Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 25 BUỔI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.93 KB, 29 trang )


TUẦN 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Làm được các bài tập: BT1; BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
*Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: + Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
HĐ 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông
qua tính diện tích hình chữ nhật.
-Nêu bài toán:
+Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
thế nào?
+Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình
chữ nhật?
-Đưa ra hình minh hoạ.
+Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích
hình vuông là bao nhiêu?
+Chia hình vuông có diện tích 1m
2


thành 15
ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là
bao nhiêu?
+Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô?
+Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu
phần m
2
?
+Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết:
4 2
5 3
x
= ?
-HD thực hiện:
+Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện
nhân hai tử số với nhau ta được gì?
+Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán.
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số
đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng
đơn vị.
-Diện tích hình chữ nhật là …
-Quan sát và nhận xét.
-Diện tích hình vuông là 1m
2
-Diện tích của một ô vuông là:
15
1

m
2
-Hình chữ nhật được tô màu 8 ô.
-Diện tích hình chữ nhật là:
15
8
m
2
-Nghe HD.
-Ta được tử số của tích hai phân số.
-Ta được mẫu số của tích hai phân số.
-Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân
1

hiện nhân hai mẫu số ta được gì?
+Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm
thế nào?
HĐ 2. Luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, chữa
-Chấm một số bài.
Bài 3:
-Gọi 1HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào vở .
-Nhận xét, chấm một số vở.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND tiết học ?

-Gọi HS nêu lại kết luận SGK
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
với mẫu số.
-1-2 HS nhắc lại kết luận.
-Tự làm bài vào vở lần lượt từng bài .
4 6 24 2 1 2 1 8 8
; / ; /
5 7 35 9 2 18 2 3 6
b c
× = × = × =
-Nhận
xét, chốt kết quả đúng.
- 1HS đọc đề bài.
-Tự tóm tắt bài toán và giải.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật là

35
18
5
3
7
6
=
x
(m
2
)

Đáp số:
35
18
m
2
-Nhận xét chữa bài.
-1HS nêu.
-2 em nêu.
-Về thực hiện
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung,
diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ mình
thích trong bài “ Đoàn thuyền đánh cá” và hỏi nội
dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-HS lên bảng đọc và trả lời nội dung.

-Lớp lắng nghe.

2

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
+Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ
cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo.
+ Gọi 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện
qua những chi tiết nào ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là
người như thế nào ?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh
đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?

-Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp đọc từng đoạn của bài.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân
vật trong truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ.
+Đoạn 2: Tiếp theo sắp tới.
+ Đoạn 3 : Trông bác sĩ … như thóc.

- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu:
+Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng ông

cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống
cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
+ Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: một bên thì đức
độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một bên thì hung ác,
dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng.
+ Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu,
chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác
sĩ Ly.
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải
khuất phục trước bác sĩ Ly.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta phải đấu tranh không khoan nhượng
với những cái xấu, cái ác,
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của
GV.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc phân vai toàn bài.
3

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
HS trả lời.
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
Kĩ thuật

CHĂM SÓC RAU, HOA
I/ MỤC TIÊU:
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa trong các bồn cây, chậu cây của
trường.
II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Vườn trường đã trồng rau, hoa
- Cuốc, bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra:
-Dụng cụ của HS.
2.Bài mới:
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Thực hành chăm sóc rau, hoa
-GV phân công nhiệm vụ thực hành.
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho
HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.
-Về nhà chuẩn bị bài “Các chi tiết và dụng
cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật”.
-Đưa dụng cụ ra.

-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc
cây.
- HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-Về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên
với phân số.
4

- Làm được các bài tập: BT1; BT2, BT4a.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Viết mẫu lên bảng:
2
5
9
×
+Nêu cách thực hiện phép tính trên?

+Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c ?
-Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d?
Bài 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét sửa bài.
Bài 4a:
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo yêu cầu.
3 em lên bảng làm.
-Nhận xét chấm một số bài.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gọi 2 -3 em nêu lại kết luận phép nhân phân
số ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-1HS đọc đề bài.
-Quan sát, nêu.
-Viết 5 thành phân số sau đó thực hiện
phép tính nhân.
-Phép nhân ở phần c là phép nhân phân số
với 1 cho ra kết quả là phân số đó.
-Phép nhân ở phần d là nhân phân số với
0, có kết quả là 0.
-2 HS nêu
- HS tự làm bài theo mẫu.

a/
6 4 6 4 6 24
4
7 1 7 1 7 7
×
× = × = =
×
; …
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Tính rồi rút gọn.
-3HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện
1 phép tính.
-Nhận xét chữa bài.
-2em nêu
- Về thực hiện
Chính tả
Nghe – viết: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a.
5

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 2a viết vào giấy tờ khổ to và bút dạ
- Viết sẵn các từ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các
từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước.

- Nhận xét bài viết của HS.
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
*Hỏi:
(?) Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất
hung dữ ?
(?) Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và
tên cướp biển trái ngược nhau ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV chọn phần a) cho HS lớp mình làm.
a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn
- Dán 4 tờ phiếu lên bảng
*Hướng dẫn:
Các em lần lượt lên bảng điền từ. Mỗi thành
viên trong tổ chức chỉ được điền vào 1 ô trống.
Khi làm xong chạy thật nhanh về chỗ đưa bút
cho bạn khác.
Các em cần đọc kĩ đoạn văn, dựa vào nội dung
đoạn văn, nội dung từng câu và ý nghĩa của từng

từ đứng trước hoặc sau ô trống để tìm từ cho hợp
lý.
-Theo dõi HS thi làm bài
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn
chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết
các từ sau:
Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện,
truyện ngắn…
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
+ Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút
soạt dao ra…
+ Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ
mà nghiêm nghị.
+ HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ
dội, đứng phắt, rút soạt dao ra…
- HS viết bài.
- Soát lỗi và tự chấm bài cho mình.
- HS đọc thành tiếng.
- Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ
thi làm bài :
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
*Đáp án:
Không gian - bao giờ - dãi dầu -
đứng gió - rõ ràng - khu rừng
6

3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, sửa sai.
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI L À G Ì?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ;
đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ ( BT3 ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 phần luyện tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các câu
kể Ai là gì ? (viết vào giấy khổ to)
+ Tô ngọc vân là nghệ sỹ tài hoa. Ông tốt
nghiệp Trường Cao đẳng mỹ thuật Đông
Dương năm 1931.
+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét , cho điểm HS
- Gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
(?) VN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
2. Dạy - học bài mới
a. Giới thiệu bài:

*GV giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và
các yêu cầu.
Bài 1
*Hỏi:
(?) Trong các câu trên, những câu nào có dạng
Ai là gì?
- HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài ra giấy nháp, đồng
thời theo dõi bài làm của bạn để nhận
xét.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là
gì ?
- Mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trường
+ Cuốc cày là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sỹ
- Nhận xét, bổ sung.
7

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu
kể vừa tìm được, yêu cầu HS dưới lớp làm
bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
(?) Chủ ngữ trong câu trên do những từ loại
nào tạo thành ?
c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu
ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt
để minh họa cho ghi nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh.
d. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn
trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Hỏi:
(?) Muốn tìm được CN trong các câu kể trên
em làm như thế nào ?
(?) CN trong các câu trên do những từ ngữ nào
tạo thành ?
*GV giảng bài:
Trong câu kể Ai là gì ? CN là từ chỉ sự vật
được giới thiệu, nhận định ở VN. Nó thường do
danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS làm bài.
+ Ruộng rẫy // là chiến trường
CN
+ Cuốc cày // là vũ khí

CN
+ Kim Đồng và các bạn anh // là
những đội viên đầu tiên của đội ta.
- Chữa bài (nếu sai)
+Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng,
rẫy,cuốc ) và do cụm danh từ tạo thành
(Kim Đồng và các bạn anh)
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 đến 3 HS đọc câu của mình trước lớp.
*Ví dụ:
+ Nam và Bình // là đôi bạn thân
CN: do cụm danh từ tạo thành
+ Sức khoẻ // là vốn quý
+ Quê hương // là chùm khế ngọt
CN : do danh từ tạo thành
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng
- HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm
bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy
định.
*Đáp án:
+ Văn hoá nghệ thuật // cũng là một mặt
trận
+ Anh chị em // là chiến sỹ trên mặt trận
ấy
- Chữa bài (nếu sai)
+ Muốn tìm được CN trong các câu kể
trên em đặt câu hỏi.
• Cái gì cũng là một mặt trận ?
• Ai là chiến sỹ trên mặt trận ấy ?

