Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đại 9 tuần 21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.75 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 22/1/2022
Ngày giảng: 24/1/2022

Tiết 41

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
2. Kỹ năng:
- HS thuộc các bước giải toán bằng cách lập hệ PT.
- Kỹ năng phân tích bài tốn, tóm tắt bài tốn, nắm bắt được các đại lượng đã
biết và các đại lượng chưa biết, mối quan hệ giữa các đại lượng.
- Kỹ năng thực hiện các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
3. Tư duy :
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
4. Thái độ:
- Rèn thái độ hợp tác, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên tài, tích cực tìm tịi cái mới trong mơn
học.
- Ý thức tự học, hứng thú và tính chính xác trong môn học
5.Định hướng phát triển năng lực
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính tốn
- NL tư duy tốn học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngơn ngữ.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:


Giúp các em ý thức và rèn luyện thói quen hợp tác.


II. CHUẨN BỊ
GV: - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu,SGK,SGV. Đồ dùng: Thước, phấn
mầu.
HS: SGK,đồ dùng học tập, học và chuẩn bị bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình
2. Kĩ thuật dạy học :
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
HS1: Nhắc lại các bước giải Các bước giải bài toán bằng cách lập phương
bài tốn bằng cách lập PT trình:
(lên bảng trình bày)
B1: Lập PT : - Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
GV có thể vấn đáp HS cụ thể
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua ẩn
từng bước hơn.
-Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT
B2: Giải PT vừa tìm được
B3: Trả lời bài tốn
HS2: Bài học hôm nay Bài học hôm nay ta nghiên cứu về giải bài toán

chúng ta nghiên cứu về vấn bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
đề gì?
- Cách giải giống như cách giải bài tốn bằng
- Có gì mới không?
cách lập PT ở lớp 8 đã học.
- Vậy cần chú ý những gì?

- Chú ý: Khi chọn ẩn ta phải chọn 2 ẩn và phải
lập 2 PT để tạo thành hệ PT.

- Vậy khi giải hệ PT bậc nhất
2 ẩn ta thường sử dụng
- Giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn ta thường sử dụng
những phương pháp nào?
các phương pháp:
GV vấn đáp HS.

+ Cộng đại số.


+ Phương pháp thế.
+ Đặt ẩn phụ
3. Giảng bài mới
* Hoạt động 1 : giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Mục đích: HS thực hiện giải được VD1 trong SGK đúng theo các bước giải bài
toán bằng cách lập hệ PT (thực hiện đúng thao tác từng bước).
- Thời gian: 15’
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, tương tự, thuyết trình, so sánh và khái quát
vấn đề.
- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi

- Phương tiện: SGK, máy chiếu, phấn mầu.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của Trò

- HS1: Đọc bài toán trên máy chiếu 1. VD1: (SGK - 20)
? Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
Tóm tắt: Số tự nhiên ab
(viết số)
2b = a + 1
? Nhắc lại cách viết một số tự nhiên
Nếu viết ba thì:
dưới dạng tổng các luỹ thừa của
10? (ab = 10a + b)
ba + 27 = ab

Tìm ab

? Bài tốn có đại lượng nào đã biết?
Đại lượng nào chưa biết?
- Hãy thực hiện lời giải theo 3
Giải:
bước:
B1: (GV vấn đáp HS tại chỗ)

Gọi chữ số hàng chục là x; đk x  N

- Chọn ẩn? Đặt đk cho ẩn.

và 0 < x  9


- Số đó là? Hãy viết số đó dưới Chữ số hàng đơn vị là y; đk x  N
dạng tổng các luỹ thừa của 10.
và 0 < y  9
- Theo bài ra: 2 lần chữ số hàng Vậy số đó là: xy = 10x + y
đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục
bao nhiêu đơn vị? Viết PT biểu thị Theo bài ra ta có PT: 2y – x = 1 (1)
mối quan hệ đó.
Khi viết số đó theo thứ tự ngược lại của
- Số mới được viết như thế nào?

