Tải bản đầy đủ (.doc) (303 trang)

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 303 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC
VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thừa Thiên Huế, năm 2020


i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐĂNG NHẬT

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC
VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 9140111

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG
2. PGS.TS. VŨ TRỌNG RỸ

Thừa Thiên Huế, năm 2020


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được người khác công bố
trong bất cứ công trình nào.
Tác giả

Nguyễn Đăng Nhật


iii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài nghiên cứu này khơng chỉ có cơng sức của riêng tơi
mà tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè và người thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm, các thầy cô trong khoa Vật lí,
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và
tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận án này.
Đặc biệt tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Huy Hoàng
và PGS.TS. Vũ Trọng Rỹ đã tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến q báu
trong suốt q trình tơi thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cơ trong tổ Vật lí, cùng các

học sinh tại các trường Trung học phổ thông đã tạo điều kiện, giúp đỡ tơi trong q
trình thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
ln động viên, giúp đỡ và là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi vượt qua khó khăn
để hồn thành luận án này.
Tác giả

Nguyễn Đăng Nhật


iv

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

DH

Dạy học

2

ĐC

Đối chứng


3

GV

Giáo viên

4

H.A.

Lập kế hoạch thí nghiệm

5

H.A.1.

Xác định mục tiêu, cơ sở lý thuyết liên quan

6

H.A.2.

Đề xuất phương án thí nghiệm

7

H.A.3.

Xây dựng tiến trình thí nghiệm


8

H.A.4.

Lập bảng biểu, đồ thị

9

H.B.

Tìm hiểu hoặc chế tạo dụng cụ thí nghiệm

10 H.B.1.

Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, cách sử dụng dụng cụ

11 H.B.2.

Tìm hiểu thang đo và giới hạn đo của dụng cụ

12 H.B.3.

Chế tạo dụng cụ thí nghiệm khơng có sẵn

13 H.C.

Tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu

14 H.C.1.


Lắp ráp, sắp đặt, bố trí các dụng cụ

15 H.C.2.

Thao tác, đo đạc với các dụng cụ

16 H.C.3.

Quan sát và đọc, ghi kết quả

17 H.D.

Xử lý kết quả thí nghiệm

18 H.D.1.

Tính tốn các giá trị trung bình, các đại lượng đo gián tiếp

19 H.D.2.

Tính sai số

20 H.D.3.

Vẽ đồ thị biểu diễn

21 H.D.4.

Kết luận, nhận xét, đánh giá


22 HS

Học sinh

23 K.A.

Áp dụng kiến thức vật lí

24 K.A.1.

Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật,
nguyên lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí

25 K.A.2.

Xác định, trình bày được mối liên hệ giữa các kiến thức vật lí

26 K.B.

Vận dụng kiến thức vật lí

27 K.B.1.

Sử dụng kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập


v
TT


Chữ viết tắt

Ý nghĩa

28

K.B.2.

Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn

29

KQHT

Kết quả học tập

30 KWLH

K (What we Know); W (What we Want to learn); L (What we
Learned); H (How can we learn more)

31 N.A.

Năng lực tiếp nhận ngơn ngữ vật lí

32 N.A.1.

Nhận ra ngơn ngữ vật lí

33 N.A.2.


Giải thích ngơn ngữ vật lí

34 N.A.3.

Diễn đạt ngơn ngữ vật lí

35 N.B.

Năng lực thực hành ngơn ngữ vật lí

36 N.B.1.

Vận dụng ngơn ngữ vật lí

37 N.B.2.

Kết hợp ngơn ngữ vật lí

38 N.B.3.

Xác định ngơn ngữ vật lí

39 N.C.

Năng lực thiết lập ngơn ngữ vật lí

40

N.C.1.


Phát hiện ngơn ngữ vật lí

41

N.C.2.

Thiết lập q trình vật lí

42

N.C.3.

Thực hiện q trình vật lí

43

NL

Năng lực

44

T.A.

Sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản

45

T.A.1.


Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn học phù hợp trong học tập vật lí

46

T.A.2.

Đo lường, tính tốn, so sánh và ước lượng được trong các tình
huống cụ thể

47

T.B.

Sử dụng ngơn ngữ tốn trong vật lí

48

T.B.1.

Thiết lập các cơng thức tốn học cho các quy luật vật lí

49

T.B.2.

Sử dụng tốn học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả hoặc
ra kiến thức mới

50


T.C.

Sử dụng cơng cụ tính tốn

51

T.C.1.

Sử dụng các dụng cụ đo lường (thước, eke…)

52

T.C.2.

Sử dụng các dụng cụ tính tốn (máy tính cầm tay, máy vi tính…)

53

THPT

Trung học phổ thơng

54

TNg

Thực nghiệm

55


VL

Vật lí


vi

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ năng lực cốt lõi............40
Bảng 2.2. Năng lực chun biệt trong mơn Vật lí dựa trên đặc điểm mơn Vật lí...........41
Bảng 2.3. Các thành tố của năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí............................................... 44
Bảng 2.4. Các chỉ số hành vi, tiêu chí chất lượng của năng lực sử dụng ngơn ngữ
vật lí và cách gán điểm.......................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Các thành tố của năng lực tính tốn trong vật lí...................................................... 46
Bảng 2.6. Các chỉ số hành vi, tiêu chí chất lượng của năng lực tính tốn trong vật
lí và cách gán điểm................................................................................................................................. 47
Bảng 2.7. Các thành tố của năng lực thực hành vật lí............................................................... 48
Bảng 2.8. Các chỉ số hành vi, tiêu chí chất lượng của năng lực thực hành và cách
gán điểm...................................................................................................................................................... 49
Bảng 2.9. Các thành tố của năng lực sử dụng kiến thức vật lí............................................... 52
Bảng 2.10. Các chỉ số hành vi, tiêu chí chất lượng của năng lực sử dụng kiến thức
vật lí và cách gán điểm.......................................................................................................................... 52
Bảng 2.11. Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí theo hướng..........62
phát triển năng lực................................................................................................................................... 62
Bảng 2.12. Bảng kiểm quan sát dùng cho giáo viên.................................................................. 65
Bảng 2.13. Bảng kiểm quan sát hành vi.......................................................................................... 65
Bảng 2.14. Hồ sơ học tập...................................................................................................................... 66
Bảng 2.15. Phiếu đánh giá của học sinh (dùng trong đánh giá đồng đẳng)...................... 68

