Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bảng lương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước mới nhất - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.97 KB, 2 trang )

Bảng lương của cán bộ lãnh đạo nhà nước

Bảng lương của Chú tịch nước, Thủ tướng chính phú, Chủ tịch quốc hội và Tong
bí thư

STT


Mức
Chúc || Hệ sơ||
lương
danh ||Iwong| hign hanh

MT.
Văn bản căn cứ

(VNĐ)

Chủ

,

1 || tịch

nước

|13,00

15.730.000
đồng/thán


- Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQHII
chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ
đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước,
na
TA
`
Sự
chun mơn, nghiệp vụ ngành Tồ án,

|Ƒ°PŠ”?%5Sl§át của Uý ban Thường vụ Quốc hội.

về việc phê
cấp chức vụ
bảng lương
`

ngành Kiêm

- Nghi định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơj
sở đôi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng

vũ trang của Chính phủ.

- Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQHII về việc phê

chuân bảng lương chức vụ, bảng phụ câp chức vụ

Chủ

tích


2 Í ouéc

15.125.000 đôi với

|12-50

đồng/thán

onan

hội

cán bộ lãnh

đạo của Nhà nước,

bảng lương

chuyên mơn, nghiệp vụ ngành Tồ án, ngành Kiêm

lsat của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ
sở đôi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng

vũ trang của Chính phủ.

- Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQHII về việc phê


3 ||

Thủ
tướn

655 [12,50

chính

phú

chuân bảng lương chức vụ, bảng phụ câp chức vụ
15.125.000 đôi với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương
đồng/thán chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiêm

|Ƒ9PŠ

139B Ăšát của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

- Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ
sở đôi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng

vũ trang của Chính phủ.

4

Tong
13.00
bi thu || ~’


- Quyết
độ tiền
15.730.000Jcơ quan
dong/thang||Ban Chi

định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 về chế
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng
dao Tién luong Nha nuéc ban hanh.

- Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định muc luong co
sở đôi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng

vũ trang của Chính phủ.

Như vậy, mức lương của Chủ tịch nước, Tổng bí thư tăng lên 15 .730.000 đồng/tháng
(quy định cũ là 14.950.000 đông/tháng); mức lương của Chủ tịch Quôc hội, Thủ

Ñwvndoo

VnDoc - Túi tài liệu, văn bản phúp luật, biêu mâu miên phí


tướng Chính
đơng/tháng).

phủ

được


tăng

lên

15.125.000/thang

(quy

dinh

cti la

14.375.000

Ngồi việc quy định mức lương của Chủ tịch nước, Thủ tướng chính phủ, Chủ tịch
quốc hội và Tổng bí thư, các văn bản nêu trên cịn đề cập đến mức lương đối với các
chức danh lãnh đạo quy định hai bậc lương, như:

Phó Chủ tịch nước; Phó Chủ tịch Quốc hội; Phó Thủ tướng Chính phủ;
Chánh án Toà án nhân dân tối cao;

Uy vién Uy ban Thuong vụ Quốc hội; Ủy viên Bộ Chính trị,

Thường trực Ban Bí thư Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, Bí thư Trung ương:
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương (không là Ủy viên Bộ Chính trị),
Trưởng ban Đảng (khơng là Ủy viên Bộ Chính trị)...

Đwvndoo

VnDoc - Túi tài liệu, văn bản phúp luật, biêu mâu miên phí




×