Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

THPT NGUYỄN SINH SẮC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ (ĐIỀU CHỈNH THEO GÓP Ý CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 104 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
THPT NGUYỄN SINH SẮC

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(ĐIỀU CHỈNH THEO GÓP Ý CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI)

AN GIANG - NĂM 2020


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
THPT NGUYỄN SINH SẮC

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ


DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT

Họ và tên

Chức danh,

Nhiệm vụ

chức vụ
Nhóm trưởng, chủ
tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Nhóm trưởng, phó


chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Nhóm trưởng, phó
chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm
Nhóm trưởng, phó
chủ tịch hội đồng,
trưởng nhóm

1

Trần Diễm Phúc

Tiêu chuẩn 2

2

La Văn Thiện

3

Nguyễn Quang Huy

4

Đỗ Thị Phương Thảo

5

Võ Thị Thùy Dương


Thư ký, thư ký

6

Phạm Quang Duy

Thư ký, thư ký

7

Nguyễn Thị Ngọc Chánh Thư ký, thư ký

8

Ngơ Hữu Thọ

Nhóm trưởng,
trưởng nhóm

Tiêu chuẩn 4

9

Nguyễn Văn Nhân

Thành viên

Tiêu chuẩn 4


10

Phạm Thanh Tú

Thành viên

Tiêu chuẩn 5

11

Thái Trần Tài Quân

Thành viên

Tiêu chuẩn 3

12

Huỳnh Thị Thu Trang

Thành viên

Tiêu chuẩn 2

13

Khương Đăng Lộc

Thành viên


Tiêu chuẩn 1

14

Nguyễn Phương Nam

Thành viên

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chuẩn 3

Tiêu chuẩn 5
Nhóm 1 và Nhóm
5
Hổ trợ chung và
nhóm 2
Nhóm 3 và nhóm
4

1

AN GIANG - NĂM 2020

Chữ ký


Commented [ad1]: Để cập nhật số trang trong “MỤC

LỤC”:
B1: Bấm tổ hợp phím [Ctrl]+A để chọn tồn bộ nội dung
B2: Bấm phím chức năng [F9]

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Mục lục

1

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

4

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

5

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

7

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ

12


12

B. TỰ ĐÁNH GIÁ

14

I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tở chức và quản lý nhà trường.

14

Mở đầu
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường.

14

Để tắt Comment này: Bấm chuột phải vào ô Comment ->
chọn Delete Comment

14

15

Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác.

17


Tiêu chí 1.3: Tở chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đồn thể và tở chức
khác trong nhà trường.

19

Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tở chun mơn và tở văn
phịng.

21

Tiêu chí 1.5: Lớp học.

24

Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản.

25

Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên.

27

Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục.

29

Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.

31


Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học.

33

Kết luận về Tiêu chuẩn 1
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.

35

Mở đầu
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

36

Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên.

39

Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên.

41

Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh.

44

Kết luận về Tiêu chuẩn 2

46


36
37

1


Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.

47

Mở đầu
Tiêu chí 3.1: Khn viên, khu sân chơi, bãi tập.

47

Tiêu chí 3.2: Phịng học, phịng học bộ mơn và khối phục vụ học tập.

49

Tiêu chí 3.3: Khối hành chính - quản trị.

51

Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thốt nước.

53

Tiêu chí 3.5: Thiết bị.

55


Tiêu chí 3.6: Thư viện.

57

Kết luận về Tiêu chuẩn 3
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

59

Mở đầu
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh.

60

Tiêu chí 4.2: Cơng tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp
với các tổ chức, cá nhân của nhà trường.

47

60
60
62

Kết luận về Tiêu chuẩn 4
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.

64

Mở đầu

Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phở thơng.

65

65
65

Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hồn cảnh khó
khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và
rèn luyện.

68

Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định.

70

Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp.

72

Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh.

74

Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục.