Bảng 2.16. Nhận thức của giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập mơn Vật lí của học sinh ở các trường Trung học phổ thông............71
Bảng 2.17. Nhận thức của giáo viên về mục đích kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Vật lí của học sinh ở các trường Trung học phổ thông............................................ 72
Bảng 2.18. Nhận thức của học sinh về mục đích kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
mơn Vật lí của học sinh ở các trường Trung học phổ thông................................................... 73
Bảng 2.19. Nhận thức của giáo viên và học sinh về mối quan hệ giữa kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập và q trình dạy học mơn Vật lí....................................................... 73
Bảng 2.20. Nhận thức của giáo viên và học sinh về các xu hướng đánh kiểm tra,........74
giá kết quả học tập môn Vật lí hiện nay.......................................................................................... 74
Bảng 2.21. Nhận thức của giáo viên về khái niệm kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo hướng phát triển năng lực................................................................................................... 75
Bảng 2.22. Nhận thức về vai trò kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí
trong việc hình thành và phát triển năng lực cho học sinh...................................................... 76
Bảng 2.23. Ý kiến của giáo viên về tác dụng của kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực............................................................................. 76
Bảng 2.24. Ý kiến của học sinh về tác dụng của kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................................................................... 77


vii
Bảng 2.25. Thực trạng mức độ thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh qua
mơn Vật lí................................................................................................................................................... 78
Bảng 2.26. Thực trạng về hình thức giáo viên sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng
lực học sinh trong dạy học mơn Vật lí............................................................................................. 79
Bảng 2.27. Thực trạng về quy trình xây dựng đề kiểm tra để kiểm tra, đánh giá
năng lực học sinh trong dạy học mơn Vật lí.................................................................................. 80
Bảng 2.28. Những khó khăn của giáo viên trong quá trình kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực............................................................ 81
Bảng 2.29. Những khó khăn của học sinh khi thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả

học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................................................... 82
Bảng 2.30. Ý kiến của giáo viên về sự cần thiết của một số yếu tố đối với kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập môn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................. 83
Bảng 2.31. Ý kiến của học sinh về sự cần thiết của một số yếu tố đối với kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................. 84
Bảng 3.1. Phiếu KWLH dạy bài Lực ma sát 1............................................................................. 88
Bảng 3.2. Phiếu KWLH dạy bài Lực ma sát 2............................................................................. 88
Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng ngơn ngữ vật lí.............................................. 90
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá năng lực tính tốn trong vật lí..................................................... 90
Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá năng lực thực hành vật lí.............................................................. 91
Bảng 3.6. Tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng kiến thức vật lí.............................................. 92
Bảng 3.7. Hệ thống bài tập đánh giá năng lực mơn Vật lí lớp 10 Trung học phổ thơng
........................................................................................................................................................................ 95
Bảng 3.8. Tiêu chí đánh giá năng lực thực hành vật lí thơng qua sản phẩm học tập.....98
Bảng 3.9. Tiêu chí đánh giá bài trình bày đa phương tiện....................................................... 98
Bảng 3.10. Tiêu chí đánh giá sản phẩm nhóm.............................................................................. 99
Bảng 3.11. Hồ sơ học tập đánh giá năng lực............................................................................... 100
Bảng 3.12. Bảng kiểm đánh giá năng lực bài “Sự nở vì nhiệt của vật rắn”.................... 101
Bảng 3.13. Bảng kiểm đánh giá năng lực bài “Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng”
...................................................................................................................................................................... 102
Bảng 3.14. Tiêu chí đánh giá năng lực của bài kiểm tra chương VII “Chất rắn và
chất lỏng. Sự chuyển thể”.................................................................................................................. 117
Bảng 4.1. Ý kiến đánh giá của giảng viên và giáo viên về sự cần thiết và tính khả
thi của khung năng lực, quy trình, phương pháp và cơng cụ đã đề xuất.......................... 122
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10A1 (TNg)............................................... 127
Bảng 4.3. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10A2 (ĐC)................................................. 127
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10A1 (TNg)........................................... 128
Bảng 4.5. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10A2 (ĐC).............................................. 128
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả đánh giá cuối chương V theo tỉ lệ phần trăm (%)............129
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả đánh giá cuối chương VII theo tỉ lệ phần trăm (%).........129

Bảng 4.8. Bảng các biểu đồ so sánh kết quả đánh giá của nhóm thực nghiệm..............130
và nhóm đối chứng cuối các chương V và VII theo tỉ lệ phần trăm (%)..........................130


Bảng 4.9. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B5 Nguyễn Huệ.................................. 134


viii
Bảng 4.10. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B8 Nguyễn Huệ................................ 134
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B4 Phan Đăng Lưu..........................135
Bảng 4.12. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B7 Phan Đăng Lưu.........................135
Bảng 4.13. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B6 Nguyễn Huệ................................ 136
Bảng 4.14. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B7 Nguyễn Huệ................................ 136
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B5 Phan Đăng Lưu.........................137
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá cuối chương V lớp 10B6 Phan Đăng Lưu.........................137
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B5 Nguyễn Huệ............................138
Bảng 4.18. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B8 Nguyễn Huệ............................138
Bảng 4.19. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B4 Phan Đăng Lưu...................... 139
Bảng 4.20. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B7 Phan Đăng Lưu...................... 139
Bảng 4.21. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B6 Nguyễn Huệ............................140
Bảng 4.22. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B7 Nguyễn Huệ............................140
Bảng 4.23. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B5 Phan Đăng Lưu...................... 141
Bảng 4.24. Kết quả đánh giá cuối chương VII lớp 10B6 Phan Đăng Lưu...................... 141
Bảng 4.25. Tổng hợp kết quả đánh giá cuối chương V theo tỉ lệ phần trăm (%)..........142
Bảng 4.26. Tổng hợp kết quả đánh giá cuối chương VII theo tỉ lệ phần trăm (%)......142
Bảng 4.27. Bảng các biểu đồ so sánh kết quả đánh giá của nhóm thực nghiệm...........143
và nhóm đối chứng cuối các chương V và VII theo tỉ lệ phần trăm (%)..........................143
Bảng 4.28. Tác dụng của việc thực hiện các công cụ nhằm kiểm tra, đánh giá năng
lực trong q trình dạy học mơn Vật lí......................................................................................... 147
Bảng 4.29. Lợi ích của việc cơng khai tiêu chí đánh giá trước khi học sinh thực

