Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Kế hoạch dạy học tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.05 KB, 37 trang )

TUẦN 22
Ngày soạn: 18/02/2022
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2022
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
GIAO LƯU “ĐÓN TẾT CỔ TRUYỂN CỦA DÂN TỘC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc;
II.CHUẨN BỊ
Đối với GV
- Phân công HS tham gia giao lưu về các nét đẹp truyền thống trong ngày Tết;
- Lựa chọn, hướng dẫn HS tập luyện biểu diễn tiết mục văn nghệ;
- Chuẩn bị trang phục dân tộc cho tiết mục văn nghệ.
Đối với HS
- Tìm hiểu Tết cổ truyền của các dân tộc qua các kênh thông tin như: sách báo, tivi, internet;
- Luyện tập các tiết mục văn nghệ để biểu diễn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HSKT
(5’)A. KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho hs xếp hàng theo -HS tham gia
đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân
chia
(25’)B. KHÁM PHÁ KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chào cờ
-GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, -HS thực hiện theo khẩu lệnh.
hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu
hiệu Đội
-Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần - HS lên báo cáo nhận xét thi đua
nhận xét thi đua


tuần học vừa qua.
- GV TPT mời đại diện BGH nhận -HS lắng nghe.
xét bổ sung và triển khai các công
việc tuần tới.
Hoạt động 2: Giao lưu “đón tết
cổ truyền của dân tộc”
Bước 1: Dẫn chương trình tun
bố lí do tổ chức hoạt động
Bước 2: Chia sẻ về các nét đẹp
truyền thong trong Tết cổ truyền
của dân tộc


- HS dẫn chương trình giới thiệu
lần lượt các cá nhân đại diện các
lớp thuyết trình nội dung chuẩn bị
của mình.
- HS tồn trường chú ý lắng nghe.
Sau mỗi phần thuyết trình có thể
đặt câu hỏi để tìm hiểu thêm.
- Nếu cịn thời gian GV TPT có thể
mời thêm HS tồn trường cùng
tham gia qua câu hỏi: Bạn nào có
thể giới thiệu về đặc điểm Tết cổ
truyền của các dân tộc khác mà
mình đã biết?
Hoạt động 3: Đánh giá
- GV phụ trách tổng hợp các ý kiến.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ,
trách nhiệm của HS toàn trường

trong việc chuẩn bị và tham gia
giao lưu.
- Khen các em HS tự tin, mạnh dạn
khi tham gia giao lưu.
- Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc
sau buổi giao lưu.
- Cả trường cùng hát tập thể hoặc
dân vũ.
(5’)C. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- GV dặn dị HS về nhà tiếp tục tìm
hiểu đặc điểm Tết cổ truyền của
các dân tộc Việt Nam.
- Cùng gia đình dọn dẹp, sắp xếp
nhà cửa chuẩn bị đón Tết.
- Chuẩn bị quà tặng cho người thân
trong gia đình theo khả năng của
bản thân.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

-HS nghe

TIẾNG VIỆT
RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT



1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận tử tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu
đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua trao đổi về nội dung của VB và nội
dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ
gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề
đơn giản và biết đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HSKT
(5’)A. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG
-HS quan sát tranh và trao đổi
GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhóm để trả lời các câu hỏi
trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Vì tay bẩn, muốn tay sạch….
a . Vì sao các bạn phải rửa tay ?
- Trước khi ăn .
b . Em thường rửa tay khi nào ?
- Các HS khác có thể bổ sung nếu
GV và HS thống nhất nội dung câu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ

trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa hoặc có câu trả lời khác
tay trước khi ăn
B. BÀI MỚI
(35’)1. Đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn VB.
- HS lắng nghe, đọc thầm và gạch
chân từ khó đọc.
b. Đọc câu
+ Sau khi đọc thầm, em thấy tiếng, + vi trùng, xà phịng, phịng bệnh,
nước sạch.
từ nào khó đọc ?
- HS lắng nghe.
- Đọc mẫu từ khó.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Yêu cầu HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- GV đưa câu dài và đọc mẫu.
+ Tay cầm thức ăn,/ vi trùng từ
tay/ theo thức ăn đi vào cơ thể.
+ Để phòng bệnh,/ chúng ta /phải


rửa tay/ trước khi ăn.)
+ Các em hãy lắng nghe cô đọc và
cho biết cô đã nghỉ hơi sau chữ
nào ?
- Yêu cầu HS đọc câu dài.
- Yêu cầu HS đọc câu, kết hợp sửa
sai lỗi phát âm.