2 chữ số thì ta được số mới là:

- Mối quan hệ giữa số mới và số đã yx = 10y + x
cho? Viết PT biểu diễn mối quan hệ Vì số mới nhỏ hơn số đã cho 27 đơn vị


đó.

vậy ta có PT: 10x + y = (10y + x) + 27

Như vậy ta vừa giải xong bài toán
 x – y = 3 (2)
trên bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
ẩn, so sánh các bước giải bài toán
2y – x = 1 (1)
trên với cách giải bài toán bằng
cách lập PT ở lớp 8 em đã học.
x – y = 3 (2)

Tương tự ta tiếp tục nghiên cứu tiếp
bài toán 2.



x=7
y=4

(TMĐK)

Vậy số tự nhiên đó là 74.
Điều chỉnh:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
* Hoạt động 2: giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình
- Mục đích: HS thực hiện giải được VD1 trong SGK đúng theo các bước giải bài
toán bằng cách lập hệ PT (thực hiện đúng thao tác từng bước).
- Thời gian: 15’
- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương pháp:Gợi mở, vấn đáp, tương tự, thuyết trình, so sánh và khái quát vấn
đề.
- Phương tiện: SGK, máy chiếu, phấn mầu.
Hoạt động của thầy

Hoạt động của Trị

HS1: đọc bài tốn trên máy chiếu, 2. VD2: (SGK - 21)
cùng GV tóm tắt bằng sơ đồ trên
Tóm tắt:
189Km
máy chiếu.

TP HCM
? Đây là dạng tốn gì?
x
? Bài tốn có mấy đại lượng tham
Xe tải
gia (2 – xe tải và xe khách).

C.Thơ
y
Xe khách

? Những đại lượng nào đã biết? S = 189Km
Những đại lượng nào cần biểu t = 1h48’ + 1h = 2h48’ = 14/5(h)
x
diễn?
ty = 1h48’ = 9/5 (h)
Từ sơ đồ và phân tích bài tốn hãy
Tính Vx? Vy?
trình bày lời giải?


- Yêu cầu HS thực hiện lời giải Giải:
theo sự gợi ý của ?3; ?4 và ?5 trong
Gọi vận tốc của xe tải là x (Km/h), đk
SGK.
x>0
(1 HS lên bảng trình bày, HS dưới
Vận tốc của xe khách là y (Km/h), đk y
lớp tự làm vào vở)
>0

GV quan sát HS làm và có thể gợi
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải
ý bài qua các bước.
là 13km, ta có PT: x + 13 = y (1)
*Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp
các em ý thức và rèn luyện thói Thời gian đi của xe tải là: 14/5h
quen hợp tác,liên kết vì một đích Vậy qng đường đi của xe tải là:
chung,nỗ lực vươn tới kết quả
chung bằng sự kiên nhẫn và lòng 14/5x (km)
hứng thú
Thời gian đi của xe khách là: 9/5h
Vậy quãng đường đi của xe khách là:
9/5y (km).
Vì 2 xe đi trên một con đường và ngược
chiều nhau rồi lại gặp nhau nên ta có
PT:
14/5x + 9/5y = 189 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ PT:
x + 13 = y (1)
14/5x + 9/5y = 189 (2)
 ... x = 36
y = 49

(TMĐK)

Vậy vận tốc của xe tải là 36 (km/h)
Vận tốc của xe khách là 49 (km/h)
Điều
chỉnh,bổ
………………………………………………………………………


sung:

………………………………………………………………………………..
4: Củng cố (7 phút)
- Nhắc lại nội dung giờ học - Nội dung bài học là giải bài tốn bằng cách
hơm nay?
lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.


