Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

T số GIẢI PHÁP QUẢN lý CHẤT LƯỢNG dạy học ở TRƯỜNG TIỂU học HUYỆN cần GIUỘC, TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.65 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THÀNH CÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THÀNH CÔNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HỢI



NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
tồn thể các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ
thống tri thức rất quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp
nghiên cứu khoa học mang tầm vĩ mô, trên cơ sở thực tiễn với những lý luận
mang tính thực tế với tình hình xã hợi hiện nay nói chung và Ngành giáo dục
nói riêng.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Vinh, Phòng Đào
tạo sau đại học Đại học Vinh; UBND huyện Cần Gịc, tỉnh Long An, Phịng
Nợi vụ huyện Cần Gịc, Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giuộc và
đặc biệt xin trân trọng cảm ơn bộ phận tổ chức, các bộ phận khác có liên
quan của Phịng Giáo dục và Đào Tạo Cần Gịc, Ban giám hiệu của 27
trường TH trong huyện và gia đình cùng bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu để hoàn thành được luận văn.
Đặc biệt hơn, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Ngọc Hợi. Mặc dầu, công việc lãnh đạo của thầy rất bận nhưng thầy đã tận
tình đã hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn
này.
Tuy nhiên bản thân đã có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này
cũng khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý của quý
thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn được tốt hơn, hồn chỉnh hơn
để tơi có thể hồn thành nhiệm vụ của một học viên trong suốt quá trình
nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!



ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................................v
CBQL : Cán bộ quản lý............................................................................................................................v
CNTT : Công nghệ thông tin...................................................................................................................v
CSVC : Cơ sở vật chất..............................................................................................................................v
DH : Dạy học...........................................................................................................................................v
GDĐT : Giáo dục đào tạo........................................................................................................................v
GDTH : Giáo dục tiểu học.......................................................................................................................v
GV : Giáo viên.........................................................................................................................................v
QL : Quản lý............................................................................................................................................v
TH : Tiểu học...........................................................................................................................................v
UBND : Ủy ban nhân dân.......................................................................................................................v
XH : Xã hội...............................................................................................................................................v
XHHGD : Xã hội hóa giáo dục.................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................................vi
Về chất lượng: đội ngũ giáo viên được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng ngày càng nâng cao chất
lượng. Năm học 2014-2015, Ngành đưa đi đào tạo thạc sĩ quản lí giáo dục 02 CBQL, nhiều đồng
chí được đi bồi dưỡng CBQL; có 49 đồng chí được đưa vào dự nguồn CBQL giai đoạn 2015 –
2020; Đội ngũ CBQL được trẻ hóa đủ chuẩn trình độ, có tinh thần trách nhiệm cao trong công
tác, 100% CBQL trường học đã được đưa đi đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn theo quy định........32
2.3. Thực trạng quản lí chất lượng dạy học trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An...............34

2.3.2. Thực trạng thực hiện các giải pháp quản lí chất lượng dạy học
ở trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An..........................................
2.3.3. Thực trạng công tác quản lí hoạt động học tập của học sinh ở

các trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.......................................


iii
2.3.4. Thực trạng về quản lí các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt
động dạy học ở các trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.............
2.3.5. Thực trạng về quản lí công tác đào tạo bồi dưỡng, sử dụng đội
ngũ giáo viên ở các trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.............
2.4. Nhận định, đánh giá chung về quản lí chất lượng dạy học ở các trường TH huyện Cần Giuộc,
tỉnh Long An.....................................................................................................................................52

2.4.1. Ưu điểm...........................................................................................
2.4.2. Tồn tại.............................................................................................
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại........................................................................
Tiểu kết chương 2............................................................................................................................55
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN CẦN
GIUỘC, TỈNH LONG AN.........................................................................................................................57
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp...................................................................................................57

3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu....................................................................
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn....................................................................
3.1.3. Bảo đảm tính hiệu quả.....................................................................
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi.......................................................................
3.2. Một số giải pháp.......................................................................................................................58

3.2.1. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải quản lí chất lượng dạy
học cho đội ngũ cán bộ quản lí, cán bộ, giáo viên....................................
3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lí chất lượng dạy học..............................
3.2.3. Tổ chức thực hiện quản lí chất lượng dạy học................................
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện để quản lí chất lượng dạy học....................

