BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
***************
LÊ BÍCH PHI
LÊ BÍCH PHI
Đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI
PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa Vũng Tàu, tháng
năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU
***************
LÊ BÍCH PHI
LÊ BÍCH PHI
Đề tài: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI
PHÍ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8340101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ VĂN ĐÔNG
Bà Rịa Vũng Tàu, tháng
năm 2021
-i-
LỜI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa nộp cho bất kỳ
chương trình cấp bằng thạc sỹ nào cũng như bất kỳ chương trình đào tạo cấp bằng
nào khác.
Tơi cũng xin cam kết rằng bản luận văn này là nỗ lực của bản thân tơi. Các
kết quả phân tích, kết luận trong luận văn đều là kết quả làm việc của cá nhân tơi.
Các thơng tin, số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều được ghi chú rõ ràng
về nguồn gốc.
Khánh Hịa, ngày 20 tháng 01 năm 2021
HỌC VIÊN
Lê Bích Phi
-ii-
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận văn, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên
cứu.
Trước tiên, tôi xin cám ơn các thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh Viện Đào
Tạo Quốc Tế - sau Đại học, trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã giảng dạy tôi
trong chương trình học thạc sỹ quản trị doanh nghiệp và những kiến thức đã đóng
góp cho luận văn. Xin cám ơn lãnh đạo khoa, cán bộ và nhân viên trong khoa và tập
thể lớp MBA19K10, Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu ln hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập;
Tơi xin tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Vũ Văn Đơng - Phó
hiệu trưởng Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, giảng viên hướng dẫn khoa học đã
tận tình hướng dẫn để tơi thực hiện luận văn tốt nghiệp;
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến các Ban lãnh đạo Chi cục Thuế Nha Trang
đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu để có kết quả thể hiện trong luận văn này.
Tơi xin đặc biệt gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè quan tâm giúp đỡ trong
q trình tơi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cơ trong hội đồng bảo vệ luận văn
đã góp ý cho đề tài này./.
-iii-
MỤC LỤC
LỜI CAM DOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.1.
Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................1
1.2.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................................2
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ............................................................2
Mục tiêu chi tiết.....................................................................................2
Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................2
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................3
1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính.....................................................3
1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................................................3
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ...............................................................................4
1.6. Bố cục của đề tài ..........................................................................................5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...................6
2.1. Tổng quan về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp .................................6
2.1.1. Thuế ........................................................................................................6
2.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................8
2.2. Tổng quan về chi phí tuân thủ thuế .........................................................11
2.2.1. Hành vi tuân thủ thuế.........................................................................11
2.2.2. Chi phí tuân thủ thuế .........................................................................13
2.3. Chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các doanh nghiệp................................16
2.3.1. Phân loại, đặc điểm các DN ...............................................................16
2.3.2. Đặc điểm chi phí tuân thủ thuế TNDN tại các DN ..........................18
2.4. Các nghiên cứu trƣớc có liên quan ..........................................................20
2.4.1. Nghiên cứu trên thế giới .....................................................................20
-iv-
2.4.2.
2.4.3.
Nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................................24
Khe hổng nghiên cứu và hƣớng phát triển đề tài ............................27
2.5. Đề xuất mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ..............................................28
2.5.1. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................28
2.5.2.
Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................28
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................35
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................36
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................36
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................36
3.1.2. Nghiên cứu chính thức .......................................................................38
3.2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................39
3.2.1. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ..........................................................39
3.2.2. Xác định kích thƣớc mẫu ...................................................................39
3.2.3. Gửi phiếu khảo sát ..............................................................................40
3.2.4. Nhận kết quả .......................................................................................40
3.2.5. Xử lý dữ liệu ........................................................................................41
3.2.6. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .........................................................41
Kết luận Chƣơng 3 ...............................................................................................46
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................47
4.1. Mô tả mẫu...................................................................................................47
4.1.1. Thông tin về đối tƣợng đƣợc khảo sát ..............................................47
4.1.2. Thơng tin chung về doanh nghiệp .....................................................48
4.1.3. Phân tích thống kê mô tả các biến dữ liệu định lƣợng ....................49
4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................50
4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach alpha ................................................50
4.2.2. Phân tích nhân tổ khám phá EFA .....................................................54
4.3. Kiểm định tƣơng quan ..............................................................................58
4.4. Phân tích hồi quy .......................................................................................59
4.5. Phân tích sự khác biệt (ANOVA) .............................................................63
4.5.1. Phân tích sự khác biệt theo quy mơ ..................................................63
4.5.2. Phân tích sự khác biệt theo loại hình DN .........................................64
4.5.3. Phân tích sự khác biệt theo thời gian hoạt động ..............................65
4.5.4. Phân tích sự khác biệt theo lĩnh vực .................................................67
Kết luận Chƣơng 4 ...............................................................................................69
-v-
CHƢƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .....................................70
5.1. Kết luận ......................................................................................................70
5.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................72
5.2.1. Đối với Nhà nƣớc ................................................................................72
5.2.2.
