Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tài liệu Thực hành định giá cổ phiếu Phần 2 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 16 trang )

Phơng pháp dùng hệ số P/E

4-19
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ m«n TTCK, Khoa NH-TC


Phân tích hệ số giá trên thu nhập (P/E)
ã Hệ số giá trên thu nhập đợc tính bằng cách chia giá cổ
phiếu cho thu nhập (ký hiệu l P/E). Đối với một thị trờng
chứng khoán phát triển thì hệ số P/E rất có ích cho việc định
giá cổ phiếu.
ã Hệ số ny cho nh đầu t biết họ phải trả giá bao nhiêu cho
mỗi đồng thu nhập của một cổ phiếu v bằng cách nghịch
đảo của tỷ số P/E, nh đầu t có thể xác định đợc tỷ suất
tơng đối trên khoản đầu t của họ.
ã Giá cổ phiếu sẽ bằng hệ số P/E hợp lí nhân với thu nhập của
cổ phiếu.

4-20
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


Phân tích hệ số giá trên thu nhập (P/E)
ã Theo phơng pháp định giá ny, về mặt lý thuyết
chúng ta có thể áp dụng một trong các cách sau đây:
ã Lấy chỉ số P/E bình quân ton ngnh m công ty đó tham gia
hoặc lựa chọn một công ty có cổ phiếu đợc giao dịch rộng


rÃi có cùng tỷ lệ lợi nhuận, độ rủi ro v mức tăng trởng
tơng tự nh cổ phiếu m nh đầu cần định giá. Khi đó, giá
của cổ phiếu bằng thu nhập của công ty cần định giá nhân
với hệ số P/E bình quân của ngnh hoặc hệ số P/E của công
ty đợc lựa chọn.
ã Xác định hệ số P/E nội tại của chính công ty đó. Giá cổ phiếu
đợc xác định bằng cách nhân hƯ sè P/E th«ng th−êng víi
thu nhËp cđa c«ng ty (EPS).
4-21
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


EPS
• Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đơng sở hữu cổ phiếu phổ
thông của công ty là các khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu
nhập doanh nghiệp trong kỳ sau khi được điều chỉnh bởi cổ
tức của cổ phiếu ưu đãi, những khoản chênh lệch phát sinh
do thanh toán cổ phiếu ưu đãi và những tác động tương tự
của cổ phiếu ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn chủ sở
hữu.
• Số lượng cổ phiếu phổ thơng được sử dụng để tính lãi cơ bản
trên cổ phiếu là số bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ
thơng đang lưu hành trong kỳ. Số bình qn gia quyền cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ hiện tại và tất cả các
kỳ trình bày phải được điều chỉnh cho các sự kiện (Trừ việc
chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng) tạo ra sự thay đổi
về số lượng cổ phiếu phổ thông mà không dẫn đến thay i
v ngun vn.

4-22
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


EPS CƠ BẢN VÀ ĐIỀU CHỈNH THEO PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN
TRỌNG SỐ KHỐI LƯỢNG ĐANG LƯU HÀNH 4 QUÝ GẦN NHẤT

• Các trường hợp điều chỉnh EPS cơ bản:
• Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, trả cổ tức bằng
cổ phiếu, thưởng cổ phiếu: trong ngày giao dịch
không hưởng quyền, EPS cơ bản sẽ được điều
chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp, trả cổ tức hay tỷ lệ
thưởng cổ phiếu mới.
• Trường hợp phát hành quyền mua cổ phiếu
cho cổ đông hiện hữu, EPS cơ bản sẽ được
điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ điều chỉnh giá
tham chiếu của cổ phiếu trong ngày giao dịch
không hưởng quyền (trong ngày giao dịch
không hưởng quyền, mã cổ phiếu được ghi
kèm ký hiệu về trạng thỏi giao dch: XR, XA).
4-23
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


P/E = cẩm nang đầu t cổ phiếu?
ã P/E không dự đoán giá cổ phiếu trong ngắn hạn

ã P/E cao (giá cp đắt) nhng giá cp vẫn có thể tiếp tục đi
lên.
ã P/E thấp (giá cp rẻ) nhng giá cp vẫn có thể tiếp tục đi
xuống.
ã P/E giúp hình dung giá cp trong di hạn
ã P/E giúp bạn xác định giá cp đang ở mức no để đa ra
chiến thuật đầu t hợp lý.

