Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 7 trường hợp đồng dạng thứ ba autosaved

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 14 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC
LỚP 8A2


1. Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam
giác
2. Cho hình vẽ. có đồng dạng với khơng? Vì sao?


1. Định lý: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với
hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp
cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đo


Để nhận biết hai tam giác đồng dạng, ít nhất
cần phải xác định mấy tỉ số về cạnh của hai
tam giác?
Vậy nếu chỉ có yếu tố về góc của hai tam giác
thì có thể xác định được hai tam giác đồng
dạng hay khơng ?

Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học
hôm nay.


Tiết 37 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
1. Định lý :
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có
Chứng minh rằng: A 'B'C'


A





A
= A';
B =B'

ABC

A’

B’
B

S

Bài toán:

C

C’


A’

A


B’

M
B

C’

N
C


A
A’
M

B

N

C

B’

C’

Học sinh tham khảo cách chứng minh trong
SGK và thảo luận để tóm tắt lại các bước
chính để chứng minh bài toán.



Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của
tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
A

A’

ABC , A’B’C’

GT
B’
B

C

Chứng minh: (xem SGK)

C’

� �
A  A'
� �
B  B'

KL ABC ~ A’B’C’ (g.g)
8


?1 Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác
nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
A

40 0

70

C

a)

700

0

550

700

700

B

M

D

E

550

F


b)

N

P

c)

PMN

ABC
A’
700

d)

A’B’C’

D’

M’

700

650

600

500


600

B’

400

700

C’

D’E’F’

E’

500
e)

500

650

F’

N’

f)

P’



?2
Ở hình 42 cho biết AB = 3cm;
ABD  �
BCA
AC = 4,5 cm và �

A
x
3

D

4,5
y

a) Trong hình vẽ này có bao B
nhiêu tam giác? Có cặp tam
giác nào đồng dạng với nhau
khơng?
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B.
Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?

C


A

2. Áp dụng


x
D

a) - Trong hình có ba tam giác, đó là:

4,5

3
y

∆ABC; ∆ABD; ∆DBC
- Cặp tam giác đồng dạng là: ∆ADB ~ ∆ABC


ABD  BCA
Vì : A là góc chung và
b) Vì ADB : ABC nên

B

C

AB
AC
3.3
3 4, 5

�x
 2cm


hay
AD
AB
4, 5
x
3

=> y = 4,5 – 2 = 2,5 cm
c) Vì BD là phân giác góc B nên có:

Lại có ∆ADB ~ ∆ABC =>

DA AB
2
3
3.2,5



� BC 
 3,75 cm
DC BC 2,5 BC
2

AB BC
3 3, 75
2. 3, 75

� 
� BD 

 2,5 cm
AD BD
2 BD
3


Tính độ dài x của đoạn thẳng BD
trong
Xét ABD và BDC,
ta có:hình 43 (làm trịn đến chữ số
� �
A  CBD (gt) thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD
là hình thang




trong do AB // CD)DAB
ABC  BCD (so le(AB//CD);AB=12,5cm;
 CD
DBC
=
Nên ABD ~ BDC (g-g)
28,5cm và
AB BD


BD DC B
A
12,5

12,5 1 x
hay
x  2
x
28,5
1 2

D x 28,5
C 5  356, 25

 12, 5.28,
 x 18, 9 (cm)
12



Vận dụng
- Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ
ba của hai tam giác.
- Ôn lại trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ
hai của hai tam giác.
- BTVN: 37, 38/79 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.



×