Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.6 KB, 80 trang )

VIỆN HÀN LÀM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN NGỌC THẮNG

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ: Tài chính-Ngân
hàng

HÀ NỘI, 2019


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN NGỌC THẮNG

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG

Ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số : 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Tô Thị Ánh Dương

HÀ NỘI, 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận văn “Hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương”
là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng
trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các
cơng trình nghiên cứu đã được công bố, các websites,… Các giải pháp nêu trong
luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2019
Tác giả Luận văn

Nguyễn Ngọc Thắng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình, ngồi sự nỗ lực, cố gắng của
bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập
thể.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của các thầy, cơ giáo tại Học viện Khoa học- Xã hội, Khoa Kinh tế học, chuyên
ngành Tài chính- Ngân hàng. Đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của TS.
Tơ Thị Ánh Dương người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các lãnh đạo, các đồng nghiệp tại
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại Dương đã hỗ trợ
tạo điều kiện trong suốt quá trình học tập, quá trình nghiên cứu và thu thập thông
tin, số liệu phục vụ cho luận văn của tơi.
Tuy đã có nhiều nỗ lực, cố gắng nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu
cịn nhiều hạn chế nên luận văn có thể cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự
góp ý của Quý Thầy Cô.


Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Thắng


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................................................ 1
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................................................ 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ.................................................................. 9
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................. 9
1.1.

Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại........................................................................................................ 9

1.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng........................................................................................... 9

1.1.2.

Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại................................................................................ 10

1.1.3.


Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................................................................... 10

1.1.4.

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng...................................................................................... 10

1.1.4.1.

Ngun nhân từ mơi trường bên ngồi........................................................................................................... 11

1.1.4.2.

Ngun nhân từ phía khách hàng................................................................................................................... 12

1.1.4.3.

Nguyên nhân từ phía ngân hàng..................................................................................................................... 13

1.1.5.

Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................................................................. 14

1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại theo Basel II
...................................................................................................................................15
1.2.1.

Khái niệm quản trị rủi ro..................................................................................................................................... 15

1.2.2.


Các nguyên tắc Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II......................................................................................... 15

1.2.2.1.

Trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu vốn tối thiểu................................................................................................. 16

1.2.2.2.

Trụ cột 2 – Thanh tra, giám sát ngân hàng....................................................................................................... 16

1.2.2.3.

Trụ cột 3 của Basel II – Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin........................................................... 17

1.2.3.

Phương pháp xác định Rủi ro tín dụng theo Basel II........................................................................................... 17

1.2.3.1.

Phương pháp chuẩn đánh giá Rủi ro tín dụng.................................................................................................. 18

1.2.3.2.

Phương pháp xếp hạng nội bộ (IRB)............................................................................................................... 18

1.3.

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại................................................................... 19


1.3.1.

Khái niệm quy trình quản trị rủi ro tín dụng..................................................................................................... 19

1.3.2.

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......................................................................... 19

1.3.2.1.

Nhận diện rủi ro tín dụng............................................................................................................................. 20

1.3.2.2.

Đo lường rủi ro tín dụng bằng các mơ hình.................................................................................................. 21

1.3.2.3.

Kiểm sốt rủi ro tín dụng.............................................................................................................................. 21

1.3.2.4.

Xử lý rủi ro tín dụng thơng qua tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................................. 22

1.3.3.
1.3.3.1.

Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng............................................................................ 22
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng các nhóm nợ....................................................................................................... 22



1.3.3.2.

Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu.............................................................................................................................. 23

1.3.3.3.

Chỉ tiêu phản ánh trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.................................................................................... 25

1.3.3.4.

Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro..................................................................................................................................... 26

1.4.

Kinh nghiệm về quy trình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt

Nam (VietinBank).......................................................................................................................................................... 26
1.4.1.

Quy trình QTRRTD tại VietinBank..................................................................................................................... 27

1.4.2.

Bài học kinh nghiệm từ mô hình quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank........................................................... 29

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG...31
2.1.


Tổng quan về Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank)............................. 31

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của OceanBank........................................................................................... 31

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương............................................................................ 32

2.1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương từ năm 2013 đến năm 2018..........33

2.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương....................................35

2.2.1.

Thực trạng quy trình cấp tín dụng tại OceanBank............................................................................................. 35

2.2.2.

Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp............................................................ 37

2.2.3.

Cơ cấu tín dụng theo các ngành kinh tế............................................................................................................. 37


2.2.4.

Cơ cấu theo kỳ hạn tín dụng.............................................................................................................................. 38

2.3.

Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại TNHH MTV Đại Dương từ năm 2013 đến

năm 2018......................................................................................................................................................................... 39
2.3.1.

Phân loại nợ...................................................................................................................................................... 39

2.3.2.

Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Oceanbank................................................................................. 40

2.4.

Thực trạng quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương......................... 41

2.4.1.

Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank............................................................................................. 41

2.4.1.1.

Nhận diện rủi ro tín dụng:.............................................................................................................................. 42


2.4.1.2.

Đo lường RRTD............................................................................................................................................ 43

2.4.1.3.

Kiểm sốt RRTD.......................................................................................................................................... 45

2.4.1. Mơ hình QTRRTD tại OceanBank.......................................................................................................................... 41
2.4.3

Đánh giá thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank..................................................................................... 51

2.4.3.1.

Đánh giá thực trạng hoạt động QTRRTD tại OceanBank.............................................................................. 51

2.4.3.2.

Kết quả đạt được.......................................................................................................................................... 53

2.4.3.3.

Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quy trình QTRRTD tại OceanBank...................................... 54

Tiểu kết Chương 2........................................................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3.................................................................................................................................................................... 59
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH NHẰM HỒN THIỆN QUY
TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG VIỆT
NAM............................................................................................................................................................................... 59

3.1.

Định hướng phát triển OceanBank và định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank từ nay đến năm

2025 59
3.1.1.

Định hướng phát triển OceanBank từ nay đến năm 2025.................................................................................. 60


3.1.2.
3.2.

Định hướng QTRRTD tại OceanBank từ nay đến năm 2025.............................................................................. 61
Giải pháp hồn thiện quy trình QTRRTD tại OceanBank............................................................................... 61

3.2.1.

Hồn thiện việc nhận diện rủi ro tín dụng.......................................................................................................... 61

3.2.1.1.

Xây dựng chính sách QTRRTD phù hợp......................................................................................................... 62

3.2.1.2.

Phát triển hệ thống thơng tin tín tín dụng nội bộ.............................................................................................. 64

3.2.2.


Hồn thiện đo lường rủi ro.................................................................................................................................. 64

3.2.2.1.

Đo lường RRTD theo phương pháp định tính.................................................................................................. 65

3.2.2.2.

Đo lường RRTD theo phương pháp lượng hóa................................................................................................ 67

3.2.3.

Hồn thiện kiểm tra và giám sát tín dụng............................................................................................................ 69

3.2.3.1.

Kiểm sốt chặt chẽ trong các giai đoạn trước, trong và sau cho vay............................................................... 70

3.2.3.2.

Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.................................................................................................................. 71

3.2.4.

Hoàn thiện xử lý, tài trợ rủi ro tín dụng............................................................................................................. 71

3.2.4.1.

Hồn thiện mơ hình xử lý rủi ro tín dụng........................................................................................................76


3.2.4.2.

Thường xun đánh giá lại giá trị TSBĐ......................................................................................................... 76

3.2.4.3.