+ Nghỉ hơi sau dấu phẩy.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu
lần 1
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu
lần 2

c. Đọc đoạn
- GV chia đoạn (đoạn 1: từ đầu đến - HS lắng nghe và đánh dấu vào
mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại).
sách.
- Yêu cầu HS đọc đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- HS đọc đồng thanh.
GV giải thích nghĩa của một số từ: - HS lắng nghe.
Vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả
năng gây bệnh;
Tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử
chỉ minh hoạ);
Mắc bệnh: bị một bệnh nào đó;
Phịng bệnh: ngăn ngừa để khơng
bị bệnh.
- u cầu HS luyện đọc đoạn nhóm - HS luyện đọc nhóm 2.
2.
- 2 nhóm thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét
d. Đọc toàn VB
- Gọi HS đọc toàn VB.

- 1, 2 HS
- GV đọc toàn bộ VB.
-HS lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(20’)2. Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc lại VB.
- 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2.
cùng nhau trao đổi về bức tranh
minh hoạ ,trả lời cho từng câu hỏi.
- Vi trùng có ở đâu?
+ Vi trùng có ở khắp mọi nơi.
a. Vi trùng đi vào cơ thể con người + Vi trùng đi vào cơ thể con người
bằng cách nào?
qua thức ăn.
b. Để phòng bệnh, chúng ta phải + Để phịng bệnh, chúng ta phải rửa
làm gì?
tay đúng cách trước khi ăn.

HSKT


- Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.

- Đại diện các nhóm chia sẻ, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.

c. Vậy cần rửa tay như thế nào cho + HS trả lời. (Câu trả lời mở)
đúng?
- GV cho HS xem video về Quy - Theo dõi
trình các bước rửa tay đúng cách.
* GV liên hệ, nhắc nhở: Ở trường
hay ở nhà đều phải rửa tay trước
khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Cho HS đọc bài
- 1HS đọc lại toàn bài
(20’)3. Viết vào vở câu trả lời cho
câu hỏi b ở mục 3
- Yêu cầu HS lấy vở Tập viết tập 2/ - HS thực hiện.
20
- GV giới thiệu chữ A hoa bằng - HS quan sát và tô trên không.
đoạn phim.
- Hướng dẫn HS tô chữ A hoa.
- HS tô chữ hoa.
- Lưu ý HS tư thế viết bài.
+ Để phòng bệnh, chúng ta phải + Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa
làm gì?
tay đúng cách trước khi ăn.
- Yêu cầu HS viết câu trả lời. Lưu ý - HS viết vào vở câu: Để phòng
HS viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng
cuối câu và tự chọn viết chữ hoa cách trước khi ăn.
hoặc chữ in hoa.
- GV quan sát uốn nắn từng HS.
- Nhận xét một số bài viết.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
TỐN
PHÉP TRỪ DẠNG 17-2 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực tốn học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
-20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.


- Băng giấy đã kẻ 20 ơ vng (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng
để HS có thể đặt được chấm trịn vào mỗi ơ).
- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
- Trị chơi, tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HSKT
A. Hoạt động khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trị chơi
“Truyền điện” ơn lại phép trừ dạng
17 - 2.
- HS hoạt động theo nhóm đơi và
thực hiện lần lượt các hoạt động
sau:
- GV nhận xét
B. Hoạt động thực hành, luyện
tập