+ CN trong các câu trên do danh từ và
cụm danh từ tạo thành.
- Lắng nghe.
8

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì
nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng
tạo thành câu kể Ai là gì ?
*Nhắc HS:
Để làm đúng dạng bài tập này, các em phải
thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các
từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì ? Có
nội dung phù hợp.
- Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở
cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
*Nhắc HS:
Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là
gì ? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho
câu sau cho phù hợp với nội dung
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét và kết luận.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV
sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em.

3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi CN trong câu kể Ai là gì ? có đặc điểm
gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết
lại các câu văn ở BT2, BT3 vào vở và chuẩn bị
bài sau.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Trao đổi thảo luận, làm bài.
*Đáp án:
+ Bạn Lan là người Hà Nội
+ Người là vốn quý nhất
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai)
- HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp
- HS lên bảng đặt câu, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu trước
lớp.
Thể dục
PHỐI HỢP CHẠY NHẢY, MANG VÁC
TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ cho tập luyện và trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

9

Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I/ MỤC TIÊU:
HS biết:

Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu,
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Chạy chậm theo hàng dọc
trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
+Tập bài thể dục phát triển chung.
+Trò chơi : “Chim bay cò bay”.
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối
hợp, chạy, nhảy, mang, vác và làm mẫu.
* GV điều khiển các em tập thử một số
lần
* GV tiến hành thi đua giữa các tổ với
nhau
b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng

vào rổ ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách chơi.
Chuẩn bị
Cách chơi:
-GV tổ chức cho HS chơi thử một lần.
-GV tổ chức cho HS chơi chính thức có
tính số lần bóng vào rổ.
3 .Phần kết thúc:
-Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở
sâu.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học.
-GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chụm chân.
-GV hô giải tán.
6-10 phút

18 –
22phút
4 – 6 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.

-HS theo đội hình 2 – 4 hàng dọc
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc,
các em điểm số để nhận biết số thứ
tự
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc,
đứng sau vạch chuẩn bị. Em số 1

của các hàng, khi vào ném bóng
thì bước lên đứng sau vạch xuất
phát.

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc
-HS hô “khỏe”.
10

-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không
chiếu đèn pin vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về
các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét chung và ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng
quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào
nguồn sáng
Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những
trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho
mắt.
Bước 2:
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

+ GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã
được chuẩn bị.
-GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã
học về sự tạo thành bóng tối.
HĐ 2: Tìm hiểu về một số việc nên không
nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết
Bước 1: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
quan sát các tranh và trả lời câu hỏi
Bước 2: Thảo luận chung.
+Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên
đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải?
-GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã
chuẩn bị thêm để thảo luận.
-Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu
sáng.
Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo
phiếu .
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Nhắc lại tên bài học.
-HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh
nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm
hiểu về những trường hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt. Tìm hiểu về những
việc nên và không nên làm để tránh tác hại
do ánh sáng gây ra.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Tự liên hệ bản thân.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS: HS làm việc
theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời

câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí
do cho lựa chọn của mình.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu.
-Nhận phiếu học tập. Tự làm bài.
11

-Gọi HS trình bày kết quả trên phiếu .
- Nhận xét , chốt lại kết quả đúng.
-GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay
ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị
trí khoảng 30 cm
-Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để
bảo vệ mắt.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Một số HS trình bày kết quả
- Nghe và ghi nhớ.
-2- 3 HS đọc phần bạn cần biết.

Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV, và tranh minh họa (SGK); kể lại được từng đoạn câu chuyện
những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý ( BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện
phù hợp với nội dung.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
- Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp
phần giữ làng xóm xanh, sạch, đẹp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng,
hồi hộp
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc rõ
từng phần lời dưới mỗi tranh.
a) Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình
thức tiếp nối
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- HS kể chuyện.
- Lắng nghe.
-HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện.
- HS hoạt động nhóm. Khi 1 HS kể các HS
khác chú ý lắng nghe, nhận xét sửa lỗi cho

bạn.
- HS tiếp nối nhau kể, 2 lượt HS kể trước
lớp.
- Kể chuyện 2 đến 4 em.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
12

- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
(?) Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các
chú bé ?
(?) Tại sao truyện có tên là những chú bé
không chết?
(?) Em đặt tên gì cho câu chuyện này ?