Trích lập dự phịng rủi ro đối với các khoản nợ quá hạn theo đúng quy định

...................................................................................................................................77
3.3.

Kiến nghị chính sách.............................................................................................................................................. 77

Tiểu kết chương 3............................................................................................................................................................ 79
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................ 81
PHỤ LỤC......................................................................................................................................................................... 84

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của OceanBank giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018....................................33
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo kỳ hạn tín dụng trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018................38
Bảng 2.3: Quy định xếp hạng khách hàng OceanBank...................................................................................................44
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ có vấn đề và tỷ lệ nợ xấu của OceanBank từ năm 2013 đến năm 2018..............................................51
Bảng 2.5: Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD từ năm 2013 đến năm 2016............................................................................51
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo kỳ hạn tín dụng.................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo nhóm nợ...........................................................................................40


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Mơ hình xếp hạng nội bộ..................................................................................................................................18
Hình 1.2: Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank...............................................................................................27
Hình 2.1: Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank hiện nay.................................................................................48
Hình 3.1: Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II..................................................................................................65
Hình 3.2: Mơ hình 6C...................................................................................................................................................... 66
Hình 3.3: Mơ hình quy trình quản trị rủi ro tín dụng đề xuất...........................................................................................73
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình Quản trị rủi ro tín dụng...................................................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại OceanBank............................................................................................................36
Sơ đồ 3.1: Các cấu phần QTRR chủ yếu..........................................................................................................................62
Sơ đồ 3.2: Định giá khoản vay trong mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB)................................................................68
Sơ đồ 3.3: Các bước thực hiện trong QTRRTD được đề xuất..........................................................................................74
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Phiếu khảo sát về rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank.................................. 84
Phụ lục 02: Kết quả khảo sát ý kiến về rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank….................87
Phụ lục 03: Quy trình cấp tín dụng tại OceanBank..........................................................................................................90
Phụ lục 04: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHTM TNHNN MTV Đại Dương..............................................................................94
Phụ lục 05: Kết quả kinh doanh theo từng loại hình hoạt động........................................................................................95
Phụ lục 06: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của OceanBank giai đoạn từ năm 2013
đến năm 2018...................................................................................................................................................................96
Phụ lục 07: Cơ cấu tín dụng của OceanBank theo nhóm nợ trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018........................99


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Tên đầy đủ


1

CBKD

Cán bộ kinh doanh

2

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

3

CBTĐTD

Cán bộ thẩm định tín dụng

4

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

5

CTCP

Cơng ty cổ phần


6

DMTD

Danh mục tín dụng

7

ĐVCTD

Đơn vị cấp tín dụng

8

HĐQT

Hội đồng Quản trị

9

HĐTD

Hội đồng Tín dụng

10

HĐTV

Hội đồng Thành viên


11

HO

Hội sở chính

12

KHCN

Khách hàng cá nhân

13

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

14

MTV

Một thành viên

15

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


16

NHTM

Ngân hàng thương mại

17

OceanBank

18

PGD

Phòng giao dịch

19

QLNCVĐ

Quản lý nợ có vấn đề

20

VHTD

Vận hành tín dụng

21


VietinBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam

22

VP

Văn phịng

23

TCTD

Tổ chức tín dụng

24

TĐTD

Thẩm định tín dụng

25

TMCP

Thương mại cổ phần

26


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

27

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

28

TSCĐ

Tài sản cố định

29

TSC

Trụ sở chính

Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn Một thành
viên Đại Dương (tên cũ là Ngân hàng TMCP Đại Dương)

30

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


31

CAR

Tỷ lệ vốn an tồn tối thiểu

32

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

33

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

34

RRTD

Rủi ro tín dụng

35

QTRR

Quản trị rủi ro


36

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng


LỜI NĨI ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
An tồn, hiệu quả và bền vững là mục tiêu mà mọi ngân hàng đều hướng tới. Tuy nhiên, hoạt động ngân hàng

luôn gắn với rủi ro. Các ngân hàng cần đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro-lợi ich nhằm tìm ra
những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi
ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và có thể kiểm sốt được, đồng thời nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài
chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
Hiện nay, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều loại rủi ro, trong đó rủi ro tín dụng ln dành
được sự quan tâm lớn nhất. Năng lực quản trị rủi ro cịn yếu kém trong mơi trường kinh doanh nhiều rủi ro (năng lực tài
chính, khả năng cạnh tranh cịn hạn chế; hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời không tương xứng với mức độ gia tăng rủi ro
và quy mô hoạt động) đã khiến cho các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với mức độ rủi ro tín dụng không nhỏ. Tại nhiều
ngân hàng, chất lượng tài sản có thấp, tỷ lệ nợ xấu cao, hệ số an tồn vốn chưa đạt mức chuẩn 8% theo thơng lệ quốc tế.
Khung quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam, trong đó có OceanBank, mới ở giai đoạn sơ khai
khi mà các ngân hàng mới chỉ bắt đầu xem xét lại cơ cấu quản trị rủi ro của mình. Bên cạnh đó, mơ hình tổ chức quản lý
rủi ro của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam hiện nay chưa thực sự hiệu quả và chưa phù hợp (về chức năng,
nhiệm vụ) với thông lệ quốc tế. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và có hệ
thống quản trị rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp sẽ đảm bảo cho sự tăng trưởng tín dụng an tồn và bền vững.
Chính vì vậy, để có một hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả cần phải có một quy trình quản trị rủi ro chặt chẽ, đồng bộ và
thực hiện theo chuẩn mực của thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, quy trình quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam chủ yếu mới

tập trung vào khâu xác định rủi ro (đây là khâu đầu tiên trong quy trình quản trị rủi ro), trong khi các khâu quan trọng
khác như đo lường rủi ro, giảm thiểu rủi ro hay giám sát rủi ro vẫn còn hạn chế. Hơn nữa, hệ thống NHTM Việt Nam chủ
yếu mới sử dụng các công cụ và phương pháp đo lường rủi ro truyền thống, cáccông cụ và phương pháp đo lường hiện
đại chưa được áp dụng hoặc sử dụng chưa hiệu quả.
Sức ép cạnh tranh nội ngành trong lĩnh vực ngân hàng cũng như của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng địi hỏi
các NHTM phải khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, trong đó có khả năng duy trì sự an tồn trong hoạt động và
khả năng kiểm soát rủi ro.Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), việc tiếp cận và từng bước ứng dụng “ các hệ
thống quản trị rủi ro phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực của Ủy ban Basel, trong đó tập trung vào các hệ thống
quản trị rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro tác nghiệp; phát triển các hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ; thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro phù hợp với thơng lệ quốc tế và mức độ rủi ro tín dụng;
nâng cao năng lực đánh giá, thẩm định tín dụng và quản lý, giám sát rủi ro tín dụng của Tổ chức Tín dụng” sẽ là nhiệm
vụ trọng tâm của nhiều NHTM trong thời gian tới (Công văn số 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014 của Ngân hàng
Nhà nước về việc triển khai thực hiện quy định an toàn vốn theo Basel II tại Việt Nam).
Tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương (tên cũ là Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đại Dương-Oceanbank), do hoạt động quản trị rủi ro nói chung, quản trị rủi ro tín dụng nói riêng yếu kém khiến
cho nợ xấu tăng cao, bị mất vốn chủ sở hữu, nên ngày 25/4/2015, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã mua lại Oceanbank
với giá không đồng (0 đồng) và cử Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) hỗ trợ điều
hành. Thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng TMCP Đại Dương cho thấy, công tác quản trị rủi ro tín dụng, trong đó có việc
xây dựng và thực hiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng mặc dù đã được Ngân hàng quan tâm, nhưng quy trình quản trị
rủi ro tín dụng chưa được nhận diện, đo lường, kiểm soát, và xử lý rủi ro tín dụng một cách hệ thống, và chặt chẽ theo
thơng lệ quốc tế. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra đối với Oceanbank là phải xây dựng và hồn thiện quy trình quản
trị rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro.
Về mặt lý thuyết, tại Việt Nam đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại, tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thống và tồn diện về quy trình quản trị rủi ro tín
dụng- mộtnội dung quan trọng đảm bảo hoạt động quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả. Bởi vậy, việc nghiên cứu đề tài:

10


“Hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại

Dương” có ý nghĩa khoa học về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, Tơi chọn đề tài này để thực hiện
Luận văn Thạc sỹ.
2.
2.1.

Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về quản trị rủi ro ngân hàng, điển hình là các cơng trình sau:
H.Greuning & S.Bratanovic là đồng tác giả cuốn sách " Phân tích rủi ro ngân hàng: Khung đánh giá công tác

quản trị và rủi ro tài chính – Analyzing Banking Risk, A framework for Assessing Corporate Governence and Financial
Risk", tái bản lần thứ ba, năm 2009. Nghiên cứu cung cấp một cách nhìn tổng quan về việc phân tích, đánh giá và quản lý
rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Trong lần tái bản này, các tác giả đã làm rõ một số nhân tố đánh giá về năng
lực quản trị rủi ro tín dụng như năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo khoản cấp tín dụng, năng lực QTRRTD theo danh
mục tín dụng, phân tích nhân tố năng lực vốn, tài chính, các tác động của nhân tố này đối với năng lực QTRRTD của
ngân hàng thông qua yêu cầu về vốn quy định chi tiết theo các chuẩn mực Basel II. Ngoài ra, nhân tố về năng lực quản trị
điều hành với việc xây dựng các khung quản trị rủi ro chung và chi tiết theo mục tiêu của mỗi ngân hàng, vai trò của bộ
phận kiểm tra, kiểm tốn nội bộ. Các tác giả phân tích rằng, năng lực quản trị điều hành rủi ro tín dụng được đánh giá
thông qua các nhân tố như: (i) Quy trình cấp tín dụng có được tn thủ hay khơng; (ii) Các chính sách rõ ràng trong quy
trình nội bộ cũng như sổ tay hướng dẫn; (iii) Nhân sự đáp ứng yêu cầu về số lượng, trình độ thực hiện các chính sách cấp
tín dụng; (iv) Mức độ sẵn có, kịp thời của thơng tin trong suốt q trình xét duyệt, cấp và quản lý tín dụng. Tuy nhiên, nội
dung đánh giá năng lực QTRRTD chỉ được nêu một cách khái quát chung với ba nhân tố: quy trình cấp tín dụng, con
người và thơng tin, chưa có sự đánh giá cụ thể về chính sách chiến lược, cơ sở hạ tầng tin học và các công cụ đo lường rủi
ro tín dụng là những thành phần quan trọng khi xây dựng và nâng cao năng lực QTRRTD cho các NHTM.
Cuốn sách ‘Mô hình rủi ro, đánh giá và quản trị - Risk modelling, assessment, and management’, tái bản lần thứ 4,
năm 2016, của Y.Y. Haimes . Cuốn sách gồm hai phần: (i) Phần 1: Lý thuyết căn bản về mơ hình rủi ro, đánh giá rủi ro và
quản trị rủi ro tín dụng; (ii) Phần 2 : Nâng cao về mơ hình rủi ro, đánh giá rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng. Các cơng cụ quản
trị rủi ro, đo lường rủi ro, đánh giá rủi ro từ mức cơ bản đến nâng cao. Nghiên cứu bổ sung một trong những nhân tố quan
trọng về năng lực QTRRTD: Năng lực các công cụ đo lường rủi ro tín dụng. Đề ra cách thức xác định rủi ro, đo lường; mơ
hình và cách thức ra quyết định.

Cuốn sách “Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ, phân bổ vốn và đo lường hoạt động - Internal Credit risk Models,
Capital Allocation and Performance Measurement”, năm 2005, của Micheal Ong, đã nghiên cứu chi tiết về cách thức tiếp cận,
xây dựng mơ hình xếp hạng/đánh giá tín dụng. Nêu rõ ý nghĩa và các cấu thành rủi ro tín dụng, các phương pháp đo lường
khả năng không trả được nợ; xây dựng mơ hình đo lường rủi ro tín dụng; các cách tiếp cận mơ hình xếp hạng nội bộ trong
việc đánh giá rủi ro tín dụng (mơ hình Monte Carlo, RAPM, RAROC). Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng nhằm xây dựng
và quản lý danh mục tín dụng và xác định tổn thất dự kiến/khơng dự kiến cho các ngân hàng, từ đó đưa ra các quyết định
phân bổ nguồn vốn và xếp hạng của ngân hàng.
Các chuẩn mực về Basel được ra đời từ những năm 1988, qua nhiều lần chỉnh sửa, điều chỉnh, cải tiến phù hợp
từ Basel I, Basel II và Basel III. Trên bình diện quốc tế, hệ thống ngân hàng đang dần đưa các ứng dụng của Basel vào
quản trị rủi ro, đánh giá vào nâng cao năng lực quản trị rủi ro. Các nghiên cứu, bài viết về việc ứng dụng Basel nhằm
nâng cao năng lực quản trị rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng có các nghiên cứu điển hình sau:
Balthazar L. (2006), trong nghiên cứu "Từ hiệp ước vốn Basel I đến III, sự tích hợp các cấp độ của mô hình rủi
ro trong các quy định ngân hàng – From Basel I to III, the integration of State-of-art risk modeling in Banking
regulation" đã phân tích cụ thể các yêu cầu theo chuẩn mực Basel trong công tác quản trị rủi ro, năng lực quản trị rủi ro
đánh giá theo thông lệ chung, cũng như theo Basel; sự tích hợp của các quy định này với các quy định thực tế tại ngân
hàng. Đây là một nghiên cứu tổng hợp về các chuẩn mực Basel (từ 1 đến 3), song mới chỉ dừng lại ở việc phân

11


tích các lý thuyết, các yêu cầu của Basel, và đề xuất một số phương thức tiệm cận Basel II nhằm nâng cao năng lực
QTRRTD cho các ngân hàng.
Ở Việt Nam hiện nay cũng đã có khơng ít các cơng trình khoa học về QTRRTD tại các NHTM, điển hình là một
số cơng trình sau:
- Luận án tiến sĩ (2017)“Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tại NHTM Việt Nam” của
tác giả Nguyễn Thị Vân Anh. Luận án phân tích thực trạng năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại hệ thống NHTM và đề
xuất các giải pháp để nâng cao năng lực QTRRTD tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, Luận án này đi
sâu phân
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành (2014) “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động và quản lý
rủi ro theo thông lệ quốc tế trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” của tác giả Hoàng Huy Hà

nghiên cứu về thực trạng quản trị rủi ro và việc áp dụng Basel II vào hoạt động QTRR trong hệ thống NHTM Việt Nam.
- Luận văn Thạc sỹ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương” của tác giả Đặng
Thị Thu Hà (2015) nghiên cứu về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại OceanBank, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng
cường QTRRTD trong hoạt động kinh doanh của OceanBank. Tuy nhiên, trong Luận văn này thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng của OceanBank mới chỉ được đề cập tới giai đoạn trước năm 2015, đồng thời chưa đi sâu phân tích về quy trình
quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung, tại OceanBank nói riêng.
Như vậy, có thể nói, chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách hệ thống và toàn diện về quy trình QTRRTD và đề
xuất các giải pháp để hồn thiện quy trình QTRRTD tại OceanBank kể từ khi OceanBank chuyển đổi mơ hình sang Ngân
hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn 100% vốn Nhà nước. Vì vậy, đề tài “Hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương” có ý nghĩa khoa học về mặt lý luận và thực tiễn.
3.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1.

