Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Mẫu báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.15 KB, 4 trang )

MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT VÀ BÁO CÁO TÓM TẮT ĐỀ TÀI NCKH CẤP CƠ SỞ

1. Báo cáo tổng kết đề tài
1.1. Cấu trúc của báo cáo tổng kết đề tài: Báo cáo tổng kết đề tài được
trình bày theo trình tự sau:
 Trang bìa (theo mẫu trang bìa 1 và 2);
 THÔNG TIN CHUNG ĐỀ TÀI (Giống trong thuyết minh)
{Tên đề tài, ....}
 M Ở ĐẦ U
Sự cần thiết của đề tài; mục tiêu; ý nghĩa khoa h ọc và th ực tiễn c ủa đ ề tài;
đóng góp mới của đề tài; đối tượng và ph ạm vi nghiên c ứu; cách ti ếp c ận;
nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; Tổng quan tình hình nghiên
cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở trong và ngoài nước.
 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU {Các chương, mục 1, 2, 3,..}
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC
- Tóm tắt một số kiến thức cơ sở cần dùng
- Công cụ {ngôn ngữ lập trình, kỹ thuật ...}
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ...
- Phân tích bài tốn
- Thuật tốn
- Cài đặt hệ thống
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Sản phẩm {Trình bày các chức năng của hệ thống}
- Kiểm thử
- Đối sánh {Bảng đối sánh ưu, nhược so với kết quả NC của các t/giả
khác}
(Tuỳ từng lĩnh vực và loại hình nghiên cứu để trình bày các chương, ph ần ở m ục
trên cho phù hợp).
 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
- Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã th ực hiện và kiến nghị về các
lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu;


- Những định hướng nghiên cứu trong tương lai.
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo (Bao gồm các tài liệu được trích dẫn, s ử dụng và đ ề
cập tới để thảo luận trong đề tài)
 PHỤ LỤC (Nếu có) {gồm các quy trình hướng dẫn, bảng tổng h ợp phi ếu
điều tra...)


1.2. Mẫu trang bìa 1 và 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

<TÊN ĐỀ TÀI>
<MÃ SỐ ĐỀ TÀI>
<HỌC HÀM, HỌC VỊ, HỌ VÀ TÊN CỦA TÁC GIẢ>

Thanh Hóa, tháng

/ 202

1.3. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết
- Soạn thảo văn bản: Báo cáo tổng kết đề tài NCKH (gọi tắt là báo cáo)
sử dụng font chữ VnTime (Times New Roman) trên phần mềm Winword, cỡ ch ữ
13-14; chế độ giãn dòng 1,3-1,5 lines; lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm, l ề trái 3,5 cm;
lề phải 2 cm. Số trang đánh ở giữa phía dưới trang giấy. Báo cáo đ ược trình bày
trên trên giấy trắng khổ A4 (210x297 mm), dày 50-100 trang (không k ể ph ụ
lục, tài liệu tham khảo).
- Tiểu mục: Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành
nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với chữ số th ứ nhất chỉ số ch ương

hoặc số phần (1, 2, 3). Ví dụ: 3.1.2.1 chỉ tiểu m ục 1, nhóm ti ểu m ục 2, m ục 1,
chương 3 (hoặc phần 3). Tại mỗi nhóm có ít nhất 2 tiểu mục.
- Bảng biểu, hình vẽ, phương trình : Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ,
phương trình phải gắn với số chương hoặc phần (1, 2, 3). Các đ ồ th ị, b ảng bi ểu
lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ. T ất cả các ph ương trình cần
được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải.
- Viết tắt: Không lạm dụng viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt nh ững t ừ,
cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt nh ững c ụm t ừ
dài, những mệnh đề. Nếu đề tài có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh
mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
- Tài liệu tham khảo và trích dẫn
* Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp,
Đức, Nga, Trung, Nhật, …). Các tài liệu bằng tiếng n ước ngoài ph ải gi ữ nguyên
văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Qu ốc, Nh ật…


(đối với những tài liệu bằng ngơn ngữ cịn ít người biết có th ể thêm ph ần d ịch
tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
* Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC theo họ tên tác giả:
+ Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam: xếp theo thứ tự ABC theo tên , nhưng vẫn giữ
nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đ ảo tên lên tr ước
họ.
+ Tài liệu khơng có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan
ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục
và Đào tạo xếp vào vần B, v.v…
* Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin
sau:
+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (khơng có dấu ngăn cách) .
+ (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đ ơn) .

+ Tên sách, luận án hoặc báo cáo (in nghiêng, dấy phẩy cuối tên).
+ Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản) .
+ Nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo).
* Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong m ột cu ốn sách …
ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên tác giả (không có dấu ngăn cách).
+ (năm cơng bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đ ơn) .
+ “tên bài báo”, (đặt trong ngặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cu ối tên) .
+ Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
+ Tập (khơng có dấu ngăn cách).
+ (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn) .
+ Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc) .
2. Báo cáo tóm tắt đề tài
- Báo cáo tóm tắt đề tài dài không quá 10 trang, font ch ữ VnTime (Time
New Roman), cỡ chữ 11-12, giãn dòng 1,1 - 1,3 lines.
- Báo cáo tóm tắt đề tài được trình bày theo trình t ự nh ư các mục 1- đ ến
9- của báo cáo tổng kết đề tài.
QUY ĐỊNH
Về ghi mã số đề tài, dự án KHCN cấp cơ sở
Mã số đề tài, dự án KHCN trường Đại học Hồng Đức gồm 3 nhóm ký t ự:
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3


- Nhóm 1: Là ký hiệu loại hình nhiệm vụ KH&CN, gồm 2 ký t ự, ghi là “ĐT” đ ối
với đề tài, “DA” đối với dự án.
- Nhóm 2: Là ký hiệu chỉ năm phê duyệt thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

- Nhóm 3: Là ký hiệu chỉ số thứ tự nhiệm vụ KH&CN được phê duy ệt trong năm
(theo quyết định của Hiệu trưởng).
Ví dụ: Mã số: ĐT - 2010 - 10 hiểu như sau: Là đề tài c ủa tr ường Đ ại h ọc H ồng
Đức (ký hiệu ĐT), phê duyệt thực hiện năm 2010 (ký hiệu 2010), s ố th ứ t ự 10
(ký hiệu 10) trong quyết định phê duyệt thực hiện nhiệm v ụ KH&CN c ủa Hiệu
trưởng.



×