Về quản lý thuế và quy định thuế......................................................73
5.2.3. Về năng lực thuế .................................................................................76
5.3. Đóng góp của đề tài ...................................................................................77
5.4.
5.5.
Những hạn chế của đề tài ..........................................................................78
Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .....................................................................78
Kết luận Chƣơng 5 ...............................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................80
PHỤ LỤC
-vi-
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
CPTTT
DN
OECD
NNT
NLT
NV
QLT
QDT
TNDN
TNHH
TP
NT
Chi phi
Chi phí tuân thủ thuế TNDN
Doanh nghiệp
Organization for Economic Co-operation and Development
Người nộp thuế
Năng lực thuế
Nhân viên
Quản lý thuế
Quy định thuế
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Nha Trang
-vii-
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4. 1. Thống kê mô tả về đối tượng tham khảo sát ...........................................47
Bảng 4. 2. Thống kê mô tả về thông tin chung của doanh nghiệp ............................48
Bảng 4. 3. Thống kê mô tả các biến ..........................................................................49
Bảng 4. 4. Kết quả phân tích Cronbach Alpha..........................................................50
Bảng 4. 5. Thang đo điều chỉnh sau Cronbach alpha ................................................52
Bảng 4. 6. KMO and Bartlett's Test đối với các biến độc lập ...................................55
Bảng 4. 7. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) đối với các
biến độc lập ...............................................................................................................55
Bảng 4. 8. Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax đối với các
biến độc lập ...............................................................................................................56
Bảng 4. 9. KMO and Bartlett's Test đôi với biên phụ thuộc .....................................57
Bảng 4. 10. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained) đối với biến
phụ thuộc ...................................................................................................................57
Bảng 4. 11. Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax đối với biến
phụ thuộc ...................................................................................................................58
Bảng 4. 12. Ma trận tương quan giữa các biến .........................................................58
Bảng 4. 13. Các biến được nhập ...............................................................................59
Bảng 4. 14. Kiểm định sự phù hợp mơ hình .............................................................59
Bảng 4. 15. Phân tích phương sai..............................................................................60
Bảng 4. 16. Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter ...........................................60
Bảng 4. 17. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mơ hình tại mức ý nghĩa 5% .....61
Bảng 4. 18. Mô tả giữa các quy mô DN....................................................................63
Bảng 4. 19. Kiểm định phương sai đồng nhất theo quy mô......................................63
Bảng 4. 20. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình theo quy mơ ....................63
Bảng 4. 21. So sánh sự khác biệt giữa quy mô .........................................................63
Bảng 4. 22. Mơ tả giữa các loại hình DN..................................................................64
Bảng 4. 23. Kiếm định phương sai đồng nhất giữa các loại hình .............................64
Bảng 4. 24. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình theo loại hình ..................65
Bảng 4. 25. So sánh sự khác biệt giữa các loại hình .................................................65
Bảng 4. 26. Mô tả giữa các DN theo thời gian hoạt động.........................................65
Bảng 4. 27. Kiểm định phương sai đồng nhất giữa các DN theo thời gian hoạt động
...................................................................................................................................66
Bảng 4. 28. Kiểm định ANOVA (thời gian hoạt động) ............................................66
Bảng 4. 29. So sánh sự khác biệt theo thời gian hoạt động ......................................66
Bảng 4. 30. Mô tả giữa các lĩnh vực .........................................................................67
Bảng 4. 31. Kiếm định phương sai đồng nhất giữa các lĩnh vực ..............................67
Bảng 4. 32. Kiểm định ANOVA (lĩnh vực) ..............................................................68
Bảng 4. 33. So sánh sự khác biệt giữa các lĩnh vực ..................................................68
-viii-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................28
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................36
-1-
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.
Lý do lựa chọn đề tài
Về mặt lý luận, thuế là một công cụ quan trọng mà quốc gia nào cũng sử
dụng. Do đó, bất kể là quốc gia nào phát triển hay đang phát triển đều sử dụng thuế
để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Đây là tiền đề cho sự phát triển của nền
kinh tế nhưng cũng là sự thách thức không nhỏ đối với cơ quan thuế trong việc quản
lý thuế một cách hiệu quả. Việc tuân thủ thuế là một vấn đề lớn ảnh hưởng đến
nguồn thu của mọi quốc gia, một trong những sắc thuế quan trọng nhất ảnh hưởng
đến nguồn thu là thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong việc tự kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp không thể
tránh khỏi một số doanh nghiệp không thực hiện tuân thủ đúng như quy định mà
ngược lại có hành vi cố ý làm trái với quy định, sai quy định dẫn đến cơ quan nhà
nước thất thoát thuế với số tiền lớn. Nhưng, người nộp thuế thường cân nhắc rất kĩ
về chi phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp mình. Và đồng
thời, việc tuân thủ thuế TNDN cũng là trách nhiệm quản lý của cơ quan thuế, làm
sao đế có thế phát hiện kịp thời về hành vi gian lận thuế của doanh nghiệp, từ đó có
thể nâng cao cơ chế tự khai tự nộp của doanh nghiệp phát huy thật sự hiệu quả.