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) nói chung, về quy trình QTRRTD nói riêng

tại ngân hàng thương mại, Luận văn phântích, đánh giá thực trạng quy trình QTRRTD tại Ngân hàng Thương mại trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) Một thành viên Đại Dương (OceanBank) nhằm đưa ra các giải pháp để hồn thiện quy trình
quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank.
3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, Đề tài có những nhiệm vụ sau đây:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng nói chung, quy trình quản trị rủi ro tín dụng nói riêng trong


hoạt động ngân hàng thương mại.
-

Nghiên cứu kinh nghiệm của Vietinbank trong quản trị rủi ro tín dụng nói chung, trong thực hiện quy trình

QTRRTD nói riêng, từ đó rút ra bài học cho OceanBank.
-

Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại

TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) trong giai đoạn từ 2013 đến năm 2018.
-

Để xuất các giải pháp và đưa ra các kiến nghị chính sách nhằm hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại

OceanBank, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại OceanBank.
4.
4.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại

Oceanbank.


4.2.

Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và


quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung, tại OceanBank nói riêng. Luận văn
tập trung trả lời 3 câu hỏi sau: (1) Thực trạng quy trình QTRRTD tại OceanBank trong giai đoạn 2012-2018 như thế nào?
(2) Tại sao phải hồn thiện quy trình QTRRTD tại OceanBank? và (3) Cần có những giải pháp gì để hồn thiện quy trình
QTRRTD tại OceanBank trong bối cảnh hiện nay?
-

Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạtđộng quản trị rủi ro tín dụng

và quy trình QTRRTD tại OceanBank và kinh nghiệm thực tiễn về QTRRTD của Vietinbank (ngân hàng chịu trách nhiệm
hỗ trợ Oceanbank trong quản trị điều hành).
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng QTRRTD và quy trình QTRRTD tại
OceanBank trong giai đoạn 2013-2018 vì đây là giai đoạn chuyển đổi mơ hình hoạt động của OceanBank; các giải pháp
được đề xuất trong Luận văn có tầm nhìn đến 2025.
5.

Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp luận: Luận văn nghiên cứu dựa trên các lý thuyết về hoạt động của ngân hàng thương mại, các

lý thuyết cơ bản về quản trị rủi ro nói chung và QTRRTD nói riêng. Đồng thời, các thơng lệ quốc tế, các quy định, quy
trình của Ủy ban Giám sát Ngân hàng (Basel II) sẽ là cơ sở để luận văn phân tích thực trạng QTRRTD tại Oceanbank và
đưa ra các giải pháp, cũng như các khuyến nghị chính sách đối với Ngân hàng trong thời gian tới.
-

Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống

kê và phương pháp điều tra, phỏng vấn chuyên gia để làm rõ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng nói chung, quy trình quản
trị rủi ro tín dụng nói riêng tại OceanBank trong giai đoạn 2013-2018. Cụ thể, tác giả đã thực hiện khảo sát, phỏng vấn
trực tiếp 50 cán bộ thuộc các phòng, ban thuộc Khối rủi ro; Khối bán lẻ; và Khối khách hàng doanh nghiệp tại Oceanbank

về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, QTRRTD và quy trình QTRRTD (xem [[Phụ lục 1, tr 84], tr 84] và [[Phụ lục 2, tr
87])
- Nguồn dữ liệu được thu thập chủ yếu từ:
 Báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước; Báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
 Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại được kế thừa có chọn lọc từ các nghiên cứu trước đây, …
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập dựa vào phương pháp phỏng vấn trực tiếp:phỏng vấn các phòng ban thuộc Khối rủi
ro; khối bán lẻ; khối khách hàng doanh nghiệp tại Oceanbank về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng, QTRRTD và quy
trình QTRRTD (xem [[Phụ lục 1, tr 84], tr 84] và [[Phụ lục 2, tr 87]),
6.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về mặt lý luận:
Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng nói chung, quy trình quản trị rủi ro tín dụng nói

riêng trong hoạt động ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn:
Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng, QTRRTD và quy trình QTRRTD tại Oceanbank và kinh
nghiệm thực tiễn của VietinBank trong quá trình xây dựng quy trình QTRRTD, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị
chính sách nhằm hồn thiện quy trình QTRRTD tại OceanBank theo thơng lệ quốc tế, góp phần nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng và an tồn trong hoạt động tín dụng của OceanBank trong thời gian tới.
7.

Kết cấu của Luận văn


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, hình, danh mục tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của Luận văn được thể hiện ở ba chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại

TNHH Một thành viên Đại Dương.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị chính sách nhằm hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
1.1.1.

Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Khái niệm rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
Theo H. Greuning và S. Brantanovic (2009), tín dụng có nghĩa là sự tín nhiệm, tin tưởng lẫn nhau. Tín dụng

ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và chủ thể khác trong nền kinh tế như tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Tín
dụng ngân hàng vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ vay mượn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định. Cùng với sự phát triển của cơng nghệ ngân hàng, tín dụng ngân hàng ngày càng khẳng định vai trị quan
trọng của nó đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia nói riêng và kinh tế tồn cầu nói chung
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tín dụng được định nghĩa là “Việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền trong một thời gian nhất định theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác”.
Như vậy, theo tác giả, “Tín dụng là quan hệ vay, mượn có hồn trả gốc và lãi sau một thời gian đã cam kết”.
Thực tế trong quá trình kinh doanh hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng (RRTD) là một đặc điểm ln tồn tại
của hoạt động tín dụng.
Theo J.Bessis (1998)1, rủi ro tín dụng được định nghĩa là “Khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho
một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang lại từ khoản tín dụng của ngân hàng không thể
thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian”.
Theo Basel II2, “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện

đúng cam kết đã thỏa thuận”, Basel II đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến RRTD trong đó bao hàm khái niệm về rủi
ro: Một là,
1
2

Nguồn: J.Bessis (1998), Risk Management in Banking, John Wiley&Son
Nguồn: Basel Committee on Baking Supervision (2010)


các khoản nợ khơng được thanh tốn đúng hạn theo quy định (thời gian thanh toán nợ đối với khách hàng doanh nghiệp
là 90 ngày, khách hàng cá nhân có thể là 90 ngày hoặc hơn nhưng không quá 180 ngày); Hai là, khách hàng vay khơng
có khả năng thanh toán nghĩa vụ trả nợ. Các ngân hàng được khuyến nghị nên tự xây dựng cho mình khái niệm RRTD
phù hợp với điều kiện và hoản cảnh của quốc gia cũng như các tổ chức tài chính.
Tại Việt Nam, theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước thì “ Rủi ro
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện
hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ nhiều định nghĩa khác nhau, tác giả tóm lược định nghĩa về rủi ro tín dụng như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết đã ký với ngân hàng”.
1.1.2.

Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
Theo giáo trình “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” năm 2010 của tác giả Nguyễn Văn Tiến:
“RRTD là một rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Rủi ro được phát sinh khi mà Ngân hàng khơng

thu được tồn bộ gốc và lãi của khoản vay hoặc việc trả gốc lãi của khách hàng vay vốn không đúng thời gian đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng”.
Các đặc điểm của RRTD:
-


Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng dùng vốn huy động từ các cá nhân, tổ

chức để chuyển giao vốn đến các khách hàng cần vay vốn. Nguyên nhân tạo nên RRTD là từ phía khách hàng, khi khách
hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả hoặc sai mục đích dẫn tới việc trả lãi và gốc của khoản vay khơng đúng thời
hạn/hoặc khơng có khả năng trả nợ như cam kết.
-

Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp: Đó là do sự đa dạng và phức tạp từ nguyên nhân gây ra và do sự

đa dạng hóa danh mục cho vay của Ngân hàng.
-

Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Do tính chất của thông tin bất cân xứng nên trong hoạt động tín dụng ln ẩn

chứa những rủi ro. Chính vì vậy RRTD chỉ có thể phịng ngừa và hạn chế chứ khơng thế triệt tiêu hồn tồn, RRTD là
yếu tố tất yếutồn tại trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
-

Rủi ro tín dụng mang tính bị động

-

Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp

-

Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu

1.1.3.


Phân loại rủi ro tín dụng



Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh, RRTD được phân thành: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
-

Rủi ro giao dịch: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao

dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay.
-

Rủi ro danh mục: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục

tín dụng của ngân hàng.
Căn cứ theo tính chất của nguyên nhân, RRTD được phân thành: rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.


-

Rủi ro khách quan: là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những yếu tố khách quan như thiên

tai, dịch bệnh….dẫn đến những tổn thất tín dụng mặc dù cả ngân hàng và bên đi vay đều thực hiện nghiêm ngặt các quy
định về quản lý và sử dụng vốn vay.
-

Rủi ro chủ quan: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do lỗi của ngân hàng hoặc của khách

hàng hoặc của cả hai bên.
1.1.4.


Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng


Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới RRTD trong hoạt động ngân hàng bao gồm: nguyên nhân từ phía khách hàng,
nguyên nhân từ phía ngân hàng và ngun nhân từ mơi trường bên ngồi.
1.1.4.1.

Ngun nhân từ mơi trường bên ngồi
Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội và mơi trường pháp lý trong nước



- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế là yếu tố quan trọng tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng.
Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và có khả năng trả nợ.
Ngược lại, khi nềnkinh tế rơi vào tình trạng bị suy thối, mất ổn định làm cho các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn
trong hoạt động kinh doanh, sản xuất bị đình trệ, sức mua bị giảm sút, hàng hố bị ứ đọng. Dẫn tới việc các doanh
nghiệp, cá nhân sử dụng vốn vay không hiệu quả và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các chủ thể vay vốn . Ngồi
ra, các chính sách quản lý kinh tế vĩ mơ của chính phủ cũng tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng. Chính phủ
sẽ đưa ra các chính sách vĩ mơ trong từng thời kỳ khác nhau để phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và buộc các
ngân hàng đóng vai trị là các định chế tài chính phải tn theo.
-

Mơi trường chính trị, xã hội: Mơi trường chính trị, xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hộ

gia đình hoặc cá nhân,… phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, các chủ thể luôn phải phát triển trong
điều kiện chiến tranh, cấm vận kinh tế, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội tràn lan… dẫn đến việc kìm hãm sản xuất, nguồn
vốn khơng được lưu thơng và khả năng rủi ro trong hoạt động tín dụng Ngân hàng là rất cao.
-


Môi trường pháp lý: để phát triển đất nước theo đúng mục tiêu đã đề ra, Nhà nước sẽ đưa ra các văn bản pháp

luật để đưa các chủ thể trong nền kinh tế đi đúng theo hành lang pháp lý đã đưa ra. Môi trường pháp lý sẽ tác động trực
tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,…
Mơi trường quốc tế:



Hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay ảnh hưởng rất lớn đến kinh doanh kinh tế. Một mặt nó tạo điều
kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế trong nước, nhưng mặt khác nó lại tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt. Các chủ thể
vay vốn nếu khơng có những phản ứng kịp thời với sự thay đổi của thị trường quốc tế thì sẽ khó khăn trong cạnh tranh thị
phần, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
1.1.4.2.

Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro từ thông tin bất cân xứng



Trong các nguyên nhân gây nên RRTD cho ngân hàng, nguyên nhân chủ yếu chính là từ thông tin bất cân xứng.
Rủi ro về thông tin bất cân xứng xảy ra khi các thông tin liên quan tới khoản vay mà các bên nắm bắt được là không
tương đươngnhau. Cụ thể, các chủ thể sử dụng vốn từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng là đối tượng nắm rõ và đầy đủ
thông tin nhất về khả năng trả nợ cũng như tình hình sử dụng vốn thực tế của khoản vay đang vay tại TCTD.
Rủi ro do thơng tin bất cân xứng gồm có hai loại: lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
-

Lựa chọn đối nghịch: những chủ thể đi cần vốn thường là những chủ thể sẵn sàng đối đầu với những rủi ro của thị

trường. Nói cách khác, họ sẵn sàng đồng ý với các điều kiện của khoản vay để phục vụ phương án/dự án kinh doanh của
mình. Rủi ro lựa chọn đối nghịch được phát sinh ngay sau khi ngân hàng phê duyệt cấp tín dụng đối với khoản vay và ký

kết hợp đồng tín dụng đối với khách hàng.
-

Rủi ro đạo đức: rủi ro đạo đức có thể phát sinh trước hoặc sau khi ký kết hợp đồng tín dụng. Để được vay vốn,

khách hàng có thể cung cấp những hồ sơ giả hoặc cố tình lừa ngân hàng về các điều kiện tài chính và tài sản bảo đảm của
mình; hoặc sau khi được cấp tín dụng khách hàng sử dụng vốn không đúng như cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên nhân dẫn tới tổn thất vốn cao trong hoạt động của ngân hàng.



Rủi ro từ khả năng tài chính của khách hàng
Bên cạnh thông tin bất cân xứng, những hạn chế hoặc thiểu hiểu biết về khả năng tài chính của chính chủ thể vay

vốn cũng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của khách hàng.


1.1.4.3.

Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Rủi ro tín dụng do chính sách của Ngân hàng chưa hợp lý



Hầu hết các NHTM đều đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu. Do đó, trong từng thời kỳ kinh tế, ngân hàng chỉ tập
trung nguồn vốn tín dụng vào một số ít khách hàng, ngành nghề chính. Nếu ngân hàng có đưa ra được các chính sách phù
hợp với điều kiện của thị trường thì lại gây khó khăn cho các chủ thể vay vốn và có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của
khách hàng.
Rủi ro tín dụng từ việc thực hiện quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ




Các chuyên viên tín dụng trong Ngân hàng khơng cẩn thận trong khâu đánh giá thơng tin, thẩm định tín dụng
và cơng tác kiểm tra việc sử dụng vốn vay haynhững yếu kém trong việc thực hiện các bước. Điều này dẫn tới việc
không theo sát khoản vay và không nắm bắt được kịp thời những thay đổi tiêu cực của khoản vay để đưa ra các biệp pháp
xử lý kịp thời.
Rủi ro tín dụng do năng lực chun mơn hạn chế và đạo đức của cán bộ tín dụng và các cấp quản lý của ngân



hàng có vấn đề dẫn đến các quyết định cho vay được thực hiện không đúng với chính sách tín dụng của ngân hàng.
1.1.5.



Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
RRTD từ các khoản cấp tín dụng phát sinh sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả gốc và lãi của Ngân hàng. Ngân hàng

sẽ bị thiệt hại về mặt tài chính khi khơng thu hồi được vốn và lãi của khoản vay. Trong trường hợp khách hàng tất tốn
được tồn bộ gốc và lãi vay cộng với phần lãi phạt do quá hạn thì cũng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Ngân hàng,
do Ngân hàng phải trích lập dự phịng rủi ro và mất đi những có hội đầu tư vào các dự án/phương án khả thi khác.



Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
Nguồn vốn từ các khoản cấp tín dụng của ngân hàng chủ yếu được huy động từ các chủ thể trong nên kinh tế có

nguồn vốn dư thừa. Chính vì vậy, RRTD sẽ ảnh hưởng tới việc hoàn trả tiền gửi, khả năng thanh tốn của ngân hàng. Nếu
RRTD q cao có thể làm ngân hàng mất tính thanh khoản tạm thời hoặc phá sản.




Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
Rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng là một tiêu chí để đanh giá hoạt động của Ngân hàng có hiệu quả hay

khơng. Khi Ngân hàng khơng kiểm sốt được rủi ro tín dụng sẽ làm giảm uy tín và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của của ngân hàng. Đây là một vấn đề rất nguy hiểm khi khách hàng mất lòng tin ở Ngân hàng, họ sẽ khơng gửi tiền vào
Ngân hàng, thậm chí họ có thể cịn rút lại những khoản tiền đã gửi. Điều đó đã gây khó khăn cho việc huy động vốn, làm
giảm quy mô hoạt động của Ngân hàng. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các ngân hàng đối tác, nên rất
khó có thể nhận được những khoản tín dụng khi cần thiết.



Rủi ro tín dụng có thể dẫn đến nguy cơ phá sản Ngân hàng
Ngân hàng gặp RRTD có thể làm giảm sút lịng tin đặc biệt là đối với nhữngngười gửi tiền. Họ lo sợ bị mất những

khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một ngân hàng khác. Trường hợp nghiêm trọng xảy ra
khi có quá nhiều người đến rút tiền về dẫn đến sự mất thanh khoản và trầm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản của ngân
hàng.
Hậu quả của sự phá sản ngân hàng không chỉ bản thân Ngân hàng phải gánh chịu mà nó cịn liên quan đến các
ngân hàng đối tác. Điều này sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền gây ra sự phá sản hàng loạt của các ngân hàng khác ảnh
hưởng tiêu cực đến tồn bộ nền kinh tế. Chính điều này gây ta những rối loạn về an ninh, chính trị, xã hội... kéo theo
hàng loạt những hậu quả khác như: Thất nghiệp, lạm phát, tệ nạn xã hội nảy sinh. Đây là những bài học thấm thía có
nguồn gốc từ những RRTD của NHTM.
1.2.

Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại theo Basel II



1.2.1.

Khái niệm quản trị rủi ro

Quản trị nói chung theo tiếng Anh là "Management" vừa có nghĩa là quản lý, vừa có nghĩa là quản trị, nhưng hiện
nay được dùng chủ yếu với nghĩa là quản trị. Tuy nhiên, khi dùng từ, chúng ta coi thuật ngữ quản lý gắn liền với với quản
lý Nhà nước, quản lý xã hội, tức là quản lý ở tầm vĩ mơ. Cịn thuật ngữ quản trị thường dùng ở phạm vi nhỏ hơn đối với
một tổ chức, một doanh nghiệp, ngân hàng.
Đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng, theo Altman (2003), quản trị rủi ro tín dụng (QTRRTD) là nhu cầu cấp
thiết bởi sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng phụ thuộc đáng kể vào chất lượng tín dụng. QTRRTD nhằm đảm bảo
rằng hệ thống đó hoạt động hiệu quả, kịp thời nhận biết các rủi ro phân tích và định lượng được rủi ro, để trên cơ sở đó sử
dụng các cơng cụ, biện pháp phù hợp. Do vậy, QTRRTD có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản trị kinh doanh của
ngân hàng
Như vậy, theo tác giả, “Quản trị rủi ro tín dụng là q trình ngân hàng thương mại thực hiện liên tục và đồng bộ
các bước từ nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, quản lý và giám sát rủi ro, phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro, nhằm hạn chế
những rủi ro tín dụng trong ngân hàng ở mức thấp nhất”. Hoạt động quản trị rủi ro đóng vai trị then chốt nhằm đảm bảo
sự an toàn, ổn định và hiệu quả cho mỗi ngân hàng.
1.2.2.

Các nguyên tắc Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II
Hiệp ước Basel II được xây dựng trên cơ sở vững chắc của ba trụ cột. Trụ cột I là các quy định về vốn, ngoài rủi

ro tín dụng đã kết hợp cả rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường vào cơng thức tính vốn tối thiểu. Cách thức đo lường các
loại rủi ro được xây dựng và hướng dẫn chi tiết. Trụ cột II liên quan đến hoạt động thanh tra giám sát và trụ cột III là các
nguyên tắc thị trường và minh bạch thơng tin để đảm bảo an tồn trong hoạt động ngân hàng.
1.2.2.1.

Trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu vốn tối thiểu
Tương tự như Basel I, Basel II vẫn quy định mức vốn an toàn tối thiểu (CAR) là 8%, được xác định như sau:


Tỷ lệ vốn tối thiểu
=

�ổ�� �ố�
��� ���� + (� �ủ� �� ℎ�ạ� độ�� ∗ 12,5) + (� �ủ� �� �ℎị ��ườ�� ∗ 12,5)

≥ 8%

Tổng vốn: Xác định giống như Basel I, tổng vốn = vốn cấp I + vốn cấp II
Vốn cấp I (theo quyết định số 457/2015/QĐ-NHNN) bao gồm vốn điều lệ, lợi nhuận không chia và các quỹ dự
trữ được lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của tổ chức tín dụng như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính và quỹ đầu tư phát triển.
Vốn cấp II (bốn bổ sung) bao gồm: Lợi nhuận chưa công bố, giá trị tài sản đánh giá lại, các khoản dự phòng rủi ro
và các khoản nợ thứ cấp. Do đó, trái phiếu chuyển đổi cũng được coi là vốn cấp II.
Tài sản có rủi ro (RWA): Ngồi rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường đã được quy định tại Basel I, Basel II đã bổ
sung thêm rủi ro hoạt động vào cơng thức tính.
RWA (Rủi ro tín dụng) = Tài sản * hệ số rủi ro K: vốn yêu cầu tối
thiểu đối với từng loại rủi ro
1.2.2.2.

