Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

02 đề ôn tập toán giữa học kì 2 lớp 5 (có giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 12 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II (CĨ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
MƠN TỐN: LỚP 5
ĐỀ: SỐ 01
BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình tốn 5 học sinh cần đạt.
+ Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II.
+ Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn
sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt!
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là:
A.

19
10

B.

19
100

C.

19
1000

D.

190
10


Câu 2 (NB): Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm

C. Hàng phần mười

B. Hàng phần nghìn

D. Hàng phần trăm

Câu 3 (TH): Khối lớp 5 có 80 học sinh, số học sinh nữ là 38 em. Tỉ số % của số học sinh nam và số học sinh cả
khối lớp 5 là bao nhiêu?
A. 52,5%

B. 60%

C. 48%

D. 52%

Câu 4 (TH): Kết quả điều tra về ý thích với một số môn tự chọn của 200 học sinh khối lớp 5 được thể hiện rõ
trên biểu đồ. Số học sinh thích mơn Tiếng Anh là:

A. 45 em

B. 60 em

C. 90 em

D. 120 em


Câu 5 (VD): Tháng hai của năm khơng nhuận có bao nhiêu ngày ?
A. 30 ngày

B. 28 ngày

C. 29 ngày

D. 31 ngày

Câu 6 (VD): Một hình trịn có diện tích là 113, 04cm2 thì bán kính là:
A. 12cm

B. 6cm

Câu 7 (VD): Giá trị của biểu thức: 2020  75% 
A. 2020

B. 2020,5

C. 9 cm

D. 18cm

C. 2021

D. 2020,75

1
là:
4


Câu 8 (VD): Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm 4m3 9 dm3  ......m3
A. 49

1

B. 4,09

C. 4,009

D. 4,0009

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Đặt tính rồi tính:
a) 32,18  19, 67

b) 170  32,56

c) 3, 25  20, 7

d) 4695, 6 : 86

Câu 2 (VD): Một người thợ hàn một cái thùng khơng nắp bằng tơn mỏng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều
dài 9dm, chiều rộng 6,5dm, chiều cao bằng

2
chiều dài.

3

a) Tính diện tích tơn phải dùng để làm thùng (khơng tính mép hàn).
b) Tính thể tích cái thùng đó.
Câu 3 (VDC): Tìm x biết: x  9, 25  75%  x  55,35

2

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN : BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM:
1. B

2. D

3. A

4. C

5. B

6. B

7. C

8. C


Câu 1: Phương pháp:
Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là:

19
100

Cách giải:
Số thập phân 0,19 được viết dưới dạng phân số là:

19
100

Chọn B.
Câu 2: Phương pháp: Dựa vào vị trí của chữ số 5 trong số đã cho để xác định xem nó thuộc hàng nào. Chữ số
5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng phần trăm.
Cách giải:
Chữ số 5 trong số thập phân 72,459 thuộc hàng phần trăm.
Chọn D.
Câu 3: Phương pháp: Tính số học sinh nam, sau đó tính tỉ số phần trăm học sinh nam so với số học sinh cả
lớp.
Cách giải:
Số học sinh nam của lớp đó là:

80  38  42 (học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh của cả khối lớp 5 là:
42 : 80 100%  52,5%

Đáp số: 52,5% .
Chọn A.
Câu 4: Phương pháp: Tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a , hoặc lấy số đó nhân với

a rồi chia cho 100.

Cách giải:

3

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Số học sinh thích mơn tiếng Anh là:

200 :100  45  90 (học sinh)
Đáp số: 90 em.
Chọn C.
Câu 5: Phương pháp: Tháng 2 của năm khơng nhuận có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.
Cách giải:
Tháng 2 của năm khơng nhuận có 28 ngày.
Chọn B.
Câu 6: Phương pháp: Cơng thức tính diện tích hình trịn S  r  r  3,14 .
 r  r  S : 3,14

Cách giải:
Gọi r là bán kính của hình trịn đó.
Ta có: r  r 113,04 : 3,14  36
mà 6  6  36
Vậy r  6cm .
Chọn B.
Câu 7: Phương pháp: Đổi 75% và

