Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ LƢƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ LƢƠNG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN ĐỨC VUI
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Trần Đức Vui

PGS.TS. Phạm Văn Dũng
Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, bài luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải
Phịng” là cơng trình nghiên cứu của tơi dƣới sự hƣớng dẫn của TS Trần Đức Vui.
Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Lƣơng


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
có cơ hội đƣợc học lớp cao học Quản lý kinh tế khóa 26 tại trƣờng.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô – những ngƣời đã

giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian 2 năm học cao học vừa
qua tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành TS. Trần Đức Vui, ngƣời hƣớng dẫn
khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các cơ quan, các đồng nghiệp đã quan
tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tơi có cơ sở thực
tiễn để nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình tơi, những ngƣời thân và bạn
bè đã luôn hỗ trợ, động viên tinh thần tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thiện luận văn./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Thị Lƣơng


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ...................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ..................................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu..................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng .............................10
1.2.1. Một số khái niệm.....................................................................................10
1.2.2. Nội dung về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng ............................13
1.2.3. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng ......................................18
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý rủi ro tín dụng ................................................20
1.2.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng ......................................23

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số chi nhánh ngân hàng và bài
học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh thành phố Hải Phòng ..................................................................................26
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số chi nhánh ngân hàng ..26
1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh thành phố Hải Phòng ............................................................30
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................32
2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................32
2.2. Các phƣơng pháp xử lý hình thành số liệu.....................................................33
2.2.1. Phƣơng pháp thống kê.............................................................................33
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................33
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh...............................................................................33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .....................................................................................35


3.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh thành phố Hải Phịng ...........................................................................35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................35
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng .................................37
3.1.3. Kết quả các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng giai đoạn 20172019 ...................................................................................................................41
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn - Chi nhánh thành phố Hải Phịng ........................................................44
3.2.1. Thực trạng thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong
các năm 2017-2019 ...........................................................................................54
3.2.2. Tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ........................................56
3.2.3. Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng tại chi nhánh .................................44

3.3. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng cho vay tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng .....62
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..........................................................................63
3.3.2. Tồn tại hạn chế ........................................................................................64
3.3.3. Nguyên nhân dẫn tới hạn chế ..................................................................65
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG .....................................................................................67
4.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hải Phòng ......................................................67
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung ..................................................................67
4.1.2. Định hƣớng phát triển quản lý rủi ro tín dụng ........................................68
4.2. Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng ......................................69
4.2.1. Các giải pháp liên quan đến tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng .....70


4.2.2. Các giải pháp liên quan đến chất lƣợng nguồn nhân lực ........................74
4.2.3. Các giải pháp liên quan đến quy trình quản lý rủi ro tín dụng................77
4.2.4. Tăng cƣờng biện pháp về mặt kĩ thuật ....................................................81
KẾT LUẬN ...............................................................................................................83

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1.


Chữ viết tắt

Giải thích

Ngân hàng Nơng
nghiệp
triển



Phát

nơng

thơn

Việt Nam

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2.

CBTD

Cán bộ tín dụng

3.

CN


Chi nhánh

4.

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

5.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6.

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7.

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8.

NNNT


Nông nghiệp nông thôn

9.

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

10.

RRTD

Rủi ro tín dụng

11.

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

12.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13.

TCKT


Tổ chức kinh tế

14.

TCTD

Tổ chức tín dụng

15.

TSĐB

Tài sản đảm bảo

16.

XLRR

Xử lý rủi ro

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng
Stt

Bảng

Tên bảng


Trang

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
1

Bảng 3.1.

doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng giai

40

đoạn 2017-2019
2

Bảng 3.2.

Doanh số cho vay và nợ xấu từ giai đoạn 2017- 2019

41

3

Bảng 3.3.

Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh

42


4

Bảng 3.4.

Xử lý RRTD cho vay tại chi nhánh

50

Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng tại Ngân hàng
5

Bảng 3.5.

Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam – CN

57

thành phố Hải Phịng
Sơ đồ
Sơ đồ

Stt

Tên bảng

Trang

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
1


Sơ đồ 3.1

triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh thành phố Hải

38

Phịng
Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
2

Sơ đồ 3.2

Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam –

47

Chi nhánh thành phố Hải Phịng
Biểu đồ
Stt

Biểu đồ

Tên bảng

Trang

Cơ cấu nguồn nhân lực của Ngân hàng Nông nghiệp và
1

Biểu đồ 3.1 Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải

Phòng, năm 2017

ii

39


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín dụng là hoạt động kinh
doanh cơ bản, mang lại lợi nhuận lớn nhất. Tuy nhiên, hoạt động này cũng là hoạt động
tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất và gây ra tổn thất lớn cho các ngân hàng nếu khơng có các biện
pháp ứng phó kịp thời. Rủi ro tín dụng là tình trạng ln song hành, tồn tại trong từng
hợp đồng tín dụng, khơng thể loại trừ mà chỉ có thể thực hiện quản lý rủi ro tín dụng, cân
bằng mức rủi ro và khả năng tạo ra lợi nhuận của cơng tác này. Phát hiện, kiểm sốt,
ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng là các hoạt động cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng để
giảm thiểu tối đa tổn thất từ hoạt động kinh doanh đầy lợi nhuận này.
Ở Việt Nam, trong quá trình đổi mới để hội nhập nền kinh tế quốc tế, môi
trƣờng kinh doanh, đặc biệt tại các thành phố lớn ngày càng nhiều cạnh tranh và
khắc nghiệt, đặc biệt đối với các ngân hàng thƣơng mại. Ngân hàng thƣơng mại là
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với khối lƣợng lợi nhuận cao, vì
vậy, càng hấp dẫn các nhà đầu tƣ, đặc biệt các nhà đầu tƣ quốc tế. Đứng trƣớc tình
hình đó, các ngân hàng thƣơng mại nội địa cần phải tiến hành đổi mới, cơ cấu lại bộ
máy, cơ cấu lại hoạt động theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế và đặc biệt phải nâng
cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, thực hiện kiểm sốt rủi ro bài bản, hiệu quả để
ứng phó với những thay đổi trong mơi trƣờng kinh doanh, giữ vững tính an tồn, uy
tín và khả năng cạnh tranh của mình.
Là một ngân hàng hoạt động lâu năm tại Việt Nam nhƣng thực trạng hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam) – Chi nhánh

thành phố thành phố Hải Phòng còn tồn tại khá nhiều bất cập. Chính vì vậy, u cầu
cấp bách đặt ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh thành phố Hải Phịng là thực hiện đổi mới, hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng hiệu quả, nâng cao chất lƣợng tín dụng trong Chi nhánh và giữ vững
uy tín cũng nhƣ khả năng cạnh tranh trong địa bàn thành phố Hải Phòng, nơi mà sức
cạnh tranh ngày càng đƣợc nâng cao với nhiều ngân hàng thƣơng mại cổ phần trong

1


và ngoài nƣớc. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam –
Chi nhánh thành phố Hải Phịng” làm đề tài nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu: Lãnh đạo ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phịng cần làm gì để hồn thiện quản
lý rủi ro tín dụng?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích:
Trên cơ sở phân tích những hạn chế rủi ro tín dụng của Chi nhánh để đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
thành phố Hải Phòng.
Nhiệm vụ:
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và việc quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải
Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nơng

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn thực hiện nghiên cứu cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2017-2019.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại hoạt động của ngân hàng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

2


Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng
Chương 4: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hải Phòng

3


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Nguyễn Hữu Thủy (2011), những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng
ngân hàng thƣơng mại nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sỹ kinh tế,
Học viện Tài chính. Trong luận án này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình
hình thành và hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại nƣớc ta là còn quá non

trẻ. Điều kiện về vốn nghèo nàn, công nghệ ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn điệu.
Đội ngũ cán bộ ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một ngân hàng
trong nền kinh tế thị trƣờng. Việc mở rộng quy mơ tín dụng vƣợt q khả năng quản
lý, điều hành. Thêm vào đó là sự chấp hành quy chế không nghiêm. Nhiều lúc đã
quá chú trọng đến lợi nhuận mà quên cả ngăn ngừa các rủi ro. Việc cạnh tranh giữa
các ngân hàng thì khơng lành mạnh, thậm chí hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng. Thơng tin
tín dụng khơng đầy đủ, thiếu độ chính xác, lại lạc hậu. Thực hiện việc thế chấp
khơng tốt, thủ tục kiểm sốt làm không thƣờng xuyên. Sản phẩm đơn điệu, thu nhập
chủ yếu từ tín dụng trực tiếp và việc đánh giá rủi ro khơng đƣợc coi trọng. Khả năng
thích nghi với cạnh tranh của ngân hàng chƣa cao, tƣ cách của ngƣời vay yếu kém
dẫn đến rủi ro đạo đức khá trầm trọng cho ngân hàng.
Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa
rủi ro tín dụng. Trong đó tập trung phân tích các giải pháp trọng tâm bao gồm từ
việc đào tạo cán bộ, sắp xếp bộ máy, mạng lƣới, công tác điều hành, kiểm tra kiểm
soát cũng nhƣ việc đa dạng hóa sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.
Trần Thị Kỳ (2014) “Hồn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm các
doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại Việt Nam” Luận án tiến sỹ kinh tế
Đại học Kinh tế Huế. Luận án đã tập trung làm rõ sự cần thiết khách quan của việc
xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn tại các ngân hàng thƣơng mại, xếp hạng
tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thƣơng mại là gì? Những đặc