Bài 2. Tính
- 2 HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vào VBT
tính rồi viết kết quả phép tính vào - HS đổi vở, kiểm tra chéo và sửa
VBT
lỗi cho nhau
- Cho 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm - 2-4 HS nêu kết quả và cách làm,
tra chéo.
HS khác nhập xét
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết - HS phát biểu cách tính của mình
quả và cách làm.
- GV hỏi: Bạn nào cịn cách tính - Lắng nghe
khác có thể chia sẻ với cả lớp?
- GV chốt lại cách thực hiện phép
tính dạng 17 - 2. Ngồi cách dùng
chấm trịn và thao tác đếm, ta có
thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ - 2 HS nêu yêu cầu
17: 16, 15.
Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi - HS làm việc nhóm đơi, hồn
phép tính
thành VBT
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm
đơi: Chọn kết quả đúng với mỗi
phép trừ và hồn thành bài tập nối
ở VBT
- Gọi 6 nhóm chia sẻ kết quả và - 6 nhóm chia sẻ kết quả và cách



cách làm của mình

làm theo hình thức hỏi đáp, ví dụ:
+ HS1: 12 – 1 =?
+ HS2: 12 – 1 = 11
+ HS1: Bạn làm cách nào để tính
được kết quả?
- Nhận xét, lưu ý cho HS: Có thể + HS2: Mình đếm bớt 1 kể từ 12
tìm kết quả bằng nhiều cách khác - Lắng nghe
nhau (nhẩm, dùng chấm trịn, que
tính…)
Bài 4. Nêu/Viết phép tính thích - 2 HS nêu yêu cầu
hợp với mỗi tranh vẽ
- Gọi HS nêu u cầu
- HS thảo luận nhóm đơi
- u cầu HS làm việc nhóm đơi,
quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho - Vài nhóm chia sẻ, các nhóm khác
bạn nghe tình huống trong mỗi bức nhận xét, góp ý
tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
- Gọi vài nhóm chia sẻ trước lớp.
a) Trong giỏ có 14 quả táo, lấy ra
4 quả táo. Cịn lại bao nhiêu quả
táo?
Thực hiện phép tính 14 – 4 = 10.
Vậy, còn lại 10 quả táo
b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây
nến đã bị tắt. Còn bao nhiêu cây
nến đang cháy?
Thực hiện phép tính 18 - 6 = 12.

Vậy, cịn lại 12 cây nến đang cháy
- GV nhận xét, chốt lại cách làm.
GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS trong lớp đặt thêm câu
hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng 7P
- HS suy nghĩ và chia sẻ tình huống
- Yêu cầu HS tìm một số tình
huống trong thực tế liên quan đến - Lắng nghe
phép trừ dạng 17-2. Chia sẻ trước
lớp
- HS trả lời
- Nhận xét
D. Củng cố, dặn dò 3P
- Lắng nghe, ghi nhớ nhiệm vụ
- Bài học hôm nay, em biết thêm


được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống
thực tế liên quan đến phép trừ dạng
17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các
bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Chiều
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 9: AN TỒN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , nêu cách phịng tránh để đảm bảo
an toàn trên đường. Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn
- Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác khi yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm, trao đổi thông tin.Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia
đình. Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm , các rủi ro có thể xảy ra trên
đường . Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm
bảo an tồn trên đường , Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu
đèn hiệu giao thơng.
+Về tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :Tìm tịi , khám phá các
hoạt động đón Tết của người dân trong cộng đồng .
II. CHUẨN BỊ
- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
-Các tấm bìa có hình trịn ( màu xanh và màu đỏ ) ; hình xe ơ tơ , xe máy , xe đạp .
- Phiếu tự đánh giá ,
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, vấn đáp, thực hành, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (3 phút)
Gv giới thiệu bài
- Lắng nghe.
2. Khám phá
Hoạt động 3 : Tìm hiểu biển báo và đèn tín
hiệu giao thơng
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6