hiện đánh giá........................................................................................................................................... 148
Bảng 4.30. Lợi ích của việc sử dụng Rubric để đánh giá và phối hợp giữa đánh giá
của giáo viên với đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá của học sinh....................................... 149
Bảng 4.31. Tự đánh giá của học sinh về các năng lực chuyên biệt trong môn Vật lí . 150
Bảng 4.32. Khó khăn học sinh gặp phải khi tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................................................. 150


ix

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
HÌNH
Trang
Hình 2.1. Phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được.................................................. 39
Hình 3.1. Hình ảnh bài 2.................................................................................................................... 116
Hình 3.2. Hình ảnh bài 4.................................................................................................................... 116
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa ba yếu tố chính trong q trình giáo dục................................. 7
Sơ đồ 2.1. Mối liên hệ giữa mục tiêu giáo dục và kết quả học tập....................................... 24
Sơ đồ 2.2. Mối liên hệ giữa năng lực và kĩ năng......................................................................... 29
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ cấu trúc năng lực................................................................................................... 32
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ cấu trúc năng lực................................................................................................... 32
Sơ đồ 2.5. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề............................................................................ 33
Sơ đồ 2.6. Cấu trúc của một năng lực cụ thể................................................................................. 36
Sơ đồ 2.7. Quy trình thiết kế thang đo năng lực.......................................................................... 42
Sơ đồ 2.8. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí theo hướng
phát triển năng lực................................................................................................................................... 60
Sơ đồ 3.1. Cấu trúc chương trình Vật lí lớp 10............................................................................ 87
Sơ đồ 3.2. Quy trình thiết kế bài dạy học có sử dụng công cụ kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập theo hướng phát triển năng lực mơn Vật lí lớp 10 Trung học phổ thông. 104

Sơ đồ 3.3. Quy trình thiết kế bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí lớp
10 Trung học phổ thơng theo hướng phát triển năng lực....................................................... 113
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Mức độ hứng thú của học sinh khi tham gia kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển năng lực.................................................... 147


x
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa................................................................................................................................................ i
Lời cam đoan............................................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn.................................................................................................................................................. iii
Các chữ viết tắt trong luận án.............................................................................................................. iv
Danh mục bảng......................................................................................................................................... VI
Danh mục hình, sơ đồ, biểu đồ............................................................................................................ ix
Mục lục........................................................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 3
3. Giả thuyết khoa học........................................................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................... 4
7. Những luận điểm bảo vệ............................................................................................................... 5
8. Những đóng góp của luận án....................................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận án........................................................................................................................ 6
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................................... 7
1.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.........7
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước......................................................................................... 7

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước....................................................................................... 11
1.2. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực..................................................................................................... 13
1.2.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước....................................................................................... 13
1.2.2. Các nghiên cứu ở trong nước....................................................................................... 17
1.3. Những vấn đề đặt ra cần được giải quyết của luận án................................................. 19
Chương 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG
DẠY HỌC VẬT LÍ TRUNG HỌC PHỔ THƠNG............................................................... 20
2.1. Một số vấn đề lí luận về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát
triển năng lực....................................................................................................................................... 20
2.1.1. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập............................................................................. 20


xi
2.1.2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực..............26
2.2. Năng lực và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí theo hướng phát
triển năng lực của học sinh............................................................................................................. 38
2.2.1. Năng lực cốt lõi và năng lực chuyên biệt trong môn Vật lí chương trình
Trung học phổ thơng.................................................................................................................... 38
2.2.2. Thiết kế thang đo năng lực chun biệt mơn Vật lí trong chương trình
Trung học phổ thơng.................................................................................................................... 42
2.2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí theo hướng phát triển
năng lực của học sinh.................................................................................................................. 55
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Vật lí
theo hướng phát triển năng lực của học sinh........................................................................... 69
2.3.1. Năng lực của giáo viên giảng dạy môn Vật lí trong kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực................................................................. 69
2.3.2. Sự tích cực của học sinh trong quá trình kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Vật lí................................................................................................................................. 69

2.3.3. Các cấp quản lý giáo dục............................................................................................... 69
2.3.4. Điều kiện về cơ sở vật chất và phương tiện dạy học mơn Vật lí....................70
2.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Vật lí của học sinh
Trung học phổ thơng theo hướng phát triển năng lực.......................................................... 70
2.4.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng............................................................. 70
2.4.2. Kết quả khảo sát................................................................................................................ 71
2.5. Kết luận chương 2..................................................................................................................... 85
Chương 3. TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 10
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG.......................................................................................................... 87
3.1. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực trong dạy học Vật lí 10 Trung học phổ thơng....................................................... 87
3.1.1. Câu hỏi.................................................................................................................................. 87
3.1.2. Bài tập đánh giá năng lực.............................................................................................. 89
3.1.3. Sản phẩm học tập.............................................................................................................. 97
3.1.4. Hồ sơ học tập...................................................................................................................... 99
3.1.5. Bảng kiểm......................................................................................................................... 101
3.2. Sử dụng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực trong dạy học Vật lí 10 Trung học phổ thơng..................................................... 104
3.2.1. Thiết kế tiến trình dạy học có sử dụng cơng cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo hướng phát triển năng lực mơn Vật lí lớp 10 Trung học phổ thông.......104


xii
3.2.2. Thiết kế bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn Vật lí lớp 10
Trung học phổ thơng theo hướng phát triển năng lực................................................... 112
3.3. Kết luận chương 3................................................................................................................... 121
Chương 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................................ 122
4.1. Khảo nghiệm sư phạm........................................................................................................... 122
4.2. Khái quát về quá trình thực nghiệm sư phạm............................................................... 123

