Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ôn tập tin học ứng dụng SPSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.78 KB, 3 trang )

1
1. Trong cửa sổ Variable View, khi khai báo một biến, để xác định số chữ số phần thập phân cho giá trị của
biến ta chọn cột nào sau đây
A. Type
B. Label
C. Values
D. Decimals
E. Measure
2. Phép kiểm Independent-Samples T test được sử dụng trong trường hợp:
A. Dữ liệu có hai biến định tính
B. Dữ liệu có hai biến định lượng
C. Dữ liệu có một biến định lượng và một biến định tính để phân loại nhóm so sánh
D. Dữ liệu có nhiều hơn hai biến định tính
E. Dữ liệu có nhiều hơn hai biến định lượng
3. Trong kiểm định giá trị trung bình của một quần thể, trường hợp “Biến thỏa mãn phân phối chuẩn”, ta
chọn test
A. One Way ANOVA
B. Independent Samples T Test
C. Paired Samples T Test D. One Sample T Test
E. Nonparametric Tests / Legacy Dialogs / Chi square
4. Trong SPSS, muốn tạo biến mới chenhlech_ha theo yêu cầu chenhlech_ha bằng hiệu chỉ số huyết áp đo
sau khi uống thuốc và huyết áp đo trước khi uống thuốc, ta có thể sử dụng kỹ thuật
A. Data / Split File
B. Data / Compute Variable
C. Analyze / Descriptive Statistics / Select Cases D. Transform / Compute Variable
E. Transform / Recode in to Different Variables
5. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng trong toàn quốc theo thống kê là 30%. Khám cho ngẫu nhiên 130
trẻ dưới 5 tuổi ở một huyện vùng cao để xác định trẻ có hay không suy dinh dưỡng, kết quả lưu trong file
Suydd.sav. Để kiểm định xem tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng của huyện này có khác biệt so với tỷ lệ tồn quốc
hay không, trong SPSS, ta chọn test
A. One Way ANOVA


B. Independent Samples T Test
C. Paired Samples T Test
D. One Sample T Test
E. Nonparametric Tests / Legacy Dialogs / Chi square
6. Cơ sở của ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm của giả thuyết H0, khi so sánh hai trung bình của hai
tổng thể thì giả thuyết H0 phát biểu:
A. Hai tổng thể có mối liên quan với nhau
B. Khơng có sự khác biệt giữa hai trung bình
C. Có sự khác biệt giữa hai trung bình
D. Hai tổng thể độc lập với nhau
E. Hai tổng thể phù hợp với nhau
7. Trong kiểm định hai trung bình mẫu ghép cặp, trường hợp “Các biến thỏa mãn phân phối chuẩn”, ta
chọn test
A. One Way ANOVA
B. One Samples T Test
C. Paired Samples T Test
D. Independent Samples T Test
E. Nonparametric Tests / Legacy Dialogs / Chi square
8. Khi chạy kiểm định trung bình của hai tổng thể, kết quả của bảng Levene’ s test là để:
A. Kiểm định so sánh phương sai của hai biến định lượng
B. Kiểm định so sánh trung bình của 2 biến ghép cặp
C. Kiểm định so sánh 2 tỉ lệ
D. Kiểm định so sánh trung bình của 2 biến độc lập
E. Kiểm định sự độc lập/phụ thuộc của hai biến định tính
9. Để kiểm định “Thời gian tan rã của thuốc do từng XNDP A sản xuất có thỏa mãn phân phối chuẩn
không”, ta thực hiện lệnh
A. Analyze/ Explore / Normality plots with tests
B. Data/ Explore / Normality plots with tests
C. Analyze/ Explore / Histogram
D. Transform/ Explore / Normality plots with tests

E. Transform/ Explore / Histogram
10. Kiểm định xem “Thời gian tan rã của thuốc do từng XNDP A sản xuất có thỏa mãn phân phối chuẩn
khơng”, ta lập giả thuyết H0: “Thời gian tan rã của thuốc do từng XNDP A sản xuất thỏa mãn phân phối
chuẩn”
A. Đúng
B. Sai
11. Để kiểm định về mối tương quan giữa trọng lượng và vòng eo, giả thuyết H0 được phát biểu:
A. Trọng lượng và vòng eo phụ thuộc nhau