4


trƣng cơ bản của nó. Cơ sở xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn, cũng nhƣ
cách thức tổ chức và quy trình xếp hạng tín nhiệm.
Luận án chỉ ra việc phân tích tín dụng định hƣớng theo rủi ro là cơ sở để xếp
hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn và kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp
vay vốn đã giúp các ngân hàng thƣơng mại lựa chọn đƣợc khách hàng tốt để cho
vay, góp phần ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng, giảm dƣ nợ quá hạn.

Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải pháp đối với các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam: Là nhóm giải pháp do các ngân hàng thƣơng mại thực hiện, tập
trung hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích, tiêu chuẩn dùng để so sánh, phƣơng
pháp và tổ chức thực hiện xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp, để kết quả xếp hạng tín
nhiệm đánh giá đúng khả năng và thiện chí trả nợ của doanh nghiệp vay vốn, là cơ
sở giúp các nhà quản lý ngân hàng đƣa ra các quyết định thích hợp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Một số giải pháp cụ thể phân tán rủi ro tín dụng
nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của các nhân hang
thương mại Việt Nam” của Lê Thị Quyên (2014), Đại học Kinh tế Quốc dân Hà
Nội. Luận văn đã phân tích và đƣa ra nhận định trong mọi hoạt động kinh doanh đều
chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nếu khơng chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra cơ
hội đầu tƣ và kinh doanh mới. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh khác không tránh khỏi những rủi ro. Do đó,
quản lý rủi ro là một yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Vì thế để quản lý rủi ro có hiệu quả ngân hàng cần sử dụng một cách
linh hoạt các biện pháp quản lý rủi ro, để đạt đƣợc những mục tiêu của ngân hàng
cũng nhƣ hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, luận văn
mới đƣa ra các giải pháp để phân tán rủi ro nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay trong nội bộ các Ngân hàng thƣơng mại, chƣa có những giải
pháp mang tính đồng bộ, kết hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan
trong quá trình thực hiện.

5


Luận văn thạc sĩ kinh tế “Hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của các
ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Mai Hoa (2011), Học viện Ngân
hàng. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay
và quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thƣơng mại; đánh giá

thực trạng hoạt động cho vay và quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tại các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động cho vay và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của các
ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, luận văn mới đƣa ra các giải pháp để hạn chế rủi
ro mà chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp và công cụ để quản lý rủi ro trong cho vay.
Ngồi ra, trên các tạp chí chun ngành có rất nhiều bài viết, cơng trình đề cập
đến quản lý rủi ro hoạt động cho vay. Có thể kể ra đây một số bài viết quan trọng
nhƣ: “Cần cụ thể hơn quy định về quản lý rủi ro của Linh Lam, trên tạp chí Thời
báo ngân hàng, ngày 30/9/2013. Bài viết đi sâu vào phân tích những băn khoăn lớn
nhất của các tổ chức tín dụng hiện nay đối với Dự thảo Thông tƣ quy định về hệ
thống quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng, đƣa ra những khó khăn vƣớng mắc
trong trình thực hiện tại các TCTD nếu Dự thảo đi vào thực tế hoạt động tại các
ngân hàng. “Vấn đề xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam” của
Nguyễn Thành Nam, trên tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng số 135 (4/2014)
bài viết đã phân tích thực trạng nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam,
những bất cập trong các qui về định phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro của
các cơ quan quản lý và sự hạn chế trong năng lực quản lý rủi ro tín dụng của các
Ngân hàng thƣơng mại, để từ đó đề xuất các biện pháp xử lý. Cùng vấn đề nghiên
cứu về quản lý rủi ro, bài viết “Một số vấn đề cần quan tâm đối với công tác quản lý
rủi ro thị trường trong hoạt động của các ngân hàng thương mại” của tác giả ThS.
Tạ Quân Tuấn, trên tạp chí Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, số 9/2015, bài viết tập
trung mô tả những tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tại các Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam để từ đó gợi ý một số vấn đề cần quan tâm cả về phía các Ngân hàng
thƣơng mại cũng nhƣ các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhằm nâng cao năng lực quản
lý rủi ro trong hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