3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt đợng dạy
học.............................................................................................................
3.3. Thăm dị sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp...........................................................77

3.3.1. Mục tiêu khảo sát............................................................................
3.3.2. Đối tượng, nội dung và phương pháp khảo sát...............................


iv
3.3.3. Kết quả khảo sát..............................................................................
Tiểu kết chương 3............................................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................85


v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSVC


:

Cơ sở vật chất

DH

:

Dạy học

GDĐT

:

Giáo dục đào tạo

GDTH

:

Giáo dục tiểu học

GV

:

Giáo viên

QL


:

Quản lý

TH

:

Tiểu học

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XH

:

Xã hội

XHHGD

:

Xã hội hóa giáo dục



vi
DANH MỤC BẢNG
TT..........................................................................................................................................................34
Mức độ.................................................................................................................................................34
ĐT1........................................................................................................................................................34
ĐT2........................................................................................................................................................34
ĐT3........................................................................................................................................................34
Trung bình............................................................................................................................................34
Số lượng...............................................................................................................................................34
Tỉ lệ %...................................................................................................................................................34
Số lượng...............................................................................................................................................34
Tỉ lệ %...................................................................................................................................................34
Số lượng...............................................................................................................................................34
Tỉ lệ %...................................................................................................................................................34
Số lượng...............................................................................................................................................34
Tỉ lệ %...................................................................................................................................................34
1............................................................................................................................................................34
25..........................................................................................................................................................34
44..........................................................................................................................................................34
48..........................................................................................................................................................34
36..........................................................................................................................................................34
40..........................................................................................................................................................34
30..........................................................................................................................................................34
113........................................................................................................................................................34
37..........................................................................................................................................................34
2............................................................................................................................................................34
33..........................................................................................................................................................34


vii

55..........................................................................................................................................................34
74..........................................................................................................................................................34
55..........................................................................................................................................................34
80..........................................................................................................................................................34
59..........................................................................................................................................................34
187........................................................................................................................................................34
56..........................................................................................................................................................34
3............................................................................................................................................................34
0............................................................................................................................................................34
13..........................................................................................................................................................34
9............................................................................................................................................................34
15..........................................................................................................................................................34
10..........................................................................................................................................................34
28..........................................................................................................................................................34
7............................................................................................................................................................34
..............................................................................................................................................................34
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá công tác QL việc bồi dưỡng GVcủa CBQL cấp trường (%)....................51
Bảng 3.1: Tổng hợp ý kiến về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lí chất lượng dạy
học các trường TH ở huyện Cần Giuộc - Tỉnh Long An.......................................................................77


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo luôn là một vấn đề được Đảng và nhà
nước đặc biệt quan tâm trong mọi thời kì, từ quá khứ cho đến hiện tại. Điều
này được thể hiện trong các văn kiện quan trọng của các kỳ đại hội đại biểu
của Đảng Cộng sản Việt Nam. Gần đây nhất, tại Đại hội Đảng lần thứ VIII
diễn ra ngày 28 tháng 6 năm 1996 tại Hà Nội, Đảng ta đã khẳng định “Giáo
dục đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân

lực, bồi dưỡng nhân tài; coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô nâng cao
chất lượng và phát huy hiệu quả”. Sau nhiều năm thực hiện nghị quyết Đại
hội Đảng VIII trước những cơ hội và thách thức, căn cứ vào yêu cầu mục tiêu
mới của giáo dục đào tạo Đại hội Đảng lần thứ IX diễn ra vào ngày 19 tháng
4 năm 2001 tiếp tục khẳng định:
“Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, là điều kiện phát huy
nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững”, Đảng ta khẳng định đầu tư cho con người là đầu tư cho
phát triển.
Sau gần 30 năm đổi mới, hệ thống giáo dục nước ta đã phát triển rõ rệt về
quy mô, đa dạng về loại hình trường và hình thức đào tạo; bước đầu điều chỉnh cơ
cấu hệ thống, cải tiến chương trình, quy trình đào tạo; đã cung cấp nguồn lao đợng
chủ yếu có trình đợ cao phục vụ sự nghiệp phát triển KT-XH, quá trình CNHHĐH đất nước, bảo đảm an ninh quốc phịng và hợi nhập quốc tế.
Bên cạnh những thành tựu nổi bật nói trên, nền giáo dục nước ta nói
chung trong đó có giáo dục tiểu học nói riêng còn tồn tại nhiều hạn chế. Hạn
chế lớn nhất hiện nay chất lượng dạy học chưa đáp ứng được yêu cầu của xã
hội trong xu thế đổi mới và hội nhập giáo dục với thể giới, ảnh hưởng không