- Để giải bài toán bằng cách - Giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2
lập hệ PT bậc nhất 1 ẩn cần ẩn cần phải qua 3 bước:
mấy bước? Là những bước
nào?
B1: Lập PT - Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
- Quá trình giải bài toán cần
(2 ẩn)
chú ý những lượng kiến thức
nào?
- Biểu diễn các đại lượng chưa
biết qua ẩn
- Tìm mối quan hệ giữa các
đại lượng để lập PT
? Liệu 2 bài toán trên có giải B2: Giải hệ PT vừa tìm được
được bằng cách lập PT hay B3: Trả lời bài toán
ko? (GV có thể vấn đáp cách
- Q trình giải bài toán cần chú ý cách diễn
giải VD1).
đạt các đại lượng trong mỗi dạng toán; Kỹ
năng giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn.

5. Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Nắm chắc các bước giải bằng cách lập hệ PT.
- Vận dụng làm các bài tập 28; 29; 30 (SGK – 22). Phân dạng các bài tập đó
- Đọc trước và nghiên cứu bài 6 – Giải bài toán bằng cách lập hệ PT tiếp theo
(SGK - 22).


Ngày soạn: 22/1/2022
Ngày giảng: 24/1/2022

Tiết 42

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH(tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn.
- Củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ PT
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích và giải tốn dạng làm chung làm riêng, vịi nước chảy
- Kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng suy luận logic
3. Tư duy :
- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác.
4. Thái độ:
- Rèn ý thức tự học, tự tin trong học tập
- Rèn thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, tích cực trong học tập cũng như trong công
việc
5.Định hướng phát triển năng lực
- NL giải quyết vấn đề

- NL tính tốn
- NL tư duy tốn học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngơn ngữ.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Giáo dục ý thức trách nhiệm.


II. CHUẨN BỊ
GV: - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu,SGK,SGV
- Đồ dùng: Thước, phấn mầu.
HS: SGK,đồ dùng học tập, học và chuẩn bị bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình
2. Kĩ thuật dạy học :
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)

*HS1: Chữa bài 28 (sgk22)

2HS đồng thời lên bảng


? BT thuộc dạng toán nào?

* Bài 28 (SGK - 22)

GV dùng máy chiếu hai bài
tập trên màn hình

Gọi số lớn là x, đk: x  N; x > 124
Số nhỏ là y đk: y  N; y > 124
Theo bài ra tổng 2 số = 1006
=> pt: x + y = 1006 (1)
Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương
là 2, dư 124 vậy ta có phương trình:
x = 2y + 124 (2)
Từ (1) và (2) có hệ PT:
x + y = 1006
x = 2y + 124
<=> x + y = 1006 <=> x = 712

(TMĐK)


x – 2y = 124

y = 294

Vậy số lớn là 712; số nhỏ là 294
*HS2: Chữa bài 30 (sgk22)


* Bài 30 (Sgk -22)

? BT thuộc dạng toán nào?

Gọi quãng đường đi từ A->B là x km đk: x > 0

*HS dưới lớp nhắc lại các
bước giải bài toán bằng cách
lập hệ pt và nghiên cứu VD3
(sgk-22)

Thời gian dự định đi từ A-> B là y (h) đk: y > 1
Thời gian đi từ A-> B với vận tốc là 35k/h là:
y+2(h)
Thời gian đi từ A-> với vận tốc là 80km/h là:
y-1
Do qng đường khơng đổi vậy ta có hệ pt:
x = 35 (y + 2) <=> x = 350
x = 50(y - 1)

(TMĐK)

y=8

Vậy quãng đường từ A đến B là: 350km
Với thời gian xuất phát từ A là:
12 – 8 = 4 (giờ sáng)
* Ngồi dạng tốn chuyển động, viết số, tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ta cịn
có những dạng tốn khó hơn, phức tạp hơn -> trong ngày hôm nay ta tiếp tục
giải những loại toán nào?