4-24
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


P/E
ãĐối với công ty có tốc độ tăng trởng đều đặn, hệ số P/E "hợp lý
đợc tính toán dựa trên công thức tơng tự nh công thức tính giá
cổ phiếu nêu trên
ã Ta có Po = DIV1 /(r-g)
ã Hay Po = DIV0 (1+g)/(r-g)
ã Từ đó
P0/E0 = (DIV0/E0)(l+g)/(r-g) = Tỷ lệ chia cổ tức năm đó x (1+g)/(r-g)

Hay P/E = (1-b) × (1+g)/ (r-g) (Trong ®ã b lμ tû lƯ chia cổ tức
cố định)
ãTuy vậy, thực tế khi tiến hnh đánh giá cổ phiếu thì việc lựa chọn
hệ số P/E cụ thể không đơn giản nh hai phơng pháp trên m còn
phải căn cứ vo xu hớng phát triển của ton ngμnh vμ cđa tõng
c«ng ty cơ thĨ. Do vËy, nhμ đầu t có thể kết hợp cả hai cách trên
đây để xác định giá trị cổ phiếu công ty

4-25
ã

Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


P/E
ã Điểm hạn chế của việc sử dụng hệ số P/E l nó đợc
tính dựa vo lợi nhuận của năm trớc do đó để khắc
phục ngời ta sử dụng hệ số P/E tơng lai. Tuy nhiên,
việc dự đoán lợi nhuận của năm tới sẽ không hon ton
chính xác, vì vậy, hệ số ny chỉ đợc dùng để đo mức
giá tơng đối của cổ phiếu.

4-26
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


9.2 Định giá bằng phương pháp bội
P/E
Tỷ số giá/lợi nhuận: P/E
- Trailing P/E = (Giá thị trường của một cổ phiếu)/ EPS của 12 tháng trước)

P0 (D0 / E0 )× (1 + g ) (1 − b )(1 + g )
.
trailing P/E =

=
=
E0
k−g
k−g
Leading P/E = (Giá thị trường một cổ phiếu / (EPS dự báo của 12 tháng tới)

leading

(D 1 / E 1 ) = (1 − b )
P0
P/E =
=
E1
k g
k g
4-27

Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


Hướng dẫn sử dụng P/E







P/E hiện tại ít có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
trong tương lai
Sử dụng P/E trên cơ sở lợi nhuận dự đốn khi
phân tích
P/E của các cơng ty tăng trưởng nhanh có lợi
nhuận đột phá có thể sai lạc và do vậy có thể bị
bỏ qua
P/E của cổ phiếu thành công thường cao hơn
P/E chung của thị trường khi cổ phiếu này bắt
đầu đợt tăng giá
4-28

NguyÔn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


Hướng dẫn sử dụng P/E






Tốt hơn là mua cổ phiếu có P/E thấp hơn
nếu các điều khác tương đương
Chọn cổ phiếu tăng trưởng có P/E thấp
hơn tốc độ (%) tăng trưởng của lợi nhuận
dự đoán
Nếu nhà đầu tư tổ chức nắm giữ ít thì P/E

thường thấp
Nên so sánh P/E lịch sử, P/E các công ty
khác trong cùng ngành
Không mua cổ phiếu có P/E thấp nhất
trong nhóm/ngành chỉ vì có vẻ b ỏnh giỏ
thp
4-29

Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


Hướng dẫn sử dụng P/E




Khơng mua cổ phiếu chỉ vì P/E thấp nhất trong
một giai đoạn nhất định
Hãy cẩn thận với cổ phiếu có P/E thấp khơng
bình thường, cần tìm hiểu thêm
P/E trở nên vô nghĩa nếu xuất hiện lỗ, thậm chí
chỉ 1 q hoặc chi phí bất thường
Khơng nên sử dụng P/E như một tiêu chí quyết
định việc mua hay bỏn c phiu
4-30

Nguyễn Đức Hiển, MBA


â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


Hệ số PEG

PEG = (P/E)/(GEPS)

4-31
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC


PEG 2 giai đoạn

(1+ g)n
(Tỷ lệ chi trả cỉ tøc)(1+ g)⎢1n⎥
⎢ (1+ k e,hg ) ⎥ (Tû lƯchi tr¶ cỉ tøcn )(1+ g)n (1+ gn )
⎦+

PEG =
g(ke,hg − g)
g(ke,st gn )(1+ k e,hg )n

4-32
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bé m«n TTCK, Khoa NH-TC



Những cẩn trọng khi sử dụng PEG
ã PEG giả định có mối quan hệ tuyến tính giữa P/E v tốc
độ tăng trởng
ã PEG không tính toán các nhân tố khác biệt về rủi ro
ã PEG không tính toán đến sự khác biệt trong chu kỳ
tăng trởng

4-33
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ m«n TTCK, Khoa NH-TC


PEGY

PEGY =

PE
(Tỷ lệ tăng trởng + Cổ tức)

4-34
Nguyễn Đức Hiển, MBA

â Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC



×