2
nhỏ đến phát triển của KT-XH đất nước trong hiện tại cũng như tương lai nếu
không có giải pháp khắc phục quyết liệt, hiệu quả .
Đã có có nhiều giải pháp được đề xuất để cải thiện chất lượng, trong số
đó có giải pháp về quản lý chất lượng dạy học được nhiều nhà quản lý cũng
như nhà giáo dục quan tâm, bởi lẽ đây là giải pháp đóng vai trị đợt phá trong
năng cao chất lượng dạy học tuy nhiên hiện tại chúng ta đang rất yếu.
Hưởng ứng chủ trương đổi mới quản lý nâng cao chất lượng dạy học,
trong những năm qua trường tiểu học huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long an đã
không ngừng đổi mới và đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, hiện

tại chất lượng dạy học của nhà trường vẫn còn nhiều bất cập và tồn tại cần
khắc phục. Là một cán bộ quản lý tôi mạnh dạn chọn “Một số giải pháp
quản lý chất lượng dạy học ở trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long
An” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần năng cao chất lượng dạy học
của nhà trường trong bối cảnh mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp để
quản lý chất lượng dạy học ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An .
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý chất lượng dạy học ở trường
tiểu học hiện nay.
- Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học
ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính
khả thi sẽ mang lại hiệu quả cho công tác quản lý chất lượng dạy học ở các
trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.


3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng dạy học ở
các trường TH hiện nay.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động dạy học và quản lý
chất lượng dạy học ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường TH
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp này dùng để
khái quát hoá, hệ thống hoá những vấn đề lý luận trong các nghị quyết, chỉ thị

của Đảng, Nhà nước, của Bộ Giáo dục - Đào tạo và lý luận dạy học từ tài liệu,
sách, báo có liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu nhằm xác định cơ sở lý
luận cho việc xác lập một số giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng
dạy học ở trường TH.
- Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp điều tra giáo dục: Khảo sát các trường tiểu học huyện
Cần Giuộc, tỉnh Long An nhằm thu thập thông tin, số liệu để đánh giá thực
trạng về công tác quản lý chất lượng dạy học. Trên cơ sở đó xác lập một số
giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc,
tỉnh Long An được tốt hơn.
+ Phương pháp quan sát sư phạm: Phương pháp này dùng để quan sát
các hoạt động của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của các trường tiểu
học để ghi nhận, thu thập những thông tin về chất lượng dạy học và quản lý
chất lượng dạy học, phục vụ cho việc đánh giá thực trạng về chất lượng dạy
học và quản lý chất lượng dạy học.
+ Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này dùng để trao đổi, xin ý kiến
của lãnh đạo và trưởng, phó các phịng chun mơn, nghiệp vụ Sở Giáo dục và


4
Đào tạo về tính cần thiết và tính khả thi của một số giải pháp quản lý chất lượng
dạy học ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lí luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý chất
lượng dạy học ở các trường tiểu học hiện nay.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá được thực trạng hiệu quả quản lý chất
lượng dạy học ở trường tiểu học huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, từ đó đề
xuất một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường TH huyện Cần
Giuộc, tỉnh Long An.

8. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị,
tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý chất lượng dạy học ở
trường TH hiện nay.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý chất lượng dạy học ở
trường TH huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý chất lượng dạy học ở trường TH
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆN NAY
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Như chúng ta đã biết, nâng cao chất lượng dạy học ở các trường tiểu học
(TH) là một tư tưởng không mới nhưng đó là vấn đề được quan tâm hàng đầu
của các nhà lãnh đạo, các nhà giáo dục. Từ lâu, các nhà khoa học, đặc biệt là
các nhà nghiên cứu về giáo dục đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
dạy học ở các trường TH. Chất lượng dạy phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
chương trình và sách giáo khoa; thi cử và tuyển sinh; đội ngũ thầy giáo, cô
giáo và cán bộ quản lý; cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; sự quan tâm của các
cấp ủy Đảng và chính quyền, đồn thể; xã hợi hóa giáo dục v.v... Nói về vị trí,
vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ thầy giáo, cô giáo, tiến sĩ. Vũ Văn Dụ chỉ
ra rằng: “Đội ngũ giáo viên TH nói riêng và đợi ngũ giáo viên nói chung giữ
vai trị quyết định trong quá trình nhận biết - học - dạy, thực hiện mục tiêu, kế
hoạch của trường học, có tác dụng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.” (Xây
dựng đội ngũ giáo viên và tập thể sư phạm trường TH; Hà Nội - 2001); khi
nghiên cứu về cơ sở vật chất sư phạm trường TH, Trịnh Đình Hậu nêu: “Cơ
sở vật chất sư phạm là một bộ phận cấu thành q trình sư phạm, là mợt trong