3. Giảng bài mới
* Hoạt động 1: VD3
- Mục đích: HS thực hiện được bài tốn VD3 (sgk - 22) đúng theo các bước giải
toán bằng cách lập hệ pt
+ Phân tích bài được
+ Thực hiện giải được
- Thời gian : 15’
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, phân tích, thuyết trình và thực hành.
- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương tiện: SGK, máy chiếu, phấn màu
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


* HS1: Đọc bài tốn trên 1. Ví dụ 3 (sgk - 22)
máy chiếu cho biết dạng bài
Thời gian HTC
ntn?
2 đội
24 ngày
(tốn cơng việc, làm chung
và làm riêng)
Đội
x ngày
? Có mấy đối tượng tham
A
gia?
Đội B
y ngày

? Bài toán cho biết gì? u
cầu gì?

Năng suất 1 ngày
1
24

(CV)

1
x

(CV)

1
y

(CV)

(Cùng phân tích bằng bảng
trên máy chiếu)
* Chú ý: Lượng công việc
được coi như là 1 đv
- Từ bảng phân tích hãy hồn
chỉnh lời giải theo 3 bước
HS2 :
+ Chọn ẩn

Giải:


Gọi số ngày mà đội A làm một mình hồn
+ Biểu diễn các đại lượng
thành công việc là x (ngày), đk: x > 24
nào?
Số ngày mà đội A làm một mình hồn thành
+ Lập pt, hệ pt
công việc là y (ngày), đk: y > 24
HS3:
1
+ giải hệ pt, giải hệ bằng Mỗi ngày đội A làm được x (CV)
phương pháp nào?
1
+ Trả lời
Mỗi ngày đội B làm được y (CV)
Do mỗi ngày đội A làm được nhiều gấp rưỡi
đội B nên ta có pt:
1
x

1
= 1,5 y

1
hay x

3
= 2y

(1)


Và nếu 2 đội làm chung thì trong 24 ngày thì
xong vậy mỗi ngày cả 2 đội làm chung thì
1
được 24

(CV)
? Với hệ pt này ta có thể sử
dụng phương pháp nào để Vậy ta có pt:


giải?

1
x

1
+ y

1
= 24

(2)
(cho thảo luận nhóm tìm
phương pháp giải)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
- Đặt ẩn phụ
- Phương pháp cộng đại số
=> hệ pt mới là?

1

x

3
= 2y

? Đến đây ta đã giải xong
chưa?

1
x

1
+ y

? Làm tiếp ntn?
? Trả lời bài tốn?

1
Đặt: x

1
= u; y

1
= 24
3v
= v, ta có hệ pt là: u = 2
1
u + v = 24


* Ngồi cách giải trên cịn
cách giải nào khác (?)
GV minh hoạ nhanh trên
<=>...
máy chiếu.

1
u = 40

1
*Tích hợp giáo dục đạo
v = 60
đức: Giáo dục ý thức trách
nhiệm tính tự giác trong lao
1
1
1
động khi tham gia vào cơng vì x = u => x = 40 -> x = 40 (TMĐK)
việc làm chung làm riêng.
1
1
1
y = v => y = 60 -> y = 60

(TMĐK)

Vậy đội A làm riêng thì HTCV trong 40 ngày
Vậy đội B làm riêng thì HTCV trong 60 ngày
Điều chỉnh,bổ sung:...........................................................................................
...........................................................................................................................

Hoạt động 2: Luyện tập
- Mục đích: Học sinh thực hiện giải được Bài 32 (sgk - 23).Kỹ năng giải tốt.
- Thời gian : 15’
- Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, phân tích, thực hành.


- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương tiện: Sgk - máy chiếu – phấn màu.
Hoạt động của thầy
*HS1: Đọc bài trên máy chiếu.