6


Các bài báo trên các tác giả cho thấy khái quát sơ bộ về thực trạng QLRRCV

và các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tại các Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, trong khn khổ bài báo thì chƣa thể
phân tích sâu về thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp sát đáng cho vấn đề.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Hàng hải Sở giao dịch Đà Nẵng” của Ngô Hải Quỳnh (2010), Trƣờng Đại
học Đà Nẵng. Luận văn cung cấp những khái niệm cơ bản nhất về rủi ro cho vay
cũng nhƣ quản lý rủi ro cho vay. Ngồi ra, luận văn cịn cung cấp các nhân tố tác
động, hậu quả, các biện pháp phòng ngừa rủi ro cho vay và lợi ích của quản lý rủi ro
cho vay. Cung cấp cho ngƣời đọc về nền tảng lý thuyết của các phƣơng pháp nhận
dạng, đo lƣờng, kiểm soát, tài trợ rủi ro cho vay mới đƣợc nhiều ngân hàng và các
tổ chức quốc tế khuyến khích sử dụng. Từ đó, nghiên cứu thực trạng cơng tác quản
lý rủi ro cho vay tại Sở giao dịch Ngân hàng hàng hải Đà Nẵng, chỉ ra những mặt
còn hạn chế cần khắc phục. Luận văn đã đƣa ra những giải pháp cụ thể để nâng cao
chất lƣợng QLRRCV; một số giải pháp nằm ngoài tầm quyết định Sở giao dịch
Ngân hàng hàng hải Đà Nẵng, luận văn đã đề xuất và kiến nghị NHNN Việt Nam
và Hội sở để hỗ trợ cho sự tăng trƣởng bền vững. Tuy nhiên, chƣa đề cập, phân tích
các nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng hàng hải Đà
Nẵng để đƣa ra các giải pháp cụ thể, các giải pháp mang tính chung chung, chƣa sát
với tình hình thực tế.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Kon Tum - Thực trạng và giải pháp” của
Nguyễn Duy Nam (2011), Trƣờng Đại học Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận
văn đã xây dựng khung lý thuyết, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản
lý rủi ro tín dụng; phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản lý tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kon
Tum, nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm, ứng dụng giải pháp cụ thể để nhằm
nâng cao năng lực nhận dạng, phân tích, đánh giá, kiểm tra, giám sát, xử lý... để hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng. Luận văn đã phân tích thực trạng rủi ro tín

7



dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Kon
Tum dƣới các góc độ khác nhau, đánh giá cụ thể các biện pháp hạn chế rủi ro, ƣu
điểm về hạn chế rủi ro, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đƣợc nêu ra. Để từ
đó đƣa ra các giải pháp để hạn chế rủi ro nhƣ: giải pháp về cán bộ, về nghiệp 123 vụ
cho vay, về quản lý, điều hành, kiểm soát và xử lý rủi ro; luận văn cũng nêu lên một
số kiến nghị cụ thể có liên quan đối với Chính phủ, các bộ ngành hữu quan, đối với
NHNN, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, rủi
ro tín dụng đề cập trong luận văn là những rủi ro trong việc cấp tín dụng, bao gồm
nghiệp vụ cho vay và nghiệp vụ bảo lãnh; các nghiệp vụ nhƣ cho thuê tài chính,
chiết khấu và các nghiệp vụ khác luận văn chƣa đi sâu nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng Công thương Thanh Hoá” của Lê Văn Chi (2011), Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận văn đã phân tích, đi sâu nghiên cứu và xác định
phịng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là một nhiệm vụ quan trọng
trong quản lý, điều hành của các NHTM đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt
Nam trong giai đoạn hội nhập. Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu, luận văn đã khái
quát đƣợc những vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM; phân
tích đƣợc thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Cơng thƣơng
Thanh Hố; đƣa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Ngân
hàng Cơng thƣơng Thanh Hố và những đề xuất với các bộ ngành, Ngân hàng nhà
nƣớc, Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá trong
việc hạn chế rủi ro và tổn thất trong cho vay. Tuy nhiên, đề tài chƣa có những chỉ
tiêu cụ thể để làm rõ thực trạng rủi ro cho vay của Ngân hàng Cơng thƣơng Thanh
Hóa qua các giai đoạn để từ đó phân tích các biến động, ngun nhân khách quan
và chủ quan tác động đến hoạt động cho vay của ngân hàng; đề tài chỉ đi sâu nghiên
cứu các giải pháp mang tính định hƣớng, tập trung chủ yếu từ phía ngân hàng mà
chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp hƣớng đến khách hàng vay để hạn chế rủi ro.