76

Kết luận về Tiêu chuẩn 5


80

II. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 4
Tiêu chí 1

80

Tiêu chí 2

81

Tiêu chí 3

82

Tiêu chí 4

82

Tiêu chí 5

83

Tiêu chí 6

83

Kết luận


84

80

2


Phần III. KẾT LUẬN CHUNG

85

Phần IV. PHỤ LỤC

86

3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý


CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDCD

Giáo dục công dân

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

HT


Hiệu trưởng

KH

Kế hoạch

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội

LLCT

Lý luận chính trị

NGLL

Ngồi giờ lên lớp

PHT

Phó Hiệu trưởng



Quyết định


THPT

Trung học phổ thơng

TNCSHCM

thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

TĐG

Tự đánh giá

ĐGN

Đánh giá ngoài

CGQ

Chuẩn quốc gia

KĐCLGD

Kiểm định chất lượng giáo dục

PT


Phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

4


TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
1.1. Đánh giá tiêu chí Mức 1, 2 và 3
Kết quả
Tiêu chuẩn,
tiêu chí

Đạt

Khơng đạt
Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tiêu chí 1.1

X


X

X

Tiêu chí 1.2

X

X

Tiêu chí 1.3

X

X

Tiêu chí 1.4

X

X

Tiêu chí 1.5

X

X

X


Tiêu chí 1.6

X

X

X

Tiêu chí 1.7

X

X

Tiêu chí 1.8

X

X

Tiêu chí 1.9

X

X

Tiêu chí 1.10

X


X

Tiêu chí 2.1

X

X

Tiêu chí 2.2

X

X

Tiêu chí 2.3

X

X

X

Tiêu chí 2.4

X

X

X


Tiêu chí 3.1

X

X

X

Tiêu chí 3.2

X

X

X

Tiêu chí 3.3

X

X

X

Tiêu chuẩn 1

X

Tiêu chuẩn 2
X


Tiêu chuẩn 3

5


Tiêu chí 3.4

X

X

Tiêu chí 3.5

X

X

Tiêu chí 3.6

X

X

Tiêu chí 4.1

X

X


Tiêu chí 4.2

X

X

Tiêu chí 5.1

X

X

X

Tiêu chí 5.2

X

X

X

Tiêu chí 5.3

X

X

Tiêu chí 5.4


X

X

Tiêu chí 5.5

X

X

Tiêu chí 5.6

X

X

X

Tiêu chuẩn 4
X

Tiêu chuẩn 5

X

Kết quả: Đạt mức 2
1.2. Đánh giá tiêu chí Mức 4
Kết quả
Tiêu chí


Đạt

Khơng đạt

Khoản 01

X

Khoản 02

X

Khoản 03

Ghi chú

X

Khoản 04

X

Khoản 05

X

Khoản 06

X


Kết quả: Không đạt
2. Kết luận: Đạt mức 2

6


Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: THPT NGUYỄN SINH SẮC
Tên trước đây: THPT ĐỨC TRÍ
Cơ quan chủ quản: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG

Tỉnh/thành
phố
trực thuộc Trung Tỉnh An Giang
ương

Họ và tên

Huyện/quận /thị xã
Tân Châu
/ thành phố

Điện thoại

Xã / phường/thị Phường Long
trấn
Sơn

Fax


Đạt CQG

Website

/>
Năm thành lập
trường (theo quyết 10/06/1991
định thành lập)

Số điểm trường

00

Cơng lập

Loại hình khác

x

Trần Diễm Phúc

hiệu trưởng

Tư thục

Thuộc vùng
khó khăn

Trường chun

biệt

Thuộc vùng
đặc biệt khó
khăn

02963822429

Trường liên kết
với nước ngồi
1. Số lớp học
Năm học
2016-2017

Năm học
2017-2018

Năm học
2018-2019

Năm học
2019-2020

Khối lớp 10
11
11
Khối lớp 11
8
10
Khối lớp 12

8
7
Cộng
27
28
2. Cơ cấu khối cơng trình của nhà trường

10
9
9
28

11
8
9
28

11
10
7
28

Số lớp học

Năm học
2015-2016

7



Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học Ghi
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020 chú

TT

Số liệu

I

Phịng học,
phịng học
bộ mơn và
khối phục
vụ học tập

21

21

21

36

36

1

Phịng học

24


24

24

42

42

17

17

17

30

30

0

0

0

0

0

2


2

2

0

0

5

5

5

6

6

2

2

2

16

16

2


2

2

16

16

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1


1

1

1

1

24

24

24

53

53

a
b
c
d
II
1
2
3

Phịng kiên
cố

Phịng bán
kiên cố
Phịng tạm
Phịng bộ
mơn
Khối phịng
hành chính
- quản trị
Phịng kiên
cố
Phịng bán
kiên cố
Phịng tạm

