Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hướng bền vững kinh nghiệm quốc tế và hàm ý đối với việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 211 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHÚC LƢU

PHÁT TRIỂN DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA THEO HƢỚNG ỀN V NG:
KINH NGHIỆM QU C TẾ V H M
Đ I VỚI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QU C TẾ

Hà Nội – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN PHÚC LƢU

PHÁT TRIỂN DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA THEO HƢỚNG ỀN V NG:
KINH NGHIỆM QU C TẾ V H M
Đ I VỚI VIỆT NAM

C uy n n àn : Kin tế quốc tế
M số: 9310106.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QU C TẾ
N ƣời ƣớn dẫn k oa ọc:

1. PGS.TS. Hà Văn Hội
2. TS. N uyễn Tiến Min



Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hướng
bền vững: inh nghi m qu c t v h m

i với i t am” là kết quả nghiên cứu

độc lập của cá nhân tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng trình nghiên cứu
nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm
bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu,
sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh
mục tham khảo của luận án.
Tác iả luận án

N uyễn P úc Lƣu


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài Luận án tiến sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ và hƣớng dẫn nhiệt
tình của quý Thầy Cô, cũng nhƣ sự giúp đỡ, động viên ủng hộ của gia đình, lãnh đạo và
đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện Luận án tiến sĩ.
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ hƣớng dẫn thầy
PGS.TS. Hà Văn Hội – Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế - Đại học Kinh
tế - ĐHQG Hà Nội, TS. Nguyễn Tiến Minh – Phó Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế - Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội đã luôn theo sát, tận tình hƣớng dẫn
cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và gửi tặng tơi những tài liệu hết sức quí báu

cũng nhƣ đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi kết nối với các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu.
Tơi cũng xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q Thầy Cơ trong
Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Phòng Đào tạo và Phịng
Hành chính Tổng hợp của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi hồn thành Luận
án tiến sĩ. Đồng thời, tơi cũng xin cám ơn TS. Nguyễn Phú Đức - nguyên Phó Tổng
cục trƣởng - Tổng cục Du lịch Việt Nam đã giúp đỡ tơi trong việc đóng góp ý kiến
cho Luận án tiến sĩ.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cục Di sản văn hóa, Viện Nghiên
cứu Phát triển Du lịch, Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam, Tổng cục Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội, Sở Du lịch Hà Nội, các Đại sứ quán Nhật Bản,
Hàn Quốc, Ấn Độ và Malaysia..vv, đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi tìm
kiếm tài liệu tham khảo trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2021
Tác iả

N uyễn P úc Lƣu


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BIỂU...........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DU
LỊCH DI SẢN VĂN HÓA THEO HƢỚNG BỀN VỮNG .......................................16
1.1. Nội dung tổng quan ............................................................................................ 16

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu dƣới góc độ lý luận về phát triển du lịch di sản
văn hóa ...................................................................................................................16
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng
bền vững tại các nƣớc trên thế giới. .......................................................................22
1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững của Việt Nam. .....................................................................29
1.2. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu đã tổng quan và khoảng trống nghiên cứu.........32
1.2.1. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu đã tổng quan .......................................32
1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu. ............................................................................35
1.3. Tiểu kết Chƣơng 1……………………………………………………………..35
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ...................................................................................36
2.1. Khái niệm, lý thuyết và đặc điểm phát triển du lịch di sản văn hóa bền vững ......36
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng
bền vững .................................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm của du lịch di sản văn hóa ............................................................ 46
2.2. Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch di sản văn hóa theo
hƣớng bền vững.........................................................................................................48
2.2.1. Sự cần thiết của phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững.....48
2.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng
bền vững .................................................................................................................51
2.3. Các nội dung của phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững ...............59
2.3.1. Phát triển đảm bảo hiệu quả về kinh tế ........................................................59


2.3.2. Phát triển hài hòa các mặt xã hội nâng cao mức sống và chất lƣợng cuộc
sống của các tầng lớp dân cƣ .................................................................................62
2.3.3. Phát triển đi đôi với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng môi sinh. ....................63
2.4. Tiểu kết Chƣơng 2 .............................................................................................. 64
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA THEO

HƢỚNG BỀN VỮNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC CHÂU Á ..........................................66
3.1. Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Nhật Bản ..............66
3.1.1. Chính sách đối với phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững
của chính phủ Nhật Bản. ........................................................................................66
3.1.2. Thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Nhật
Bản .........................................................................................................................73
3.1.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tác động tới nền kinh tế Nhật Bản ....79
3.2. Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Ấn Độ. ..................81
3.2.1. Chính sách đối với phát triển du lịch di sản theo hƣớng bền vững của chính
phủ Ấn Độ. .............................................................................................................81
3.2.2. Thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Ấn
Độ ...........................................................................................................................87
3.2.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tác động tới nền kinh tế Ấn Độ .........98
3.3. Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Malaysia. ............103
3.3.1.Chính sách đối với phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững
của chính phủ Malaysia........................................................................................103
3.3.2. Thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của
Malaysia ...............................................................................................................109
3.3.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tác động tới nền kinh tế Malaysia ...117
3.4. Phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Hàn Quốc. ..........119
3.4.1. Chính sách đối với phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững
của chính phủ Hàn Quốc. .....................................................................................119
3.4.2. Thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Hàn
Quốc .....................................................................................................................123
3.4.3. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc và tác động tới nền kinh tế Hàn Quốc. ......131
3.5. Tiểu kết Chƣơng 3 ............................................................................................134
CHƢƠNG 4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ THỰC TRẠNG PHÁT
TRIỂN DU LỊCH DI SẢN VĂN HÓA THEO HƢỚNG BỀN VỮNG CỦA MỘT
SỐ NƢỚC CHÂU Á VÀ HÀM Ý ĐỐI VỚI VIỆT NAM .....................................135



