Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

31 HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH dự án đầu tư VAY vốn tại NGÂN HÀNG TMCP bắc á CHI NHÁNH cầu GIẤY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.24 KB, 82 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

VŨ THỊ THÚY ANH
CQ54/62.02

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á
CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Chuyên ngành

: Kinh tế Đầu tư Tài chính

Mã số

: 62

Giáo viên hướng dẫn

: PGS. TS. ĐINH VĂN HẢI

HÀ NỘI – 2020


Luận văn tốt nghiệp

i
Học viện Tài chính


LỜI CAM ĐOAN

Tơi là tác giả của luận văn này những nội dung ,ý tưởng và đề xuất trong
luận văn này là từ việc học hỏi ,tiếp thu và nghiên cứu tài liệu ,đặc biệt là sự
đóng góp nhiệt tìn của thầy cơ hướng dẫn .Những số liệu và tài liệu trong đề
tài luận văn này hồn tồn là do tự bản thân mình tìm hiểu trong quá trình
thực tập tại cơ sở,được anh,chị truyền đạt và cung cấp thơng tin để hồn thiện
đề tài của bài luận văn này .Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm của bản thân
mình khơng sao chép hay là 1 sản phẩm trùng lặp với những đề tài của
anh/chị đi trước .Nếu những lời cam đoan trên là sai thì tơi xin chịu hồn tồn
trách nhiệm và những hình phạt từ phía học viện đề ra.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm2020
Tác giả luận văn
(ký và ghi rõ họ tên)
Vũ Thị Thúy Anh

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

ii
Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................... i
MỤC LỤC..................................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................................. v

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................... vi
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................................ 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................4
1.1.DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................................................................................. 4

1Khái niệm dự án đầu tư.............................................................................4
Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 của Việt Nam: “ Dự án đầu tư là tập
hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định “................................4
Như vậy DAĐT có thể xem xét trên nhiều góc độ:....................................4
2Đặc trưng của dự án đầu tư........................................................................4
Đặc trưng của dự án thường bao gồm các yếu tố sau:.................................4
3Phân loại dự án đầu tư...............................................................................5
1.2.Thẩm định dự án đầu tư........................................................................................................................ 6

4Khái niệm thẩm định dự án đầu tư............................................................6
5Sự cần thiết của thẩm định dự án đầu tư...................................................7
6 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư................................................8
6.1Nội dung thẩm định dự án đầu tư......................................................................................................... 10

1.4.1Thẩm định thị trường.........................................................................10
1.4.2Thẩm định về mặt kinh tế - xã hội dự án...........................................11
1.4.3Thẩm định kỹ thuật- công nghệ.........................................................12
1.4.4 Thẩm định tổ chức, quản lý dự án....................................................13
6.3Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư.......................................................18

1.6.1Nhân tố chủ quan:..............................................................................18
1.6.2Các nhân tố khách quan.....................................................................21
CHƯƠNG II................................................................................................................................................ 24
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI...........................................................25


SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

iii
Học viện Tài chính

NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH CẦU GIẤY – HÀ NỘI.........................................................25
7.1GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BẮC Á- HÀ NỘI....................................................................................... 25

2.1.1 Thông tin chung về Ngân hàng TMCP Bắc Á - Chi nhánh Câu Giấy
25
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh và các phòng ban.....................26
2.1.4 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cầu
Giấy – Hà Nội............................................................................................28
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC ÁCHI NHÁNH CẦU GIẤY HÀ NỘI......................................................................................................... 32
2.2.1 Quy trình thẩm định dự án của chi nhánh......................................................................................... 32

2.2.3Nội dung thẩm định dự án vay vốn...................................................34
2.3Minh họa ‘Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng TMCP Bắc Á- Cầu Giấy’: “Dự án
xây dựng nhà máy sản xuất gạch men, đá ốp tự chèn cao cấp“..................................................................37
2.3.1 Giới thiệu dự án............................................................................................................................... 37
2.4Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư tại NASB...........................................................................49

2.4.1Những mặt đạt được..........................................................................49
2.4.3Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác thẩm định của ngân
hàng 52