III Thư viện
Các cơng
trình, khối
IV phịng chức
năng khác
(nếu có)
Cộng

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Trình độ đào tạo
Tởng
số

Dân
tộc


Nữ

Chưa đạt
chuẩn

Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

Hiệu trưởng

1

0

0

0

1

0

Phó hiệu trưởng

3


1

0

0

3

0

Ghi chú

8


Giáo viên

63

32

0

0

58

5

Nhân viên


9

5

0

0

9

0

76

38

0

0

71

5

Cộng

b) Số liệu của 5 năm gần đây:
TT


Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020

Số liệu

1

Tổng số giáo viên
Tỷ lệ giáo viên/
2
lớp
Tổng số giáo viên
3 dạy giỏi tỉnh trở
lên (nếu có)
Tỷ lệ giáo viên/
4
học sinh
Tổng số giáo viên
dạy giỏi cấp
5 huyện hoặc tương
đương trở lên
(nếu có)
4. Học sinh

64

63

63


63

63

2,37

2,25

2,25

2,21

221

0

0

0

0

0

0,067

0,062

0,062


0,057

0,056

32

27

39

41

34

a) Số liệu chung
Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học Ghi
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020 chú

TT

Số liệu

1

Tổng số học
sinh

945

1003


1034

1082

1134

2

-Nữ

443

478

494

492

536

3

-Dân tộc
thiểu số

4

2


5

5

5

4

-Khối 10

405

380

336

443

451

5

-Khối 11

284

368

346


299

421

6

-Khối 12

256

255

352

340

262

406

385

360

460

469

0


0

0

0

0

Bán trú

0

0

0

0

0

10 Nội trú

0

0

0

0


0

7
8
9

Tổng số
tuyển mới
Học 2 buổi/
ngày

9


Bình quân
11 số học sinh/
lớp học
Số lượng và
tỉ lệ % đi
12
học đúng độ
tuổi
13 -Nữ
-Dân tộc
thiểu số
Tổng số học
sinh giỏi
15 cấp
huyện/tỉnh
(nếu có)

Tổng số học
sinh giỏi
16
quốc gia
(nếu có)
Tổng số học
sinh thuộc
17
đối tượng
chính sách
14

18 -Nữ

35

35,82

35,93

38,64

40,5

847

937

932


1047

1044

392

444

419

450

506

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

50

82

91

102

104

40

42

35


43

54

-Dân tộc
0
0
0
0
1
thiểu số
Tổng số học
sinh (trẻ
20 em) có hồn
0
0
0
0
0
cảnh đặc
biệt
Các số liệu
1 khác (nếu
0
0
0
0
0
có)
b) Kết quả giáo dục (đối với trường THCS, THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học)

19

Số liệu
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
giỏi
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
khá

Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019 2019-2020
16,29

18,33

25,45

11,71

5,78

54,94

64,47

62,72

51,82


38,31

Ghi
chú

10


Tỷ lệ học
sinh xếp loại
yếu, kém
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm tốt
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm
khá
Tỷ lệ học
sinh xếp loại
hạnh kiểm
trung bình

1,8

0,1

0,2

5,95


10,94

87,53

88,47

84,1

85,41

74,04

8,43

8,86

11,53

7,39

18,4

3,71

2,57

4,37

6,53


5,78

11


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tình hình chung của nhà trường
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc nằm trên đường tỉnh lộ 954, khóm Long Hưng 2,
phường Long Sơn, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang; tiền thân là Trường bán công Tân Châu
được thành lập năm 1991 trên cơ sở Trường PT cấp II E Tân Châu theo Quyết định số
104/QĐ-UB ngày 10/6/1991 của UBND tỉnh An Giang, sau đó đổi tên thành Trường trung
học Đức Trí theo Quyết định số 283/QĐ-UB-TC ngày 14/11/1991 của UBND tỉnh An
Giang, năm 2000 đổi tên thành Trường Trung học phổ thông Bán cơng Đức Trí theo Quyết
định số 2612/QĐ-UB-TC ngày 28/12/2000 của UBND tỉnh An Giang, đến năm 2008
trường được chuyển sang loại hình cơng lập với tên Trường THPT Đức Trí (Đường Tôn
Đức Thắng, phường Long Thạnh, TX Tân Châu, tỉnh An Giang) theo Quyết định số
1473/QĐ-UBND ngày 28/7/2008 của UBND tỉnh An Giang đến năm 2019 trường được
đổi tên Trường Trung học phổ thông Nguyễn Sinh Sắc theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND
ngày 12/07/2019 của HĐND tỉnh An Giang.
Năm học 2018 - 2019 trường được chuyển về cơ sở mới ở phường Long Sơn, TX
Tân Châu, tỉnh An Giang với cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học được trang bị đầy đủ,
hiện đại tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình giảng dạy của giáo viên và học tập của học
sinh. Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động theo Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thơng tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Lãnh
đạo nhà trường đoàn kết, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; nhiệt tình, tận tâm với
cơng việc, tồn tâm toàn ý cho sự phát triển của nhà trường và được sự tin tưởng của giáo