4.1. Bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững
của một số quốc gia châu Á ....................................................................................135
4.1.1. Những bài học thành công .........................................................................135
4.1.2. Những hạn chế ...........................................................................................146
4.2. Xu hƣớng chung của thế giới về phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng
bền vững ..................................................................................................................152
4.3. Khái quát thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa của Việt Nam .............155
4.3.1. Xét trên góc độ đảm bảo hiệu quả về kinh tế, bảo vệ và cải thiện mội trƣờng môi
sinh........................................................................................................................155
4.3.2. Xét trên góc độ bảo đảm hài hịa các mặt xã hội nâng cao mức sống và chất
lƣợng cuộc sống của các tầng lớp dân cƣ. ...........................................................165
4.4. Một số hàm ý đối với Việt Nam nhằm đẩy mạnh phát triển du lịch di sản văn
hóa theo hƣớng bền vững ........................................................................................168
4.4.1. Về phía Nhà nƣớc ......................................................................................172
4.4.2. Về phía các doanh nghiệp du lịch ..............................................................179
4.4.3. Về phía cộng đồng dân cƣ địa phƣơng và khách du lịch ...........................181
KẾT LUẬN .............................................................................................................183
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ......................................................................................................188
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: ...............................................................189
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA


1

ASI

Archaeological Survey of India

2

CINET

Cutural Information NET

3

CSD

Committee Sustainable Development of Union

4

DMOs

Destination Management Organization

5

DSVH

Di sản văn hóa


6

EPCG

Export Promotion Capital Goods

7

GSTC

Global Sustainable Tourism Council

8

IUCN

9

JNTO

Japan National Tourism Organization

10

JATA

Japan Association of Travel Agents

11


KCC

Korea communication committee

12

KOCCA

The Korea Creative Content Agency

13

KTXH

Kinh tế xã hội

14

MCT

Minstry of Culture and Tourism of KOREA

15

MQLI

Malaysian Quality of Life Index

16


MOOC

Massive Open Online Courses

17

MURNINet

Malaysian Urban Indicators Network

18

MICE

Meeting Incentive Conference Event

19

NVEQF

20

NPC-AMASR

21

R&D

Research and Development


22

SVHTTDL

Sở văn hóa thể thao du lịch

23

TSA

Tourism Satellite Account

24

UNCTAD

International Union for Conservation of Nature and
Natural Resources

National Vocational Education Qualification
Framework
National policy for conservation – The Ancient
Monuments and Archaeological Sites.

United Nations Conference on Trade and
Developmet

i



25

UNEF

United Nations Emergency Force

26

UNESCO

27

UNITWIN

University Twinning and Networking Program

28

UNWTO

United Nations World Tourism Organization

29

VH,TT& DL

Văn hóa, thể thao và du lịch

30


VHNT

Văn hóa Nghệ thuật

31

WCED

32

WHS

World Heritage Sites

33

WWF

World Wide Fund For Nature

United Nations Educational Scientific and Cultural
Organization

World Commission on Environment and
Development

ii



DANH MỤC CÁC ẢNG
Stt

ản

Nội dun

Trang

Tổng số khách du lịch nội địa đến tham quan
1

Bảng 3.1. các Di tích đƣợc bảo vệ tập trung tại Ấn Độ từ

97

năm 2010 đến năm 2015
Danh sách các di tích sinh lợi nhất của Ấn Độ,
2

Bảng 3.2. dựa trên doanh thu kiếm đƣợc trong năm 2013-

97

2014
3

Bảng 3.3.

4


Bảng 3.4.

5

Bảng 3.5.

6

Bảng 3.6.

Tổng số khách đến thăm di tích đƣợc bảo vệ tập
trung ở Ấn Độ từ năm 2005 đến năm 2015
Tổng đóng góp của lữ hành và du lịch vào GDP
ở Ấn Độ từ năm: 2013-2029
Phân bổ ngân sách cho du lịch trong kế hoạch
phát triển quốc gia Malaysia
Số lƣợng khách quốc tế đến Hàn Quốc từ năm
2000-2018 (Triệu khách)

98
99
104
131

Bảng so sánh về chính sách phát triển du lịch di
7

Bảng 4.1. sản văn hóa theo hƣớng bền vững giữa các quốc
gia nghiên cứu và Việt Nam


iii

168


DANH MỤC CÁC IỂU
Stt

iểu

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5


6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

Nội dun
Tổng hợp khách quốc tế đến Nhật Bản từ năm: 2000,
2010 đến năm 2018.
Số lƣợng khách Quốc tế và Nội địa đến tham quan
các di tích Quốc gia tại Ấn Độ (2009 đến 2019)
Số lƣợng khách du lịch nƣớc ngoài đến Ấn Độ từ
năm: 2000-2018
Chi tiêu trong nƣớc cho Du lịch nội địa trên khắp
Ấn Độ từ 2012 – 2018 và ƣớc đến năm 2028
Đóng góp của Du lịch và Lữ hành vào GDP của
Malaysia từ năm 2007 đến 2018
Tỷ lệ % GDP của Du lịch đóng góp cho nền kinh tế
Malaysia (Từ năm 2007 đến năm 2018)
Ngân sách quốc gia của Hàn Quốc 2007

Trang
79
94
100
102
117

117
128

Tổng đóng góp của lữ hành và du lịch vào GDP ở
8

Biểu đồ 3.8

Hàn Quốc từ 2011 đến 2018 và ƣớc tính năm 2028
(tính bằng nghìn tỷ won)

iv

131


DANH MỤC CÁC HÌNH
Nội dun

Stt

Hình

1

Hình 3.1

Ngân sách Văn hóa và Du lịch 2007

2


Hình 4.1

Thực trạng cơng tác quản lý di sản tại Việt Nam

3

Hình 4.2

Trong di sản Thành Nhà Hồ, cảnh chăn nuôi trồng
lúa tiếp tục diễn ra .