3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe,chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi
sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong
cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ
Quốc.
+ Vì tất cả thiếu niên đất nước Liên Xô
đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết
chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé

khác.
+ Vì tinh thần dũng cảm sự hy sinh cao cả
của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong
tâm trí mọi người.
+ Vì các chú bé đã làm cho tên Phát xít
tưởng rằng các chú bé đã sống lại, đất nước
này là ma quỷ
- Đặt tên khác cho câu chuyện.
* Những chú bé dũng cảm
* Những người con bất tử.
* Những con người quả cảm.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng
dũng cảm.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Làm được các bài tập: BT2; BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1: Tính chất giao hoán

-Viết bảng
2 4
3 5
×

+Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì
-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
13

tích có thay đổi không?
HĐ 2. Tính chất kết hợp
-Viết bảng 2 biểu thức và yêu cầu HS tính giá
trị.
+Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của
hai biểu thức?
+Qua bài trên bạn nào cho biết muốn nhân
một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm
thế nào?
-Viết bảng hoặc dán (như SGK)
HĐ 3: Tính chất nhân một tổng hai phân số
với phân số thứ ba.
-Muốn nhân một tổng hai phân số với phân số
thứ ba ta làm thế nào?
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi 3HS lên bảng làm .CẢ lớp làm vào vở
-Nhận xét chữa bài và cho điểm

Bài 3:
-Gọi HS đọc bài
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ tìm cách giải và
giải vở
-Chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
tích không thay đổi.
-1-2HS đọc lại tính chất.
-Nêu: Muốn nhân một tích hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân
số thứ nhất với phân số thứ hai …
-1-2 HS nhắc lại tính chất
-Thực hiện tính theo yêu cầu.
Rồi so sánh giá trị của hai biểu thức.
(hai biểu thức bằng nhau).
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần,
HS cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét chữa bài.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là:
15
44
2)
3
2

5
4
(
=×+
(m)
Đáp số:
44
15
m
-Về nhà xem lại bài.
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC, CHÂN SAU
TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, hai em một dây nhảy và dụng cụ sân chơi cho trò chơi
“Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
14

Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI KHÔNG KÍNH
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với với giọng vui, lạc quan.

Nội dung Định

lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu,-
yêu cầu giờ học.
-Khởi động:
-Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước
chân sau
-GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và
làm mẫu cho HS quan sát.
-GV điều khiển các em tập chính thức.
-GV tiến hành cho HS tập luyện theo tổ
ở khu vực đã quy định.
b) Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi chính thức có tính số lần
bóng vào rổ.
-Lần lượt từng tổ thi đua chạy tiếp sức và
ném vào rổ. Tổ nào ném nhiều bóng vào
rổ nhất, tổ đó thắng. Tổ nào thua phải
nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa
nhảy vừa hát: “Học-tập-đội-bạn, chúng-
ta-cùng-nhau-học-tập-đội-bạn ”

3 .Phần kết thúc:
-Đứng thành vòng tròn vỗ tay và hát.
-Đứng tại chỗ hít thở sâu 4-5 lần.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, kết quả giờ học
-GV hô giải tán.
6 – 10
phút
18 –
22phút
6 – 10
phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo.
-Tập hợp 2 - 4 hàng ngang, dàn
hàng triển khai đội hình tập,
-Tập hợp thành 2 – 4, đứng sau
vạch . Em số 1 của các hàng khi
vào ném bóng thì bước lên đứng
sau vạch xuất phát

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
15

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một, hai khổ thơ).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp
biển theo vai và trả lời từng câu hỏi:
(?) Vì sao bác sỹ Ly khuất phục tên cướp
biển hung hãn ?
(?) Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát ảnh minh họa và yêu cầu
mô tả lại bức tranh.
*GV giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 4HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó
trong phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao đổi
và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. GV vừa nêu
câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ, đồng
thời giảng cho HS thấy cái hay, cái đẹp của

bài thơ:
(?) Qua lời thơ em hình dung điều gì về các
chiến sỹ lái xe ?
(?) Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời .
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự:
+ HS1 : Khổ thơ 1
+ HS 2: Khổ thơ 2
+ HS 3: Khổ thơ 3
+ HS 4: Khổ thơ 4
- HS đọc bài 3 lượt trước lớp.
- HS đọc phần chú giải thành tiếng trước lớp.
- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
- HS đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để trả
lời câu hỏi.
+ Qua lời thơ em thấy các chiến sĩ lái xe rất
dũng cảm,lạc quan, yêu đời hăng hái đi chiến
đấu.
+ Những hình ảnh:
16

đó ?
(?) Những câu thơ nào trong bài thể hiện
tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ ?