B. Có mối tương quan giữa trọng lượng và vịng eo
C. Có sự phù hợp giữa Trọng lượng và vịng eo.
D. Khơng có mối tương quan giữa trọng lượng và vịng eo
E. Khơng có sự phù hợp giữa trọng lượng và vịng eo
12. Trong bảng phân tích Test of Homogeneity of Variances, kết quả cho giá trị Sig. = 0,87 (p – value) thì
ta kết luận
A. Chấp nhận giả thuyết H0 và kết luận khơng có sự khác nhau giữa các phương sai
B. Chấp nhận giả thuyết H1 và kết luận có sự khác nhau giữa các phương sai
C. Bác bỏ giả thuyết H0 và kết luận khơng có sự khác nhau giữa các phương sai
D. Bác bỏ giả thuyết H1 và kết luận có sự khác nhau giữa các phương sai
E. Chưa có kết luận
13. Kiểm định về sự phụ thuộc giữa ung thư cổ tử cung và phơi nhiễm HPV của đối tượng nghiên cứu,
trong SPSS, ta chọn test:
A. One Way ANOVA
B. Independent Samples T Test
C. Paired Samples T Test
D. Analyze / Descriptive Statistics / Crosstabs / Chi square
E. Nonparametric Tests / Legacy Dialogs / Chi square
14. Trong phân tích phương sai một yếu tố, để test Phương sai đồng nhất của các nhóm, bạn chọn:
A. Chọn Options rồi chọn Homogeneity of Variances

B. Chọn Statistics rồi chọn Homogeneity of Variances
C. Chọn Statistics rồi chọn Levene’s Test
D. Chọn Options rồi chọn Levene’s Test
15. Để mã hóa lại biến tuoi thành từng khoảng ngay trên biến tuoi, bạn dùng lệnh
A. Transform \ Recode Variable
B. Data \ Recode into different variable
C. Transform \ Recode into different variable
D. Transform \ Recode into same variable
E. Data \ Recode into same variable
16. Khi so sánh có sự khác nhau giữa tỉ lệ bướu cổ ở trẻ trai và trẻ gái hay không, giả thuyết H 0 là:
A. Khơng có mối liên quan giữa giới tính và bệnh bướu cổ
B. Có sự khác biệt về tỉ lệ bướu cổ ở trẻ trai và trẻ gái
C. Khơng có sự khác biệt về tỉ lệ bướu cổ ở trẻ trai và trẻ gái
D. Có mối liên quan giữa giới tính và bệnh bướu cổ
E. “Khơng có mối liên quan giữa giới tính và bệnh bướu cổ” hoặc “Khơng có sự khác biệt về tỉ lệ bướu cổ
ở trẻ trai và trẻ gái”
17. Kiểm định so sánh hai phương sai của hai tổng thể, phép kiểm nào sau đây được chọn :
A. Phép kiểm Chi Square test
B. Phép kiểm Levene’s test
C. Phép kiểm xấp xỉ Z test
D. Phép kiểm One way Anova
E. Phép kiểm t test
18. Để tính toán chỉ số BMI = (Cân_nặng) / (Chiều_cao^2). Bạn dùng lệnh
A. Transform \ Count values within cases
B. Data \ Compute Variables
C. Transform \ Recode
D. Data \ Count values within cases
E. Transform \ Compute Variables
19. Phân tích tương quan tuyến tính đơn biến dùng để đánh giá mối tương quan giữa:
A. Hai biến định lượng bất kì

B. Hai biến định tính bất kì
C. Một biến định tính và một biến định lượng
D. Hai biến định tính thang đo định danh
E. Hai biến định tính có thang đo thứ bậc
20. Để thực hiện kiểm định mối liên quan giữa hai biến định tính (thang đo định danh), ta thực hiện lệnh:
A. Analyze \ Descriptive Statistics\ CrossTab
B. Transform \ Descriptive Statistics \ CrossTab
C. Data \ Descriptive Statistics \ CrossTab
D. Analyze \ Non parametric test \ CrossTab
E. Analyze \ Compare Mean \ CrossTab
21. Trong SPSS, muốn mã hóa biến huyetap thành một biến mới là nhom_hap theo các nhóm
< 90, 90-110, 110-120, > 120, ta có thể sử dụng kỹ thuật


A. Data / Recode in to Same Variables
C. Transform / Recode in to Same Variables
E. Transform / Recode in to Different Variables

B. Data / Recode in to Different Variables
D. Analyze / Descriptive Statistics / Select Cases

Câu 22: Trong thống kê mơ tả, ký hiệu Mode là
A. Giá trị trung bình
B. Độ lệch chuẩn
C. Phương sai
D. Trung vị
E. Số trội
23. Kiểm định xem hàm lượng đường trong máu (mg%) trung bình của cơng nhân có bị giảm sau một
thời gian làm việc với máy siêu cao tần hay khơng, nhóm nghiên cứu đã tiến hành đo hàm lượng đường
trong máu của 50 công nhân ở thời điểm trước và sau 3 giờ làm việc với máy siêu cao tần.

Trong SPSS, ta chọn test:
A. One Way ANOVA
B. One Samples T Test C. Paired Samples T Test
D. Independent Samples T Test
E. Nonparametric Tests / Legacy Dialogs / Chi square
24. Kiểm định xem có sự phụ thuộc giữa Màu mắt và Màu tóc hay không, ta dùng phép kiểm nào sau
đây :
A. Phép kiểm Anova
B. Phép kiểm T-test một mẫu
C. Phép kiểm T-test 2 mẫu độc lập
D. Phép kiểm T-test ghép cặp
E. Phép kiểm Chi Square Test



×