Trang
129
156

156

Các công trình kiến trúc cổ hàng trăm năm tuổi
4

Hình 4.3.

tại Đơ thị cổ Hội An ngập trong nƣớc khiến khơng
ít ngƣời bàng hoàng, lo lắng

v

157



MỞ ĐẦU
1. Tín cấp t iết của đề tài Luận án
Di sản văn hóa là tài nguyên, là nguồn lực phong phú cho phát triển du lịch;
Di sản văn hóa là động lực thúc đẩy và tạo hƣng phấn cho chuyến du lịch, cho khách du
lịch, thúc giục họ đến và chiêm nghiệm, trải nghiệm, tƣơng tác với các chuỗi giá trị văn
hóa của nhân loại và thiên nhiên. Bởi vậy, các nhà du lịch, các nhà đầu tƣ coi di sản văn
hóa nhƣ một đối tƣợng kinh tế tiềm năng, ra sức tôn tạo, bảo vệ, khai thác để phát triển
kinh tế du lịch. Tính đến năm 2019, trên thế giới, 167 quốc gia đƣợc UNESCO công
nhận 1121 di sản và có đến hàng triệu di sản văn hóa đƣợc chính phủ các nƣớc cơng
nhận. Dựa trên tài ngun di sản văn hóa và đa dạng sinh học, kinh tế du lịch thế giới đã
phát triển mạnh mẽ cả về Du lịch văn hóa và Du lịch sinh thái.
Du lịch thế giới đã có những bƣớc tiến dài trong những năm đầu thế kỷ 21 và
đang trở thành ngành kinh tế hàng đầu. Theo UNWTO lƣợng khách du lịch quốc tế
trên toàn cầu tăng nhanh, từ: 682 triệu (năm 2000) lên 1,5 tỷ (năm 2019). Riêng
châu Á – lƣợng khách tăng từ 188 triệu (năm 2008) lên 363,4 triệu (năm 2019)
chiếm 1/4 lƣợng khách toàn cầu. Di sản văn hóa và đa dạng sinh học là hai yếu tố
quan trọng đối với sự nghiệp phát triển du lịch. Những cơng trình văn hóa, núi rừng,
sơng, biển…, là những nơi hấp dẫn bậc nhất đối với khách du lịch trên tồn thế giới.
Tuy nhiên, ngày nay di sản văn hóa cũng nhƣ đa dạng sinh học đang phải chịu sức
ép lớn của quá trình phát triển, của con ngƣời và biến đổi khí hậu. Chính hoạt động
của con ngƣời đã đe dọa trái đất, ảnh hƣởng đến tính bền vững của quá trình phát
triển. UNESCO và cộng đồng thế giới đã thừa nhận sự tổn hại và biến mất của
nhiều di sản văn hóa – nguồn lực của kinh tế du lịch. Gìn giữ, tơn tạo và khai thác
có trách nhiệm sẽ đóng vai trị then chốt trong tiến trình phát triển du lịch. Chính vì
vậy, phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững trở thành chủ đề cấp
thiết đối với du lịch thế giới. Du lịch không chỉ tạo việc làm và phát triển kinh tế,
nâng cao chuỗi giá trị xuất khẩu, tạo nguồn tài chính cho cơng tác quản lý, duy tu,
bảo tồn di sản văn hóa, mà đồng thời du lịch cịn hủy hoại, gây ơ nhiễm, khai thác di
sản văn hóa q ngƣỡng, xâm lấn, xáo trộn bản sắc văn hóa bản địa, đẩy nhanh q

trình tiêu hủy di sản văn hóa. Do vậy, năm 2018 Quỹ Liên hiệp quốc, Liên minh
rừng nhiệt đới, Chƣơng trình mơi trƣờng Liên hiệp quốc và Tổ chức Du lịch thế giới
(UNWTO) đã ban hành Bộ tiêu chuẩn du lịch bền vững toàn cầu (GSTC). Bộ tiêu
1


chuẩn du lịch bền vững toàn cầu đƣợc xây dựng thơng qua một q trình phân tích
và tƣ vấn mở, trong đó lồng ghép những nguyên tắc và tiêu chuẩn mang tính tự
nguyện, hƣớng tới bảo vệ và bảo tồn tài nguyên Thiên nhiên và Văn hóa thế giới,
bảo đảm cho kinh tế du lịch phát triển bền vững. Bộ tiêu chuẩn GSTC gồm 04 mục
chính: (i) Quy hoạch và quản lý bền vững hiệu quả; (ii) Tối ƣu hóa lợi ích kinh tế xã hội cho cộng đồng địa phƣơng; (iii) Thúc đẩy bảo vệ di sản văn hóa; (iv) Tối ƣu
hóa lợi ích đồng thời tối thiểu hóa tiêu cực tới môi trƣờng.
Các nhà khoa học kinh tế du lịch và nhà hoạt động du lịch thế giới đã triển khai
nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn phát triển du lịch. Kết quả nghiên cứu và những
thành tựu khoa học kinh tế du lịch đã góp phần quan trọng vào phát triển du lịch bền
vững. Nhiều bài học kinh nghiệm đã đƣợc đúc kết, lan tỏa từ châu Âu, châu Mỹ, châu
Phi, Trung Đông và châu Á – Thái Bình Dƣơng. Phổ biến kinh nghiệm phát triển bền
vững du lịch di sản văn hóa, học hỏi lẫn nhau và cùng nhau phát triển trong thế giới
phẳng là nhu cầu bức thiết của mọi quốc gia, mọi nhà nghiên cứu kinh tế quốc tế.
Ở Việt Nam, trong những năm qua, du lịch đƣợc xác định là ngành kinh tế
mũi nhọn. Tốc độ phát triển du lịch Việt Nam luôn đạt hai con số. Năm 2000, Du
lịch Việt Nam đón 2,14 triệu khách du lịch quốc tế và 11,2 triệu khách du lịch nội
địa; đến năm 2019 đã đón 18 triệu khách du lịch quốc tế và 85 triệu khách du lịch
nội địa. Tổng thu từ khách du lịch tăng từ 17,4 tỷ đồng (năm 2000) lên 726 ngàn tỷ
đồng (năm 2019). Tỷ lệ đóng góp trực tiếp của du lịch trong GDP tăng từ 6,3%
(năm 2015) lên 9,2% (năm 2019). Hoạt động du lịch phát triển làm gia tăng khả
năng tiêu thụ tại chỗ cho hàng hóa và dịch vụ, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nƣớc và từng địa phƣơng, tạo nhiều
cơ hội xóa đói giảm nghèo cho các cộng đồng cƣ dân vùng sâu, vùng xa, vùng cịn
khó khăn; mở rộng giao lƣu giữa các vùng miền trong nƣớc và với nƣớc ngoài.