1

sang số thập phân, sau đó thực hiện phép cộng từ trái qua phải.
4

Cách giải:
Ta có:
1
4
 2020  0, 75  0, 24

2020  75% 
 2020  1
 2021

Chọn C.
Câu 8: Phương pháp: Đổi 9 dm3 sang đơn vị m3 , sau đó cộng với 4m3 .
Cách giải:
Số thập phân 4m3 9 dm3  4

9
m3  4, 009 m3
1000

Chọn C.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp:
a) Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
b) Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

4

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể
viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
c) Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy
nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
d) Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải
bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Cách giải:
a) 32,18  19, 67

b) 170  32,56

32,18

19, 67



51,85


170
32,56
137, 44

c) 3, 25  20, 7

d) 4695, 6 : 86

3, 25

20, 7

4695, 6

860

0395 6

54, 6

05160

2 275

0

650 0
67, 275


Câu 2: Phương pháp: Tính chiều cao của thùng tơn. Sau đó tính diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Diện tích tơn phải dùng = diện tích đáy + diện tích xung quanh
Diện tích xung quanh = chu vi đáy  chiều cao.
Thể tích = Chiều dài  chiều rộng  chiều cao.
Cách giải:
Chiều cao của thùng là: 9 

2
 6  cm 
3

Diện tích xung quanh của thùng là:

 9  6,5  2  6  186  dm2 
Diện tích đáy thùng là:
9  6,5  58,5  dm 2 

a) Diện tích tơn phải dùng để làm thùng là:
5

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


186  58,5  244,5  dm 2 

b) Thể tích cái thùng là:
9  6,5  6  351 dm3 

Đáp số: a) 244,5dm2 , b) 351dm3 .
Câu 3: Phương pháp: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng để nhóm thừa số chung là x ,

rồi sau đó thực hiện tổng, rồi tìm x .
Cách giải:
x  9, 25  75%  x  55,35
x   9, 25  75%   55,35
x

10

 55,35

x

 55,35 :10

x

 5,535

Vậy x  5,535 .

--------------Hết-------------

6

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II (CĨ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
MƠN TỐN: LỚP 5
ĐỀ: SỐ 02

BIÊN SOẠN: BAN CHUN MƠN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Đề thi nhằm kiểm tra đánh giá tổng quan kiến thức chương trình tốn 5 học sinh cần đạt.
+ Giúp học sinh củng cố, ôn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì II.
+ Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, với những kiến thức trọng tâm trong học kì II chắc chắn
sẽ là tài liệu tốt để các em học sinh ôn luyện. Chúc các em thi tốt!
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (NB): Số thập phân 0,72 được viết dưới dạng phân số là:
A.

720
10

B.

72
100

C.

72
1000

D.

72
10

Câu 2 (NB): Chữ số 8 trong số thập phân 72,489 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm


C. Hàng phần mười

B. Hàng phần nghìn

D. Hàng phần trăm

Câu 3 (TH): Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
A. 10

B. 20

C. 30

D. 40

Câu 4 (TH): Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh cả lớp là:
A. 60%

B. 40%

C. 18%

D. 30%

C. 1dm3

D. 1cm3

Câu 5 (VD): Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:

A. 4cm3

B. 6cm3

Câu 6 (VD): Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9cm.
A. 135cm2

B. 315cm2

Câu 7 (VD): Giá trị của biểu thức: 2020  80% 
A. 2020

B. 2020,5

C. 135cm

D. 153cm2

C. 2021

D. 2020,75

1
là:
5

Câu 8 (VD): Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 15m và chiều cao 9m là:
A. 67,5m2

B. 675 m2


C. 12 m2

D. 135m2

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Đặt tính rồi tính:
a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút

b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng

c) 5 phút 12 giây 3

d) 13 giờ 20 phút : 4

Câu 2 (VD): Tìm x biết:
a) x12,5  6  2,5
b) x  1, 27  13,5 : 4,5
Câu 3 (VD): Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường
từ nhà Lan đến trường?
1

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 4 (VD): Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm
gỗ nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 1dm3 gỗ nặng 800g.