8


Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng trung và
dài hạn của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam – Sở giao dịch Cần Thơ” của Nguyễn
Hoàng Nam (2011) Trƣờng Đại học Cần Thơ. Luận văn đã phân tích hiện trạng
hoạt động tín dụng trung dài hạn, đánh giá tình hình rủi ro tín dụng trung hạn và dài
hạn, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trung và dài hạn
để từ đó tìm ra những giải pháp đề phịng rủi ro, nhằm tối thiểu hóa những thiệt hại
do rủi ro tín dụng gây ra. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung
vào rủi ro trong hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại BIDV Cần Thơ, đề tài
chƣa liên hệ đƣợc các cơ sở lý luận để gắn với tình hình hoạt động tại BIDV Cần
Thơ, liên hệ với tình hình thực tế để có phân tích mối liên hệ giữa lý thuyết và thực
tế hoạt động tại Ngân hàng để từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng thể, phù hợp với
hệ thống ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam nói chung và BIDV Cần Thơ nói riêng.
Khoảng trống nghiên cứu
Qua tìm hiểu những cơng trình nghiên cứu vấn đề quản lý rủi ro hoạt động cho
vay của các Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và ở từng Ngân hàng thƣơng mại địa
phƣơng cụ thể, đa phần các cơng trình nghiên cứu chƣa tiếp cận đƣợc một cách toàn
diện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại một cách tổng thể, chƣa có
sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để làm rõ mục tiêu và nội dung cơ bản của quản
lý rủi ro tín dụng, nghiên cứu đƣợc tổng thể về các phƣơng pháp định lƣợng rủi ro
tín dụng, các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây chƣa nêu lên đƣợc các giải pháp đồng
bộ, đề xuất tổng thể từ mơ hình, qui trình quản lý rủi ro tín dụng, các phƣơng pháp
vận dụng để quản lý, dự báo biến động hoạt động cho vay đặc biệt gắn với điều
kiện cụ thể của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh thành phố Hải Phòng. Những khoảng trống trên đây đã gợi mở cho tác giả
những hƣớng nghiên cứu trong luận văn của mình. Do vậy, luận văn “Quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam – Chi nhánh

thành phố Hải Phịng sẽ nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về các nội
dung của quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại là cơ sở lý luận để đánh
giá thực trạng và qua đó đƣa ra các giải pháp nâng cao cơng tác quản lý rủi ro tín

9


dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam – Chi nhánh
thành phố Hải Phịng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Hồ Diệu (2011), “Giáo trình Tín dụng ngân hàng viết tín dụng là một giao
dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng hoặc định chế tài
chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiêph hoặc chủ thể khác) trong đó bên
cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi khi
đến hạn thanh toán.
Nguyễn Văn Tiến (2010) “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đã đƣa
ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thoả thuận để khách hàng sử
dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiếu khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác .
Có thể nói tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn bằng tiền tệ, hàng hoá
và dịch vụ theo nguyên tắc hoàn trả giữa một bên là Ngân hàng và một bên là các
đơn vị kinh tế, các tổ chức xã hội và dân cƣ, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và
cho th tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao
hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là

nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn hầu hết các NHTM.
Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thƣờng đƣợc dùng thay thế cho nhau. Trong
phạm vi nghiên cứu khoá luận hàm ý rằng cấp tín dụng tập trung chủ yếu vào
nghiệp vụ cho vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, ngân hàng thƣơng mại vẫn là ngƣời cho
vay chủ yếu đối với các tổ chức kinh tế cũng nhƣ các cá nhân. Các ngân hàng