Đến nay, Việt Nam đã có 28 di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và di sản
thiên nhiên đƣợc UNESCO vinh danh là di sản thế giới. Cùng với đó là hàng vạn di
tích lịch sử, văn hóa, văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh đƣợc công nhận là di
sản. Chỉ riêng di sản văn hóa vật thể, ƣớc có tới 3000 di sản cấp quốc gia và 7500
cấp tỉnh. Năm 2019, du lịch Việt Nam đã nhận đƣợc giải thƣởng quốc tế: “Điểm
đến di sản hàng đầu thế giới”. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam đã bộc lộ nhiều yếu kém
tự thân, tác động tiêu cực đến tài nguyên du lịch, trƣớc hết là các di sản văn hóa. Do
2


tính nhạy cảm và dễ tổn thƣơng của di sản văn hóa, nhiều di sản đã bị xâm hại do
hoạt động du lịch quá ngƣỡng, thiếu kiểm soát, thƣơng mại hóa quá mức, sự lạm
dụng di sản, phục dựng di sản sai qui cách,…Q trình xuống cấp, làm méo mó di
sản, làm giảm chuỗi giá trị di sản đang diễn ra ở nhiều địa phƣơng. Tính thƣơng mại
trong du lịch làm thay đổi lối sống cộng đồng, phá vỡ truyền thống, xâm hại bản sắc
cộng đồng và giá trị di sản. Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển du lịch thành
ngành kinh tế mũi nhọn (NQ số 08-NQ/TW, ngày 16/01/2017) đã xác định quan
điểm: Phát triển du lịch bền vững; bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa và các giá
trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc;…”. Thực tiễn và yêu cầu phát triển đang đặt ra
những nhiệm vụ cấp thiết cho những ngƣời hoạt động du lịch và nghiên cứu khoa
học – công nghệ về du lịch. Với tƣ cách là “ngành Kinh tế mũi nhọn: Khoa học
Kinh tế du lịch đang triển khai nghiên cứu nhiều khía cạch đa dạng của du lịch.
Các nghiên cứu cơ bản đang nâng cao tầm quan trọng, nhằm trang bị hiểu
biết về những điều kiện, hoàn cảnh cơ bản và những biến đổi theo thời gian của du
lịch di sản. Các nghiên cứu ứng dụng bám sát thực tiễn, nghiên cứu và phát triển
(R&D) về thƣơng mại trong du lịch di sản; về quản lý tác động; về thách thức cho
quá trình tham gia của cộng đồng; những yêu cầu về phát triển nguồn lực; về qui
định chứng nhận và giám sát; về quản lý, chính sách và sự cần thiết phải lồng ghép
các mục tiêu, kế hoạch;…Phải thừa nhận rằng, trong phát triển du lịch, chúng ta đi
sau nhiều nƣớc. Do vậy cần phải học hỏi và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể

của Việt Nam. Kinh nghiệm nghiên cứu khoa học kinh tế du lịch và thực tiễn tổ
chức hoạt động du lịch có kết quả và hiệu quả cao của các nƣớc hết sức phong phú,
đa dạng và hữu ích đối với du lịch Việt Nam. Nhiều năm gần đây, du lịch của vùng
châu Á - Thái Bình Dƣơng đã phát triển vƣợt bậc, đặc biệt là các nƣớc Đông Nam
Á. Điều kiện tự nhiên, khảm văn hóa dân tộc các nƣớc châu Á khá tƣơng đồng với
Việt Nam. Những bài học kinh nghiệm trong phát triển du lịch ở châu Á đƣợc du
lịch thế giới quan tâm và đánh giá cao. Du lịch Việt Nam cần nghiên cứu thấu đáo
các bài học đó để vận dụng vào tiến trình phát triển của mình, nhanh chóng đƣa du
lịch Việt Nam thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc, hội nhập sâu rộng,
tiếp cận với quá trình phát triển xuyên biên giới.
Với những nhận định về tình hình thực tế nhƣ trên, NCS. đã lựa chọn đề tài
“ hát tri n u

h i s n văn h

th o h
3

ng

n v ng:

inh nghi m qu

t và


hàm ý đ i v i Vi t N m” để góp phần vào việc bảo tồn và phát triển di sản văn hóa
Việt Nam cũng nhƣ phát triển du lịch di sản văn hóa Việt Nam theo hƣớng bền
vững. Việc nghiên cứu kinh nghiệm phát triển du lịch di sản văn hóa của quốc tế, cụ