- HS quan sát các hình ở trang 60 , 61 trong
SGK để trả lời các câu hỏi :
+ Có những biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng nào ?
+ Khi gặp những biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng đó , em phải làm gì ?
+ Ngồi những biến báo đó , khi đi trên đường
em nhìn thấy những biển báo nào ? Chúng cho
em biết điều gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày một câu ) .
- GV bình luận và hồn thiện các trả lời
Biển báo trong hình: cấm đi ngược chiều , cấm
người đi bộ , cấm xe đạp người đi bộ sang
ngang,Đèn tín hiệu giao thơng chính ba màu
xanh , vàng , đỏ và đèn tín hiệu hai màu điều
khiển giao thông đối với người đi bộ . Ngồi
các biển báo như trong hình , có thể nhìn thấy
biển đá lở ( chủ yếu ở vùng núi ) , biên bến
phà , nhiều nơi có biển giao nhau với đường sắt
khơng có rào chắn , ...
1. Luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Đố bạn biết :
Đèn tín hiệu giao thơng “ nói ” gì ? ”
* Cách tiến hành
Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi
– Mỗi HS năm hai tay và khoanh tay trước
ngực
- Khi GV nói đèn xanh hoặc giơ tấm bìa trịn

màu xanh , hai nắm tay của HS chuyển động
trước ngực , khi GV nói đèn đỏ hoặc giơ tấm
bia tròn màu đỏ , hai năm tay HS phải dừng
lại .
Bước 2 : Tổ chức chơi trò chơi GV gọi hai HS lên quan sát xem bạn nào thực hiện đúng /
không đúng theo hiệu lệnh của GV . Bạn nào
làm sai thì sẽ nhắc lại ý nghĩa của tín hiệu đèn
giao thơng .
Bước 3 : Nhận xét và đánh giá

- Thực hiện

Đại diện nhóm trình bày, HS khác
nhận xét , đặt câu hỏi , bổ sung câu
trả lời
- Lắng nghe.

- Thực hiện
- Thực hiện

- Thực hiện
- Lắng nghe
- Lắng nghe.


– Dãy bàn nào có ít số HS làm sai nhất – được - Lắng nghe.
khen thưởng .
- GV Tín hiệu đèn xanh : cho phép người và
xe đi . Tín hiệu đèn vàng : cảnh báo cho sự
luân chuyển tín hiệu , báo hiệu người điều

khiển phương tiện khi tham gia giao thông trên
đường giảm tốc độ và phải dừng lại ở trước
vạch sơn “ Dừng lại ” theo quy định . Trong
trường hợp người điều khiển phương tiện và
người đi bộ đã vượt quá vạch sơn thì phải
nhanh chóng vượt qua khỏi giao lộ để tránh
gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia
giao thông khác . Tín hiệu đèn đỏ : dừng lại
4. cũng cố, dẵn dò (5’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- GV dặn HS thực hiện tốt việc tham gia giao
thơng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 19/02/2022
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22 tháng 02 năm 2022
TIẾNG VIỆT
RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 3, 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin
ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; nhận biết
được trình tự của các sự việc trong VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong
tranh và suy luận tử tranh được quan sát
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi
trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu
đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua trao đổi về nội dung của VB và nội
dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ
gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề
đơn giản và biết đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ


- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(20’) 4. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và
viết vào vở.
- GV cho HS đọc các từ ngữ cần điền.
- HS đọc
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2 để lựa chọn ( Vi trùng, rửa tay, phòng bệnh)
từ ngữ điền cho đúng.
- HS làm việc nhóm 2
- Mời các nhóm chia sẻ.
Ăn chín uống sơi để phịng bệnh.
- Đại diện các nhóm chia sẻ,các
- Nhận xét, tuyên dương.
nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV HD học sinh viết câu hoàn chỉnh vào
vở Tập viết tập 2.
- HS viết bài.
- GV kiểm tra, nhận xét bài của một số HS.
Ăn chín uống sơi để phịng bệnh.
(20’)5. Quan sát tranh dùng từ để nói theo