Hoạt động của trò
2) Luyện tập: (Bài 32 – sgk trang 23)

? Cho biết dạng toán? Có giống Tóm tắt:
tốn làm chung, làm riêng
Thời gian chảy
khơng? (tương tự).
đầy bể
? Vậy ta có thể áp dụng bài tốn
24
2 vịi
trên vào bài này được khơng?
5 (h)
*HS2: Tóm tắt bài bằng cách kẻ
Vịi I
x (h)
bảng.
Vịi II
Dựa vào bảng tóm tắt hãy trình

bày lời giải?
*HS3: Lên giải
? Chọn ẩn, ĐK.

Năng suất
chảy 1h

y (h)

5
24

(bể)

1
x

(bể)

1
y

(bể)

* Lời giải:
Gọi thời gian để vòi I chảy một mình đầy
24
bể là x(h), đk: x > 5

Thời gian để vịi II chảy đầy bể một mình là

? 1h cả 2 vòi cùng chảy được?

? 1h vòi I chảy được là?
? 1h vòi II chảy được là?
=> PT (1)

? Sau 9h vòi I chảy được?

24
y(h), đk: y > 5
1 5
=
24 24
1h cả 2 vòi cùng chảy sẽ được 5

1
1h vòi I chảy được: x

1
1h vòi II chảy được: y
1
Ta có pt: x

+

1
y

bể


(bể)
(bể)

5
= 24

1
Sau 9h vịi I chảy được: 9. x

(1)
9
= x

(bể)


6
? Sau 5 (h) cả 2 vòi chảy

6
Sau 5 h cả 2 vòi chảy được:

được?

6 5 1
. =
5 24 4

(bể)


9
Vậy ta pt: x

1
+ 4

= 1 (2)

Từ (1) và (2) có hệ pt:
Lập hệ pt
HSH: Giải hệ pt này bằng cách
nào? HS trả lời miệng
Trả lời

1
y

1
x

+

9
x

1
+ 4

5
= 24


=1

<=> ... x =TMĐK
12
y=8

Vậy nếu ngay từ đầu chỉ mở vịi thứ 2 thì
sau 8h sẽ đầy bể

Điều chỉnh,bổ sung:...........................................................................................
...........................................................................................................................
4. Củng cố (5’)
- Nhắc lại nội dung bài học hôm nay
+ Rẽn kĩ năng củng cố giải bài toán bằng cách lập hệ pt
+ Dạng tốn làm chung, làm riêng (tốn cơng việc) bài tốn 2 vịi nước chảy
2 dạng này có những đại lượng nào cần biểu diễn: Lượng cơng việc, thời gian
hồn thành, năng suất.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
- Xem kĩ các dạng bài tập đã làm, tóm tắt các dạng tốn đó
- Làm tiếp các bài tập: 31, 33, 34 (sgk – 23 + 24)
- Phân dạng các bài tập đã làm, giờ sau luyện tập


Ngày soạn:

11/2/2022

Ngày giảng: 14/2/2022


Tiết 43

LUYỆN TẬP (TIẾT 1)
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Sau tiết học, HS biết tóm tắt bài tốn, phân tích các đại lượng bằng bảng, lập
HPT và giải HPT.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập HPT dạng: quan hệ giữa các số;
có nội dung hình học; toán chuyển động.
3.Tư duy :
- Rèn tư duy quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic
4. Thái độ:
Giờ học này chú trọng rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, trình bầy bài 1 cách khoa
học, rõ ràng, chặt chẽ và lơ gíc.
5.Định hướng phát triển năng lực
- NL giải quyết vấn đề
- NL tính tốn
- NL tư duy toán học
- NL hợp tác
- NL giao tiếp
- NL tự học.
- NL sử dụng ngơn ngữ.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Rèn luyện thói quen hợp tác, trung thực, có trách nhiệm với cơng việc của
mình
II. CHUẨN BỊ