thể một số quốc gia trong khu vực châu Á nhƣ Nhật Bản, Ấn Độ, Malaysia và Hàn
Quốc, là những quốc gia có nền văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc và cũng có
khảm văn hóa dân tộc khá tƣơng đồng với Việt Nam. Ngoài ra các quốc gia trên là
các quốc gia có nền kinh tế du lịch phát triển hàng đầu khu vực châu Á cũng nhƣ có
rất nhiều kinh nghiệm trong việc phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền
vững. Cụ thể hai quốc gia khu vực Đông Á nhƣ Nhật Bản và Hàn Quốc là những
quốc gia có nhiều kinh nghiệm và bề dày trong phát triển du lịch di sản văn hóa, đặc
biệt là Nhật Bản ln đề cao vai trị của văn hóa bản địa và di sản văn hóa trong
phát triển du lịch, năm 2019 Nhật Bản đã đón 31,9 triệu khách du lịch quốc tế và
536,5 triệu lƣợt khách du lịch nội địa, du lịch của Nhật Bản đã đóng góp 40.636,6 tỷ
JPY (Yên) vào GDP của Nhật Bản, tƣơng đƣơng với 390,9 tỷ đô la Mỹ, đã đƣa Nhật
Bản trở thành nền kinh tế Lữ hành và Du lịch lớn thứ ba trên thế giới, đứng trên cả Đức
(353,1 tỷ đô

Mỹ). Hàn Quốc với khẩu hiệu “Imagine your Korea”, đem đến sự trải

nghiệm và những giá trị văn hóa đặc sắc cho du khách. Năm 2019, Hàn Quốc đón
17, 5 triệu khách du lịch quốc tế và 311,2 triệu lƣợt khách du lịch nội địa, tổng đóng góp
của du lịch cho nền kinh tế Hàn Quốc vào khoảng 75,4 nghìn tỷ won tƣơng đƣơng
với 69,5 tỷ USD chiếm 4,3% tổng GDP của Hàn Quốc. Nổi lên nhƣ một quốc gia
hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á, Malaysia phát triển du lịch với khẩu hiệu
“Truly Asia”, hoạt động du lịch của Malaysia ln đề cao giá trị văn hóa truyền
thống nhằm tạo ra sức hút lớn đối với du khách trong và ngồi nƣớc. Năm 2019
Malaysia đón 26,1 triệu khách quốc tế và 221,3 triệu lƣợt khách du lịch nội địa,
tổng đóng góp của du lịch cho nền kinh tế Malaysia là 49,3 tỷ đô la Mỹ chiếm
13,3% tổng GDP của cả nƣớc. Với đại diện khu vực Nam Á là Ấn Độ, một quốc gia
với hàng ngàn di sản văn hóa đặc sắc và nổi bật, trải dài trên khắp đất nƣớc Ấn Độ,
hoạt động du lịch di sản văn hóa đã tạo ra một sức hút lớn đối với du khách trong và
ngồi nƣớc. Năm 2019, Ấn Độ đón 11 triệu khách quốc tế và 1,854 tỷ lƣợt khách
nội địa, du lịch đã đóng góp khoảng 277,1 tỷ đơ la Mỹ cho GDP quốc gia…vv.

Thông qua những kinh nghiệm phát triển du lịch di sản văn hóa của các
quốc gia trên cũng nhƣ xem xét những chính sách thành công và phù hợp để khuyến
4


nghị những hàm ý chính sách và những bài học quý giá cho Việt Nam trong việc
phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững. Những bài học thành cơng,
hạn chế và chính sách đột phá trong triển khai phát triển du lịch di sản văn hóa theo
hƣớng bền vững của các quốc gia trên cũng sẽ giúp ích cho chúng ta rút ngắn thời
gian thực hiện hoặc tránh đi đƣợc những thất bại tƣơng tự...vv, việc nghiên cứu,
đánh giá một cách toàn diện phát triển du lịch di sản văn hóa Việt Nam, qua đó đề
xuất những khuyến nghị khoa học khách quan nhằm góp phần phát triển du lịch di
sản văn hóa Việt Nam theo hƣớng bền vững trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội
nhập kinh tế quốc tế đang ngày càng gia tăng.
2. Mục đíc và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục ích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của Luận án là thơng qua việc đánh giá chính sách và
thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa của quốc tế theo hƣớng bền vững, của
một số quốc gia châu Á điển hình đi đầu trong phát triển du lịch di sản văn hóa nhƣ:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ và Malaysia. Để từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam trong việc thúc đẩy phát triển du lịch nói chung và du lịch di
sản văn hóa nói riêng, hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu sau đây
cần lời giải đáp:
1) Tại s o ần phát tri n u

h i s n văn h

th o h


nh ng nhân t nào nh h ởng đ n phát tri n u
h

ng

v ng ở một s n

h i s n văn h

th o

ng

h i s n văn h

th o h

ng

n

hâu Á hi n n y nh th nào?

3) Trên ơ sở ài họ kinh nghi m từ vi
n v ng ủ một s n

phát tri n u

h i s n văn h


hâu Á đi n hình, Vi t Nam ần

thự thi nh ng hính sá h và i n pháp gì đ phát tri n u
h

n v ng? C

n v ng?

2) Chính sá h và thự trạng phát tri n u

th o h

ng

Vi t N m một á h

h i s n văn

n v ng?

3. hi m vụ nghiên cứu của ề t i
Để giải quyết một cách thấu đáo các câu hỏi nghiên cứu đặt ra, Luận án có
nhiệm vụ:
5


- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững.