CHƯƠNG III............................................................................................................................................... 56
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á - CHI NHÁNH CẦU GIẤY.................................................................56
3.1ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NASB CẦU GIẤY TRONG NHỮNG NĂM TỚI......................56

9Phương hướng kế hoạch của NASB chi nhánh Cầu Giấy.......................56
10 Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tại ngân hàng
TMCP Bắc Á.............................................................................................57
11 Một số kiến nghị...................................................................................67
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................ 71

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

iv
Học viện Tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU , SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Cầu Giấy..........................................................26
BẢNG 2.1: NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NASB CẦU GIẤY- HÀ NỘI................................................28
BẢNG 2.2 HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VÓN TẠI NASB CẦU GIẤY..........................................................30
BẢNG 2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NASB Cầu Giấy........................................................................31
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Khang Phát..........................................................39
Bảng tài sản của công ty Khang Phát năm 2017- 2018................................................................................. 39
Khả năng tài chính của doanh nghiệp được tổng kết theo bảng sau:..............................................................40
Băng 1.8: Tổng tiền cần bỏ ra để hình thành nên tài sản cố định đối với dự án..............................................45


SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

v
Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4
5
6
7

Chữ viết tắt
TMCP
NASB
NHNN
CNH-HĐH
NHNN& TG
NHTM
DAĐT

Giải thích

Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Ngân hàng Nhà nước
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Ngân hàng Nhà nước và thế giới
Ngân hàng thương mại
Dự án đầu tư

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

vi
Học viện Tài chính
LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Học viện Tài Chính, đặc
biệt trong thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong
Khoa Kinh tế, đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS Đinh Văn Hải người đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ngân hàng Bắc Á chi nhánh Cầu Giấy , đặc biệt
là anh Vũ Ngọc Dương – người hướng dẫn trực tiếp với em tại cơ sở thực
tập , đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho em trong q trình
thực tập tại cơng ty.
Và cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè ln là
nguồn động viên to lớn đối với em trong quá trình học tập cũng như trong quá

trình thực tập tốt nghiệp.
Vì trình độ và thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên khóa luận sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót, nhược điểm. Vì vậy, em mong được sự thơng cảm,
quan tâm và đóng góp ý kiến của Thầy cô giáo và các bạn trong Khoa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội ngày10 tháng 5 năm 2020
Sinh viên
Vũ Thị Thúy Anh

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

1
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xã hội ngày càng phát triển, cùng với nó là một nhu cầu ngày càng cao
càng lớn, đặc biệt là các hoạt động của lồi người. Đề thoả mãn nhu cầu đó,
hoạt động đầu tư trên tồn thế giới nói chung và Việt nam nói riêng diễn ra
ngày càng nhiều với quy mơ rộng đầu tư theo dự án. Tuy nhiên, không phải
bất cứ một dự án đầu tư nào cũng mang lại hiệu quả như mong muốn của
người lập mà trong nó ln chứa đựng rủi ro. Hậu quả của các rủi ro đối với
hoạt động đầu tư đã và đang hao tổn một lượng nguồn lực xã hội rất lớn.
Một DAĐT dù được chuẩn bị, phân tích kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện
tính chủ quan của nhà phân tích và lập dự án. Những sai sót tồn tại trong q

trình lập dự án là tất yếu. Để khẳng định được một cách chắc chắn tính hợp lý
và hiệu quả, tính khả thi của dự án cũng như quyết định đầu tư thực hiện dự
án, cần phải xem xét, kiểm tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị,
soạn thảo dự án, hay nói cách khác cần thẩm định dự án. Thẩm định dự án
giúp cho chủ đầu tư khắc phục được tính chủ quan của người soạn thảo và
giúp cho việc phát hiện, bổ sung những thiếu sót trong từng nội dung phân
tích của dự án. Thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quân lý đầu tư,
nó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu quả.
Bởi vậy, công tác thẩm định DAĐT là hết sức cần thiết, nó có vai trị
quan trọng trong q trình thực hiện DAĐT, là căn cứ quan trọng để lựa chọn
hay bác bỏ DAĐT. Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, công tác
thẩm định DAĐT cũng hết sức quan trọng để nhà tài trợ và người cho vay lựa
chọn những dự án tối ưu. Chính vì vậy,các ngân hàng đã rất quan tâm đến
công tác thẩm định DAĐT vay vốn tại ngân hàng.