những tiền đề quan trọng trong đổi mới phương pháp dạy học, đảm bảo chất
lượng dạy học. Sự thành công trong dạy học phụ thuộc khá nhiều vào các điều
kiện vật chất, trang thiết bị kỹ thuật của nhà trường”; trong công tác xã hội
hóa giáo dục, theo tiến sĩ Đặng Xuân Hải nêu mục tiêu của xã hội hóa giáo
dục là: “Nhằm thống nhất quan điểm, nội dung, phương pháp giáo dục giữa
nhà trường – gia đình và xã hợi. Huy đợng mọi lực lượng trong cộng đồng
góp phần xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các điều kiện khác
để nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường. Khai thác mọi khả năng, tiềm


6
tàng của xã hội, trực tiếp tham gia giáo dục học sinh thơng qua nhiều hình
thức hoạt đợng phong phú trong và ngoài nhà trường nhằm nâng cao hiệu quả
dạy học”; đặc biệt khi nghiên cứu nâng cao chất lượng dạy học ở TH, Hồ
Ngọc Đại đã có nhiều nghiên cứu đóng góp và đã xây dựng thành chương
trình Cơng nghệ giáo dục, đã đưa vào thực nghiệm tại Hà Nội và đã triển khai
ở một số trường TH trên tồn quốc. Mợt số nhà sư phạm đã đi sâu nghiên cứu
mợt cách tồn diện về vai trị, vị trí, nhiệm vụ, tở chức q trình dạy học, ý
nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học , đổi mới phương pháp , hình
thức dạy học như: Giáo dục học của Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1987); Lý
luận đại cương về QL của Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996); Quản
lý giáo dục của Bùi Thị Minh Hiền (chủ biên); Phương pháp dạy học - Truyền
thống và đổi mới của Thái Duy Tuyên (2008); Những vấn đề cơ bản của Khoa
học QLGD của Trần Kiểm (2012); Quản lý nhà trường của Ngũn Phúc
Châu (2010).
Các cơng trình nghiên cứu này đã cho thấy rằng, hoạt động dạy học trên
lớp sẽ quyết định chất lượng dạy, vì vậy, các tác giả này cũng tập trung nhiều
về việc nâng cao hiệu quả công tác quản lí chất lượng dạy học trong cơng
trình nghiên cứu.
Như vậy, quản lý hoạt đợng dạy học có hiệu quả được xem là khâu đột

phá để nâng cao chất lượng học tập của người học, đây cũng chính là vấn đề
cấp thiết được quan tâm nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy học của
nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
Vấn đề quản lý chất lượng dạy học ở trường TH từ trước đến nay đã có
một số luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD nghiên cứu với những cách tiếp
cận khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu cụ thể về quản lý chất lượng dạy


7
học ở các trường TH, chưa tìm được các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất
lượng dạy học của các trường TH trên địa bàn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và chất lượng dạy học ở trường tiểu học.
1.2.1.1. Dạy học
Theo Phạm Minh Hạc "Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền
đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích luỹ được, nhằm biến kiến
thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân" [1 l,trl8].
Theo Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: "Quá trình dạy học là mợt q trình
sư phạm bợ phận, mợt phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển giáo dục và
giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sự tác động qua lại giữa người dạy
và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức
khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành".[18,tr25]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: Dạy học được nghiên cứu theo quan điểm là
mợt q trình. Dạy học bao gồm hai quá trình đó là quá trình dạy của thày và
q trình học của trị. Hai q trình này có mối quan hệ biện chứng, tồn tại vì
nhau, sinh ra vì nhau và thúc đẩy nhau phát triển.
Học là quá trình tự giác tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái niệm khoa học
của học sinh biến nó từ kho tàng văn hóa xã hội thành học vấn riêng của bản
thân, học sinh sẽ hình thành cho mình mợt thái độ mới trong việc đánh giá các

giá trị tinh thần vật chất của thế giới khách quan, một phẩm chất đạo đức mới,
dưới sự điều khiển sư phạm của giáo viên. Đó là quá tình tự điều khiển tối ưu,
sự chiếm lĩnh khái niệm khoa học, bằng cách đó hình thành cấu trúc tâm lý
mới, phát triển nhân cách toàn diện.
Dạy học là sự tở chức điều khiển q trình học sinh chiếm lĩnh, lĩnh hợi
tri thức hình thành và phát triển nhân cách. Quá trình dạy học có vai trị chủ
đạo được thể hiện với ý nghĩa là tở chức và điều khiển sự học tập của học sinh