Trụ cột 2 – Thanh tra, giám sát ngân hàng
Với trụ cột này, Basel II nhấn mạnh ba nguyên tắc chủ yếu của công tác kiểm tra giám sát như sau:



Nguyên tắc 1: Các ngân hàng cần có một quy trình đánh giá mức độ vốn nội bộ theo danh mục rủi ro và phải có

được một chiến lược duy trì mức vốn tối thiểu.Trong nội dung này, quản lý ngân hàng phải gánh trách nhiệm cơ bản đối
với việc khẳng định rằng ngân hàng có vốn đủ để hỗ trợ các rủi ro xảy ra. Quá trình quản lý rủi ro ngân hàng bao gồm các



nội dung: Giám sát quản lý của ban giám đốc và cấp cao; đánh giá vốn an toàn, đánh giá về rủi ro toàn diện, thanh tra và
báo cáo, kiểm soát nội bộ.


Nguyên tắc 2: Các tổ chức giám sát cần rà soát, kiểm tra và đánh giá lại quy trình đánh giá về yêu cầu vốn nội bộ

và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng của họ để thanh tra và khẳng định sự tuân thủ tỷ lệ vốn tối thiểu. Các tổ
chức giám sát cần được thực hiện hành động giám sát phù hợp. Nội dung giám sát cần kiểm tra như sau: Kiểm tra tính
đầy đủ vốn của các đánh giá rủi ro, đánh giá về tính đầy đủ vốn, đánh giá về mơi trường kiểm toán, kiểm tra giám sát về
sự tuân thủ các tiêu chuẩn tối thiểu, đáp ứng giám sát.


Nguyên tắc 3: Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để ngăn mức vốn giảm

xuống dưới mức tối thiểu, và có thể yêu cầu sửa đổi ngay lập tức nếu mức vốn không được duy trì trên mức tối thiểu theo
quy định.Các tổ chức giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống
dưới mức tối thiểu và có thể yêu cầu thay đổi ngay lập tức nếu mức vốn khơng duy trì trên mức tối thiểu.
1.2.2.3.

Trụ cột 3 của Basel II – Nguyên tắc thị trường và minh bạch thông tin
Basel II đưa ra nguyên tắc minh bạch chung: Các ngân hàng cần có chính sách về tính minh bạch được hội đồng

quản trị thơng qua. Chính sách này phải thể hiện rõ cách tiếp cận của ngân hàng đối với việc xác định sự minh bạch nào
và kiểm soát nội bộ nào sẽ thực hiện theo quá trình minh bạch, thể hiện rõ các mục tiêu và chiến lược dành cho việc cơng
khai hóa các thơng tin về thực trạng tài chính và hoạt động của ngân hàng. Ngoài ra các ngân hàng phải xây dựng kế
hoạch thực hiện công khai tài chính rõ ràng và một quy trình để đánh giá độ chính xác trong các báo cáo của họ. Đối với
từng loại dủi ro riêng biệt, các ngân hàng phải mơ tả các mục tiêu và chính sách quản trị rủi ro.
1.2.3.


Phương pháp xác định Rủi ro tín dụng theo Basel II
Basel II đo lường và tính tốn hệ số rủi ro đối với các khoản mục tài sản trong QTRRTD. Có hai phương pháp cơ

bản đó là: Phương pháp chuẩn và phương pháp


xếp hạng nội bộ (IRB)
1.2.3.1.

Phương pháp chuẩn đánh giá Rủi ro tín dụng
Theo phương pháp chuẩn, tài sản có rủi ro được xác định như sau: RWA = Tài sản * hệ số rủi
ro
Basel II đề cấp đến xếp hạng tín dụng, khơng áp dụng cho từng hạng mục tài sản mà cịn phụ thuộc vào việc tài

sản đó được gắn liền với chủ thế được cấp tín dụng như thế nào, uy tín và xếp hạng tín dụng của chủ thể. Việc xếp trọng
số tùy thuộc theo mức độ tín nhiệm xếp hàng tín dụng của chủ nợ (từ AAA đến dưới B-). Basel II chia nợ thành 5 nhóm
có trọng số rủi ro lần lượt 0%, 20%, 50% và 150%.
1.2.3.2.

Phương pháp xếp hạng nội bộ (IRB)

PD
LGD

Hàm số về hệ số rủi ro theo quy định về giám sát

EAD

Hệ số rủi ro


M
Nguồn: Theo Basel II
Hình 1.1: Mơ hình xếp hạng nội bộ (IRB)
PD - Xác xuất vỡ nợ: Đo lường khả năng xảy ra rủi ro Tín dụng tương ứng trong một khoảng thời gian thường là
một năm. Cơ sở để tính PD là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả, khoản
nợ trong hạn và khoản nợ khơng thu hồi được.
Theo u cầu Basel II, để tính tốn được xác xuất vỡ nợ trong vịng một năm của khách hàng, ngân hàng phải căn
cứ vào số liệu dư nợ của khách hàng trong vịng ít nhất là 5 năm trước đó. Dữ liệu thu thập được phân theo 3 nhóm sau:
-

Nhóm dữ liệu tài chính lên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng cũng như các đánh giá của các tổ chức

xếp hạng.
-

Nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả năngnghiên cứu và phát triển sản phẩm

mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng của ngành.
-

Những dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả năng không trả được nợ cho ngân

hàng như số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi,… rồi từ những dữ liệu trên, ngân hàng nhập vào một mơ hình có sẵn, từ đó
tính được xác xuất không trả được nợ của khách hàng.
LGD - Thiệt hại do vỡ nợ: Đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả
được nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác phát sinh khi khách hàng
không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng khơng được thanh tốn và các chi phí hành chính có thể phát sinh như:
Chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan khác.
1.3.
1.3.1.


Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại
Khái niệm quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Theo Besis (1998) và Greuning & Brajovic (2003) thì quy trình QTRRTD là một quá trình tiếp cận rủi ro tín

dụng một cách tồn diện, khoa học và được hệ thống hóa nhằm nhận biết, đo lường, quản lý, kiểm soát rủi ro, và những


ảnh hưởng bất lợi từ hoạt động tín dụng. Các bước trong quy trình QTRRTD có tính liên tục, kế thừa, quan hệ chặt chẽ
với nhau (dữ liệu đầu ra của một bước sẽ là dữ liệu đầu vào cho bước tiếp theo lựa chọn, thực hiện và phản hồi thơng tin).
Chi phí vận hành hệ thống QTRRTD chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trong tổng chi phí hoạt động ngân hàng, do đó, các
NHTM căn cứ vào các quy định chung, xây dựng các quy định QTRRTD phù hợp với mục tiêu chiến lược hoạt động,
khẩu vị rủi ro, khả năng chấp nhận rủi ro để kiểm sốt RRTD
1.3.2.

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Quy trình QTRRTD có bốn bước cơ bản tạo thành chu trình khép kín như sau:

(i) Nhận diện RRTD; (ii) Đo đường RRTD bằng các mơ hình, (iii) Kiểm sốt rủi ro tín dụng và (iv) Xử lý RRTD. Các
hoạt động trong quy trình QTRRTD có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, kết quả của mỗi bước trước sẽ là tiền đề cho bước
tiếp theo.

Nhận diện rủi ro tín dụng

Đo đường RRTD bằng
các mơ hình

Xử lý RRTD hay tài trợ
RRTD


Kiểm sốt rủi ro tín dụng

Nguồn: Tác giả tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
1.3.2.1.

Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro là bước đầu tiên trong quy trình quản trị rủi ro của NHTM. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác

định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, nghiên cứu mơi trường hoạt động và quy trình cấp tín dụng để thống kê các
dạng RRTD, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ
những loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện với ngân hàng. Những
dấu hiện nhận biết RRTD có thể giúp ngân hàng sớm nhật biết các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó có nhứng biện pháp
thích hợp để giải quyết nhằm giảm thiểu tổn thất xuống mức thấp nhất có thể. Dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính
của khách hàng là những dấu hiệu phổ biến nhất.
Các bước trong nhận diện rủi ro tín dụng:
-

Bước 1: Xác định định hướng của ngân hàng trong hoạt động cấp tín dụng.