Về mặt thực tiễn, Nha trang là thành phố trực thuộc tỉnh Khánh Hòa, theo số
liệu thống kê của Chi cục thuế Nha trang, hiện nay với tổng số 16.183 doanh nghiệp
thì hoạt động thu và nộp thuế trên địa bàn gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, bên
cạnh những thành cơng đã đạt được thì cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) tại đây cũng còn những tồn tại nhất định như: Cơng tác dự tốn và tổ chức
thực hiện dự tốn cịn thụ động, chưa sát thực tế; Cơng tác quản lý thủ tục hành
chính về thuế TNDN đơi khi cịn lúng túng, chưa kịp thời; Công tác kiểm tra chưa
được tiến hành kịp thời, phương pháp, kỹ năng kiểm tra còn chậm chuyển biến,
chưa theo kịp sự phát triển nhanh chóng của các DN hiện nay.
Nhận định được vấn đề phức tạp liên quan đến việc tuân thủ thuế TNDN nêu
trên, tác giả đã đi tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế
TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn Nha Trang để chỉ ra được những nhân tố
-2-
nào thật sự ảnh hưởng đến gánh nặng về thuế của DN trong hoạt động kinh doanh
hiện nay, từ đó giúp Nhà nước, cơ quan chức năng nhận ra được vấn đề, vướng mắc
của DN để thực hiện cải cách về chính sách thuế ở Việt Nam hướng tới một hệ
thống thuế hiệu quả, minh bạch và công bằng hơn và doanh nghiệp có thế nhận thức
những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN vừa làm sao vừa đảm bảo
tuân thủ tốt chính sách, quy định thuế TNDN lại vừa tối ưu hóa chi phí tn thủ
thuế TNDN trong hoạt động của doanh nghiệp là nội dung cần được làm sáng tỏ.
Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi
phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Nha Trang” để nghiên cứu và viết luận văn thạc sỹ.
1.2.
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đề tài thực hiện nhằm khảo sát và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp địa bàn thành phố
Nha Trang. Từ đó, đề xuất các gợi ý chính sách nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế
TNDN trên tinh thần tự nguyện của các doanh nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu chi tiết
Mục tiêu 1: Xác định các các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế
thu nhập doanh nghiệp thông qua các doanh nghiệp địa bàn thành phố Nha Trang
Mục tiêu 2: Đề xuất những giải pháp để nâng cao nhằm nâng cao tính tuân
thủ thuế TNDN của doanh nghiệp tại địa bàn quản lý của Chi cục Thuế Nha Trang.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến chi phí tuân thủ thuế TNDN của các
doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay và mức độ tác động của các nhân tố đó như
thế nào?
Câu hỏi 2: Những hàm ý nào cần đề xuất nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế
TNDN của doanh nghiệp tại địa bàn quản lý của Chi cục Thuế Nha Trang?
1.3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
-3-
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế
TNDN tại các DN trên địa bàn Nha Trang;
Đối tượng thu thập dữ liệu: Giám đốc, Kế toán trưởng, Nhân viên kế toán
phụ trách của các DN trên địa bàn Nha Trang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn TP Nha Trang năm 2020 đối với chi
phí tuân thủ thuế của các DN dưới sự quản lý của cơ quan thuế, không bao gồm các
khoản chi phí tuân thủ dưới sự quản lý của các cơ quan chức năng khác như cục hải
quan, các khoản chi phí thủ tục hành chính của bảo hiểm ...
1.4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức:
Nghiên cứu sơ bộ: sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính;
Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng;
1.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sơ bộ: Trong giai đoạn nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính bằng cách dựa trên các bài nghiên cứu tại Việt Nam và
Thế giới, tác giả đi xây dựng bộ thang đo phù hợp cho các yếu tố có tác động đến
chi phí tuân thủ thuế TNDN bằng thang đo Likert 5 điểm cho nhân tố Năng lực
thuế, Quản lý thuế, Quy định thuế và Chi phí tuân thủ thuế TNDN. Bằng việc đọc
các tài liệu, bài báo nước ngoài, trao đổi tay đôi, phỏng vấn và tham khảo ý kiến của
các chuyên gia và kế toán trưởng các DN đang kinh doanh và hoạt động tại thành
phố Nha Trang để có những điều chỉnh liên quan đến thang đo và bảng khảo sát
trước khi thực hiện giai đoạn khảo sát chính thức.