8
giúp học sinh nắm kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ. Dạy có chức năng
kép là truyền đạt thông tin dạy học và điều khiển hoạt động học.
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động
khác trong nhà trường. Do đó là con đường trực tiếp và thuận lợi nhất để giúp
học sinh lĩnh hợi tri thức của lồi người.
Hoạt đợng dạy học làm cho học sinh nắm vững tri thức khoa học một
cách có hệ thống cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập,
lao động và đời sống. Hoạt động này làm phát triển tư duy đợc lập sáng tạo,
hình thành những năng lực cơ bản về nhận thức và hành đợng của học sinh,
hình thành ở học sinh thế giới quan khoa học, lòng yêu tổ quốc, yêu Chủ
nghĩa xã hội, đó chính là động cơ học tập trong nhà trường và định hướng
hoạt động của học sinh.
Vì vậy, có thể nói hoạt đợng dạy học trong nhà trường đã tô đậm chức
năng xã hội của nhà trường, đặc trưng nhiệm vụ của nhà trường và là hoạt
động giáo dục trung tâm, là cơ sở khoa học của các hoạt động giáo dục khác
trong nhà trường.
1.2.1.2. Chất lượng dạy học ở trường TH
Theo tác giả Lưu Xuân Mới: “Chất lượng dạy học chính là chất lượng
của người học hay tri thức phổ thông mà người học lĩnh hợi được. Vốn học,
vốn phở thơng tồn diện vững chắc ở mỗi người là chất lượng đích thực của

dạy học”. Bao gồm: tiềm năng trí tuệ (Trình đợ hiểu biết, nắm vững các kiến
thức phổ thông); tiềm năng tinh thần, sức mạnh của trí tuệ và khả năng tư
duy; hình thành và phát triển nhân cách học sinh, phát triển toàn diện về thể
chất.
Khái niệm chất lượng dạy học liên quan mật thiết với khái niệm hiệu quả
dạy học. Nói đến hiệu quả dạy học tức là nói đến mục tiêu đã đạt được ở mức


9
độ nào, sự đáp ứng kịp thời yêu cầu, chi phí tiền của, sức lực và thời gian cần
thiết ít nhất nhưng lại mang đến kết quả cao nhất.
Chất lượng dạy học phân tích thành hai bộ phận: chất lượng dạy của giáo
viên và chất lượng học tập của học sinh. Chất lượng dạy của giáo viên được
thể hiện thông qua các hoạt động dạy học, qua kết quả giờ dạy. Chất lượng
học tập của học sinh ở trường TH được đánh giá chủ yếu về các mặt học lực,
năng lực và phẩm chất của người học. Các tiêu chí về học lực là kiến thức, kĩ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Các tiêu chí về năng lực bao gồm: các
năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác làm việc nhóm để
cùng giải quyết vấn đề đặt ra; năng lực tự phục vụ, tự quản; các tiêu chí về
phẩm chất bao gồm: chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo
dục; tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm; trung thực, kỉ ḷt, đồn kết; u gia
đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước. Chất
lượng dạy học thể hiện rõ nhất ở chất lượng học tập của học sinh. Vì vậy, khi
đánh giá chất lượng dạy học cần tập trung đánh giá chất lượng học tập của
học sinh.
1.2.2. Quản lí và quản lí chất lượng dạy học ở trường tiểu học.
1.2.2.1. Quản lí
a. Khái niệm
Quản lý hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của xã hợi lồi
người. Nó bắt nguồn và gắn chặt với sự phân công, hợp tác lao động. QL là

một dạng hoạt động xã hội đặc thù, trở thành một nhân tố của sự phát triển xã
hội, một hoạt động phổ biến, diễn ra ở mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ và liên
quan đến mọi người. Có thể nói QL là mợt trong những loại hình lao đợng có
hiệu quả nhất, quan trọng nhất.
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động.