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

2
Học viện Tài chính

Xuất phát từ suy nghĩ trên,trong quá trình thực tập tại Bắc Á- Chi nhánh
Cầu Giấy em nhận thấy được vai trò hết sức quan trọng của công tác thẩm
định DAĐT vay vốn tại ngân hàng. Đây cũng là lí do em lựa chọn đề tài: “
Hồn thiện cơng tác thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng TMCP Bắc
Á chi nhánh Cầu Giấy” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư
Phân tích thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng
Bắc Á – chi nhánh Cầu Giấy
Nêu định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư
vay vốn tại Ngân hàng Bắc Á- chi nhánh Cầu Giấy
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm đinh dự án đầu tư vay vốn
tại ngân hàng
Minh họa công tác thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng Bắc Á- chi nhánh
Cầu Giấy qua đề tài : Hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn tại
ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cầu Giấy
Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Cầu Giấy
Về thời gian: Từ năm 2016 đến 2019
4. Phương thức nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp luận chung và phương pháp
phân tích cụ thể để nghiên cứu:
- Phương pháp luận chung: sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử
- Phương pháp cụ thể: phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp, đọc tài liệu
ngân hàng, phương pháp đối chiếu, thống kê…
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

3
Học viện Tài chính


Thơng qua phân tích những cơ sở lí luận chung về dự án đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư và các chỉ số quan trọng để thẩm định tài chính của dự án trong
hoạt động cho vay vốn tại NHTM và kinh nghiệm rút ra từ công tác thẩm định
dự án đầu tư
Việc nghiên cứu nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á- chi nhánh Cầu Giấy
6. Kết cấu luận văn
Nội chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về thẩm định dự án đầu tư
Chương 2: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Bắc
Á- chi nhánh Cầu Giấy
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại
Ngân hàng Bắc Á – chi nhánh Cầu Giấy

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

4
Học viện Tài chính
CHƯƠNG I

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1.

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1


Khái niệm dự án đầu tư
Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 của Việt Nam: “ Dự án đầu tư là tập

hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định “
Như vậy DAĐT có thể xem xét trên nhiều góc độ:


Nếu xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu

trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế
hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định
trong tương lai.

Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động
có liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định
bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua
việc sử dụng các nguồn lực xác định.

Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc
sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế , xã hội
trong một thời gian dài.
Đầu tư phát triển là hoạt động bỏ vốn nhằm gia tăng giá trị tài sản, tạo ra
những năng lực sản xuất, phục vụ mới bao gồm: xây dựng các cơng trình mới,
các hoạt động dịch vụ mới, cải tạo mở rộng cải thiện đời sống người lao động.
2

Đặc trưng của dự án đầu tư
Đặc trưng của dự án thường bao gồm các yếu tố sau:

• Dự án có mục đích , mục tiêu rõ ràng, kết quả chính xác. Tất cả

các dự án đều phải có kết quả được chính xác rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một
tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ lại có một kết quả
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

5
Học viện Tài chính

riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của các nhiệm vụ hình thành nên
kết quả chung của dự án
• Dự án có chu kì phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Dự
án không kéo dài mãi mãi , khi dự án kết thúc kết quả được trao cho bộ phận
quản lí vận hành
• Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa
các bộ phận quản lí chức năng với quản lí dự án. Tùy theo tính chất của dự
án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên cũng
khác nhau
• Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo. Sản
phẩm và dịch vụ của dự án mang lại llaf duy nhất, hầu như khơng lặp lại. Tuy
nhiên ở nhiều dự án tính chất duy nhất ít rõ ràng hơn và bị che đậy bởi tính
tương tự của chúng
• Mơi trường hoạt động của dự án là:” va chạm” có sự tương tác
phức tạp giữa dự án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lí này với bộ
phận quản lí khác
• Dự án có tính chất bất định và rủi ro cao

3

Phân loại dự án đầu tư
• Theo lĩnh vực hoạt động
+ Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ và kinh doanh.
+ Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi.
+ Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ tài chính.
+ Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật.
+ Các nhóm khác.
• Theo nguồn vốn
+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước,

vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh.
+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn
vốn khác.
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