1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu chính thức: Trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, tác giả thực
hiện phương pháp nghiên cứu định lượng, được thực hiện thông qua việc thu nhập ý
kiến của các kế toán viên, kế toán dịch vụ của các DN bằng việc trả lời các câu hỏi
-4-
của bảng khảo sát đã được thực hiện ở giai đoạn nghiên cứu sơ bộ với mẫu là hơn
50 DN.
Việc thu thập số liệu chính thức thơng qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi đã
định sẵn, phương pháp chọn mẫu là phương pháp phi xác suất. Sau khi thu thập
được số liệu cần thiết, bài nghiên cứu được tiến hành các bước phân tích như sau:
+ Làm sạch dữ liệu, loại bỏ các biến quan sát không đủ yêu cầu trước khi các
bước phân tích;
+ Thống kê mơ tả;
+ Phân tích tác động từng nhân tố đến chi phí tuân thủ thuế TNDN;
+ Phân tích Cronbach alpha;
+ Phân tích nhân tố xoay EFA để loại bỏ các biến quan sát khơng phù hợp, từ
đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ thuế TNDN;
+ Tiến hành điều chỉnh mơ hình nghiên cứu bằng cách xây dựng biến đại
diện để xử lý hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến;
+ Phân tích hồi quy tuyến tính thơng qua biến đại diện để định lượng mối
quan hệ nhân quả giữa các nhân tố năng lực thuế, quy định thuế và quản lý thuế đến
chi phí tuân thủ thuế TNDN;
Đối tượng nghiên cứu: thực hiện khảo sát các DN trên địa bàn Nha Trang đã
hoạt động kinh doanh năm 2019;
Sử dụng mơ hình hồi quy nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
tuân thủ Thuế TNDN của các DN trên địa bàn Nha Trang.
1.5.
Ý nghĩa của nghiên cứu
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ vấn đề lý luận cơ bản về chi phí tuân thủ
thuế nói chung và chi phí tn thủ thuế TNDN nói riêng theo quy định hiện nay;
Nhận diện, đánh giá về các yếu tố thực sự ảnh hưởng đến chi phí tuân thủ
thuế TNDN được các DN thực hiện trong giai đoạn hiện nay;
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện chi phí tuân thủ thuế một cách hiệu
quả mà vẫn đảm bảo việc tuân thủ tốt chính sách thuế; giảm chi phí khơng hữu ích
đối với hoạt động tn thủ thuế TNDN;
-5-
Với ý nghĩa khoa học và thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp cho:
Doanh nghiệp: hiểu được những yếu tố nào thực sự ảnh hưởng đến chi phí
tuân thủ thuế TNDN của DN mình đang hoạt động, dựa trên đó đưa ra những giải
pháp liên quan đến những nhân tố ảnh hưởng nhiều để từ đó tối ưu hóa chi phí tn
thủ thuế đặc biệt là thuế TNDN và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Cơ quan chức năng: đưa ra giải pháp cho cơ quan chức năng Nhà nước đặc
biệt là cơ quan thuế hiểu hơn về doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh và tn
theo pháp luật Việt Nam, từ đó có những chính sách điều tiết thích hợp và nâng cao
cơng tác thanh tra, kiểm tra hiệu quả giúp DN tối ưu hóa chi phí tuân thủ.
1.6.
Bố cục của đề tài
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách
-6-
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1. Thuế
2.1.1.1.
Khái niệm thuế
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội hết sức quan trọng của bất
kỳ quốc gia nào, nó là cơng cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế của một quốc gia.
Cùng với sự ra đời và tồn tại cùng với Nhà nước, cho đến nay thuế đã đi qua một
quá trình hình thành cũng như phát triển một cách lâu dài và từ đó, khái niệm thuế
cũng khơng ngừng được hồn thiện.
Theo Luật Quản lý thuế (2019) thì “Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà
nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của
các luật thuế”. Theo đó, thuế được xem là một khoản thu bắt buộc, khơng bồi hồn
trực tiếp của nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu của nhà nước vì lợi ích chung.
Đứng trên giác độ đối tượng chịu thuế Christopher Pass và Bryan Lowes
(1999) cho rằng: “Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của cải
và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi
tiêu về hàng hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”.
Về cơ bản có thể hiểu, thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ
chức hoặc cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.
2.1.1.2.
Đặc điểm của thuế
Qua việc xem xét các khái niệm trên về thuế, có thế thấy thuế có những đặc
điểm sau:
Thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao: Được quyết định bởi quyền
lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật. Các luật
thuế sẽ do các cơ quan quyền lực nhà nước ban hành tránh việc thu thuế tùy tiện. Ví
dụ như khoản 4 điều 84 của Hiến pháp Việt nam 1992 (sửa đổi bổ sung năm 2001)
có quy định rằng chỉ có Quốc Hội mới có quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các thứ
thuế..
-7-
Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà
nước và nhà nước dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia
như các cơ sở vật chất, quốc phịng, pháp luật, y tế, mơi trường,…để phục vụ cho
người dân. Tính bắt buộc để đảm bảo rằng mọi cơng dân phải đóng thuế. Tính bắt
buộc xuất phát từ việc nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng
cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng
quyền lực của mình để nhân dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và
đã được ghi nhận trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Dù là hình thức nào thì thuế
vẫn mang tính bắt buộc, thơng qua con đường quyền lực nhà nước. Do đó, đối
tượng nộp thuế bắt buộc phải tuân thủ các quy định pháp luật về kê khai, nộp thuế.