10
Ngay từ khi con người bắt đầu hình thành nhóm đã biết phối họp các nỗ
lực cá nhân để thực hiện mục tiêu duy trì sự sống. Từ khi xuất hiện nền sản
xuất xã hội, nhu cầu phối họp các hoạt động riêng lẻ càng tăng lên. Bất cứ
một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc dân, hoạt
động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp... đến một tập
thể thu nhỏ như tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có hai phân hệ:
Người quản lý và đối tượng được quản lý, sự cần thiết của quản lý được C.
Mác viết: "Tất cả mọi lao động trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến mợt sự chỉ đạo để điều
hồ những hoạt đợng cá nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh
từ vận động của tồn bợ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những cơ
quan độc lập của nó. Một người đợc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển
lấy mình, cịn mợt dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng". (C. Mác và
Ăngghen - Toàn tập, tập 23 trang 34-NXB Chính trị Quốc gia).
Như vậy C.Mác đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong q trình phát
triển của xã hợi lồi người. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi
nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người. Đó là
một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân
công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục tiêu chung.
Khi bàn đến Khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau:

Theo Hà Sĩ Hồ: Quản lý là mợt q trình tác động có định hướng (có chủ
định) có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng
tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của
đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định.


11
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [20,tr35].
Như vậy, quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có mục tiêu đặt ra
cho cả đối tượng và chủ thể làm căn cứ định hướng cho mọi hoạt động của tổ
chức, phải có nội dung, phương pháp, phương tiện và kế hoạch hành động,
một môi trường nhất định.
1.2.2.2. Quản lí chất lượng dạy học ở trường TH
Từ khái niệm về quản lí và chất lượng dạy học chúng ta rút ra khái niệm
về quản lí chất lượng dạy học là sự tác động của chủ thể quản lí đến quá trình
dạy học nhằm đạt được mục tiêu quản lý đó là đảm bảo, nâng cao chất lượng
dạy học dạy học đề ra. Đó là kết quả nhận thức, hiểu biết tri thức, hình thành
kĩ năng ở người học. Quản lí chất lượng dạy học cũng thực hiện bốn chức
năng cơ bản của công tác quản lí nói chung, đó là chức năng kế hoạch, chức
năng tổ chức thực hiện kế hoạch, chức năng chỉ đạo thực hiện kế hoạch và
chức năng kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch đề ra. Để quản lí chất lượng
dạy học đạt kết quả cao đòi hỏi người quản lí phải có trình đợ kiến thức, có kĩ
năng quản lí mà đỉnh cao là nghệ thuật quản lí, phải thu phục được lịng
người, phải tập hợp được đơng đảo quần chúng cùng vì mục tiêu chung của tở
chức đơn vị để phấn đấu đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lí chất lượng dạy học ở trường TH.
1.2.3.1. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, giải pháp là “Phương pháp giải quyết một vấn

đề cụ thể nào đó”. Như vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác
động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, mợt q trình, mợt trạng thái
nhất định..., tựu trung lại, giải pháp là cách thức tác động nhằm đạt được mục
đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ưu, càng giúp con người


12
nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có được những
giải pháp như vậy cần phải dựa trên những cơ sở lí luận và thực tiễn đáng tin
cậy.
1.2.3.2. Giải pháp quản lí chất lượng dạy học ở trường TH
Giải pháp quản lí chất lượng dạy học là những cách thức tác động làm
thay đổi chuyển biến chất lượng quá trình dạy học, nhằm đạt được mục đích
dạy học đề ra. Hay nói cách khác, giải pháp quản lí chất lượng dạy học là
cách thức quản lí nhằm đưa chất lượng dạy học đạt được mục tiêu đề ra.
1.3. Một số vấn đề về quản lý chất lượng dạy học ở trường tiểu học
1.3.1. Sự cần thiết phải quản lí chất lượng dạy học ở trường TH
Nghị quyết Đại hội Đảng IX khẳng định “Tiếp tục nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện, đởi mới nợi dung, phương pháp dạy và học, hệ thống
trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục”. Nâng cao chất lượng là thực hiện
tốt 3 nhiệm vụ: Cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng và hình thành thái đợ.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ này chính là nâng cao chất lượng dạy học, đó là
hiệu quả của giờ lên lớp.
Giáo dục và Đào tạo nước ta đang có sự chuyển biến mạnh mẽ về mục
tiêu, nội dung, phương pháp, nhằm phù hợp với nền khoa học công nghệ đang
phát triển mạnh mẽ. Việc quản lý dạy học trong các trường trung học phổ
thông cũng cần có những thay đổi phù hợp, khơng những đáp ứng những địi
hỏi mới của nền kinh tế mà cịn trước mợt bước những u cầu của nền KTXH đang phát triển. Để nâng cao chất lượng dạy học, các nhà quản lý cần
quan tâm tới các yêu cầu quản lý dạy học sau:
- Chú trọng tới việc lập kế hoạch: Xác định mục tiêu, chuẩn mực và

thông qua đó, các biện pháp thực hiện mục tiêu phải được tiến hành ngay từ
trong quá trình xây dựng kế hoạch năm học của nhà trường, chỉ đạo các bộ
phận, từng cá nhân lập kế hoạch cụ thể, đúng qui trình, phù họp với nhiệm vụ