4.2.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm....................................................................... 123
4.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm.............................................................................. 124
4.2.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm................................................................................ 124
4.2.4. Giới hạn thực nghiệm sư phạm................................................................................. 125
4.2.5. Giả thuyết thực nghiệm sư phạm.............................................................................. 125
4.2.6. Tiến trình thực nghiệm sư phạm............................................................................... 125
4.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................................ 126
4.3.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1.............................. 126
4.3.2. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2.............................. 133
4.3.3. Kết quả phân tích định tính sau thực nghiệm sư phạm.................................... 146
4.4. Kết luận chương 4................................................................................................................... 151
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, thế giới đã có một cuộc cách mạng về kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập (KQHT) của học sinh (HS) với những thay đổi căn bản về triết
lý, quan điểm, coi HS và quá trình học tập là trung tâm của toàn bộ hoạt động giáo dục.
Hiện nay, ngoài kiểm tra, đánh giá trên lớp, hầu hết các quốc gia tiến hành kiểm tra, đánh
giá KQHT thông qua các kỳ thi như: tuyển sinh đầu cấp, thi tốt nghiệp các cấp và tuyển
sinh đại học, cao đẳng. Có nhiều quốc gia khơng tổ chức thi tốt nghiệp ở bậc giáo dục bắt
buộc như: Anh, Hàn Quốc, Mỹ, New Zealand, Úc... Bên cạnh đó, cịn một số ít quốc gia
vẫn duy trì kỳ thi tốt nghiệp tiểu học và hầu hết tổ chức thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông (THPT) quốc gia. Xu hướng chung là đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá

và các loại bằng cấp khác nhau để thực hiện phân hóa HS theo năng lực (NL) [129].
Từ năm 2000, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quyết định thay đổi kiểm tra, đánh giá
theo hướng “đa dạng/mềm mỏng” như các nước Nhật Bản, Hàn Quốc đã làm. Đó là “hệ
thống đánh giá mang tính phát triển” tập trung đến tất cả các khía cạnh của việc học, sử
dụng nhiều kỹ thuật kiểm tra, đánh giá và coi trọng sự tiến bộ của HS trong quá trình học
tập [129]. Hiện nay, giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL của HS. Nghĩa là, từ chỗ quan tâm HS
học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học, đồng thời
chuyển cách kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra, đánh giá trí nhớ sang
kiểm tra, đánh giá NL vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra, đánh
giá KQHT với kiểm tra, đánh giá trong q trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm
nâng cao chất lượng của các hoạt động dạy học (DH) và giáo dục [7].
Vấn đề đổi mới giáo dục, đặc biệt là đổi mới trong công tác kiểm tra, đánh giá
KQHT của HS đang được Đảng, Nhà nước, toàn ngành Giáo dục và toàn xã hội quan tâm.
Điều này đã được thể hiện rất rõ thông qua các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà
nước. Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực”; “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Việc
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên
tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận” [3]. Nhận thức


2
được tầm quan trọng của việc tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá thúc đẩy đổi mới
phương pháp DH, trong những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tập trung chỉ đạo
đổi mới các hoạt động này nhằm tạo ra sự chuyển biến cơ bản về tổ chức hoạt động

DH, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường phổ thơng nói chung và
THPT nói riêng.
Kiểm tra, đánh giá KQHT của HS là một trong những cơng cụ điều chỉnh q
trình đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Song, thực tiễn ở Việt Nam, việc
kiểm tra, đánh giá còn một số hạn chế: Kiểm tra, đánh giá chưa đúng, chưa đủ mục
tiêu mơn học; Kiểm tra, đánh giá cịn ở mức trí năng (nhận thức và tư duy) bậc thấp,
chưa đánh giá được NL giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS; Kiểm tra, đánh giá chưa
chính xác, thiếu khách quan; Kiểm tra, đánh giá chưa đề cập đến vai trò điều chỉnh
giảng dạy; Kiểm tra, đánh giá kém tác dụng trong điều chỉnh động cơ, mục tiêu học
tập của HS; Kiểm tra, đánh giá còn nhiều hiện tượng tiêu cực [24]. Do đó, chuẩn hóa
hoạt động kiểm tra, đánh giá là một nhu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo,
đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực và xây dựng xã hội học tập.
Xu hướng kiểm tra, đánh giá mới của thế giới là kiểm tra, đánh giá theo NL
(Competence base assessment), tức là “kiểm tra, đánh giá khả năng tiềm ẩn của HS
dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng
về việc HS đã thực hiện thành cơng các sản phẩm đó” [114]. Kiểm tra, đánh giá NL
nhằm giúp giáo viên (GV) có thơng tin KQHT của HS để điều chỉnh hoạt động giảng
dạy; giúp HS điều chỉnh hoạt động học tập; giúp GV và nhà trường xác nhận, xếp hạng
KQHT. Việc kiểm tra, đánh giá KQHT theo NL giúp đào tạo ra những người có khả
năng thích ứng và sáng tạo trong mọi mơi trường và điều kiện phức tạp của cuộc sống
hiện đại như sự thay đổi từng ngày của khoa học kỹ thuật hay những tình huống bất
ngờ, mới mẻ của xã hội.
Vật lí (VL) là môn khoa học thực nghiệm (TNg), kiến thức VL gắn kết một
cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Vì vậy việc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào
trong q trình DH bộ mơn sẽ tạo điều kiện cho việc học và hành gắn liền với thực tế
“học đi đôi với hành”, tạo ra cho HS hứng thú, hăng say trong học tập, thấy được sự
thiết thực của học tập, giúp HS hình thành và phát triển NL. Đặc biệt, chương trình VL
lớp 10 gồm 2 phần là Cơ học và Nhiệt học, kiến thức VL lớp 10 gần gũi với các hiện
tượng trong cuộc sống hằng ngày nên rất thuận lợi trong việc bồi dưỡng và phát triển
NL cho HS. Tuy nhiên, trong thực tế thì việc kiểm tra, đánh giá NL của HS ở môn học

này cịn ít được chú trọng. Cách kiểm tra, đánh giá mơn học này hiện nay chủ yếu vẫn
mang tính truyền thống, chú trọng kiểm tra, đánh giá tri


