiện. Về quy mô, dịch vụ Gian lận người mua có thể mở rộng khối lượng
cơng việc lớn nhất của nó, hỗ trợ các u cầu nghiêm ngặt về độ trễ mà không
ảnh
hưởng đến các bản sao lưu ảnh chụp nhanh. Tăng hoặc giảm quy mô chỉ mất vài
phút và các dịch vụ trải nghiệm quy mơ ngang liền mạch. Về tính khả dụng, các
đơn vị kinh doanh đã thấy tốc độ di chuyển nhanh hơn và hầu hết các lỗi phần
cứng được giảm thiểu trong vài phút khi dịch vụ hoạt động. Việc quản lý phần
cứng đã trở nên dễ dàng hơn theo cấp số nhân với phần cứng mới được đưa vào
sử dụng trong vài phút thay vì hàng tháng. Điều này cũng giúp quản lý tài nguyên
DBA tốt hơn. Cuối cùng, khơng có thêm giấy phép và hỗ trợ mã nguồn mở sẽ
giảm chi phí.
2.1.4.
Công nghệ mới và chuyển đổi số
Amazon QuickSight là một dịch vụ thơng minh kinh doanh (BI) có khả
năng
mở rộng, khơng máy chủ, có thể nhúng, hỗ trợ máy học được xây dựng cho đám
mây. QuickSight khơng có máy chủ và có thể tự động mở rộng quy mơ đến hàng
chục nghìn người dùng mà khơng cần bất kỳ cơ sở hạ tầng nào để quản lý hoặc
có
khả năng lập kế hoạch.
Tự động hóa
Các robot của Amazon Robotics có thể chọn và đóng gói mà khơng cần bất
kỳ sự trợ giúp nào của con người, cho phép Amazon hoàn thành các hoạt động
kho hàng một cách nhanh chóng. Amazon đã gia tăng đội quân robot kho hàng
của mình với tốc độ gần 35.000 người mỗi năm kể từ năm 2015. Tính đến năm
2020, Amazon đã có hơn 45.000 robot kho hàng và còn tiếp tục tăng.
Amazon tiếp tục phát triển và ngày càng có nhiều nhà kho - được gọi là
“trung
tâm thực hiện” - được tạo ra để đáp ứng nhu cầu. Hiện có hơn 175 trung tâm thực
hiện, hầu hết đều ở Bắc Mỹ và khắp Châu Âu. Các trung tâm sử dụng một số
công
nghệ phức tạp nhất xung quanh, bao gồm các robot sắp xếp các kệ hàng hóa và
lấy hàng dựa trên trí tuệ nhân tạo.
Hệ thống thanh toán sinh trắc học mới sử dụng nhận dạng lòng bàn tay
Amazon One. Amazon One cho phép người mua hàng liên kết sinh trắc học in
lòng bàn tay của họ với thẻ tín dụng, sau đó sử dụng nó để thanh toán tại cửa
hàng
bằng máy quét bằng cách đưa tay lên giữa không trung "trong khoảng một giây
hoặc lâu hơn.