13
và điều hành hoạt động theo kế hoạch. Các kế hoạch này phải xác định được
nhiệm vụ, lý do tồn tại và phát triển, cần thấy được các điều kiện bên trong
cũng như bên ngồi ảnh hưởng đến q trình thực hiện, những biện pháp,
cách thức, hướng đi và các biện pháp ưu tiên thực hiện để đạt mục tiêu. Các
kế hoạch phải dự báo được khả năng về các điều kiện, các nguồn lực. Kế
hoạch hành động được xây dựng để cụ thể hoá các bản kế hoạch, mục tiêu và
chuẩn mực của sản phẩm giáo dục, qua đó có cơ sở để so sánh, phân tích,
đánh giá chất lượng của dạy học.
- Xây dựng qui chế, kỷ luật dạy học, thực hiện các chức năng chính
trong dạy học, chú ý đến việc xây dựng nề nếp, kỷ cương trong dạy học, đưa
các hoạt động vào nề nếp bằng các hệ thống nội qui, qui chế, qui định chặt
chẽ. Xây dựng ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cá nhân, sự cộng tác và
giúp đỡ, học hỏi lẫn nhau trong quá trình dạy học, tạo dựng trạng thái tinh
thần, không khí sư phạm lành mạnh làm cho hoạt động dạy học đi vào chiều
sâu, có hiệu quả và có tác dụng trực tiếp đến chất lượng dạy học.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt xây dựng đợi ngũ giáo viên nịng cốt của nhà trường,
của địa phương, tạo điều kiện nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Xây
dựng bồi dưỡng đội ngũ quản lý là tiêu chuẩn hàng đầu để xây dựng và nâng
cao chất lượng dạy học nhằm xây dựng nhà trường vững mạnh tồn diện.
- Làm tốt cơng tác tuyển sinh, nâng cao chất lượng đầu vào, thực hiện
chặt chẽ qui chế tuyển sinh, sàng lọc đánh giá đúng chất lượng học sinh, có sự
phân loại nhằm tiến hành các biện pháp giảng dạy phù họp với từng loại đối
tượng học sinh, cho các em khả năng học được, phù họp với quá trình nhận

thức từng đối tượng để nâng cao chất lượng dạy học.
- Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất- trang thiết bị là điều kiện quan
trọng để nâng cao chất lượng, động lực để khuyến khích đội ngũ giáo viên,


14
học sinh. Mợt trong những hình thức thúc đẩy, đợng viên việc dạy tốt, học tốt,
đảm bảo và nâng cao chất lượng giờ dạy.
- Đặc biệt là chú trọng đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích
cực của học sinh. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII cũng là nhấn mạnh tới
việc đổi mới phương pháp dạy học và chỉ ra những định hướng: “Đổi mới
mạnh mẽ phương pháp GD&ĐT, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học... từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện
thời gian tự học tự nghiên cứu của học sinh”. Dạy cho học sinh cách tự học,
tự tìm tịi phát huy nợi lực sáng tạo trong quá trình học tập, là chức năng,
nhiệm vụ của thầy giáo để nâng cao chất lượng học sinh.
- Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra, kết quả các tiêu chuẩn kiểm tra,
đánh giá phải đạt được các yêu cầu: Kiểm tra đánh giá phù họp với mục tiêu
nội dung, phương pháp dạy học, đồng thời có các bậc thang điểm cho mỗi
loại thông số, hàm chứa các chuẩn mực nhằm cho giáo viên và học sinh có thể
tự kiểm tra đánh giá bản chất, chất lượng thông qua tiêu chuẩn có sẵn, tạo
điều kiện cho người quản lý đảm bảo sự lãnh đạo và quản lý chính xác.
- Tăng cường công tác thi đua trong nhà trường, tạo thành phong trào thi
đua rộng khắp và sôi nổi trên tất cả mọi mặt công tác.
- Tăng cường xã hợi hố cơng tác giáo dục, thu hút và phát huy tối đa
sức mạnh cộng đồng tham gia góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Như vậy, yêu cầu của quản lý trong trường TH trong giai đoạn hiện nay
là qn triệt mục tiêu, chương trình, nợi dung, kế hoạch dạy học. Xây dựng
các điều kiện nguồn lực cần thiết, các biện pháp có tính khả thi cao, đặc biệt

là cải tiến và đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy họcchất lượng giáo dục.
1.3.2. Các nội dung quản lý chất lượng dạy học ở tiểu học