viên, nhân viên nhà trường. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và chất lượng
giáo dục ngày càng nâng lên, là một địa chỉ tin cậy của phụ huynh và học sinh trên địa bàn
phường Long Sơn, Long Thạnh, Long Hưng, Long Châu, Long Phú , Phú Vĩnh thuộc thị
xã Tân Châu và các xã Long Hóa, Phú Lâm, Phú Long, Phú Thạnh thuộc huyện Phú Tân.
Năm học 2019 - 2020, trường có 76 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó: Ban
giám hiệu 04; giáo viên 63; nhân viên 09. Trường biên chế thành 10 tổ trong đó có 01 tổ
văn phịng và 09 tổ chun mơn. Đảng bộ nhà trường có 49 đảng viên sinh hoạt ở 04 chi
12


bộ; Cơng đồn cơ sở có 76 đồn viên. Chi đồn giáo viên có 10 đồn viên. Đội ngũ giáo
viên đủ về số lượng, cơ cấu cho tất cả các mơn học; 100% đạt chuẩn, trong đó có 05 thạc
sĩ. Hầu hết giáo viên cịn trẻ, nhiệt tình, nhạy bén với những đổi mới của ngành nhưng kinh
nghiệm giảng dạy và giáo dục toàn diện học sinh chưa nhiều. Nhà trường có đủ các khối
lớp, mỗi lớp khơng q 45 học sinh; trường có 28 lớp với 1134 học sinh.
Trường được xây dựng khang trang, cơ sở hạ tầng đầy đủ với khu hiệu bộ bố trí
phịng làm việc của BGH, Ban chấp hành Cơng đồn, văn phịng, phịng y tế, phòng Hội
đồng, phòng họp nội bộ, phòng tiếp phụ huynh học sinh, phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật
và quản lý thiết bị dùng chung. Khu dãy phòng chức năng gồm các phịng học bộ mơn Lý,
Hóa, Sinh, Tiếng Anh và Tin học; Thư viện rộng rãi, thoáng mát có phịng đọc dành riêng
cho giáo viên và học sinh. Có 2 dãy phịng học với 30 phịng học kiên cố được trang bị 13
tivi phục vụ tốt cho hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy và học. Bố trí thêm 4 phịng sinh
hoạt chun mơn gồm Tốn, Ngữ văn, Sử - Địa – GDCD và Thể dục – GDQP&AN. Có
08 nhà vệ sinh, 06 nhà vệ sinh học sinh; 02 nhà vệ sinh giáo viên. Trường có cảnh quan sư
phạm xanh – sạch – đẹp, sân trường rộng rãi, có 01 sân bóng đá và 02 sân bóng chuyền tạo
sân chơi cho học sinh tập thể dục thể thao.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 - 2020 và tầm nhìn đến
năm 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho Hội đồng trường, Ban lãnh
đạo và tập thể công chức, viên chức, HS đưa ra những quyết định đúng đắn để phát triển

nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THPT Nguyễn Sinh
Sắc là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Đảng, chương
trình hành động của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông, cùng với các trường THPT
trong tỉnh xây dựng ngành GD&ĐT An Giang phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực. Mục tiêu chiến lược của nhà
trường là xây dựng nhà trường có kỷ cương, nề nếp, có uy tín về chất lượng giáo dục, có
mơ hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
2. Mục đích Tự đánh giá
Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm giúp nhà trường xác định mức độ đáp ứng
mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục,
nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý

13


nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà
nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục còn giúp cho lãnh đạo nhà trường, giáo
viên, nhân viên hiểu biết thêm về công tác tự đánh giá. Tự đánh giá công tác quản lý chất
lượng của trường THPT Nguyễn Sinh Sắc theo các tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT là một khâu
quan trọng trong công tác quản lý chất lượng của trường.
3. Tóm tắt quá trình và những vấn đề nởi bật trong hoạt động tự đánh giá
Nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch, huy động các
nguồn lực, tập hợp các minh chứng cho quá trình tự đánh giá; tuyên truyền phổ biến đến
toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ
chức xã hội và nhân dân địa phương hiểu rõ mục đích, phạm vi của q trình tự đánh giá,
đánh giá ngồi cơ sở giáo dục phổ thơng. Sau khi tự đánh giá, nhà trường xem xét cụ thể
các chỉ báo của từng tiêu chí, phát huy những nội dung đã được đánh giá đạt, xây dựng cụ
thể kế hoạch cải tiến chất lượng cho những chỉ số chưa đạt hoặc đạt ở mức thấp. Hội đồng
tự đánh giá đã tiến hành xem xét và đánh giá đầy đủ 5 tiêu chuẩn, 28 tiêu chí; Đánh giá

đúng thực trạng của nhà trường, trình bày hết các mức theo Thơng tư quy định. Báo cáo tự
đánh giá được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác và đầy đủ các yêu cầu nhiệm vụ trong
các hoạt động của nhà trường: từ tổ chức, quản lý nhà trường; cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã
hội; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục của nhà trường liên quan đến toàn bộ các tiêu
chí.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ MỨC 1, 2 VÀ 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc xác định: Tổ chức và quản lý nhà trường là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, giữ vai trò quyết định đến hiệu quả và
chất lượng các hoạt động giáo dục của nhà trường. Phương hướng, chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường được mọi thành viên của nhà trường tham gia xây dựng, phù hợp với
mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường; thường xuyên được
rà soát, bổ sung, điều chỉnh và thống nhất cao trong tổ chức thực hiện.
14


Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các tổ chun mơn, tổ Văn phịng, lớp học đủ về
số lượng và có cơ cấu tổ chức, có kế hoạch hoạt động và thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Đảng bộ, Cơng đồn, Đồn TNCSHCM được thành lập, có cơ cấu tổ chức và hoạt động
theo quy định, có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường và cộng đồng. Nhà
trường có Hội đồng trường và các hội đồng khác như Hội đồng thi đua và khen thưởng,
Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm, Hội đồng tự đánh KĐCLGD và công nhận đạt CQG,
Chi Hội Khuyến học,... thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định, hoạt động có hiệu
quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Quản lý hành chính, tài chính,
tài sản được nhà trường thực hiện nghiêm túc, đúng các quy định, có sự ưu tiên cho những
nhiệm vụ trọng tâm từng năm học. Tài sản nhà trường được quản lý và kiểm soát chặt chẽ,

được quan tâm bổ sung, sửa chữa kịp thời, đáp ứng nhu cầu hoạt động của nhà trường, phù
hợp với yêu cầu của đổi mới giáo dục.
CBQL, giáo viên, nhân viên được phân công, sử dụng hợp lý đảm bảo hiệu quả
trong thực hiện nhiệm vụ. Kế hoạch giáo dục được thực hiện đầy đủ và được rà soát, đánh
giá, điều chỉnh kịp thời. Nhà trường thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở; an ninh trật tự,
an tồn trường học được đảm bảo; mơi trường, cảnh quan nhà trường sạch, đẹp góp phần
tích cực vào việc nâng cao hiệu quả giáo dục và hình ảnh, uy tín của nhà trường.
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Mức 1:
a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được cơng bố cơng khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải
trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào
tạo, sở giáo dục và đào tạo.
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây
dựng và phát triển.
Mức 3:
Định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển. Tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
15


của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trong năm học 2017 – 2018, nhà trường đã hoàn thành quy trình xây dựng chiến

lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020, tầm nhìn đến 2025. Chiến lược phát triển
nhà trường được xác định rõ ràng, phù hợp với mục tiêu của giáo dục phổ thông được quy
định tại Luật giáo dục (Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày
31 tháng12 năm 2015), phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Tân
Châu và phù hợp với các nguồn lực của nhà trường [H1-1.1-01]. Phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển nhà trường được cụ thể hóa trong các Nghị quyết của nhà
trường và trong các báo cáo sơ kết, tổng kết năm học [H1-1.1-02];[H1-1.1-03];[H1-1.104].
b) Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017 – 2020, tầm nhìn 2025
và được Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt theo Quyết định số 1544/QĐ-SGDĐT ngày
08/10/2018 [H1-1.1-01]; [H1-1.1-08].
c) Sau khi được phê duyệt, nhà trường đã triển khai đến đội ngũ cốt cán trong nhà
trường để tổ chức thực hiện, cơng khai trong tồn thể cơng chức, viên chức, nhân viên và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường [H1-1.1-05].
Mức 2:
Nhà trường có các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây
dựng và phát triển thơng qua các buổi họp tồn thể công chức, viên chức, người lao động
đầu năm, Hội đồng trường mở rộng hàng tháng, họp tổ chun mơn, đồn thể. Nhà trường
tổ chức các hoạt động để thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển trường
và được đăng tải trên trang web nhà trường [H1-1.1-02];[H1-1.1-05].
Mức 3:
Nhà trường định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng
và phát triển thể hiện trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học và các Nghị quyết của
Hội đồng trường. Khi tổ chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
nhà trường có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường, cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng [H1-1.1-06];[H1-1.1-07].
16