3
thức lí thuyết của HS mà ít chú ý đến yêu cầu HS vận dụng tổng hợp những tri thức, kĩ
năng vào giải quyết một vấn đề cụ thể của thực tiễn. Do đó, chất lượng học tập mơn
VL chưa cao [7], [26].
Mặt khác, chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ra đời cho thấy sự cần thiết
phải đổi mới đồng bộ phương pháp DH và kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát
triển NL HS. Đây là một vấn đề rất mới đối với giáo dục Việt Nam và có rất nhiều câu
hỏi đặt ra cho nền giáo dục nước nhà như: phương pháp giảng dạy; phương pháp kiểm
tra, đánh giá; và công cụ kiểm tra, đánh giá như thế nào để phát triển NL HS?...
Để khắc phục những hạn chế của kiểm tra, đánh giá KQHT theo truyền thống,
việc thực hiện kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL
THPT là hết sức cần thiết giúp HS phát triển NL. Tuy nhiên, cho đến nay cịn thiếu
cơng trình nghiên cứu đầy đủ, cụ thể về vấn đề này.
Với những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài "Kiểm tra, đánh giá kết quả học

tập theo hướng phát triển năng lực trong dạy học Vật lí 10 Trung học phổ thơng"
để nghiên cứu, với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng kiểm tra, đánh giá; chất
lượng DH mơn VL nói riêng và chất lượng đào tạo trong các trường THPT nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất quy trình, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá KQHT theo
hướng phát triển NL và sử dụng chúng trong DH VL 10 THPT.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình, phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá hướng
vào việc đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những
vấn đề trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống, phù hợp với mục tiêu DH và sử
dụng chúng để kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL

lớp 10 thì sẽ đánh giá được NL chun biệt mơn VL của HS THPT.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hoạt động kiểm tra, đánh giá KQHT môn VL lớp 10 THPT;
- NL sử dụng ngơn ngữ VL, NL tính tốn trong VL, NL thực hành VL và NL sử
dụng kiến thức VL của HS THPT trong học tập môn VL.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu việc kiểm tra, đánh giá KQHT trong q trình DH
VL THPT.
- Khơng gian:


4
+ Điều tra thực trạng ở một số trường THPT trên địa bàn các tỉnh Thừa
Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình và thành phố Đà Nẵng;
+ Khảo nghiệm và TNg sư phạm tại một số trường THPT trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu được xác định là:

- Nghiên cứu cơ sở lí luận kiểm tra, đánh giá KQHT và kiểm tra, đánh giá
KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL;
- Nghiên cứu thực trạng kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL
trong DH môn VL ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng
Bình, Quảng Trị và thành phố Đà Nẵng;
- Xây dựng và sử dụng quy trình, phương pháp và cơng cụ kiểm tra, đánh giá
KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL lớp 10 THPT;
- Khảo nghiệm và TNg sư phạm quy trình, phương pháp và cơng cụ kiểm tra,
đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL lớp 10 THPT để kiểm tra
giả thuyết và rút ra các kết luận cần thiết.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến kiểm tra,
đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL để làm cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu.

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra:
+ Sử dụng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng về kiểm tra, đánh giá KQHT và
kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL của HS THPT
với 2 mẫu phiếu dành cho GV giảng dạy mơn VL và HS THPT;
+ Phiếu hỏi cịn được sử dụng để khảo sát ý kiến của HS sau quá trình TNg sư
phạm và lấy ý kiến giảng viên, GV khi khảo nghiệm sư phạm;
+ Lấy ý kiến GV và HS trong quá trình khảo sát thực trạng và sau khi tiến hành
TNg để lấy thông tin bổ sung, làm rõ thêm vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát sư phạm: Tiến hành quan sát một số giờ dạy môn VL
của GV và HS THPT để lấy thông tin phục vụ cho đánh giá thực trạng và bổ sung cho
kết quả nghiên cứu TNg.
- Phương pháp TNg sư phạm: Tiến hành TNg sư phạm ở các trường THPT có đối
chứng (ĐC) để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của quy trình, phương pháp và công
cụ kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL đã xây dựng. Từ đó, đánh


5
giá một cách khách quan về quy trình, phương pháp và công cụ đã xây dựng.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các bài làm, sản
phẩm mà HS đã thực hiện để phân tích, đánh giá các NL chuyên biệt của HS trong
môn VL THPT.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để phân tích và tổng hợp số liệu thu được thơng qua
khảo sát và TNg với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS for Windows và Excel để từ đó rút

ra những kết luận phù hợp.
7. Những luận điểm bảo vệ
7.1. Đổi mới DH theo hướng phát triển NL đòi hỏi cần có sự đổi mới về phương
pháp DH và kiểm tra, đánh giá KQHT một cách đồng bộ. Kiểm tra, đánh giá KQHT theo
hướng phát triển NL yêu cầu phải đánh giá được các mục tiêu về NL mà HS đạt được
trong học tập, đồng thời đánh giá phải tác động tích cực trở lại hoạt động DH.

7.2. Kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH môn VL
THPT chú trọng kiểm tra, đánh giá sự vận dụng các kiến thức VL của HS để giải quyết
các vấn đề đặt ra trong thực tiễn DH và giáo dục HS. Do đó, thực hiện kiểm tra, đánh
giá theo hướng phát triển NL ở mơn VL sẽ giúp hình thành và phát triển các NL cần
thiết của HS THPT.
7.3. Kiểm tra, đánh giá KQHT môn VL của HS THPT theo hướng phát triển NL
sẽ mang lại hiệu quả cao khi được thực hiện đồng bộ các biện pháp như: xác định các
NL chuyên biệt trong môn VL và thang đo các NL chuyên biệt trong môn VL; xây
dựng quy trình, phương pháp và cơng cụ kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát
triển NL trong DH môn VL; sử dụng phối hợp các phương pháp và công cụ trong kiểm
tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH mơn VL.
8. Những đóng góp của luận án
8.1. Những đóng góp về mặt lí luận
- Hệ thống, phát triển, làm rõ và làm phong phú thêm lí luận về kiểm tra, đánh
giá KQHT của HS theo hướng phát triển NL như: NL của HS (NL cốt lõi, NL chuyên
biệt); kiểm tra, đánh giá KQHT của HS và kiểm tra, đánh giá KQHT của HS theo
hướng phát triển NL;
- Đề xuất được quy trình thiết kế thang đo NL chuyên biệt mơn VL trong
chương trình THPT; từ đó làm rõ được khái niệm, các thành tố, chỉ số hành vi, tiêu chí