15
1.3.2.1. Quản lí việc thực hiện mục tiêu dạy học của trường tiểu học
Theo Quyết định số 16/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì mục tiêu
Giáo dục TH nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở.
- Hình thành và phát triển ở học sinh các kỹ năng
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức đơn giản và những hiểu biết
đơn giản về xã hội, tự nhiên và con người, về văn hóa của Việt Nam và nước
ngồi.
- Bồi dưỡng tình u và thói quen, góp phần hình thành nhân cách con
người Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Thông qua quản lý tốt mục tiêu dạy học ở trường TH, từ đó CBQL có kế
hoạch giảng quản lý nợi dung, chương trình mơn học đạt đượcmục tiêu môn
học đề ra, nâng cao chất lượng dạy học môn học.
1.3.2.2 Quản lí việc thực hiên nội dung, chương trình dạy học ở trường
tiểu học
Chương trình kế hoạch dạy học là văn bản mang tính pháp lệnh Nhà
nước do Bộ GD-ĐT ban hành, trong đó quy định một cách cụ thể về vị trí,
yêu cầu, kiến thức, kỹ năng, số tiết của từng môn học, lớp học. Chương trình
dạy học là căn cứ cho các cấp quản lý giáo dục tiến hành chỉ đạo, giám sát,
kiểm tra đánh giá việc thực hiện của giáo viên. Hiện nay, các trường TH đang
thực hiện chương trình dạy học theo Quyết định số 16 năm 2006 của Bộ GD –
ĐT ban hành chương trình giáo dục TH [5]. Từ năm học 2002 - 2003 thực
hiện đởi mới chương trình SGK, Bộ GD- ĐT đã điều chỉnh về việc thực hiện
phân phối chương trình theo hướng “mở”, giao quyền tự chủ về chuyên môn,

nghiệp vụ; về kế hoạch dạy học cho giáo viên. Các giáo viên có thể điều
chỉnh nội dung chương trình dạy học cho phù hợp với tình học sinh của lớp.


16
Với hướng mở như vậy, công tác quản lí chất lượng về thực hiện chương trình
kế hoạch dạy học cần linh động, đáp ứng yêu cầu dạy học của giáo viên và
học sinh. Tuy nhiên, CBQL không được coi nhẹ việc thực hiện chương trình
kế hoạch dạy học mà phải qn triệt khơng được cắt xén nợi dung chương
trình, khơng được tuỳ tiện thay đổi kế hoạch dạy học mà giáo viên phải thông
qua tổ chuyên môn để thống nhất kế hoạch dạy học sao cho đảm bảo nội dung
trọng tâm của chương trình lớp học.
Thơng qua việc tìm hiểu thực hiện chương trình kế hoạch giảng dạy ở
các trường TH, cho thấy:
- Các nhà trường đã nghiêm túc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng
dạy, khơng có hiện tượng cắt xén, dồn ép chương trình giảng dạy.
- Qua theo dõi hệ thống hồ sơ quản lý việc thực hiện nợi dung,chương
trình của các trường TH gồm: hồ sơ quản lý của hiệu trưởng, hồ sơ quản lý
của hiệu trưởng, hồ sơ quản lý chuyên môn, hồ sơ quản lý tài chính, hồ sơ
công khai theo TT09 ... đã chứng tỏ việc thực hiện chương trình kế hoạch
giảng dạy khá phù hợp với kết quả đánh giá của các cấp quản lý giáo dục.
1.3.2.3. Quản lí việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ở trường
tiểu học
+ Về phương pháp dạy học: Hiệu trưởng các trường TH thông qua tổ
nhóm chuyên môn đã quán triệt đầy đủ cho giáo viên về định hướng đổi mới
PPDH. Tổ chức cho giáo viên học tập, bồi dưỡng nắm vững về các phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Tổ chức các chuyên đề về PPDH, phân
công giáo viên cốt cán dạy minh họa ở các tổ chuyên môn để các giáo viên
khác học tập. Đưa việc đổi mới phương pháp thành một tiêu chí thi đua để
đánh giá tổ, nhóm chuyên môn và mỗi giáo viên. Thực tế thực hiện ở các

trường cho thấy hầu hết các đồng chí giáo viên đã căn cứ vào điều kiện thiết
bị hiện có, bám sát vào yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng, nội dung sách giáo


×