tranh.
- Tổ chức trị chơi “Đốn hình bắt chữ”.
Cách chơi: GV đưa từng tranh và yêu cầu
HS nói từ ngữ về hoạt động trong tranh. Mỗi - HS tham gia chơi.
tranh đúng sẽ được 1 ngôi sao.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tranh 1 : xà phòng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nói về nội Tranh 2 : chà xát
dung tranh có dùng các từ ngữ gợi ý.
Tranh 3 : rửa
xà phịng chà xát rửa
lau khơ
Tranh 4 : lau khơ
- GV có thể đưa các câu hỏi gợi ý :
- HS lắng nghe.
+ Để rửa tay đúng cách thì bước 1 bạn làm - HS thảo luận nhóm 4.
gì?
+ Bước 2 bạn nhỏ làm gì ?
+ Bước 3 bạn nhỏ làm gì ?
+ Bước 4 bạn nhỏ làm gì ?
- Mời các nhóm chia sẻ.
-Nhận xét, tuyên dương.

- Để rửa tay đúng cách thì bước 1
bạn nhúng 2 tay dưới vòi nước, xát
xà phòng lên hai bàn tay.
Bước 2: hai bàn tay chà xát các kẽ
ngón tay vào nhau
Bước 3: rửa sạch tay dưới vòi
nước.



Bước 4: lau khô tay bằng khăn
- Đại diện các nhóm chia sẻ, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(15’)6. Nghe viết
- GV đưa nội dung nghe viết: Để phòng - HS đọc (cá nhân).
bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước
khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước
sạch
- GV đọc lại nội dung nghe viết.
- HS đọc thầm và tìm chữ dễ viết
sai chính tả.
+ Em thấy chữ nào dễ viết sai chính tả?
+ bệnh, rửa, xà phịng, nước sạch
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ dễ viết sai.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Cho HS luyện viết bảng con các chữ dễ viết - HS viết bảng con.
sai chính tả.
- GV chú ý HS viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ - HS lắng nghe.
cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.
- GV nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút - HS nghe viết theo lệnh GV.
đúng.
- GV đọc theo cụm từ cho HS viết
Để / phòng bệnh/ , chúng ta phải/ rửa tay
đúng cách/ trước khi ăn /. Cần rửa tay /bằng

xà phòng /với /nước sạch.)
GV đọc mỗi cụm từ 2- 3 lần chậm rãi phù
hợp với tốc độ viết của HS.
- GV quan sát uốn nắn HS viết.
- Đọc lại cho HS soát lỗi khi HS viết xong
bài.
- Yêu cầu HS đổi vở và chấm lỗi.
- GV kiểm tra nhận xét bài viết của một số
HS.
- HS rà soát lỗi chính tả.
(10’)7. Chọn chữ phù hợp thay cho bơng
hoa.
- HS đổi chéo vở.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- u cầu HS thảo luận nhóm 2.
(10’)8. Trị chơi: Em làm bác sĩ

- HS lắng nghe.


- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”
- HS thảo luận nhóm 2.
Cách chơi: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội 6 Vi trùng chà sát nhanh chóng
bạn. Đội nào chọn chữ thay bông hoa đúng và Ghi nhớ cố gắng gọn ghẽ
nhanh nhất thì chiến thắng.
Da dẻ rửa tay giữ gìn
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS tham gia chơi.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả bài tập.

-GV nhận xét nhắc thêm về luật chính tả viết
g /gh
- Cách thức : Lớp chia thành nhiều nhóm,
mỗi nhóm khoảng 5 – 6 HS. Mỗi nhóm cử 1
người làm bác sĩ , những bạn còn lại làm - HS lắng nghe.
bệnh nhân , Hình dung tình huống diễn ra ở - HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
phòng khám. Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, - HS lắng nghe
và đưa ra những lời khuyến phịng bệnh.
- GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và - HS lắng nghe
nguyên nhân thường gặp ở trẻ em :
- HS tham gia thảo luận nhóm
1. Đau bụng ( do ăn quá no, ăn uống không cử 1 người làm bác sĩ , những bạn
hợp vệ sinh )
còn lại làm bệnh nhân
2. Sâu răng ( do ăn nhiều kẹo, không đánh thực hành theo nhóm
răng hoặc đánh răng khơng đúng cách )
- Đại diện các nhóm trình diễn,
3. Cảm , sốt ( do di ra nắng khơng đội mũ nón các nhóm khác nhận xét bổ sung.
hoặc dầm mưa lâu bị lạnh )
- Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một - Lớp tham gia bình chọn
số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp + HS trả lời.
chọn ra nhóm xuất sắc
- Nhận xét, tuyên dương.
+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- HS lắng nghe.
(5’)C. CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ HS nêu ý kiến về bài học (hiểu
- GV tóm tắt nội dung chính.
hay chưa hiểu, thích hay khơng
+ Sau khi học xong bài hơm nay, em có cảm thích).