- Nghiên cứu, đánh giá chính sách và thực trạng phát triển du lịch di sản văn
hóa theo hƣớng bền vững của một số quốc gia châu Á điển hình nhƣ Nhật Bản, Hàn
Quốc, Ấn Độ và Malaysia.
- Đƣa ra một số hàm ý đối với Việt Nam nhằm phát triển du lịch di sản văn
hóa gắn với mục tiêu phát triển bền vững.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đ i tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu chính sách và thực trạng phát triển du lịch di
sản văn hóa theo hƣớng bền vững của một số nƣớc châu Á nhƣ Nhật Bản, Hàn
Quốc, Ấn Độ, Malaysia và của Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- V không gi n nghiên ứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch
và di sản văn hóa của một số quốc gia điển hình nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,
Malaysia và Việt Nam.
- V thời gi n: Đề tài giới hạn nghiên cứu chính sách và thực trạng phát triển
du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của một nƣớc châu Á nêu trên trong
khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2019. Lý do lựa chọn mốc thời gian từ năm
2000 là: Năm 2000 là mốc thời gian đánh dấu những chuyển biến trong cơ chế,
chính sách phát triển du lịch bền vững phù hợp với định hƣớng Chiến lƣợc phát
triển bền vững ở Việt Nam (Chƣơng trình Nghị sự 21 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ).
Đây cũng là năm Liên Hợp Quốc đặt ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ
(Millennium Development Goals), trong đó, mục tiêu phát triển bền vững đƣợc
nhấn mạnh.
- Nội ung nghiên ứu: Đề tài nghiên cứu chính sách và thực trạng phát triển
du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của các quốc gia: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Ấn Độ, Malaysia và Việt Nam.
5. Các tiếp cận và p ƣơn p áp n

i n cứu


5.1. Cách ti p cận nghiên cứu
5.1.1. Cá h ti p ận h th ng

6


Luận án coi phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững là một
phần trong chiến lƣợc phát triển du lịch bền vững. Đồng thời, ngành du lịch là một
bộ phận trong hệ thống các ngành kinh tế. Chính vì vậy, phát triển du lịch bền vững
nói chung và phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững nói riêng có
quan hệ tác động qua lại với phát triển bền vững của các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó, thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền
vững của Việt Nam trong thời gian qua cũng đƣợc xem xét một cách hệ thống, theo
các nội dung đánh giá phát triển. Các phân tích, đánh giá cũng đƣợc đƣa ra dựa trên
cơ sở tƣơng quan so sánh với thực trạng phát triển du lịch di sản văn hóa tại Việt
Nam để từ đó có cái nhìn tổng qt, khách quan hơn đối với thực trạng và khả năng
phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Việt Nam.
5.1.2. Cá h ti p ận

h sử

Cách tiếp cận lịch sử đƣợc thể hiện rõ thông qua việc Luận án phân tích và
đánh giá kinh nghiệm phát triển du lịch và phát triển du lịch bền vững nói chung và
du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững nói riêng của các quốc gia trong khu
vực nhƣ Nhật Bản, Ấn Độ, Malaysia và Hàn Quốc từ những năm 90 của thế kỷ 20
trở lại đây để thấy đƣợc sự thay đổi trong giá trị, cơ chế chính sách du lịch, đầu tƣ
theo ngành, theo giai đoạn lịch sử. Các thơng tin thu thập, dữ liệu phân tích đánh giá
kinh nghiệm phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của các quốc gia
trong khu vực là đủ dài để đƣa ra các kết quả đáng tin cậy.
5.2. Các phư ng pháp nghiên cứu cụ thể

5.2.1. h ơng pháp Logi – L h sử
Phƣơng pháp lôgic đƣợc sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về di sản
văn hóa, du lịch di sản văn hóa và phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền
vững. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm phát triển du
lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững và quản lý du lịch di sản văn hóa của một
số quốc gia nƣớc ngồi điển hình trong khu vực và thực trạng về phát triển du lịch
di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của Việt Nam. Sử dụng kết hợp phƣơng pháp
lôgic và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất trong toàn bộ luận án, đặc
biệt trong chƣơng 2 và chƣơng 4.

7


5.2.2. h ơng pháp th ng kê
Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong cả 04 chƣơng. Thực
hiện thống kê các khái niệm, các kinh nghiệm triển khai phát triển du lịch di sản văn
hóa theo hƣớng bền vững của các quốc gia trong khu vực, các công trình nghiên
cứu về thực trạng phát triển du lịch di sản theo hƣớng bền vững trong và ngoài
nƣớc; thực trạng công tác triển khai hoạt động du lịch di sản văn hóa và tình hình
chung của việc quản lý du lịch di sản văn hóa tại Việt Nam; Số liệu về nguồn khách
trong nƣớc và nguồn khách quốc tế đến Việt Nam, nhằm phân tích, so sánh, đánh
giá tiềm năng phát triển du lịch di sản văn hóa của Việt Nam dựa trên giá trị di sản
văn hóa của quốc gia.
5.2.3. h ơng pháp phân tí h tổng hợp ý thuy t
Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết đƣợc sử dụng chủ yếu ở chƣơng
1, chƣơng 2– phân tích tổng quan các nghiên cứu, tìm hiểu đặc điểm du lịch di sản
văn hóa, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững và nội dung của phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng
bền vững. Tổng hợp, liên kết từng mặt, từng bộ phận thơng tin đã đƣợc phân tích
tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về phát triển du lịch di sản văn

hóa theo hƣớng bền vững.
5.2.4. h ơng pháp tr o đổi trự ti p ấy ý ki n ủ

á

huyên gi

Để đề xuất hình thành khung phân tích về phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững, đó chính là các nội dung phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững, ngoài việc căn cứ vào lý thuyết phát triển bền vững, nội hàm
của phát triển du lịch theo hƣớng bền vững và tổng hợp kinh nghiệm quốc tế,
nghiên cứu sinh đã tiến hành một cuộc khảo sát tham vấn ý kiến của các chuyên gia
trong nƣớc về nội dung đánh giá các tiêu chí và các chỉ số đo lƣờng trong phát triển
du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững. Trong khuôn khổ luận án, do hạn chế
về điều kiện nguồn lực và không thể tiến hành tham vấn đƣợc tất cả các bên liên
quan, nghiên cứu sinh đã dựa trên các tiêu chí đại diện để lựa chọn chuyên gia tham
vấn bao gồm: (i) Chuyên gi