10


thƣơng mại huy động để cho vay đã góp phần đáp ứng nhu cầu về vốn cho các
TCKT, các thƣơng nhân có đủ vốn để bổ sung cho hoạt động kinh doanh, gia tăng
sản xuất từ đó tăng lợi nhuận, đảm bảo hai bên cùng có lợi.
Ngân hàng thực hiện việc tìm kiếm, và thu hút vốn từ các các nhân, tổ chức
kinh tế trong phạm vi toàn xã hội để đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho các đơn vị, tổ
chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần đƣợc bổ sung trong hoạt động sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng. Để đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng, tín dụng ngân hàng
đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ. Lý do để hình thành chức năng
phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng ngân hàng là do đặc điểm tuần hoàn vốn
trong quá trình tái sản xuất xã hội đã thƣờng xuyên xuất hiện hiện tƣợng tạm thời
thừa vốn ở các tổ chức cá nhân này, trong khi các tổ chức cá nhân khác lại có nhu
cầu vốn. Chỉ có tổ chức chuyên kinh doanh tiền tệ nhƣ ngân hàng mới có khả năng
giải quyết đƣợc mâu thuẫn này vì ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là
ngƣời cho vay.
Có ba loại quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng ngân hàng, bao gồm:
- Tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp.
- Tín dụng giữa ngân hàng với dân cƣ.
- Tín dụng giữa ngân hàng với các ngân hàng khác trong và ngồi nƣớc. Ngày
nay, tín dụng ngân hàng đã và đang đóng vai trị quan trọng trọng việc thúc đẩy lực
lƣợng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, tăng thêm tính hiệu quả của

vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.2.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cho vay của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc
trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Nói một cách khác là ngƣời vay đã không
thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, khơng tn thủ theo
ngun tắc hồn trả khi đáo hạn. Rủi ro tín dụng cịn đƣợc gọi là rủi ro mất khả
năng chi trả hay rủi ro sai hẹn.

11


Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra, do
đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chƣa
quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ
nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tƣ vào một nhóm
khách hàng hay một loại ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho các ngân hàng chủ động
trong phịng ngừa, trích lập dự phịng, đảm bảo bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro.
Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng đƣợc phản ánh bởi chính số tiền nợ
quá hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng.
Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngƣợc chiều với chất lƣợng
tín dụng. Theo đó chất lƣợng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và
ngƣợc lại, chất lƣợng tín dụng thấp, nợ q hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và
có tác động ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.2.1.3. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, chính
sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hố lợi nhuận trong phạm vi mức
rủi ro có thể chấp nhận.
Kiểm sốt rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cƣờng
các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh

doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro,
nhằm đạt đƣợc hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn.
“Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp cận rủi
ro tổng thể và đƣợc coi là đóng vai trị cốt tử cho sự thành cơng của Ngân hàng
trong dài hạn (Basel Committee on Banking Supervision, 2000).
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ở các góc độ khác
nhau, nhƣng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, chúng ta
có thể diễn giải khái niệm: Quản lý rủi ro tín dụng là q trình các Ngân hàng tiến
hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt
động cấp tín dụng, nhằm tối đa hố lợi nhuận của Ngân hàng với mức rủi ro có thể
chấp nhận.

12


1.2.2. Nội về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng
1.2.2.1 Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Xây dựng quy trình, chính sách để quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng là
các giải pháp, các mục tiêu, các chiến lƣợc nhằm sử dụng một cách tốt nhất các
nguồn lực của ngân hàng thƣơng mại nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong việc
kiểm sốt rủi ro tín dụng của ngân hàng. Việc xây dựng chiến lƣợc quản lý rủi ro
phù hợp với khẩu vị rủi ro và xác định rõ lƣợng rủi ro mà ngân hàng có thể chấp
nhận dựa trên cơ sở khả năng chịu đựng của ngân hàng trong từng giai đoạn.
Việc xây dựng quy trình của ngân hàng đƣợc căn cứ vào nhiều yếu tố và tùy
vào thời điểm nhất định để đƣa ra quy trình, chính sách đúng đắn và kịp thời để đạt
hiệu quả cao.
-Tình hình kinh tế xã hội, các chính sách của chính phủ, ngân hàng nhà nƣớc,
các bộ liên quan đến hoạt động ngân hàng, diễn biến kinh tế, ngân hàng trên địa bàn
hoạt động, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cấp tín dụng, khả năng của các đối thủ
cạnh tranh của ngân hàng và các quy định của cơ quan quản lý