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp: Nghĩa là công dân sẽ không được nhà nước
trả trực tiếp lại số tiền mà mình đã đóng, nhưng công dân sẽ được nhận lại gián tiếp
qua việc được hưởng các dịch vụ công cộng mà nhà nước sử dụng tiền thuế để tạo
ra. Sự khơng hồn hảo trả trực tiếp được thể hiện kể cả trước và sau thu thuế. Các cá
nhân, tổ chức đã nộp thuế cho nhà nước cũng khơng có quyền địi hỏi nhà nước phải
cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể. Nhưng cơng dân
có quyền nêu ý kiến của mình nếu số tiền thuế đóng quá cao mà trong khi đó mà
nhận lại từ các dịch vụ quá thấp, nhân dân cũng có thể kiểm tra việc chi tiêu của
ngân sách nhà nước thông qua đại biểu của họ ở các cơ quan đại diện.
2.1.1.3.
Chức năng của thuế
Thuế có chức năng giúp đảm bảo nguồn thu cho NSNN nhằm đáp ứng nhu cầu
chi tiêu của Nhà nước; chức năng phân phối lại thu nhập và tài sản nhằm đảm bảo
công bằng xã hội và chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Chức năng thuế TNDN
giúp phân phối sẽ giúp tạo được sự ổn định cho nền kinh tế. Ðiều này được giải
thích bởi sự phát triển, mở rộng các chức năng của Nhà nước và việc thực hiện
nhiều chính sách khác nhau, trong đó có việc can thiệp của Nhà nước vào các quá
trình kinh tế. Thuế TNDN là một nguồn thu lớn của Nhà nước để giúp cho việc phát
triển cuộc sống của người dân, xây dựng cơ sở vật chất, giúp tạo nên một xã hội văn
minh và giàu đẹp.
-8-
- Thuế TNDN giúp Nhà nước điều tiết nền kinh tế: Thuế TNDN đảm bảo sự
công bằng cũng như đảm bảo nguồn thu của nhà nước để góp phần xây dựng kinh
kế đất nước. Thuế cịn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển bằng cách nhà nước
đầu tư cho các tư nhân, trợ cấp cho vay vốn để các cơng ty có cơ hội và nguồn lực
để phát triển. Tùy theo lĩnh vực và sản phẩm khác nhau mà sẽ có mức thu thuế khác
nhau sẽ giúp thể hiện sự ưu đãi của mình giúp thể hiện sự khuyến khích của Nhà
nước đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một vùng nào đó.
- Là cơng cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu
nhập, bảo đảm công bằng xã hội: Một trong những vai trị chính của Thuế TNDN là
giúp điều tiết thu nhập đảm bảo sự công bằng trong phối thu nhập xã hội. Vì các
doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì
doanh nghiệp đó sẽ có nhận được thu nhập cao, cịn ngược lại thì các doanh nghiệp
nhỏ thì sẽ có thu nhập thấp. Chính vì thế mà nhà nước sẽ dùng thuế TNDN để điều
tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo việc đóng góp thuế của các
doanh nghiệp có thu nhập cao được công bằng.
- Nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước: Ngân sách của quốc gia chủ
yếu đến từ tiền thuế bao gồm từ cá nhân đến doanh nghiệp, từ hoạt động kinh doanh
sẽ sinh ra lợi nhuận và các cơng ty phải có trách nhiệm đóng thuế cho nhà nước. Và
Nhà nước sẽ sử dụng số tiền đó để giúp cải thiện đời sống của người dân và phát
triển đất nước.
2.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.2.1.
Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN đã và đang đóng góp một phần công sức không nhỏ vào ngân
sách của Nhà nước. Từ đó giúp cho Nhà nước ổn định được nguồn thu ngân sách,
đảm bảo bảo khả năng phân phối thu nhập giữa các cá nhân hay là các doanh
nghiệp. Lý do ra đời của chúng có thể dựa trên một số nguyên nhân sau:
- Dựa trên yêu của về việc thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm
bảo sự công bằng trong xã hội.
- Xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước để đảm bảo ln có đủ nguồn
-9-
thu ngân sách dự trữ dùng để chi trả cho các cơng việc hay các cơng trình để cuối
cùng mang đến lợi ích cho cả dân tộc, quốc gia
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và
thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Trên thế giới, sắc thuế này có những tên gọi khác nhau, mà tùy theo quan niệm
hoặc quy định pháp luật của mỗi nước mà sử dụng các thuật ngữ khác nhau. Theo
đó, thuế TNDN cịn được gọi là thuế thu nhập cơng ty, thuế lợi tức, thuế lợi tức
công ty...
2.1.2.2.