GV: - Phương tiện: Máy tính, máy chiếu,SGK,SGV
- Đồ dùng: Thước, phấn mầu.
HS: SGK,đồ dùng học tập, học và chuẩn bị bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình
2. Kĩ thuật dạy học :
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật chia nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
1/ Nhắc lại các bước giải bài tốn bằng cách lập HPT.
2/ Các cơng thức tính S tam giác và tam giác vng, c/ động, biểu diễn số N có
2 chữ số, tìm số bị chia trong phép chia có dư.
3. Bài mới
Hoạt dộng 1: Chữa bài tập
- Mục đích: Củng cố và khắc sâu thêm về 3 dạng BT trên.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, so sánh, tương tự, thuyết trình.
- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương tiện: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ, máy chiếu.
Hoạt động của Thầy
+ y/cầu HS1 làm BT28( SGK-Tr 22)

Hoạt động của Trò


+ HS lên bảng làm, HS dưới lớp trả lời
các câu hỏi GV nêu và chữa bài vào
.GV nêu các câu hỏi để phát vấn học
vở.
sinh.
+HS khác lên làm bài , HS dưới lớp
+HS2 làm BT 30 ( SGK –Tr 22)
trả lời và bổ sung vào BT của mình.


.Nêu dạng BT và cách giải.

+ HS lại chữa tiếp BT, HS vừa nêu
cách làm và theo dõi đối chiếu và sửa
+ GV xuống lớp và k. tra bài của 1
chữa sai sót (nếu có )
vài HS.
+ GV chiếu 2 BT đã làm trên màn
hình, HS đối chiếu và chữa.
+GV chấm chữa bài và cho điểm.
Điều chỉnh,bổ sung:...........................................................................................
...........................................................................................................................
Hoạt dộng 3: Luyện tập
- Mục đích: Củng cố và khắc sâu thêm về 3 dạng BT trên.
- Thời gian: 24 phút
- Phương pháp: gợi mở, vấn đáp, so sánh, tương tự, thuyết trình.
- Hình thức – kĩ thuật tổ chức : hoạt động cá nhân, kĩ thuật đặt câu hỏi
- Phương tiện: Phấn màu, thước thẳng, bút dạ, máy chiếu.
Hoạt động của Thầy
+/ HS đọc BT34( SGK- Tr 24)


Họat động của trị
Bµi 34/24-Sgk.

? Trong bài toán này có những
đại lợng nào.

? HÃy điền vào bảng phân tích
đại lợng.
Số
luống

Số
cây/luống

Số cây/vờn

Ban
đầu

X

Y

x.y

Thay
đổi 1

x+8


y3

(x+8)(y-3)

Thay
đổi 2

x4

y+2

(x-4)(y+2)

? Nêu điều kiện của ẩn.

? Lập hệ phơng trình bài toán.

-Gv: Yêu cầu Hs trình bày Giải
miệng bài toán
-Gọi số luống lµ x (x  N, x>4)


Số cây trong 1 luống là y (y N, y>3)
Ta có số cây trong vờn là: xy
-Nếu tăng 8 luống và mỗi luống giảm 3 cây thì
số cây trong vờn giảm đi 54 cây nên ta có
p.trình: (x+8)(y+2)=xy-54.
? HÃy nhận xét bài bạn


-Gv: Đa đề bài lên bảng phụ

-Nếu giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây thì số
cây tăng thêm 32 cây nên ta có phơng trình: (x4)(y+2) = xy + 32.
( x  8)( y  3)  xy  54

-Ta cã hÖ pt: ( x  4)( y  2)  xy  32
  3 x  8 y  30


 x  2 y 20

? Bài toán này thuộc dạng nào
đà học.

x 50

y 15 (tmđk)

Vậy số cây rau trong vờn là:
50.15 = 750 cây.

Bài 36/24-Sgk
? Nhắc lại công thức tính giá trị
-Gọi số lần bắn đợc điểm 8 là x
trung bình của biến lợng X.
Số lần bắn đợc điểm 6 là y
(x, y N*)
-Tổng số lần bắn là 100 nên ta có pt:
? Chọn ẩn số, nêu điều kiện

của ẩn.