6
chất lượng và gán điểm cho các thang đo năng lực thành phần đó, như thang đo NL sử

dụng ngơn ngữ VL, thang đo NL tính tốn trong VL, thang đo NL thực hành VL và
thang đo NL sử dụng kiến thức VL;
- Đề xuất được quy trình kiểm tra, đánh giá KQHT mơn Vật lí lớp 10 THPT
theo hướng phát triển NL; đồng thời kèm theo phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh
giá KQHT theo hướng phát triển NL trong DH mơn VL lớp 10 THPT.
8.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn
- Đã điều tra, khảo sát và đánh giá được thực trạng về kiểm tra, đánh giá KQHT
theo hướng phát triển NL trong DH môn VL THPT. Qua đó, luận án đã chỉ ra được
những ưu điểm và nhược điểm, thuận lợi và khó khăn cũng như nguyên nhân dẫn đến
thực trạng đó;
- Đã xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá KQHT theo hướng phát triển NL
trong DH VL 10 THPT (trong đó có 159 bài tập, 12 bài tập được thiết kế theo tiếp cận
Pisa, phân bố từ chương I đến chương VII của chương trình VL 10 THPT);
- Đã thiết kế và xây dựng được 02 tiến trình DH và 04 bài kiểm tra cho 4 chương
của chương trình VL lớp 10 THPT theo hướng phát triển NL của HS (Chương 1. Động
học chất điểm; Chương IV. Các định luật bảo toàn; Chương V. Chất khí; Chương VII.
Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể), trong đó bài kiểm tra chương V và chương VII
được dùng cho ĐG trong TNg sư phạm của đề tài luận án.
9. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm các phần chính sau:
- Mở đầu
- Nội dung gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lí luận và thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
hướng phát triển năng lực trong dạy học Vật lí Trung học phổ thông
Chương 3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực trong dạy học Vật lí 10 Trung học phổ thơng
Chương 4. Thực nghiệm sư phạm
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo

- Cơng trình liên quan đến luận án đã được công bố
- Phụ lục.


7

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trong và ngoài nước về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục có lịch sử ra đời từ lâu với rất nhiều quan
niệm, cách nhìn nhận về vấn đề này. Từ thế kỉ XVII, J.A. Comenxki là người đầu tiên
đưa ra khái niệm về hệ thống lớp - bài trong thế giới cận đại. Theo ông, quá trình DH
được xem xét dưới lí thuyết hệ thống, gồm: mục đích, nội dung, phương pháp, phương
tiện, hình thức, các nguyên tắc DH với hai yếu tố quan trọng là GV và HS. Do đó, kết
quả của q trình DH cần được thông qua việc kiểm tra, đánh giá [15].
Ralph Tyler được coi là một trong những người đầu tiên đưa ra khái niệm đánh
giá giáo dục. Ông đưa ra sơ đồ thể hiện ba yếu tố chính trong quá trình giáo dục là:
mục tiêu, kinh nghiệm học tập và đánh giá người học.
Các mục tiêu

Kinh nghiệm
học tập

Đánh giá
người học

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa ba yếu tố chính trong quá trình giáo dục [123] Theo
Tyler, kiểm tra, đánh giá HS trong quá trình giáo dục là cần thiết vì nó
liên quan đến việc kiểm tra mức độ tối đa có thể đạt được các mục tiêu chương trình.

Chỉ có hoạt động kiểm tra, đánh giá mới cung cấp thông tin để biết được trải nghiệm
học tập là tốt hay khơng tốt, có những thơng tin cần chỉnh sửa và có những thơng tin
cần loại bỏ. Tyler xem kiểm tra, đánh giá như tâm điểm của quá trình giáo dục [123].
Theo các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức thì ở Liên Xơ (cũ) các cơng
trình nghiên cứu kiểm tra, đánh giá về lĩnh vực tri thức của HS xuất hiện từ những năm
30 - 40 của thế kỉ XX [18]. Nghiên cứu của N.P. Arkhalghelxki về “Kiểm tra và đánh
giá tri thức HS các trường tiểu học và trung học” năm 1938 đã đưa ra hệ thống phương
pháp kiểm tra, đánh giá tri thức của HS với những nhân tố cơ bản có ảnh hưởng sâu
sắc đến vấn đề chất lượng kiểm tra, đánh giá [18]. Cũng năm 1938, X.V. Ivanov trong
“Kiểm tra và đánh giá KQHT của HS” cũng đã đề cập đến các vấn đề


8
về vị trí, tầm quan trọng của kiểm tra, đánh giá tri thức, kĩ năng, kĩ xảo; và những tiêu
chuẩn chung của việc kiểm tra, đánh giá tri thức [18].
Khẳng định vai trò, ý nghĩa quan trọng của kiểm tra đối với việc đánh giá NL
nhận thức của HS, nhà giáo dục J.A. Comenxki (Séc) và I.B. Bazelov (Đức) đã coi
việc kiểm tra, đánh giá tri thức của HS như một yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả của
quá trình giáo dục. Đặc biệt để kiểm tra, đánh giá KQHT của HS, I.B. Bazelov đề xuất
một hệ thống kiểm tra, đánh giá tri thức trong trường học và chia hệ đánh giá làm 12
bậc vận dụng vào thực tiễn DH. Ơng cho rằng có 3 bậc phù hợp với trình độ nhận thức
của HS phổ thơng: Tốt - Trung bình - Kém, sau đó chia nhỏ thành 5 bậc cho sát với
trình độ nhận thức của HS. Ơng là người đầu tiên đưa việc kiểm tra, đánh giá bằng
điểm số vào DH. Hệ đánh giá này được áp dụng ở một số nước trên thế giới trong đó
có Nga và Việt Nam từ thế kỉ XIX [15].
Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xuất phát từ nhiệm vụ
nâng cao chất lượng DH trên cơ sở phát huy tính tích cực, độc lập của HS, vấn đề kiểm
tra, đánh giá được nghiên cứu chủ yếu dưới góc độ tri thức nhằm hồn thiện q trình
giáo dục. Tiêu biểu là các nhà giáo dục người Nga, như: V.M. Palonxki với cơng trình
“Những vấn đề DH của việc đánh giá tri thức”; X.V. Uxova với “Con đường hoàn