2. Điểm mạnh
Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường được xây dựng phù

hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của thị xã Tân Châu theo từng giai đoạn và phù hợp các nguồn lực
của nhà trường, đã thông qua toàn thể viên chức, người lao động trong nhà trường. Kế
hoạch phát triển của nhà trường được Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt, được tổ chức cơng
khai trong tồn viên chức, người lao động trong nhà trường. Hằng năm, nhà trường đều có
đánh giá, bổ sung, điều chỉnh chiến lược để phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường
và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Điểm yếu
Tổng số lớp năm học 2018-2019 (28 lớp) và 2019-2020 (28 lớp) chưa đảm bảo số
lớp với kế hoạch phát triển chiến lược giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến 2025 (Kế
hoạch phát triển năm học 2018-2019 là 29 lớp và năm học 2019-2020 là 30 lớp).
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2020-2021 và các năm tiếp theo, nhà trường xây dựng kế hoạch phát
triển giáo dục đảm bảo số lớp với kế hoạch phát triển giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến
2025; hằng năm đề xuất Sở GD&ĐT An Giang phê duyệt.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và
các hội đồng khác
Mức 1:
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà sốt, đánh giá.
Mức 2:
Hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Trường THPT Nguyễn Sinh Sắc là trường công lập, Hội đồng trường THPT
Nguyễn Sinh Sắc nhiệm kỳ 2019-2023 được thành lập theo đúng quy định của Điều lệ
trường trung học - Điều 20 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT, Hội đồng trường được thành lập theo Quyết định số 1648/QĐ-SGDĐT

17


ngày 07/10/2019 gồm Chủ tịch là ông Trần Diễm Phúc, thư ký là bà Võ Thị Thùy Dương
và 11 thành viên khác. Tổng số thành viên của Hội đồng trường 13 người [H1-1.2-01].
Ngoài ra, mỗi năm học, Hiệu trưởng của nhà trường đã ra quyết định thành lập Hội
đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm và các Hội đồng tư vấn như:
Hội đồng thi giáo viên dạy giỏi, Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm, Hội đồng chấm
thiết bị dạy học, thiết kế bài giảng Elearning,…) [H1-1.2-02];[H1-1.2-03];[H1-1.2-04];
b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường: quyết nghị về mục tiêu
chiến lược, các kế hoạch và phương hướng phát triển của nhà trường; quyết nghị về quy
chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt; quyết nghị về chủ trương sử dụng tài chính tài sản của nhà trường;
giám sát việc thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường, thực hiện quy chế dân chủ
trong các hoạt động của nhà trường; giám sát các hoạt động của nhà trường [H1-1.205];[H1-1.2-06].
Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập vào đầu mỗi năm học để giúp Hiệu
trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường. Hội đồng kỷ luật học sinh vi phạm Hội đồng
kỷ luật được thành lập để xét hoặc xoá kỷ luật đối với học sinh theo từng vụ việc. Hội đồng
tư vấn có nhiệm vụ: chấm và xếp loại các sáng kiến, cải tiến, giải pháp kỹ thuật, quản lý,
tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Chấm
thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi và các phong trào thi đua khác của trường.
Đối với các hội đồng thi đua, khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng khác thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 21 Điều lệ trường trung học.
Tuy nhiên nhà trường chưa có đầy đủ văn bản cụ thể ghi nhận việc tổng kết, đánh giá hoạt
động của các Hội đồng.
c) Hội đồng trường họp thường kỳ ít nhất 3 lần trên năm vào đầu năm học, cuối học
kỳ 1 và cuối năm học. Trong trường hợp cần thiết, hiệu trưởng hoặc ít nhất một phần ba số
thành viên hội đồng trường đề nghị, chủ tịch hội đồng trường có quyền triệu tập phiên họp
bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và

quyền hạn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường [H.1-1.2-08].
Cuối mỗi năm học, hoạt động của các hội đồng định kỳ được thực hiện rà soát, đánh
giá theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ trường trung học
thông qua báo cáo tổng kết năm học [H.1-1.1-02].
18