(?) Hình ảnh những chiếc xe không có kính
vẫn băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi
cho em cảm nghĩ gì ?
- GV giảng bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung của
từng đoạn và ý nghĩa của bài thơ.
- Gọi HS tiếp nối phát biểu: GV ghi nhanh
lên bảng ý của từng khổ thơ và ý chính của
bài.
(?) Bài thơ ca ngợi tinh thần của những ai?
*GV kết luận.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay
- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc
diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ
thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò:

(?) Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?
Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ và soạn bài
“Thắng biển”
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trờ, nhì thẳng
Không có kính,ừ thì ướt áo

+ Những câu thơ thể hiện tình đồng chí, đồng
đội của các chiến sĩ:
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn
băng ra trận cho thấy các chú bộ đội thật dũng
cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
gian khổ.
- Lắng nghe
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu

*Nêu ý nghĩa của bài.
*Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng
cảm của các chiến sĩ lái trong những năm
tháng chống Mỹ cứu nước.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối đọc bài
- HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc.
+ HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe.

+ HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học thuộc lòng theo cặp.
- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Một số HS trả lời trước lớp theo ý hiểu của
mình.
17

Toán
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số.
- Làm được các bài tập: BT1; BT2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Vẽ hình minh hoạ như SGK.
III// HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
HĐ 1. Ôn tập về một phần mấy của một số
-Nêu bài toán“Lớp 4A có 36 HS, số HS thích
học toán bằng
1
3
số HS cả lớp . Hỏi lớp 4A có

bao nhiêu HS học toán ?
HĐ 2. Tìm phân số của một số
-Nêu bài toán 2: Một rổ cam có 12 quả . Hỏi
2
3
số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
-Treo tranh minh hoạ đã chuẩn bị.
2
3
số quả cam trong rổ như thế nào với
1
3
số
quả cam đó?
-Muốn tính
2
3
của 12 ta làm thế nào?
- Hãy tính
2
3
của 15.
- Hãy tính
3
4
của 24.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS giải vở, 1HS lên bảng giải.

-2HS lên bảng làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
-HS đọc đề bài và trả lời.
-Số học sinh thích học toán lớp 4A là:
36 : 3 = 12 học sinh.
-HS trả lời.
Mẹ đã biếu bà: 12 : 3 = 4 (quả cam)
-1-2HS đọc lại bài toán.
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
2
3
số quả cam trong rổ gấp đôi
1
3
sô cam
trong rổ .
-Ta lấy
2
3
nhân với 12.
-
2
3
của 15 là
2
15 10
3
× =
.
-

3
4
của 24 là
3
24 18
4
× =
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
18

-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét chấm một số bài.
Bài 3: Còn thời gian thì hướng dẫn cho hs
làm.
3.Củng cố, dặn dò
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài.
-1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số HS được xếp loại khá là:
3
35 21
5
× =
( học sinh)

Đáp số: 21 học sinh.
- 1HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi
nhận xét.
-1 - 2 HS đọc đề bài.
-Tự giải vào vở, 1 HS lên bảng làm. Đổi
chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Một số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
-2 HS nêu
-Về thực hiện.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, 2) ;
- Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin
hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cho bài báo
Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản
văn hoá thế giới.
(?) Thế nào là tóm tắt tin tức?
(?) Muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì?
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài

*GV giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- HS đọc phần tóm tắt của mình trứơc lớp.
*HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
19