2


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM:
1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. C

8. A

Câu 1:
Phương pháp: 0,72 phần thập phân có hai chữ số nên nó được viết dưới dạng phân số là:
Cách giải: Số thập phân 0,72 được viết dưới dạng phân số là:

72
.
100


72
100

Chọn B.
Câu 2: Phương pháp: Tìm vị trí của chữ số 8 trong số 72,489 rồi xem nó thuộc vào hàng nào.
Cách giải: Chữ số 8 trong số thập phân 72,489 thuộc hàng phần trăm.
Chọn D.
Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm một số khi biết a% của nó là b ta lấy b chia cho a rồi nhân với 100.
Cách giải:
Biết 25% của một số là 10.
Số đó là: 10 : 25 100  40
Đáp số: 40.
Chọn D.
Câu 4: Phương pháp:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta lấy A : B100 rồi thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả.
Cách giải:
Số học sinh cả lớp là: 18  12  30 (học sinh)
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:

18: 30 100%  60%
Đáp số: 60%.
Chọn A.
Câu 5: Phương pháp: Thể tích của hình lập phương cạnh 1cm là: 111  1 cm3 
Cách giải:
Thể tích của hình lập phương cạnh 1cm là: 111  1 cm3 
Đáp số: 1cm3 .
Chọn D.
Câu 6: Phương pháp: Hình thang có đáy lớn là a , đáy bé là b , chiều cao là h , có diện tích là: S 
3


a  b  h

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

2


Cách giải:
Diện tích hình thang là:

18  12   9 : 2  135  cm2 
Đáp số: 135cm2 .
Chọn A.
Câu 7: Phương pháp: Tính giá trị của biểu thức rồi kết luận.
*Chú ý: Trong biểu thức đã cho ta chuyển tỉ số % và phân số về số thập phân rồi thực hiện phép tính.
Cách giải:
Ta có:
1
5
 2020  0,8  0, 2

2020  80% 
 2020  1
 2021

Chọn C.
Câu 8: Phương pháp: Muốn tính diện tích của một tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia
cho 2.
Cách giải:
Diện tích hình tam giác là:

15  9 : 2  67,5  m 2 

Đáp số: 67,5 m2 .
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp:
a) Cộng số đo thời gian:
+ Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
+ Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớp hơn liền kề.
b) Trừ số đo thời gian:
+ Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
+ Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớp hơn liền kề.
c) Nhân số đo thời gian:
+ Đặt tính
+ Nhân như nhân các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
+ Trong trường hợp số đo thời gian lớn hơn đơn vị quy ước thì đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

4

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


d) Chia số đo thời gian: Khi chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo thời gian theo
từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác khơng thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề, rồi chia
tiếp.
Cách giải:
b) Đổi 6 năm 5 tháng = 5 năm 17 tháng, ta có phép


a)

tính:

c)

d)

Câu 2: Phương pháp:
a) Tính tích ở vế phải, sau đó lấy kết quả chia cho 12,5 để tìm x .
b) Tìm thương ở vế phải, sau đó lấy kết quả cộng với 1,27 để tìm x .
Cách giải:
a) x 12,5  6  2,5

b) x  1, 27  13,5 : 4,5

x 12,5 15

x  1, 27  3

x 15 :12,5

x  3  1, 27

x  1, 2

x  4, 27

Vậy x  1, 2 .


Vậy x  4, 27 .

Câu 3: Phương pháp: Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Cách giải:
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường từ nhà đến trường là:

20  0, 25  5  km 
Đáp số: 5km.
Câu 4: Phương pháp: Đổi 20 cm  2dm . Tính thể tích của khối gỗ, sau đó tính khối lượng của nó.
Chú ý: Thể tích hình hộp chữ nhật được tính bằng cơng thức: V  a  b  c
Trong đó: a, b, c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
Cách giải:
5

Truy cập trang để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!


Đổi 20 cm  2dm
Thể tích tấm gỗ hình hộp chữ nhật là:
8  6  2  96  dm3 

Khối lượng của tấm gỗ là:

96  800  76800  g   76,8  kg 
Đáp số: 76,8 kg.
-----------Hết-----------

6


Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!



×