Mức 2:
Các hội đồng hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường thể hiện qua các báo cáo sơ kết và tổng kết hàng năm, trong hồ sơ thi đua khen
thưởngcủa nhà trường [H1-1.1-02];[H1-1.2-07].
2. Điểm mạnh
Hội đồng trường, Hội đồng thi đua, khen thưởng và Hội đồng kỷ luật học sinh vi
phạm, các hội đồng tư vấn được thành lập đúng cơ cấu và thành phần được quy định trong
Điều lệ trường trung học và hướng dẫn của cấp trên. Các Hội đồng hoạt động hiệu quả,
đúng chức năng và góp phần tích cực vào việc hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà
trường mỗi năm học.
Hội đồng trường thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 20,
Điều lệ trường trung học. Quyết nghị về: mục tiêu chiến lược phát triển; quy chế tổ chức
và hoạt động; chủ trương sử dụng tài chính, tài sản; việc thực hiện quy chế dân chủ, giám
sát các hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu
Tuy hoạt động của các hội đồng định kỳ được thực hiện rà soát, đánh giá theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong Điều lệ trường trung học thông qua báo
cáo tổng kết năm học nhưng nhà trường chưa có đầy đủ văn bản cụ thể ghi nhận việc tổng
kết, đánh giá hoạt động của các Hội đồng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Trong năm học 2020-2021 và những năm tiếp theo, Hội đồng trường, Hội đồng thi
đua khen thưởng và các hội đồng khác tiếp tục thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định; Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả rà soát từng nội dung để ghi nhận hiệu

quả hoạt động của các hội đồng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 2.
Tiêu chí 1.3: Tở chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đồn thể và tở chức khác
trong nhà trường
Mức 1:
a) Các đồn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
Mức 2:
19


a) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định;
trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, các năm cịn lại hồn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đồn thể, tổ chức khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà
trường.
Mức 3:
a) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam có ít nhất 02 năm hồn thành tốt nhiệm vụ, các năm cịn lại hồn thành nhiệm vụ trở
lên;
b) Các đồn thể, tổ chức khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường
và cộng đồng.
1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Các Tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCSHCM, Chi đoàn giáo viên, Chi hội Khuyến
học trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định [H1-1.3-01];[H1-1.3-02];[H1-1.303].
b) Cơng đồn, Đồn TNCSHCM, Chi hội Khuyến học hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục
[H1-1.3-04];[H1-1.3-05]; [H1-1.3-06].

c) Sau mỗi kỳ, mỗi năm học các tổ chức Cơng đồn, Đồn TNCSHCM, Chi hội
Khuyến học nhà trường đều tiến hành rà soát, đánh giá để điều chỉnh kịp thời nhằm giúp
nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục được thể hiện qua báo cáo sơ kết, tổng kết. Tuy
nhiên Hoạt động của Chi hội khuyến học chưa phát huy hết hiệu quả [H1-1.3-07];[H1-1.308];[H1-1.3-09].
Mức 2, Mức 3:
a) Ngày 19/9/2013, Thị ủy Tân Châu ra Quyết định số 401/-QĐ/TXU về việc thành
lập Đảng bộ trường THPT Đức Trí và ngày 06/01/2020, Thị ủy Tân Châu ra Quyết định
số 720/-QĐ/TU về việc đổi tên Đảng ủy trường THPT Đức Trí thành Đảng ủy trường
THPT Nguyễn Sinh Sắc [H1-1.3-10]. Năm học 2019 – 2020, đảng bộ trường có 49 đảng
viên, sinh hoạt ở 4 chi bộ trực thuộc, mỗi chi bộ đều có Ban chi ủy. Đảng bộ nhà trường
có cơ cấu tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam [H1-1.3-11];[H1-1.3-12];[H1-1.3-13].
20