nhận hay ý kiến gì khơng?
- HS lắng nghe.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 20/02/2022
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 23 tháng 02 năm 2022


TOÁN
TIẾT 80: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2. Nhận biết bài
tốn có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được
thơng tin tốn học hữu ích trong mỗi bài tốn và lựa chọn đúng phép tính để giải
quyết vấn đề.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
- Phát triển năng lực tốn học. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động khởi động 3P
- Yêu cầu HS suy nghĩ các tình huống -HS nghĩ tình huống
có phép cộng hoặc phép trừ trong thực

tế gắn với gia đình em.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. -HS thực hiện
Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng
chính ngơn ngữ của các em.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
20P
Bài 1. Tính
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành vào
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả VBT
các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và
nói cho nhau về kết quả các phép tính
tương ứng.
- Vài HS phát biểu cách tính của mình
- GV gọi vài HS nói cách tính nhanh
với các phép cộng dạng 10 + 6, các - HS thực hiện
phép trừ dạng 17-7.
- GV nêu một số phép tính khác dạng
trên đê HS thực hành. HS có thể tự nêu
phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả
lời.
- Nhận xét
Bài 2. Số?
- 2 HS nêu yêu cầu


- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhấn lại yêu cầu: Điền số vào ơ

trống để có bài tốn phù hợp với bức
tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Nêu tình huống trong tranh (mơ tả
điều gì đã biết, điều gì phải tìm)
- HS đọc lại bài tốn (HS nêu số tại vị
trí ơ dấu ?).
- GV hỏi:
+ Bài tốn cho ta biết điều gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV giới thiệu bài tốn có lời văn. Bài
tốn gồm hai phần: phần thơng tin cho
biết, phần thơng tin cần tìm (thường ở
dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).
- HS tự đưa ra một số ví dụ về bài tốn
có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử
đại điện trình bày.
- GV nhận xét
Bài 3.
a) Tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3
bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy
bạn?
- Gọi HS đọc bài tốn.
- Hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?

- HS lắng nghe, ghi nhớ yêu cầu
- HS quan sát tranh, trả lời:
+ Tranh vẽ một bể cá cảnh

+ Trong bể có 5 con cá, thả thêm vào 2
con cá. Có tất cả bao nhiêu con cá
- 1 HS đọc lại đề toán
- HS trả lời:
+ Bài toán cho biết trong bể có 5 con
cá, thả thêm 2 con cá
+ Bài tốn hỏi trong bể có tất cả bao
nhiêu con cá
- HS lắng nghe

- HS thử nêu ví dụ về bào tốn có lời
văn

- Gọi HS đọc bài tốn
- 2 HS đọc bài toán
- Trả lời:
+ Bài toán cho biết tổ em có 6 bạn, sau
đó có thêm 3 bạn nữa.
+ Bài tốn hỏi tổ em có tất cả mấy bạn
- HS làm việc nhóm đơi, suy nghĩ cách
trả lời câu hỏi bài tốn đặt ra

+ Bài tốn hỏi gì?
- HS thảo luận nhóm đơi để tìm cách
trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ - 2 nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận
để tìm câu trả lời cho bài tốn đặt ra, xét
tại sao).
- Gọi 2 nhóm chia sẻ
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 6 + 3 = 9.


Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.
b) Lúc đầu trên sân có 5 bạn đang - HS thực hiện tương tự
chơi, sau đó 1 bạn đi về. Hỏi trên sân
còn lại mấy bạn?
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự câu a - 2 HS đọc bài toán
- Đáp án
- 2-4 HS phân tích bài tốn theo dạng
Phép tính: 5-1=4.
hỏi đáp
Trả lời: Trên sân cịn lại 4 bạn.
+ HS1: Bài tốn cho biết gì?
Bài 4. Một xe ơ tơ bt có 18 người + HS2: Bài tốn cho biết ột xe ô tô
trên xe, khi đến điểm dừng 4 người buýt có 18 người trên xe, khi đến điểm
xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao dừng 4 người xuống xe. Bài tốn hỏi
nhiêu người?
gì?
- Gọi HS đọc bài tốn
+ HS1: Bài tốn hỏi trên xe cịn lại
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hỏi đáp để bao nhiêu người
phân tích bài tốn:
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến
+ Bài tốn cho biết gì?
- Làm vào VBT
+ Bài tốn hỏi gì.
- HS thử suy nghĩ, tìm cách trả lời câu - HS liên hệ, nêu bài toán cho các bạn
hỏi bài tốn đặt ra
tìm câu trả lời

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 18 - 4 = 14.
Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.
- HS trả lời
- Nhận xét
D. Hoạt động vận dụng 7P
- Lắng nghe
- GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra
một số bài tốn thực tế gắn với trường
lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép
cộng hoặc phép trừ đã học.
- Nhận xét
E. Củng cố, dặn dị 3P
Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Theo em khi giải quyết một
bài tốn có lời văn cần chú ý điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
LỜI CHÀO (TIẾT 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT


1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và
trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng
cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua hoạt động trao đổi vê nội dung của

VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong
giao tiếp; khả năng làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(5’)A. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vê
một số điêu thú vị mà HS học được từ bài học
đó.
- Khởi động
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Họ gặp nhau, bắt tay và chào
a. Hai người trong tranh đang làm gì?
b. Em thường chào những ai? Em chào như thế nhau
nào?
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS + HS trả lời
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn
- 2,3 HS trả lời câu hỏi
chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời :(a. - HS khác bổ sung
Họ gặp nhau, bắt tay nhau và nói lời chào
nhau; b. Câu trả lời mở), sau đó dẫn vào bài
thơ Lời chào.
- HS nhắc lại phần trả lời

B. BÀI MỚI
(25’) 1. Đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
- HS đọc từng dòng thơ:
- GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng - HS chú ý lắng nghe
dòng thơ, nhịp thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng
- HS đọc từng khổ thơ.


- GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

dòng thơ lần 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng
dòng thơ lần 2.
+ có 4 khổ thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ
thơ
- GV nhận xét, sủa chữa.
( 2 lượt )
- HS đọc cả bài thơ:
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS
đọc một khổ thơ.
- HS nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, sữa chữa
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài
(10’)2. Tìm ở cuối các dịng thơ những tiếng thơ.
cùng vẩn với nhau.

+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc - HS làm việc nhóm 4
lại bài thơ và tìm những tiếng cùng vần với - HS viết vào bảng con những tiếng
nhau ở cuối các dịng thơ.
tìm được: ( nhà - xa, ngày - tay,
- HS viết những tiếng tìm được vào bảng con.
nào - bao, trước - bước).
- HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
Tiết 2
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(15’)3. Trả lời câu hỏi.
- Gọi HS đọc lại VB.
- HS đọc (cá nhân).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm 2.
+ Lời chào được so sánh với những gì?
+ Em học được điều gì từ bài thơ này?
+ Lời chào được so sánh với bông
- Giải nghĩa từ:
hoa, cơn gió, bàn tay
+ Chân thành: là có ý thực sự muốn làm điều gì + Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi.
đó chứ khơng phải nói cho qua chuyện.
- HS cùng GV tìm hiểu
+ Cởi mở: gần gũi trong giao tiếp và dễ dàng để
cho người khác hiểu biết tâm tình của mình
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ
đầu.
- Cho HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu.
(15’)4. Học thuộc lòng

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ
đẩu bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong - HS quan sát.
hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và
đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú - 1 HS đọc.


ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS thuộc lòng hai khổ thơ này.
( Học thuộc lòng)
(5’)6. Hát một bài hát về lời chào hỏi
- Sử dụng clip bài hát để cả lớp cùng hát theo.
- Hát bài “Con cò bé bé”
- Nêu nội dung bài hát
(5’)C. CỦNG CỐ DẶN DỊ
- Qua bài học em hiểu được điều gì?
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS .
- HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- HS nêu ý kiến về bài học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT
KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIÉT 1, 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển kỹ năng đọc : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ
ràng một câu chuyện đơn giản , có lời thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có
liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử
tranh được quan sát .
2. Phát triển kỹ năng viết : - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại

đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ
ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện , nghe viết một đoạn văn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe : - Phát triển kĩ năng nói và nghe thơng qua
trao đổi nội dung văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung:
- PC: Có ý thức bảo vệ an tồn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm.
- NL: Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu, tranh minh họa, ảnh, mẫu vật.
- HS: SHS, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tiết 1
Hoạt động GV
Hoạt động HS
(5’) A. ÔN VÀ KHỞI ĐỘNG
- GV cho HS vận động theo bài: Mẹ đi vắng, - HS xem và hát theo.

+ Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ làm gì?
+ HS trả lời.


GV: Khi mẹ vắng nhà, em cần làm gì? Cơ
trị mình cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay:
Khi mẹ vắng nhà.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi
nhóm để trả lời các câu hỏi.
a . Em thấy những gì trong bức tranh?
b .Theo em , bạn nhỏ nên làm gì ? Vì sao ?
- GV: Khi mẹ vắng nhà, chuyện gì đã xảy ra
với đàn dê con. Cơ trị mình cùng tìm hiểu

qua bài tập đọc: Khi mẹ vắng nhà.
B. KHÁM PHÁ
(35’)1. Đọc
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn VB.
b. Đọc câu
+ Sau khi đọc thầm, em thấy tiếng, từ nào
khó đọc ?
- Đọc mẫu từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từ khó.
- GV đưa câu dài và đọc mẫu.
+ Câu 1: Trong khu rừng nọ/ có một đàn dê
con sống cùng mẹ. Tiếng nọ có âm “n” đọc
thẳng lưỡi; đọc ngắt sau tiếng “nọ”
+ Các em hãy lắng nghe cô đọc và cho biết
cô đã nghỉ hơi sau chữ nào ?
Nghe đúng tiếng mẹ, đàn dê con ra mở
cửa và tíu tít khoe:
- Lúc mẹ đi vắng, có tiếng gọi cửa, nhưng
khơng phải giọng của mẹ nên chúng con
không mở.
- Yêu cầu HS đọc câu dài.
- Yêu cầu HS đọc câu.
c. Đọc đoạn
- GV chia đoạn (đoạn 1: Từ đầu đến hãnh
diện lắm, đoạn 2: Phần còn lại).
- Yêu cầu HS đọc đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn nhóm 2.
d. Đọc tồn VB
- GV hướng dẫn HS nhập vai mình là nhân

vật Nam, thể hiện giọng vui vẻ hào hứng.

+ HS thảo luận nhóm 2.
+ Bạn Nam nghe thấy có tiếng gọi,
bạn Nam đi ra ngoài xem.
+ Bạn Nam nên gọi điện cho bố
mẹ; bạn Nam nên trả lời bố mẹ
cháu khơng có nhà, hẹn chú lúc
khác, …

HS lắng nghe, đọc thầm và gạch
chân từ khó đọc.
+ giả giọng, tíu tít.
- HS lắng nghe.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS lắng nghe.
+ Nghỉ hơi sau tiếng “vắng”, tiếng
“cửa”, tiếng mẹ và các ở các dấu
phẩy.

- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS lắng nghe và đánh dấu vào
sách.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- HS luyện đọc nhóm 2.
- HS lắng nghe.




×