Phạm vi, đối tƣợng điều chỉnh thuế TNDN
“Người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao
gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định cùa pháp luật nước ngồi (sau
đây gọi là doanh nghiệp nước ngồi) có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở
thường trú tại Việt Nam;
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2.1.2.3.
Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Ớ Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Việt Nam thông qua ngày
10/5/1997 và bắt đầu hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999.
Luật thuế TNDN đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu
phát triển của nền kinh tế.
Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của người nộp thuế
do bản chất thuế TNDN đánh vào lợi nhuận của hoạt động kinh doanh và các khoản
thu nhập khác của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập của mỗi tổ chức, pháp nhân kinh doanh. Thuế
-10-
TNDN cũng được coi như là một loại thuế đánh vào vốn bởi vốn của một doanh
nghiệp được hình thành từ sự đóng góp của các nhân, tổ chức sở hữu nó. Về mặt
kinh tế, thơng qua việc thu thuế TNDN, chính phủ có thể giảm bớt được chi phí
quản lý thu đồng thời hạn chế được nhiều rủi ro so với thu thuế thu nhập cá nhân.
Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến
thuế TNDN. Chỉ khi các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, tạo ra lợi nhuận từ việc
sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thì khi ấy doanh nghiệp mới phải nộp thuế
TNDN.
2.1.2.4.
Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân
phối thu nhập, đảm bảo cơng bằng xã hội.
Thuế TNDN có vai trị trong việc khuyến khích phát triển kinh tể - xã hội, đầu
tư thông qua quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỳ thuật trong tính thuế, quản lý
thuế.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu
cho NSNN đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Và thuế TNDN thường là
một trong những nguồn thu trọng yếu của ngân sách quốc gia.
Thuế TNDN cịn là một trong những cơng cụ quan trọng của Nhà nước trong
việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
phát triến kinh tế nhất định.
Bên cạnh đó, thuế TNDN được xem như một công cụ giúp DN xem xét từ đó
cải thiện cơng tác quản lý nội bộ cũng như đưa ra các chiến lược hoạt động kinh
doanh trong từng thời kỳ.
2.1.2.5.
Quá trình hình thành và phát triển của thuế TNDN ở Việt Nam
Năm 1997, Quốc hội ban hành Luật thuế TNDN để thay thế cho Luật thuế lợi
tức, áp dụng từ năm 1999.
Cùng với việc bãi bỏ thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các ưu đãi thuế
được bảo lưu theo nguyên tắc chọn mức ưu đãi cao nhất khác nhau đang được quy
định tại Luật khuyến khích đầu tư trong nước và Luật đầu tư nước ngoài để quy
-11-
định trong Luật này. Ngày 17/6/2003, Quốc hội ban hành Luật thuế TNDN số
09/2003/QH11 có hiệu lực thi hành từ năm 2004, áp dụng thống nhất giữa doanh
nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI với mức thuế suất phổ thông là 28%.
Ngày 3/6/2008, Quốc hội ban hành Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 thay
thế Luật thuế TNDN số 9/2003/QH11. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2009.
Sau hơn 4 năm thực hiện, nhằm thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011-2020 và khắc phục những bất cập của Luật thuế TNDN năm 2008,
Quốc hội ban hành Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật số 14/2008/Qhl2 với hiệu lực thi hành từ năm 2014. Một số chính
sách ưu đãi dành cho các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ và vừa và doanh nghiệp
tham gia hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở xã hội được áp dụng ngay từ ngày
01/7/2013.
Ngày 26/11/2014, Quốc hội thông qua Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật về thuế. Trong luật này, có sửa đối, bổ sung một số nội
dung về thuế TNDN. Trên cơ sở đó, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành thuế TNDN và Bộ Tài
Chính ban hành Thơng tư số 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành thuế TNDN.
Ngoài ra, cịn một số Thơng tư do Bộ Tài chính để hướng dẫn một số lĩnh vực đặc
biệt có liên quan đến thuế TNDN như khấu hao tài sản cố định, trích lập dự phịng
nợ phải thu khó địi, trích lập tổn thất các khoản đầu tư tài chính...
2.2. Tổng quan về chi phí tuân thủ thuế
2.2.1. Hành vi tuân thủ thuế
Tuân thủ thuế là những hành vi thực thi nghĩa vụ thuế của NNT theo quy
định, chính sách thuế của quốc gia. Theo OECD (2004), nghĩa vụ thuế bao gồm các
nghĩa vụ như: Đăng ký thuế, khai thuế kịp thời và nộp các thông tin cần thiết về hồ
sơ thuế, báo cáo đầy đủ, chính xác các thơng tin kết hợp với lưu trữ hồ sơ, và nộp
thuế đúng hạn.
-12-
Rõ hơn, mức độ tuân thủ thuế được ước tính dựa trên khía cạnh nộp tờ khai,
kê khai và nộp thuế (Shukla và cộng sự, 2011).
Thứ nhất, về khía cạnh nộp tờ khai, tính tuân thủ được thể hiện ở việc nộp tờ
khai đúng hạn theo quy định.