thiện việc kiểm tra, đánh giá tri thức, kĩ năng”. F.I. Peroxki với cơng trình “Cơ sở và
thực tiễn của kiểm tra tri thức”... tiếp tục nghiên cứu và khẳng định vai trò của kiểm
tra, đánh giá đối với việc củng cố, hoàn thiện tri thức của HS đã nêu rõ: “Kiểm tra là
một phương tiện quan trọng không chỉ để ngăn ngừa việc lãng quên mà còn để nắm bắt
được tri thức một cách vững chắc hơn” [14], [47], [51].
Một số các nhà khoa học giáo dục khác lại đi sâu nghiên cứu những khía cạnh
cụ thể của việc kiểm tra, đánh giá, chẳng hạn như: các tác giả I.A. Papakhtrian, R.P.
Krirosapova nghiên cứu về các nguyên tắc cơ bản trong kiểm tra, đánh giá tri thức của
HS đó là: ngun tắc đảm bảo tính hệ thống, liên tục; nguyên tắc đảm bảo tính khách
quan… A.N. Iakovlev nghiên cứu về tính khách quan trong việc cho điểm của GV
[18], năm 1971, B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J. Thomas Hastings cho ra đời
cuốn sách “Evaluation to improve Learning” (đánh giá để thúc đẩy học tập). Cuốn
sách này dành cho GV, viết về kĩ thuật kiểm tra, đánh giá KQHT của HS. Nếu được áp
dụng đúng cách, việc kiểm tra, đánh giá HS sẽ giúp GV hỗ trợ HS cải thiện khả năng
học tập. Thông qua việc liên kết các kĩ thuật kiểm tra, đánh giá tốt nhất, cuốn sách
nhằm hỗ trợ các GV sử dụng kiểm tra, đánh giá như một công cụ để cải tiến cả quy
trình DH [72].


9
Gắn liền với việc đánh giá KQHT là sự kiểm tra vì nó là một trong những
phương tiện quan trọng để đánh giá. Có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề kiểm
tra, đặc biệt là về việc xây dựng và sử dụng trắc nghiệm trong kiểm tra, đánh giá
KQHT. Các cơng trình nghiên cứu có hệ thống về trắc nghiệm được phát triển rộng rãi
vào những năm 60 của thế kỉ XX, sau khi B.S. Bloom và các đồng nghiệp của mình
đưa ra cách phân loại mục tiêu giáo dục một cách cụ thể với 3 lĩnh vực: nhận thức, tâm
vận và tình cảnh. Trong các lĩnh vực này thì lĩnh vực nhận thức được quan tâm hơn cả,
và trắc nghiệm là một phương pháp phổ biến dùng để đo lường lĩnh vực này. Nghiên
cứu về trắc nghiệm được nhiều người biết đến là các cơng trình của Philippet .C [49],
R.L. Ebel [82], B.L. Howard [101], L.L. Moris, C. Taylor, F. Gibbon [106], Q. Stodola

và K. Storldahl [119]. Các cơng trình này đi vào nghiên cứu các trắc nghiệm dùng
trong lớp học và trắc nghiệm tiêu chuẩn hóa, trong đó đề cập đến các loại câu hỏi trắc
nghiệm, ưu điểm và hạn chế của chúng, đồng thời nghiên cứu những kĩ thuật cơ bản về
đo lường KQHT bằng trắc nghiệm.
Một số cơng trình nghiên cứu về đo lường và đánh giá KQHT như cơng trình
của Bresciani [73], của K.D. Hopkins và J.C. Stanley [91], của W.A. Mehrens và I.J.
Lehmann [120] lại đi sâu vào sử dụng trắc nghiệm để đo lường các lĩnh vực của mục
tiêu giáo dục với những nguyên tắc, kĩ thuật xác định và sử dụng tốn thống kê để
phân tích giá trị các điểm số thu được nhằm giúp cho đánh giá được chính xác. Ngồi
ra, có tác giả lại chun sâu về vấn đề xây dựng câu hỏi trắc nghiệm như cơng trình
của S.J. Osterlind [110].
Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX đã có một cuộc cách mạng về kiểm tra,
đánh giá, khoa học về kiểm tra, đánh giá được nghiên cứu, phát triển và xuất hiện một
số khái niệm mới. Ba đặc trưng quan trọng của xu hướng mới về đánh giá là: đánh giá
phát triển, đánh giá thực tiễn và đánh giá sáng tạo.
Đánh giá phát triển hay còn gọi là đánh giá quá trình (formative assessment):
Đây là thuật ngữ được đề cập nhiều trong các cơng trình nghiên cứu về xu hướng đánh
giá mới, dùng với nghĩa đánh giá quá trình trước đây để chỉ các hoạt động đánh giá
được thực hiện trong quá trình DH, phân biệt với đánh giá tại những thời điểm khác
nhau như đánh giá chất lượng đầu vào (PreTest) hoặc đánh giá khi kết thúc một quá
trình DH, đánh giá tổng kết (summative assessment).
Đánh giá thực tiễn (authentic assessment): Bao gồm mọi hình thức và phương
pháp đánh giá được thực hiện với mục đích kiểm tra các NL cần có trong cuộc sống
hằng ngày và được thực hiện trong bối cảnh thực tế. Cách đánh giá này nhấn mạnh
mối liên hệ chặt chẽ giữa yêu cầu của đánh giá với thực tế cuộc sống. Đánh giá này
khác với đánh giá truyền thống, chỉ dựa vào đánh giá trên giấy thông qua bài viết tự
luận hoặc trắc nghiệm khách quan.