-

Bước 2: Tiếp cận, thu thập thơng tin khách hàng và người có liên quan và làm việc với các cơ quan quản lý nhà

nước có liên quan.
-

Bước 3: Nhận diện rủi ro qua các rủi ro phi tài chính: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế, khả năng

và kinh nghiệm quản lý điều hành, chất lượng cán bộ nhân viên tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng,

các đối tác của khách hàng...
-

Bước 4: Nhận diện rủi ro qua các chỉ số tài chính: Phương án vay vốn, các báo


cáo tài chính, kết hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của khách hàng…
1.3.2.2.

Đo lường rủi ro tín dụng bằng các mơ hình
Đo lường RRTD bằng các mơ hình là bước tiếp theo sau khi nhận diện được nguy cơ rủi ro. Đo lường RRTD

bằng các mơ hình nhằm lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bủ RRTD và giới hạn tín dụng an
tồn tối đa đối với từng khách hàng cụ thể, đồng thời để trích lập dự phịng RRTD.
Mơ hình sử dụng để đo lường RRTD gồm hai loại: Mơ hình định tính và mơ hình lượng hóa. Tùy thuộc và tình
hình thực tế của mỗi ngân hàng mà các ngân hàng có thể sử dụng một trong hai loại mơ hình hoặc đồng thời sử dụng cả
hai.
Các bước trong đo lường rủi ro tín dụng như sau:
-

Bước 1: Nhập liệu, phân tích các chỉ số phi tài chính.

-

Bước 2: Nhập liệu, phân tích các chỉ số tài chính.

-

Bước 3: Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ hoặc các mơ hình để lượng hóa RRTD đối với mỗi khoản cấp tín


dụng.
1.3.2.3.

Kiểm sốt rủi ro tín dụng
Kiểm soát RRTD là việc sử dụng các biện pháp, các kỹ thuật, các công cụ, chiến lược và những quá trình để ngăn

ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng khơng mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng bằng
cách kiểm soát tần suất và mức độ của rủi ro, tổn thất hoặc lợi ích.
Các bước trong kiểm soát RRTD bao gồm:
-

Bước 1: Đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng.

-

Bước 2: Phân loại nợ và trích lập dự phịng RRTD.

-

Bước 3: Xây dựng chính sách và quy trình tín dụng.

-

Bước 4: Thiết lập hệ thống báo cáo và kiểm soát hoạt động QTRRTD thường xuyên và đột xuất giữa các các đơn

vị: Đơn vị kinh doanh đến các đơn vị nghiệp vụ của HO, từ các khối nghiệp vụ HO đến Ban điều hành, và từ Ban điều
hành đến Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
Các kỹ thuật kiểm soát RRTD gồm:
-


Né tránh rủi ro: là biện pháp ngân hàng sử dụng chủ động tránh né rủi ro trước khi rủi ro xảy ra hoặc NHTM tìm

cách loại bỏ các ngun nhân chính có thể gây ra RRTD.
-

Ngăn ngừa tổn thất: tìm cách giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.

-

Giảm thiểu tổn thất: là các biện pháp xử lý sau khi rủi ro xảy ra nhằm giảm tới mức thấp nhất tổn thất do rủi ro

gây ra.
-

Chuyển giao kiểm soát rủi ro.

-

Đa dạng hóa: các sản phẩm trong ngân hàng để phân tán rủi ro.

1.3.2.4.

Xử lý rủi ro tín dụng thơng qua tài trợ rủi ro tín dụng
Xử lý RRTD là việc sử dụng các công cụ, kỹ thuật để tài trợ cho chi phí của rủi ro và tổn thất từ hoạt động tín

dụng.
Các bước trong xử lý RRTD như sau:


-


Bước 1: Xử lý RRTD đối với các tổn thất đã được lường trước: NHTM có thể sử dụng nguồn vốn từ quỹ dự

phòng RRTD đã được xếp loại theo tiêu chuẩn để bù đắp tổn thất hoặc sử dụng các cơng cụ phái sinh như: hợp đồng trao
đổi tín dụng, hợp đồng quyền chọn tín dụng, hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro hoặc chứng khốn hóa các
khoản vay.
-

Bước 2: Áp dụng các biện pháp để tài trợ rủi ro, gồm: Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ, chuyển giao rủi ro,

bán nợ gồm bán nợ tham gia và chuyển nhượng nợ,…
-

Bước 3: Xử lý RRTD đối với các tổn thất không lường trước được rủi ro: Ngân hàng phải dùng vốn tự có làm

nguồn dự phịng để bù đắp.
-

Bước 4: Thu hồi các khoản nợ đã xử lý rủi ro: Những khoản vay đã xử lý rủi ro khó thu hồi được theo dõi riêng

và từng trường hợp có biện pháp và xử lý cụ thể.
1.3.3.
1.3.3.1.

Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng các nhóm nợ
Theo thơng tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNNquy định về phân loại tài sản có, mức

trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro hoạt trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi và thơng tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của

thông tư 02/2013/TT-NHNN, thì các nhóm nợ được phân chia như sau:
-

Nhóm 1- Nợ đủ tiêu chuẩn: Các khoản nợ được Tổ chức tín dụng (TCTD) đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ

cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
-

Nhóm 2 – Nợ cần chú ý: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi nhưng có

dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
-

Nhóm 3-Nợ dưới tiêu chuẩn: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi

đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
-

Nhóm 4- Nợ nghi ngờ: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
Nhóm 5- Nợ có khả năng mất vốn: Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn.
Cách xác định chỉ tiêu:
Tỷ trọng các nhóm nợ =

Tở ng dư nợ củ a nhốm nợ tương ứng Tổ ng dư
nợ

Ý nghĩa: Tỷ trọng các nhóm nợ có vấn đề (nợ nhóm 2 đến nhóm 5) càng cao thì RRTD càng lớn, ngân hàng sẽ
phải thực hiện trích lập dự phịng rủi ro tín dụng càng cao.
1.3.3.2.


Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất

vốn) nêu trên, cụ thể được quy định theo khoản 1 điều 10 của thông tư 02/2013/TT-NHNN và thơng tư 09/2014/TTNHNN như sau:


(i)

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;


(ii)
(iii)

Nợ gia hạn nợ lần đầu;
Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết
định thu hồi:
-

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

-

Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng;

-


Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng;

(v)

Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;

(vi) Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
(vii)


Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thơng tư này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

(i)

Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

(ii)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
(iv) Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
(v)

Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể

từ ngày có quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn
chưa thu hồi được;

(vii)


Nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thơng tưnày.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

(i)

Nợ quá hạn trên 360 ngày;

(ii)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

(iii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv)
(v)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có

quyết định thu hồi;
(vi) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn
chưa thu hồi được;
(vii)

Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cơng bố đặt vào tình trạng kiểm sốt đặc

biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngồi bị phong tỏa vốn và tài sản;
(viii)


Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều này;

(ix) Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư này.
Nợ xấu phản ánh đúng nhất chất lượng tín dụng yếu kém của các NHTM. Cách xác định tỷ lệ nợ xấu
được đo bằng công thức như sau:
Tổng nợ xấu


×