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc thầm các tin.
*GV gợi ý:
Muốn tóm tắt tin tức các em cần nắm vững
nội dung bản tin, xác định được các sự việc
chính trong bản tin và diễn đạt các sự việc ấy
bằng một đến hai câu.
(?) Bản tin có những sự việc chính nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2
*Hướng dẫn:
Từ việc nắm được các ý chính của bản tin,
các em hãy tóm tắt mỗi tin trên bằng một
hoặc 2 câu.
- Gọi 2 HS dán bài làm của mình lên bảng,
đọc tin tóm tắt của mình
- Nhận xét, khen ngợi HS viết đúng.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt.
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*Hướng dẫn:
Các em tự viết bản tin tình hình hoạt động
của chi đội, liên đội, của trường hoặc hoạt
động của thôn xóm, phường xã. Các em cần
nêu lên sự việc chính đã diễn ra, có thể kèm
theo các số liệu, sau đó mói tóm lại tin bằng
một đến 2 câu.
(?) Em sẽ viết về hoạt động nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu 3 HS đã viết vào giấy khổ to dán
bài lên bảng, đọc bài yêu cầu cả lớp cùng
- HS đọc yêu cầu của bài tập trứơc lớp.
- HS cả lớp cùng đọc thầm.
- Lắng nghe.
*Bản tin a.
•Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh trường Tiểu học Lê Văn Tám phường
An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam đã tổ chức.
•Trao 10 suất học bổng cho HS nghèo
học giỏi….
*Bản tin b.
•HS tiểu học Trường Quốc tế Liên hợp
quốc ở phố Vạn Phúc, Hà Nội nhiều quốc
tịch nhưng rất đoàn kết và có nhiều sinh
hoạt bổ ích.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tự làm bài:
- HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp bài làm
vào vở.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung bài của bạn

- HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước
lớp.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
*Ví dụ:
+ Em viết tin về ngày phát động ủng hộ
quỹ vì người nghèo ở khu phố.
+ Em viết về phong trào đền ơn đáp nghĩa
ở xã em
- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết
vào vở.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
20

nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc bản tin và phần tóm
tắt tin của mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ,
ngữ pháp cho từng HS.
- Cho điểm từng HS viết tốt
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nào làm BT3 chưa đạt về nhà
làm lại.
- HS đọc bài của mình.
- Lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng
bạn.
- Lắng nghe.
Đạo đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- HS ôn lại những kiến thức về đạo đức đã học từ học kì II đến nay.
- Rèn luyện khả năng sử dụng các hành vi đạo đức vào cuộc sống.
- Biết cách xử lí tình huống qua các tình huống cụ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Đồ dùng để đóng vai, thẻ bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét đánh giá chung.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài
HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học
+Em hiểu thế nào là kính trọng và biết ơn
người lao động?
+Nêu một vài ví dụ cụ thể chứng tỏ điều
đó?
+Nêu những biểu hiện lịch sự với mọi
người?
+Lấy ví dụ cụ thể?
+Để giữ gìn các công trình công cộng em
phải làm gì?
+Để bảo vệ các công trình công cộng em
phải làm gì?
HĐ 2: Đóng vai
-Chia nhóm nêu yêu cầu hoạt động nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thể hiện vai diễn của

mình.
-Nhận xét tuyên dương.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi và lấy ví dụ về:
Giữ gìn các công trình công cộng.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS nêu.
-Nối tiếp nêu
-Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi
nhường nhịn em bé
-Vài HS nêu các ví dụ.
-2 – 3 HS trả lời
-Không leo trèo các tượng đá, công trình
công cộng …
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận nhiệm vụ
thảo luận.
-Mỗi nhóm thể hiện một tình huống, mỗi tình
huống ứng với một bài học.
-Lớp nhận xét.
21

HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
-Nêu yêu cầu.
-Đọc từng tình huống.
-Nhận xét giáo dục.
3.Củng cố, dặn dò
-Nêu lại tên ND bài học?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn lại các nội dung đã học
và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.

-Dùng thẻ xanh, đỏ, trắng để bày tỏ ý kiến
của mình và giải thích tại sao em tán thành,
không tán thành và không biết.
-Nhận xét bổ sung.
-2 -3 em nêu.
-Nghe, rút kinh nghiệm.
-Về thực hiện.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm, qua việc tìm từ cùng nghĩa,
việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3) ;
- Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn
văn (BT4).
- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- HS chuẩn bị từ điển Tiếng Việt Tiểu học.
- Bảng phụ viết vào giữa thành cột các từ ở BT2
- Bài tập 4 viết vào khổ giấy to.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu kể Ai là gì và phân tích CN trong câu.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc phần ghi
nhớ của bài chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.

- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài.
- HS lên bảng làm bài.
- HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
trước lớp
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì gạch chân dưới những từ
22

- GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ
- GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra.
*GV đặt câu hỏi:
(?) “Dũng cảm” có nghĩa là gì ?
+ Đặt câu với từ dũng cảm.
+ Đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ
dũng cảm mà các em vừa tìm được.
Bài 2
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV gợi ý.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận đúng.
- Gọi HS đọc lại các cum từ vừa tìm được.
Bài 3
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm
bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại nghĩa của
từ.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức:
- Dán các tờ phiếu lên bảng.
- GV yêu cầu HS đọc lại toàn bài văn đã hoàn
chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Khen ngợi
tổ làm nhanh, đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
cùng nghĩa với từ dũng cảm
- Tiếp nối nhau phát biểu:
+ Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan
dạ, anh hùng, cam đảm.
*HS trả lời:
+ Dũng cảm: có dũng khí dám đương
đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để
làm những việc nên làm.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước
lớp.

*Ví dụ:
+ Bộ đội ta rất dũng cảm
+ Chú công an dũng cảm bắt cướp
+ Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ
- HS đọc thành tiếng.
- HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết
vào vở.
+HS tìm các từ có dũng cảm đứng
trước
+HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập
trước lớp
- Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ
từ vào cột tương ứng. HS dưới lớp dùng
bút chì nối từ trong vở BBTV.
*Bài làm đúng là:
+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm
+ Gan góc: chống chọi không lùi bước.
+ Gan lì: gan đến mức trơ ra, không
còn biết sợ.
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi và làm bài.
- Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình:
- Nhận xét, sửa sai.
23

- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3,4 vào vở bài

tập và chuẩn bị bài sau.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.
- Làm được các bài tập: BT1(3 số đầu); BT2; BT3(a) .
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
-Hình minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
-GV giới thiệu bài.
HĐ 1: Thực hiện phép chia
-Nêu bài toán.
+Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình
chữ nhật, muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta
làm ntn ?
+Hãy đọc phép tính để tính chiều dài hình chữ
nhật ?
+Bạn nào biết cách thực hiện phép tính trên ?
-Nhận xét cách tính hợp nhất.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1 (3 số đầu):
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Gọi HS nêu kết quả.
-Nhận xét chốt lại cách làm đúng.
Bài 2:
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-Cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân
số.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-GV theo dõi, nhận xét.
Bài 3a:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm.
-Nghe và nêu lại bài toán.
-Ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho
chiều rộng.
-Chiều dài của hình chữ nhật là:

15
7
:
3
2
-Thực hiện tính vào nháp và nêu cách
thực hiện.
-HS đọc.
-1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-HS nêu:
-HS thực hiện lần lượt từng bài.
-2HS nêu

24

-GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
-Nêu nội dung bài học-Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng làm bài:
a)
5
3
:
5
4
15
12
3
4
5
3
4
3
===
x
-Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
-HS nêu
Mĩ thuật
Vẽ tranh : ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU :
- HS hiểu đề tài trường em.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Trường em
- Vẽ được bức tranh về trường học của mình.

- HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối , biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: - Một số tranh ảnh về trường học
- Hình gợi ý cách vẽ
- Bài vẽ của học sinh lớp trước
HS: - Giấy vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. KTBC:
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
- Vẽ tranh đề tài trường em
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
* Treo tranh về trường học
- Tranh vẽ nội dung gì?
- Hình ảnh chính trong tranh ?
- Màu sắc có trong tranh?
* Vẽ tranh về đề tài trường em có thể vẽ những
gì?
* Em sẽ vẽ gì ở đề tài này? Hình ảnh chính?
Hình ảnh phụ?
Họat động 2: Cách vẽ
- Vẽ hình ảnh chính trước (to rõ nội dung)
- Vẽ hình ảnh phụ cho bố cục chặt chẽ nội dung,
phương pháp.
- Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
- Cả lớp thực hiện.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn

- Lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn.
- Học sinh quan sát theo nhóm
- Các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
- Cảnh vui chơi ở sân trường
- Học bài trong lớp
- Phong cảnh trường em
- Em đến trường …
- 2-3 học sinh nói lên ý tưởng của mình
25

×