Thứ hai, về kê khai thuế thể hiện qua việc kê khai trung thực, đầy đủ thu
nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế.
Thứ ba về khía cạnh nộp thuế đúng hạn thế hiện việc thực hiện nghĩa vụ nộp
đầy đủ số thuế đúng hạn.
Để làm rõ hơn về vấn đề này, tác giả đi nghiên cứu các quan niệm về tuân
thủ thuế:
Theo quan niệm quốc tế: tính tuân thủ của người nộp thuế là việc người nộp
thuế tự nguyện chấp hành và thực hiện một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời các
quy định, thủ tục về thuế theo pháp luật.
Theo quan điếm của Trung tâm nghiên cứu chính sách và quản lý thuế của
OECD, thì tính tn thủ của người nộp thuế được chia thành 2 nhóm chính:
+ Tn thủ quy định hành chính: là việc người nộp thuế tuân thủ các quy
định hành chính về việc kê khai, nộp thuế đúng hạn;
+ Tuân thủ về kỹ thuật: là việc NNT thực hiện tính tốn và nộp thuế đúng
hạn theo đúng quy định tại các điều của Luật thuế;
Còn theo quan điểm của cơ quan thuế úc, New Zealand và một số quốc gia
Châu Á thì tính tn thủ của NNT được phân loại và xác định theo mức độ rủi ro
quản lý với bốn mức độ tuân thủ của NNT:
+ Nhóm NNT có ý thức tự giác tuân thủ: nhóm này có xu hướng chấp hành
nghiêm túc các quy định, thủ tục về thuế;
+ Nhóm NNT có ý thức tuân thủ nhưng chưa thực hiện đầy đủ các quy định:
tuy có ý thức nghiêm túc trong việc chấp hành pháp luật thuế nhưng thường mắc
những lỗi số học trong kê khai, lỗi do thiếu hiểu biết về các quy định, thủ tục về
thuế;
-13-
+ Nhóm NNT chưa có ý thức tuân thủ pháp luật thuế: Nhóm này có hiểu biết
về quy định của pháp luật thuế nhưng chưa thực sự nghiêm túc chấp hành. Đơi khi
có thể lợi dụng các khe hở của luật pháp để thực hiện các hành vi trốn tránh thuế;
+ Nhóm NNT cố tình khơng tn thủ: Đây là nhóm NNT có rủi ro trong
quản lý thuế cao nhất. Nhóm này có xu hướng cố tình thực hiện các hành vi vi phạm
pháp luật thuế để trục lợi.
Theo quan điểm của cơ quan thuế Việt Nam: Tuân thủ thuế là việc chấp hành
nghĩa vụ của NNT theo đúng luật quy định bao gồm các hoạt động đăng ký, kê khai,
báo cáo, nộp thuế. Bất kỳ sự vi phạm nào trong các khâu đều dẫn đến sự không tuân
thủ nhung ở các mức độ khác nhau.
2.2.2. Chi phí tuân thủ thuế
2.2.2.1.
Khái niệm về chi phí tuân thủ thuế
Theo Sanford (1972) chi phí tuân thủ thuế được coi là một loại chi phí ẩn của
thuế.
Theo Slemord và Sorum (1984) cho rằng chi phí tuân thủ thuế liên quan đến
tất cả các chi phí phải chịu bởi người nộp thuế hoặc bên thứ ba trong việc tuân thủ
yêu cầu của hệ thống thuế, ngồi ra cịn có khoản tiền thuế phải nộp.
Theo Sandford, Godwin và Hardwick (1989), chi phí tuân thủ thuế là những
chi phí phát sinh bởi những người nộp thuế hoặc bên thứ ba đe đáp ứng những yêu
cầu đặt ra với họ nhằm tuân thủ luật thuế với quy định và mức độ đã đưa ra.
Sandford (1995) định nghĩa chi phí tuân thủ thuế là chi phí phát sinh bởi
người nộp thuế để đáp ứng những yêu cầu của luật thuế và cơ quan thuế. Những chi
phí này vượt ra khỏi số tiền thuế phải chi trả và những chi phí do những biến dạng
vốn có trong bản chất của thuế.
OECD (2009) định nghĩa chi phí tuân thủ thuế là một trong những yếu tố
kinh tế ảnh hưởng đến tuân thủ thuế. NNT phải đối diện một số chi phí để tn thủ
quy định luật thuế ngồi số tiền phải nộp. Chi phí này bao gồm thời gian hồn thành
u cầu theo quy định, chi phí kế tốn, chi phí gián tiếp gắn liền sự phức tạp của
pháp luật bao gồm chi phí tâm lý.
-14-
2.2.2.2.