Khả năng tín dụng của ngân hàng: Chính sách tín dụng an tồn và hiệu quả
hay khơng có rủi ro là một trong những biện pháp quan trọng để các khoản tín dụng
ngân hàng đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn pháp lý và đảm bảo an tồn, cung cấp cho
cán bộ tín dụng và nhà quản lý một khung chỉ dẫn chi tiết để ra các quyết định tín
dụng và định hƣớng danh mục đầu tƣ. Những yếu tố quan trọng nhất thƣờng cấu
thành trong chính sách tín dụng của một ngân hàng là: Căn cứ vào những đối đƣợc
có thể cấp tín dụng; Mục đích và nội dung của danh mục tín dụng ngân hàng xét
theo các tiêu chí nhƣ: loại tín dụng, kỳ hạn, độ lớn tín dụng, chất lƣợng tín dụng,
mục đích của khách hàng, khả năng và chính sách đang áp dụng của ngân hàng

;

Phân hạng thẩm quyền cho vay đối với từng cán bộ tín dụng và hội đồng tín dụng;
Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ ngân hàng và báo cáo thông tin trong nội bộ
phịng tín dụng; Các sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp; Nguồn
vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng; Danh mục hồ sơ vay vốn và phƣơng
thức quản lý danh mục cho vay; Quy định chính sách và quy trình ấn định mức lãi

13


suất tín dụng, mức phí và các điều kiện hồn trả nợ vay; Quy định những tiêu chuẩn
chất lƣợng áp dụng chung cho tất cả các tín dụng; Quy định giới hạn tín dụng tối đa,
nghĩa là quy định về tỷ lệ tổng dự nợ, tổng tài sản lớn nhất đƣợc phép; Các phƣơng
án ƣu tiên trong việc phát hiện, phân tích và xử lý tín dụng có vấn đề.
Ngun tắc quản lý RRTD: Chiến lƣợc quản lý rủi ro phải phù hợp với chiến
lƣợc phát triển và chính sách tín dụng của ngân hàng; Ngân hàng cần có bộ phận
quản lý rủi ro tín dụng riêng, hoạt động độc lập với các bộ phận kinh doanh khác,
đảm bảo tính trung thực trong việc nhìn nhận và phát hiện các rủi ro tiềm ẩn ngân
hàng gặp phải; Căn cứ vào sơ đồ tổ chức, cơ cấu nhân sự, việc thực hiện phân cấp

phân quyền hợp lý, giải quyết mối quan hệ hài hịa giữa lợi ích và trách nhiệm;
Quản lý rủi ro tín dụng đƣợc đặt trong mối tƣơng quan với các rủi ro khác. Trong
hoạt động ngân hàng, thì rủi ro tín dụng là điều khơng thể chánh khỏi, nhƣng
nguyên tắc chiến lƣợc quản lý rủi ro trong mọi thời điểm là ln để mức lợi nhuận
có đƣợc từ tín dụng cao hơn rủi ro tín dụng gây ra.
Các chính sách và quy trình quản lý rủi ro bao gồm các nội dung nhƣ: Cơ
cấu tổ chức, trách nhiệm và nhiệm vụ của quản lý rủi ro; Các phƣơng pháp nhận
dạng và đo lƣờng rủi ro; Các phƣơng pháp xác định các giới hạn rủi ro; Quy trình
xử lý việc vi phạm các giới hạn rủi ro và các ngoại lệ với chính sách, quy trình quản
lý rủi ro; Hệ thống thông tin quản lý, các mẫu biểu báo cáo và quy trình, cơ chế báo
cáo phục vụ cơng việc quản lý rủi ro; Cơ chế phân cấp thẩm quyền phê duyệt các
giới hạn rủi ro.
Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro đƣợc thể hiện nhƣ sau:
+ Xây dựng tầm nhìn, chiến lƣợc: Ngân hàng cần xác định tầm nhìn, mục
tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đƣa ra chiến lƣợc quản lý rủi ro phù hợp.
+ Xây dựng chính sách quản lý rủi ro: Chính sách quản lý rủi ro tín dụng là
cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hƣớng dẫn nghiệp vụ chi tiết,
các bƣớc cụ thể trong q trình cấp tín dụng. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng
cũng quy định giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân loại nợ và trích lập dự
phịng rủi ro.

