Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

TIN 8- Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.54 KB, 19 trang )

Trường: THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

TIN HỌC LỚP 8


TIẾT : 3 - 4
Bài 2
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Giúp HS hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình.



Giúp HS biết được các thành phần tạo nên ngơn ngữ
lập trình.



Giúp HS biết được các hai khái niệm: từ khóa và tên.



Giúp HS hiểu được quy tắc đặt tên trong NNLT
Pascal.




Giúp HS hiểu được cấu trúc chung của chương trình.

3


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ví dụ về chương trình.
2. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
3. Từ khố và tên
4. Cấu trúc chung của chương trình.
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình.


1. Ví dụ về chương trình:
Cho chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình Pascal:
Lệnh khai báo
tên chương
trình

Lệnh in ra màn
hình dịng chữ
CHAO CAC BAN

Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.


CHAO CAC BAN

Kết quả

Chương trình có thể có nhiều câu lệnh, mỗi câu lệnh gồm
các cụm từ khác nhau được tạo từ các chữ cái.


2. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
Hãy cho biết ngơn
ngữ Tiếng Việt gồm
những thành phần
nào?

• Bảng các chữ cái.
• Các quy tắc ngữ pháp
để viết từ và câu.

Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm 2 thành phần cơ
bản: bảng chữ cái và các quy tắc viết lệnh.


2. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
 Bảng chữ cái
Mọi ngơn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng.
Các câu lệnh chỉ được viết từ các chữ cái trong bảng
chữ cái của ngơn ngữ lập trình.
Bảng chữ cái của các ngơn ngữ lập trình thường gồm:
Chữ cái tiếng Anh


Chữ số

Các kí hiệu

Chữ hoa: A B C …
Chữ số: Phép tốn: + - * /
Z
Các kí hiệu: @ $ ( ) ‘ . ;
Chữ thường: a b c … 0 1 2 … 9

z


2. Ngơn ngữ lập trình gồm những gì?
 Các quy tắc
– Mỗi câu lệnh trong chương trình đều có quy tắc quy định
cách viết các từ và thứ tự của chúng.
– Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa nhất định xác định thao tác
mà máy tính cần thực hiện và kết quả đạt được.
Ví dụ:
Sau từ Program
là các dấu cách

Câu lệnh kết
thúc chương
trình

Một số câu lệnh kết
thúc bằng dấu ;


Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.

Câu lệnh chỉ
thị máy tính in
ra màn hình
dịng chữ
CHAO CAC


3. Từ khố và tên:
 Từ khóa: là những từ dành riêng, khơng được dùng cho
bất kì mục đích nào khác ngồi mục đích sử dụng do ngơn ngữ
lập trình quy định.
 Mỗi ngơn ngữ lập trình đều có một số từ khố nhất định.
Ví dụ:

Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.

Program  Từ khố khai báo tên chương trình.
Uses
 Từ khố khai báo các thư viện.
Begin, End  Các từ khoá thơng báo bắt đầu và kết thúc

phần thân chương trình.


3. Từ khoá và tên:
 Tên: dùng để nhận biết và phân biệt các đại lượng trong
chương trình. Tên do người lập trình đặt theo các qui tắc lập
trình.
Ví dụ 1:
Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.

vd1  tên chương trình
crt  tên thư viện
• Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên
khác nhau.
• Tên khơng được trùng với các từ khố.
• Tên được đặt phải dễ đọc, dễ nhớ, dễ hiểu.


3. Từ khố và tên:
Quy tắc đặt tên trong ngơn ngữ lập trình Pascal:
Khơng bắt đầu bằng chữ số, các kí tự đặc biệt.
Khơng chứa dấu cách.
Khơng trùng với từ khóa.
Ví dụ :
Hãy chỉ ra những tên khơng hợp lệ trong Pascal. Vì sao?
Bai toan


8A1

USES

So_hoc_sinh

#R1

Bai-tap


4. Cấu trúc chung của chương trình
Một chương trình viết
bằng ngơn ngữ lập
trình có cấu trúc như
thế nào nhỉ?

Cấu trúc chung của mọi chương
trình gồm hai phần:
[<Phần khai báo>]

?

<Phần thân chương trình>
Trong đó:
- Phần khai báo có thể có hoặc khơng.
- Phần thân chương trình bắt buộc phải có.

?

?


4. Cấu trúc chung của chương trình
- Phần khai báo:
Khai báo tên chương trình
Khai báo các thư viện: chứa các lệnh viết sẵn có thể
dùng trong chương trình.
Các khai báo khác.
- Phần thân chương trình:
Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện.
Ví dụ:
Phần khai báo
Phần thân
chương trình

Program vd1;
Uses crt;
Begin
Writeln(‘CHAO CAC
BAN’);
End.


5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình:
Hãy cùng làm quen với một ngơn ngữ lập trình – Ngơn ngữ
Pascal!
Máy tính cần được cài đặt mơi trường lập trình trên ngôn
ngữ Pascal.



5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình:
 Soạn thảo chương trình
Trong cửa sổ chương trình dùng bàn phím để soạn
thảo chương trình.

Uses Crt;
Begin

Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
End.


5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình:
 Dịch chương trình
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F9.
- Chương trình dịch sẽ kiểm tra lỗi chính tả và cú pháp.


5. Ví dụ về ngơn ngữ lập trình:
 Chạy chương trình
Uses Crt;

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F9Begin

Màn hình hiện kết quả của Writeln(‘CHAO CAC BAN’);
chương trình:
End.



TĨM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ví dụ về chương trình:
2. Ngơn ngữ lập trình
gồm những gì?
 Bảng chữ cái
 Các quy tắc
3. Từ khoá và tên:
 Từ khoá
 Tên
4. Cấu trúc chung của
chương trình
 Phần khai báo
 Phần thân chương
trình
5. Ví dụ về ngơn ngữ lập
trình:

 Soạn thảo chương trình
 Dịch chương trình
 Chạy chương trình
Ghi nhớ!

 Ngơn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và quy tắc viết
các lệnh.
 Từ khố: là những từ dành riêng, khơng được dùng
cho bất kì mục đích nào khác ngồi mục đích sử
dụng do ngơn ngữ lập trình quy định.
 Tên để phân biệt các đại lượng trong chương trình và
do người lập trình đặt.
 Cấu trúc chương trình thường gồm hai phần:

- Phần khai báo.
- Phần thân chương trình.


CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×