Nội dung của chi phí tuân thủ thuế
Tùy theo mục đích nghiên cứu, thành phần của chi phí tuân thủ sẽ được phân
loại gồm:
Chi phí bắt buộc (Johnston, 1963; Pope và cộng sự, 1991);
Chi phí phát sinh thường xuyên, chi phí phát sinh khơng thường xun hoặc
chi phí phát sinh một lần (Allers, 1994; Evans và cộng sự, 2002; Rametse và Pope,
2002);
Chi phí nội bộ và chi phí th ngồi (Smulders và cộng sự, 2012);
Cũng theo Sandford (1989), chi phí tuân thủ do đó gồm các yếu tố tiền tệ và
phi tiền tệ, được chia thành 3 nhóm chính:
Chi phí bằng tiền :
Phí chi trả cho tư vấn thuế: trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển,
dịch vụ, tư vấn thuế ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu thiết thực của xã hội. Khi DN xét
thất họ không có nhân viên kế tốn thuế đủ chun mơn hoặc do các nghiệp vụ quá
phức tạp trước các quy định thuế mà DN xem xét đến việc thuê dịch vụ, tư vấn
thuế. Do đó, để thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ làm phát sinh chi phí thuê tư vấn thuế
được xem như là một trong những chi phí tuân thủ thuế.
Lương của nhân viên làm công việc chuẩn bị tờ khai thuế, kế toán thuế: Để
thực hiện việc chuẩn bị tờ khai thuế và phụ trách đảm bảo việc tuân thủ thuế
TNDN, DN cân tuyên dụng nhân viên phụ trách có chun mơn đê đảm nhiệm cơng
việc trên nhằm giúp DN tuân thủ theo quy định của pháp luật. Vì vậy, mà DN phải
phát sinh chi phí lương cho nhân viên kế toán này để giúp DN thực hiện nghĩa vụ kê
khai và nộp thuế theo quy định.
Chi phí mua, sử dụng phần mềm quản lý liên quan phục vụ đến nghĩa vụ
thuế của DN: Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, DN cần phải có sử dụng
phần mềm kế toán hoặc phần mềm quản lý liên quan đến thuế nhằm hỗ trợ DN thực
hiện kê khai, tính tốn số thuế phải nộp.
Chi phí mua tài liệu, cho nhân viên tham dự các khóa học đào tạo, cập nhật
thuế, trau dồi kiến thức thuế: Với việc cập nhật các quy định về thuế nhằm phục vụ
-15-
cơng tác kê khai, tính tốn thuế phải nộp đúng quy định, DN cần chi ra các khoản
chi về tài liệu cho nhân viên, cho phép nhân viên tham dự các khóa học đế trau dồi
thêm kiến thức, tránh xảy ra các sai sót đáng kể xảy ra, làm sai quy định ... Do đó,
mà nó được xem là một trong những chi phí tuân thủ thuế TNDN.
Chi phí điện thoại, bưu điện, các khoản tiền phạt do thực hiện sai quy định,
nghĩa vụ thuế. Ngồi ra, các DN cịn phải chi một khoản tiền cho việc tiếp đón tại
DN và phục vụ cán bộ thuế đến thanh tra, kiểm tra.
Chỉ phí thời gian:
Thời gian mà dành cho các hoạt động liên quan đến thuế của DN phân theo
công việc. Thời gian của NNT dành cho việc học, nghiên cứu luật thuế, hoàn thành
tờ khai thuế, thời gian để chuẩn bị và hỗ trợ, phục vụ thanh tra thuế, thời gian chuẩn
bị khiếu nại, gửi thắc mắc cho cơ quan thuế và các hoạt động khác liên quan đến
thuế...
Thời gian dành cho các hoạt động liên quan đến thuế phân theo đối tượng
thực hiện như: kế toán viên, kế toán trưởng, giám đốc và các nhân viên khác.
Chi phí tâm lý: Tổn hại tâm lý thể hiện ở sự lo lắng và cáu giận nảy sinh từ
việc tuân thủ một hoạt động cụ thể về thuế hoặc hoạt động liên quan đến thuế, thất
vọng của NNT vì bị gây phiền hà. Mặc dù tổn hại tâm lý đã được xem xét như là
một thành phần của chi phí đối với hành vi tuân thủ, nhưng qua các bài nghiên cứu
trước cho thấy chi phí này rất khó đo lường, vì vậy bài nghiên cứu này, tác giả cũng
xem xét bỏ ra chi phí này khi nghiên cứu đến chi phí tuân thủ thuế TNDN.
Cũng như các cách phân chia như trên, cách phân loại này cũng được củng
cố bởi Pope và Jabbar (2008) phân tích chi phí tuân thủ thuế gồm ba thành tố chính
gồm chi phí bằng tiền, hao phí thời gian và chi phí tâm lý của NNT (Sandford và
cộng sự, 1989; Pope và cộng sự, 1991).
2.2.2.3.
Vai trò của thơng tin kế tốn trong phân tích chi phí tn thủ thuế
Thơng tin kế tốn là rất quan trọng đối với các bên liên quan với doanh
nghiệp như nhà cung cấp, khách hàng, nhà đầu tư, nhà quản trị doanh nghiệp và
những người bên ngồi có quyền lợi tài chính gián tiếp với DN như cơ quan thuế.