14


+ Quản lý danh mục cho vay và phân tán rủi ro: Ngân hàng phải thƣờng
xuyên phân tích theo dõi danh mục tín dụng để có những biện pháp xử lý kịp thời
khi có rủi ro xảy ra. Để hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tập trung gồm các báo cáo
định kỳ và đặc biệt đển quản lý tốt các danh mục các khoản vay của khách hàng.
Báo cáo định kỳ có thể bao gồm các báo cáo liên quan đến nội dung sau:
Nhóm khách hàng có dƣ nợ tín dụng lớn nhất, các khoản dƣ nợ lớn nhất, phân tích

danh mục tín dụng

Ngồi ra ngân hàng cũng phải thực hiện việc phân tán rủi ro

bằng việc thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực, đối tƣợng
khách hàng và loại tiền
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định các mối đe dọa mà Ngân hàng
phải đối mặt đối với việc cấp tín dụng hay nói cách khác đó chính là q trình tìm
kiếm thơng tin để trả lời cho đƣợc câu hỏi khi nào, ở đâu, tại sao và làm thế nào mà
những rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng đã cấp. Để trả lời đƣợc các
câu hỏi này, địi hỏi các cán bộ tín dụng phải thu thập thông tin liên quan đến khách
hàng và môi trƣờng kinh doanh, cần đặt hoạt động kinh doanh của khách hàng và
dự án trong mối quan hệ tƣơng tác với cộng đồng và mơi trƣờng để có thể xác định
đƣợc những mối đe dọa đối với doanh nghiệp hay dự án và gián tiếp ảnh hƣởng đến
khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. Việc xác định rủi ro là tiền đề để phân tích và
đánh giá rủi ro đối với việc cấp tín dụng của ngân hàng và đồng thời cung cấp thơng
tin giúp cho cán bộ tín dụng có thể đƣa ra cách lựa chọn xử lý rủi ro. Một hệ thống
quản lý rủi ro có hiệu lực, hiệu quả phải là hệ thống có khả năng nhận biết toàn diện
và đầy đủ các rủi ro hiện hữu trong tín dụng. Để nắm đƣợc tình hình rủi ro tín dụng
của danh mục tín dụng, ngân hàng cần xác định rõ lý do rủi ro tín dụng là gì? Do
đánh giá tín dụng chƣa tốt? Do sự thối trào trong kinh doanh? Do gian lận? Do
chất lƣợng tài sản thế chấp kém? Do cho vay tập trung không đúng thị trƣờng? ...
Việc nhận diện rủi ro tín dụng là một hoạt động xun suốt trong q trình
thẩm định và đóng vai trị quan trọng bởi nó là tiền đề giúp cho Ngân hàng có thể

15



đƣa ra quyết định có nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay không. Các phƣơng
pháp sử dụng để nhận diện rủi ro bao gồm: dựa vào khả năng bản thân cán bộ tín
dụng, sử dụng bảng hỏi, sử dụng dữ kiện trong quá khứ, tham khảo kiến chuyên gia.
Thông tin giúp cho Ngân hàng có thể nhận diện rủi ro tín dụng là các thơng tin về
mơi trƣờng vi mô, vĩ mô, các thông tin về hoạt động ngành. Nói tóm lại tất cả các
thơng tin có ảnh hƣởng đến doanh nghiệp và dự án mà Ngân hàng có thể thực hiện
cấp tín dụng sẽ đƣợc Ngân hàng thu thập để phục vụ cho việc nhận diện rủi ro này.
Trong q trình nhận diện địi hỏi tƣ duy và kinh nghiệm của các cán bộ, nó cũng
phụ thuộc rất nhiều vào độ tin cậy và chính xác của thơng tin thu thập đƣợc.
Để nhận biết rủi ro, những công việc mà ngân hàng cần phải làm bao gồm:
- Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng
- Phân tích chung toàn bộ danh mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro
về quy mơ tín dụng, cơ cấu tín dụng, về ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo
kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của tồn bộ danh mục tín dụng.
- Phân tích đánh giá khách hàng
Phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng
khách hàng, từng khoản nợ cụ thể.
Phân tích đánh giá khách hàng đƣợc thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách
hàng, phân tích trong q trình cho vay và phân tích sau khi cho vay.
Để có thể phân tích đánh giá khách hàng cần:
Thu thập thông tin về khách hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết định cho
vay. Hiện nay, việc khai thác thông tin về khách hàng thƣờng dựa vào báo cáo tài
chính trong những năm gần đây của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ
khách hàng, cần thu thập thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng
mà ngân hàng có quan hệ từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung tâm phịng ngừa
rủi ro
Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Căn cứ vào quản lý quy trình, xây dựng chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng,
các hoạt động tín dụng phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ, sát sao để nhận biết đƣợc


16


×