àm vi

Vi n nghiên ứu iên qu n đ n u
h tại á
trong ĩnh vự

ự án phát tri n u
u

trong ĩnh vự qu n ý u

h tại Bộ ngành,


h; (ii) Chuyên gi nghiên ứu trong ĩnh vự
h và Hi p hội Du

u

h; (iii) Gi ng viên gi ng ạy

h tại á Tr ờng Đại họ ; (iv) Đại i n ãnh đạo o nh nghi p
8


u

h. Trên cơ sở tiêu chí đại diện này, nghiên cứu sinh đã tiến hành xác định

thông tin liên hệ để đặt lịch tham vấn.
Về phƣơng pháp triển khai: sau khi đã có lịch tiếp xúc, nghiên cứu sinh tiến
hành liên hệ trực tiếp và thông tin cho ngƣời đƣợc tham vấn các nguyên tắc làm
việc bao gồm: (i) ngƣời trả lời có thể trả lời hoặc khơng trả lời các câu hỏi; (ii) đảm
bảo nguyên tắc khuyết danh khi sử dụng thơng tin và (iii) ngƣời trả lời có thể quyết
định tham gia hay rút khỏi cuộc khảo sát nếu không cảm thấy phù hợp. Kết quả,
nghiên cứu sinh đã thực hiện đƣợc 39 cuộc phỏng vấn bao gồm các chun gia theo
tiêu chí nêu trên và đƣợc mơ tả tại P ụ lục 3 - Bảng 1.1 dƣới đây.
Các câu ỏi đƣợc xây dựn tr n các k ía cạn sau:
(i) Đánh giá tầm qu n trọng đ i v i ông tá qu n ý đi m đ n;
(ii) Đánh giá tầm qu n trọng đ i v i ông tá qu n ý sứ

hứ


ủ đi m

đ n;
(iii) Đánh giá tầm qu n trọng ủ vi
và o nh nghi p tại đ

tạo r thu nhập ho ộng đồng ân

ph ơng nơi

(iv) Đánh giá tầm qu n trọng ủ

á
hất

(v) Đánh giá tầm qu n trọng ủ vi

i s n;
ợng vi

àm tại đi m đ n i s n;

nâng

o năng ự kinh t đ

nâng

o hất


ph ơng

tại đi m đ n i s n;
(vi) Đánh giá tầm qu n trọng ủ vi
tại đi m đ n

ợng môi tr ờng s ng

i s n;

(vii) Đánh giá v i trò trung tâm ủ

ộng đồng đ

ph ơng tại đi m đ n i

s n;
(viii) Đánh giá sự hài òng ủ
u

h i s n văn h

ộng đồng đ

đ

phát tri n

;


(ix) Đánh giá tầm qu n trọng ủ tăng
tr ng văn h

ph ơng v i vi

ờng thự hành và gi i thi u đặ

ph ơng;

(x) Đánh giá tầm qu n trọng trong vi

sử ụng

n v ng i s n văn h

o v mội tr ờng tự nhiên xung qu nh i s n;
(xi) Đánh giá tầm qu n trọng ủ

hất

ợng s n phẩm u

h i s n văn

hóa;
(xii) Đánh giá tầm qu n trọng ủ sự hài òng ủ
u

h i s n văn h


;
9

u khá h tại đi m đ n




(xiii) Đánh giá tầm qu n trọng ủ
n v ng u

h i s n văn h

ông tá truy n thông v phát tri n

.

Căn cứ trên kinh nghiệm quốc tế và của bốn quốc gia nghiên cứu, cũng nhƣ ý
kiến đánh giá của các chuyên gia đƣợc phỏng vấn, nghiên cứu sinh đã sử dụng phƣơng
pháp tổng hợp phân tích để đúc rút đề xuất các nội dung phát triển du lịch di sản văn
hóa theo hƣớng bền vững. Đây chính là khung phân tích về phát triển du lịch di sản
văn hóa theo hƣớng bền vững mà luận án đề xuất.
5.2.5. h ơng pháp phân tí h tổng k t kinh nghi m và so sánh
Nhằm phân tích, đánh giá cụ thể các chính sách phát triển du lịch, các nghiên
cứu, các trƣờng hợp cụ thể về phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững
của các quốc gia nhƣ: Nhật Bản, Ấn Độ, Malaysia và Hàn Quốc. Phân tích, đánh
giá kinh nghiệm phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của các quốc
gia này dựa trên các nội dung phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền
vững: Xét trên góc độ phát triển đảm bảo hiệu quả về kinh tế; Xét trên góc độ phát
triển hài hịa các mặt xã hội nâng cao mức sống và chất lƣợng cuộc sống của các

tầng lớp dân cƣ; Xét trên góc độ phát triển đi đôi với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng
môi sinh. Đánh giá kinh nghiệm thành công và hạn chế, tổng hợp và lập bảng so
sánh về chính sách phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững giữa các
quốc gia nghiên cứu và Việt Nam. Để từ đó tổng hợp và đúc rút các khuyến nghị,
giải pháp khả thi nhằm hỗ trợ cho cơng tác phát triển du lịch di sản văn hóa Việt
Nam theo hƣớng bền vững.
5.3. Các c ng cụ ược s dụng v quy trình nghiên cứu
5.3.1. Cơng ụ tr

ứu trự tuy n

Luận án sử dụng công cụ tra cứu trực tuyến thông qua hệ thống chia sẻ dữ
liệu trên internet để phục vụ nghiên cứu. Luận án sử dụng cơng cụ này để tìm kiếm
và cập nhật các tài liệu cần thiết (cả trong và ngoài nƣớc), đặc biệt là để tổng thuật
những vấn đề có liên quan đến lý luận và kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc về các
vấn đề nghiên cứu.
5.3.2. Cá nguồn t

i u, ơ sở

i u và nguồn s

i u đ ợ thu thập

Luận án kế thừa kết quả nghiên cứu của một số công trình nghiên cứu trong
và ngồi nƣớc, các nguồn tƣ liệu của quốc tế về kinh nghiệm phát triển du lịch di
sản văn hóa theo hƣớng bền vững, các chiến lƣợc và quy hoạch phát triển du lịch
10



đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 của Chính phủ và của các nhà nghiên cứu có uy tín,
của các viện nghiên cứu, các trƣờng đại học trong và ngoài nƣớc.