25 + 42 + x + 15 + y = 100

? LËp hệ phơng trình bài toán.

-Điểm số TB là 8,69 nên ta có pt:

-Yêu cầu một Hs lên bảng giải
hệ PT

10.25  9.42  8 x  7.15  6 y
8, 69
100
 4 x  3 y 68(2)

 x + y = 18

(1)

 x  y 18


-Ta cã hÖ pt: 4 x  3 y 68

 x 14

 y 4

x = 14, y = 4 thoả mÃn điều kiện.

Vậy số lần bắn đợc điểm 8 là: 14
? Nhận xét bài bạn
-Gv: Đa đề bài lên bảng phụ.

số lần bắn đợc điểm 6 lµ: 4
Bµi 42 (SBT-10)
-Gäi sè ghÕ dµi cđa líp là x (ghế)

? HÃy chọn ẩn số, nêu điều

Số Hs cđa líp lµ y (HS)


(x, y  N*, x>1)

kiƯn cđa Èn.
? LËp c¸c PT của bài toán.

-Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ,
ta có PT: y = 3x + 6
-Nếu xếp mỗi ghế 4 Hs thì thừa ra một ghÕ, ta
cã PT: y = 4(x – 1)
 y 3 x  6
 x 10
 ...  

 y 36
-Ta cã hÖ PT:  y 4( x  1)

VËy sè ghÕ dµi cđa líp lµ 10 ghÕ

sè Hs cđa líp lµ 36 Hs
2 HS lên bảng kiểm tra
+HS theo dõi.

Bài 37 SBT

.Tóm tắt BT

Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn
vị là y.

.Nêu cách chọn ẩn.

ĐK: x, y  N*; x, y  9

.HS nêu cách biểu diễn số N...
Vậy số đã cho là
___

xy = 10y + x

Theo đề bài ta có hệ phương trình
 10y  x    10x  y  63

10y  x  10x  y 99
9  y  x  63
y  x 7


y x 9

11 y  x  99
x 1

 TMĐK 
 y 8

Vậy số đã cho là 18
Chữa bài 31 SGK

Cạnh 1

Cạnh
2

S


.Nêu cách lập PT1.

Ban
đầu

x (cm)

y
(cm)

xy
cm 2
2


Tăng

x+3
(cm)

y+3
(cm)

 x  3  y  3 

x–2
(cm)

y–4
(cm)

 x  2  y  4

.Đọc PT2.
.HS lên trình bầy bài.
+HS theo dõi và tóm tắt BT.
. Nêu công thức
.HS làm BT vào phiếu HT .

Giảm






2

(cm2)
2

(cm2)

ĐK: x > 2; y > 4
Hệ phương trình:
  x  3  y  3 xy
  36

2
2

  x  2   y  4   xy  26

2
2
xy  3x  3y  9 xy  72

xy  4x  2y  8 xy  52
3x  3y 63

 4x  2y  60
x  y 21

 2x  y  30


*Tích hợp giáo dục đạo đức:
Giúp các em ý thức và rèn
luyện thói quen hợp tác,liên kết
x 9

 TMĐK 
vì một đích chung,có trách
y 12
nhiệm với cơng việc của
mình.Biết sử dụng tốn học
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác
giải quyết các vấn đề thực tế.
laø 9cm vaø 12cm.
Điều chỉnh,bổ sung:...........................................................................................
...........................................................................................................................
4/ Củng cố: 3phút
+ HS nắm chắc 3 dạng BT về giải BT bằng cách lập HPT và thuộc các công
thức liên quan.
+ Chú ý cách trình bầy và lập luận.
5.Hướng dẫn về nhà :2phút
+ Làm BT: 37 ,38,39 (SGK- Tr23; 24) và 42; 43 (SBT-Tr 10)


Ngày soạn: 11/2/2022
Ngày giảng: 16/2/2022

Tiết 44

LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×