Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Tiết 32.ôn tập thơ trung đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 45 trang )

Tiết 32 ÔN TẬP THƠ
TRUNGĐẠI


Nhắc lại các bài thơ trung đại em đã được học:
Sơng núi nước Nam
Phị giá về kinh
Bánh trơi nước
Qua đèo Ngang
Bạn đến chơi nhà


Hệ
thống
hóa
I.
kiến thức


Bài 1. Sông núi
nước Nam
(Nam quốc sơn
hà)


1. Hai câu đầu
“Nam quốc” =
Nước Nam (nước ở
phương Nam)
“Nam đế cư” = Vua
Nam


ở nước đã có
 Đất
chủ, phân biệt và
ngang hàng với
Bắc đế.

Chủ quyền, vị thế
dân tộc được khẳng
định

“Tiệt nhiên” = Rõ
ràng, điều hiển
“Thiên thư” = Sách trời
nhiên
“Định phận tại
 Chân lý khách quan. sách trời” = Sự
phân định địa
phận, lãnh thổ
nước nam trong
sách trời

Thái độ: Tự hào, hiên ngang, tư thế
ngẩng cao đầu của tác giả bài thơ,
của cả dân tộc Việt Nam.


2. Hai câu
s a u Như hà nghịch lỗ lai xâm
phạm


Những từ ngữ
+ Như hà – cớ sao: Từ hỏinào
cho chứng
thấy sựtỏ
phi lí khơng thể
chấp nhận được.
hành
động
+ Nghịch lỗ - lũ giặc: Cách gọi tỏ sự khinh bỉ bởi
của bọn
ngoại điều thiêng
chúng làm trái đạo trời, phạm
vào những
liêng đã ghi trong sách trời.bang là phi
 Câu hỏi tu từ: Hỏi đểnghĩa?
khẳng định, tố cáo bản

chất ngơng cuồng, khơng có đạo lí của bọn
phong kiến phương Bắc (nhà Tống) đã bao đời ỷ
mạnh, cậy lớn để làm càn.
 Thái độ rõ ràng, quyết liệt.


2. Hai câu
s a u Nhữ đẳng hành khan thủ
bại hư.
Đại ý của câu

Nhịp
haihại trước sức

+ Chỉ rõ: bọn giặc sẽ thất
bạithơ
thảm
cuối làcâu
gì?sau có gì
mạnh của dân tộc quyết tâm bảo vệ chủ quyền
Qua đókhác
thể hai câu
của đất nước.
 Ý chí, quyếthiện
tâm tinh
bảo thần
vệđầu?
tổ quốc, bảo vệ độc
lập dân tộc. dân tộc gì?
+ Nhịp thơ 2/2/3: Nhanh, mạnh, dứt khốt
 Thể hiện sự phẫn nộ + khẳng định


Nghệ thuật

Ý nghĩa

Sử dụng thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt
Ngôn ngữ cơ đọng, súc
tích.
Giọng thơ dõng dạc, hùng
hồn, đanh thép.
Thể hiện niềm tin vào sức

mạnh chính nghĩa của dân
tộc ta.
Bài thơ có thể xem là bản
Tun ngơn độc lập đầu tiên


Bài 2. Phò giá
về kinh


II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu thơ đầu:
Đoạt sáo Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù

Những chiến công nào được nhắc đến
trong hai câu thơ đầu? Em có nhận xét
gì về trật tự cú pháp và giọng điệu trong
hai câu thơ này?


1. Hai câu thơ đầu:
- Hai chiến thắng: Chương Dương và Hàm Tử.
=> Hai trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trần đại thắng quân xâm
lược Nguyên – Mông.
- ĐT mạnh đặt liên tiếp ở đầu câu: đoạt, cầm.
- Hai địa danh nổi tiếng được nhắc liền, đảo thứ tự.
- Câu trên đối xứng với câu dưới cả về thanh nhịp ý.

- Giọng điệu: khỏe, hùng tráng.
=> Tái hiện không khí chiến thắng oanh liệt của DT ta trong cuộc
đối đầu với quân giặc Nguyên – Mông. Phản ánh sự thất bại thảm
hại của kẻ thù.
=> Diễn tả tình cảm phấn chấn, tự hào của tác giả.


2. Hai câu thơ cuối:
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Thái bình nên gắng sức,
Non nước ấy ngàn thu.

Theo em, tác giả muốn gửi gắm ý
tưởng, suy nghĩ gì qua hai câu thơ cuối?


2. Hai câu thơ cuối:
Nói về việc xây dựng đất nước trong thời bình. Thể hiện tầm
nhìn chiến lược, ý thức cảnh giác cao độ.
- Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất
nước. Một đất nước vững bền mãi mãi. (Non nước ấy ngàn thu.)
Tác giả là người chuộng hịa bình, hi vọng vào tương lai tươi
sáng, tin ở sức mạnh xây dựng của dân tộc.


1. Nghệ thuật:
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Diễn đạt cô đọng, hàm súc.
- Giọng điệu hào hùng.


2. Nội dung:
- Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị.


Bài 3. Bánh
trôi nước


1.Miêu tả cái bánh trơi nước (Nghĩa 1)

Màu Hình Q Cách Nhân
sắc dáng trình tạo bánh
Đọc thầmnấu
lại văn bản
để
tìm
các
từ
hình

miêu tả đặc điểm của bánh trôi nước
và điền vào bảng sau:


Màu sắc

Hình
dáng


Q
trình
nấu

“Trắng”
“Trịn”
“Bảy nổi
 Màu của  Nặn bánh ba chìm
với nước
bột
hình trịn
non”
 Thả vào
nước sơi,
khi bánh
chín sẽ nổi
 Sử dụng hàng loạt các tínhlên
từ miêu tả

Cách tạo
hình

Nhân
bánh

“Rắn nát
mặc dầu
tay kẻ
nặn”
Nhào

bột nhiều
nước thì
nhão,
ít
nước thì
cứng

“Lịng
son”

Nhân
đường
phèn màu
đỏ

 Miêu tả chân thực, chính xác về cái bánh trơi ở ngồi đời và cơng
việc làm bánh.


Theo em, nhà thơ đã dùng biện pháp
nghệ thuật gì để hình ảnh chiếc bánh
trơi gợi liên tưởng tới hình tượng
người phụ nữ xưa?

 Ẩn dụ


2. Phẩm chất, thân phận của người phụ nữ
trong xã hội xưa (Nghĩa 2)


Vẻ đẹp
Vẻ đẹp
Thân
các từtâm
ngữ miêu
trơi, em
hìnhTừthể
hồntả bánhphận
hãy khái quát
thành các vẻngười
đẹp ngoại
người
người
hình, tâm hồn và thân phận của người
phụ nữ
phụ
nữ
phụ
nữ
phụ nữ rồi điền vào bảng sau:


Vẻ đẹp
hình thể
người phụ
nữ
Xinh đẹp,
trắng trẻo,
đầy đặn.


Vẻ đẹp
tâm hồn
người phụ
nữ
Trong
trắng, thuỷ
chung.
Ln giữ
tấm
lịng
son sắc.

Thân phận
người phụ nữ
Long đong, chìm
nổi, lênh đênh
khơng tự quyết
định được cuộc
đời, số phận của
mình.
 Sử dụng thành



×