Từ năm 2015 đến 2017, Đảng bộ trường THPT Đức Trí được Ban Tổ chức Thị ủy
Tân Châu đánh giá là Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; năm 2018 và 2019 được đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ [H1-1.3-14].
b) Từ năm học 2015-2016 đến 2018-2019, Cơng đồn trường được Cơng đồn
ngành giáo dục An Giang xếp loại Cơng đồn cơ sở vững mạnh [H1-1.3-15]; Đoàn trường
được Thị Đoàn Tân Châu đánh giá xếp loại năm học 2015-2016 Đoàn trường vững mạnh,
từ năm học 2016-2017 đến 2018-2019 Đoàn trường vững mạnh xuất sắc [H1-1.3-16].
2. Điểm mạnh
Đảng bộ, các đoàn thể và tổ chức trong nhà trường hoạt động theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức, đều được cấp trên đánh giá có kết quả hoạt động tốt,
được khen ngợi, góp phần giúp nhà trường thực hiện tốt mục tiêu giáo dục. Cơng đồn
trường có nhiều hoạt động có chất lượng tổ chức tốt kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm,
quan tâm, chăm lo tới đời sống của cơng đồn viên, tổ chức thăm hỏi, động viên kịp thời
khi gia đình cơng đồn viên có hữu sự. Đồn TNCSHCM có nhiều hoạt động đổi mới, tích
cực trong công tác giáo dục lý tưởng sống, tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, du khảo

về nguồn, rèn luyện kỹ năng sống cho cho đồn viên, thanh niên. Có sự phối hợp chặt chẽ
giữa Ban lãnh đạo nhà trường với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường trong việc triển
khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị của đơn vị theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được quy định.
3. Điểm yếu
Hoạt động của Chi hội khuyến học chưa phát huy hết hiệu quả trong hoạt động giáo
dục của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tăng cường các giải pháp phối hợp đồng bộ để Chi hội khuyến học hoạt
động ngày càng có hiệu quả hơn trong các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt mức 3.
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tở chun mơn và tở văn phịng
Mức 1:
a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chun mơn và tổ văn phịng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phịng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định.
21


Mức 2:
a) Hằng năm, tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chun đề
có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ chun mơn, tổ văn phịng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều
chỉnh.
Mức 3:
a) Hoạt động của tổ chun mơn, tổ văn phịng có đóng góp hiệu quả trong việc
nâng cao chất lượng các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả các chun đề chun mơn góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng
Mức 1:
a) Năm học 2019-2020, nhà trường có 28 lớp, có Hiệu trưởng, 03 Phó Hiệu trưởng
được Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định bổ nhiệm theo quy định tại Điều lệ trường trung
học [H1-1.4-01].
b) Nhà trường có 10 tổ gồm: tổ Tốn, tổ Ngữ Văn, tổ Ngoại Ngữ, tổ Vật lý - KTCN,
tổ Hóa học, tổ Sinh - KTNN, tổ Tin học, tổ Thể dục - GDQP&AN, tổ Sử - Địa - GDCD và
tổ Văn phòng; các tổ hoạt động theo Điều lệ trường trung học; được Hiệu trưởng quyết
định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó của các tổ theo năm học [H1-1.4-02].
c) Tổ chuyên mơn và tổ văn phịng có xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng,
học kỳ và năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo
dục khác. Mỗi tổ họp định kỳ 2 lần/tháng để tổng kết lại hoạt động của tổ và xây dựng nghị
quyết chương trình hoạt động trong thời gian tiếp theo. Mỗi lần sinh hoạt tổ chun mơn
đều có ghi biên bản đầy đủ trong sổ nghị quyết tổ. Nội dung các buổi sinh hoạt khá phong
phú, đa dạng như: đánh giá việc dự giờ thăm lớp, tổ chức các chuyên đề về đổi mới phương
pháp giảng dạy các môn học, hoặc trao đổi kinh nghiệm bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu, thảo luận thống nhất những hoạt động, những bài dạy khó trong tuần. Tổ chun mơn
và tổ văn phòng thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 16 và 17 Điều lệ trường
trung học thể hiện qua kế hoạch hoạt động và sổ họp tổ chuyên môn [H1-1.4-03];[H1-1.404]. Cuối học kỳ và cuối năm học tổ chun mơn và tổ văn phịng tiến hành kiểm tra, đánh
giá xếp loại hồ sơ cá nhân, việc thực hiện quy chế chuyên môn và các hoạt động giáo dục
khác để đánh giá thi đua, đánh giá viên chức theo quy định [H1-1.4-05].
22


×