10

Đánh giá sáng tạo (alternative assessment): Đánh giá sáng tạo hay đánh giá thay
thế, nó trái ngược với cách đánh giá truyền thống, và gần với các khái niệm đánh giá
thực tiễn, đánh giá tích hợp, đánh giá tồn diện. Đánh giá sáng tạo nhấn mạnh sự mới
mẻ, đa dạng và sáng tạo của những cách thức đánh giá. Trong mơ hình này, HS, GV và
có khi cả phụ huynh, chọn một số mảng hoạt động, những thành tích hay điểm kiểm
tra mơn học, kĩ năng viết, nói của HS qua các năm, để chứng minh rằng việc học của
họ được cải thiện trong quá trình nhiều năm liên tục. Một số đặc điểm của đánh giá
sáng tạo là nhấn mạnh chứng cứ quá trình học tập như là một minh chứng tích cực của
kiến thức và kĩ năng. Đánh giá sáng tạo khuyến khích sự tham gia của HS trong đánh
giá thành tích và khả năng đạt được, có sự tương tác của HS này với HS khác, giữa
GV với HS và có khi cả cha mẹ và cộng đồng. Ví dụ, đánh giá về dự án, đánh giá cơng
trình nghiên cứu khoa học của HS có sự tham gia của nhiều người [1].
Kiểm tra, đánh giá HS các nước không chỉ đạt được những thành tựu mới về lí
luận mà đã thành cơng trong việc triển khai thực tiễn ở các trường học.
Kiểm tra, đánh giá năng lực và kiểm tra, đánh giá môn học: Xu hướng kiểm tra,
đánh giá mới của thế giới là kiểm tra, đánh giá dựa theo NL, tức là “kiểm tra, đánh giá khả
năng tiềm ẩn của HS dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm
kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện thành cơng các sản phẩm đó” [114]. Việc kiểm
tra, đánh giá KQHT hoàn toàn giao cho GV và HS chủ động, phương pháp kiểm tra, đánh
giá được sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Kiểm tra, đánh giá NL nhằm giúp GV có
thơng tin KQHT của HS để điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp HS điều chỉnh hoạt động
học tập; giúp GV và nhà trường xác nhận, xếp hạng KQHT.
Kiểm tra, đánh giá về đạo đức và sự tiến bộ của HS: Việc kiểm tra, đánh giá về đạo
đức và rèn luyện của HS cũng được coi trọng, nhà trường đưa ra tiêu chí rõ ràng và GV
nhận xét trên những tiêu chí đó. Điều này khơng chỉ có tác dụng hỗ trợ, giúp đỡ HS tiến
bộ mà sự phối hợp giữa GV và gia đình trong việc giáo dục HS tốt hơn. Ví dụ, cách nhận
xét, đánh giá về HS của một trường ở Canada như sau: Sau mỗi học kì, cha mẹ HS đều
nhận được một bản nhận xét với 9 nội dung chủ yếu sau: (i) Kĩ năng làm việc độc lập; (ii)
NL sáng tạo; (iii) Mức độ hoàn thành các bài tập; (iv) NL sử dụng công nghệ thông tin;
(v) Khả năng hợp tác với những người xung quanh; (vi) Khả năng giải quyết những xung

đột của cá nhân; (vii) Mức độ tham gia các hoạt động tập thể của lớp; (viii) Khả năng giải
quyết vấn đề; và (ix) Khả năng biết đặt mục tiêu để hoàn thiện trong tương lai. Tất cả các
mục trên, GV chủ nhiệm đều nhận xét điểm mạnh, điểm tốt của HS đã đạt được trong quá
trình học tập, rèn luyện ở trường, và trong từng nội dung, nếu HS có hạn chế, GV có nhận
xét đi kèm để HS rút kinh nghiệm [2].


11
Phối hợp giữa phụ huynh và nhà trường trong kiểm tra, đánh giá HS: Sự phối
hợp giữa nhà trường và phụ huynh trong việc kiểm tra, đánh giá HS được các trường
coi trọng. Chẳng hạn, một số trường tiểu học ở Hoa Kì cuộc họp phụ huynh đầu năm
thực sự có ý nghĩa. Trong cuộc họp này, GV chủ nhiệm giới thiệu rất kĩ chương trình
học tập trong năm, mục tiêu cuối năm, cách trao đổi giữa bố mẹ và GV, cách chấm
điểm bằng nhận xét O-Outstanding, G-Good, S-Satisfied, N-Need Improvement (xuất
sắc, khá, đạt và cần cố gắng). Từ lớp 3 trở đi, việc đánh giá mức O và G rất hạn chế, vì
sợ HS và bố mẹ đua nhau “chạy theo điểm”. Nhà trường khuyến khích HS phải biết tự
lập ngay từ nhỏ. Trên tường phòng học là nội quy của lớp, do chính HS viết ra, chúng
tự nghĩ ra luật lệ, cách phạt và ký tên ở dưới. Nội quy là lời thề danh dự của lớp, được
treo đến cuối năm học và lời thề mỗi lớp, mỗi khác [132].
Tóm lại, trong hơn 3 thập kỉ qua, kiểm tra, đánh giá đối với giáo dục phổ thông
quốc tế đã có những bước tiến rất lớn cả về lí luận và thực tiễn, thể hiện rõ xu hướng
kiểm tra, đánh giá của thế giới là hướng đến kiểm tra, đánh giá NL HS, phương pháp,
cách thức kiểm tra, đánh giá rất đa dạng, sáng tạo và linh hoạt.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề kiểm tra, đánh giá và đổi mới trong kiểm tra, đánh giá cũng
sớm được nghiên cứu, trên cơ sở kế thừa những thành tựu nghiên cứu về kiểm tra,
đánh giá KQHT của HS trên thế giới qua một số bài báo, tài liệu dịch đề cập đến vấn
đề kiểm tra, đánh giá giáo dục.
Vào những năm 60 của thế kỉ trước, được tiếp thu nền khoa học giáo dục Xã hội
chủ nghĩa tiến bộ lúc bấy giờ, các nhà giáo dục học Việt Nam đã tiến hành nghiên cứu

những vấn đề lí luận chung của giáo dục học dưới ánh sáng của Nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ ba, trong đó có vấn đề về lí luận kiểm tra, đánh giá KQHT của HS.
Những người nghiên cứu công phu về kiểm tra, đánh giá phải kể đến là Hoàng
Đức Nhuận, Lê Đức Phúc, hai tác giả đã thực hiện cơng trình nghiên cứu khoa học
công nghệ cấp Nhà nước và cho ra đời cuốn sách “Cơ sở lí luận của việc đánh giá chất
lượng học tập của HS phổ thông” (3/1995). Tài liệu này làm nền tảng cho việc tiếp cận
các khái niệm, thuật ngữ về kiểm tra, đánh giá giáo dục cũng như những yêu cầu về
nội dung và kĩ thuật kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, cuốn sách chưa đi sâu về phương
pháp, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá KQHT của HS [42].
Một số tác giả đã đưa ra những quan điểm nghiên cứu về kiểm tra, đánh giá theo
những góc độ khác nhau, nghiên cứu cơ sở lí luận chung về kiểm tra, đánh giá; phân tích
các vấn đề của q trình kiểm tra, đánh giá; tiêu chí kiểm tra, đánh giá; mức độ kiểm tra,
đánh giá; tính khoa học, tính khách quan, tính tồn diện... trong kiểm tra, đánh giá như:
Đề cập đến thuật ngữ, khái niệm với các nguyên tắc, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá


×