11


5.3.3. Quy trình nghiên ứu
Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Cơ sở lý luận phát triển du lịch di sản văn hóa theo
hƣớng bền vững

Tổn
quan
tài
liệu
nghiên
cứu

Cơ sở lý t uyết
về di sản văn
óa, du lịc ,
p át triển bền
vữn du lịc nói
chung và du lịc
di sản văn óa
nói ri n ; Đề
xuất k un

p ân tíc : Nội
dun PT du lịc
di sản văn óa
t eo ƣớn bền
vữn

Kinh
n iệm
quốc tế

P ƣơn p áp n i n cứu tài liệu, trao đổi,
p ỏn vấn trực tiếp lấy ý kiến của các
chuyên gia.

Giai đoạn 3

Đánh giá thực trạng phát triển du lịch di sản văn
hóa theo hƣớng bền vững của một số quốc gia
trong khu vực theo nội dung phát triển

T ực
trạn
phát
triển
du lịc
di sản
văn
hóa
của
N ật

ản

T ực
trạn
phát
triển
du lịc
di sản
văn
hóa
của
Ấn Độ

T ực
trạn
phát
triển
du lịc
di sản
văn
hóa
của
Hàn
Quốc

T ực
trạn
phát
triển
du lịc

di sản
văn
hóa
của
Malaysia

Phân
tích ƣu
điểm,
hạn
chế,
ngun
nhân

Đánh giá thực trạng phát triển du lịch di sản văn
hóa của Việt Nam và một số hàm ý đối với Nhà
nƣớc, các doanh nghiệp du lịch, cộng đồng dân cƣ
địa phƣơng và khách du lịch
Đán
giá tình
hình
PT du
lịc di
sản văn
óa tại
Việt
Nam

1.
2.


Nghiên
cứu địn
tính

Nghiên
cứu địn
tính

Nghiên
cứu địn
tính

Nghiên
cứu địn
tính

Dữ
liệu
t ứ
cấp

Dữ
liệu
t ứ
cấp

Dữ
liệu
t ứ

cấp

Dữ
liệu
t ứ
cấp

12

Một số
hàm ý
k uyến
n ị
đối với
Nhà
nƣớc

Một số
hàm ý
k uyến
n ị đối
với các
doanh
n iệp
du lịc

Một số
hàm ý
k uyến
n ị đối

với cộng
đồn cƣ
dân địa
p ƣơn và
du khách

Căn cứ đề xuất các chính sách
Cách tổ chức thực hiện các chính sách để
đạt được hiệu quả.

P ƣơn p áp p ân tíc , so sán và tổn
ợp

Hình 1: Quy trình n i n cứu


Quy trình n

i n cứu đƣợc diễn iải n ƣ sau:

Giai đoạn 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận
Giai đoạn 1 đƣợc thực hiện nhằm xác định rõ cơ sở lý luận về: (i) di sản
văn hóa, (ii) du lịch; (iii) Phát triển du lịch theo hƣớng bền vững; (iv) Phát triển
du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững. (v) Đặc điểm của du lịch di sản văn
hóa, các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền
vững…vv. (vi) Trên cơ sở nghiên cứu các tiêu chí của các nhà nghiên cứu, các tổ
chức đã đƣa ra, khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia hoạt động trong ngành du
lịch, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, cũng nhƣ
việc cụ thể hóa phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững dựa trên ba
trụ cột chính là kinh tế, xã hội và môi trƣờng  đề xuất lựa chọn các nội dung

phát triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững...vv.
Về phƣơng pháp nghiên cứu trong giai đoạn 1: Tác giả sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu định tính qua tổng hợp, so sánh và phân tích dữ liệu thứ cấp.
Các nguồn dữ liệu gồm các nghiên cứu khoa học, các tạp chí chuyên ngành, các
bài viết, các luận án về du lịch, phát triển bền vững du lịch nói chung, bảo tồn,
phát triển bền vững di sản văn hóa và phát triển du lịch di sản văn hóa trong và
ngồi nƣớc nói riêng. Trong đó, tác giả tiếp cận nhiều cơng trình nghiên cứu
quốc tế về phát triển du lịch nói chung và du lịch di sản văn hóa nói riêng.
Giai đoạn 2: Đánh giá, phân tích thực trạng kinh nghiệm phát triển du lịch
di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của một số các quốc gia tiêu biểu trong khu
vực châu Á nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ và Malaysia.
Trong giai đoạn này, tác giả chủ yếu tiến hành thu thập và sử dụng dữ liệu
thứ cấp thơng qua việc tìm kiếm tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau để phân tích,
đánh giá: (i) Tổng quan tình hình nghiên cứu về phát triển du lịch di sản văn hóa
theo hƣớng bền vững đã đƣợc xây dựng ở chƣơng 1 (ii) Thực trạng phát triển du lịch
di sản văn hóa theo hƣớng bền vững của một số các quốc gia trong khu vực thơng
qua chính sách phát triển du lịch di sản văn hóa của từng quốc gia, các nội dung phát
triển du lịch di sản văn hóa theo hƣớng bền vững đƣợc lựa chọn để áp dụng phân
tích, (iii) Phân tích ƣu điểm, kinh nghiệm thành công, hạn chế và nguyên nhân.
Đánh giá và rút ra những bài học, kinh nghiệm thành cơng của các nƣớc có thể áp
dụng phù hợp với tình hình thực tế và chính sách phát triển du lịch nói chung và du
13


×