6
Học viện Tài chính

+ Dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp.
• Theo hình thức đầu tư
+ Dự án BOT: Dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng- Kinh doanh –

Chuyển giao
+ Dự án BTO: Dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao
– Kinh doanh
+ Dự án BT: Dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao
+ Đầu tư theo hình thức đối tác cơng ty (PPP)
• Theo sự phân cấp quản lý
Tùy theo tầm quan trọng và quy mô của dự án, dự án đầu tư được chia
làm 4 nhóm:
+ Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư
quyết định.
+ Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang
Bộ quyết định.
+ Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu
tư quyết định.
• Xét theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ
vốn đã bỏ ra.
+ Dự án đầu tư ngắn hạn ( ví dụ: dự án đầu tư thương mại)
+ Dự án đầu tư dài hạn ( ví dụ: dự án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật,
xây dựng cơ sở hạ tầng.
1.2.

Thẩm định dự án đầu tư

4

Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn

diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra
quyết định đầu tư và quyết định đầu tư.

Đây là một quá trình kiểm tra đánh giá nội dung dự án một cách độc lập
cách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án đã tạo ra cơ sở vững
chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

7
Học viện Tài chính

định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước ra quyết đầu tư và
cho phép đầu tư.
Do sự phát triển của đầu tư ở nước ta, công tác thẩm định dự án ngày càng
được coi trọng và hoàn thiện. Đầu tư được coi là động lực của sự phát triển
nói chung và phát triển kinh tế nói riêng. Hiện nay nhu cầu về vốn ở nước ta
rất lớn. Vấn đề quan trọng là đầu tư như thế nào để có hiệu quả. Một trong
những cơng cụ giúp cho việc đầu tư có hiệu quả là thẩm định dự án đầu tư.
Ngân hàng thương mại thường xuyên phải thực hiện việc thẩm định dự án đầu
tư khi cho vay vốn nhằm đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư đó nhằm đảm
bảo an tồn cho hoạt động tín dụng của mình. Bởi vậy việc thẩm định dự án
địi hỏi phải thực hiện tỉ mỉ, khách quan toàn diện.
5

Sự cần thiết của thẩm định dự án đầu tư
Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng

mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy, để đảm bảo tính khách quan
của dự án, cần thiết phải thẩm định. Người soạn thảo thường đứng trên góc độ

hẹp để nhìn nhận các vấn đề của dự án. Các nhà thẩm định thường có cách
nhìn rộng hơn trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của
tồn xã hội, của cả cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế xã hội mà dự án
đem lại.
- Mặt khác, khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót, các ý kiến có thể
mâu thuẫn, khơng lơ gíc, thậm chí có thể có những câu văn, những chữ dùng
sơ hở có thể gây ra những tranh chấp giữa các đối tác tham gia đầu tư. Thẩm
định dự án sẽ phát hiện và sửa chữa được những sai sót đó.
Do có tầm quan trọng như vậy nên khi tiến hành thẩm định dự án cần:
- Nắm vững chủ trương chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành, địa
phương và các văn bản pháp luật có liên quan.
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

8
Học viện Tài chính

- Năm chắc tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp để có các quyết định cho vay thích hợp.
6

Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư

- Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu :
Cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án sẽ được so sánh với
các dự án đã và đang được xây dựng hoặc hoạt động . Sử dụng phương pháp
này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý và chính xác các chỉ tiêu của dự án , từ

đó có thể rút ra các kết luận đúng đắn về dự án để đưa ra quyết định đầu tư
hay khơng .
- Phương pháp thẩm định theo trình tự :
Thẩm định tổng quát là việc xem xét tổng quát các nội dung cần thẩm định
của dự án , qua đó phát hiện các vấn đề hợp lý hay chưa hợp lý cần phải đi
sâu xem xét . Việc thẩm định này được tiến hành với từng nội dung của dự án
từ việc thẩm định các điều kiện pháp lý đến phân tích hiệu quả tài chính và
kinh tế - xã hội của dự án .
- Phương pháp thẩm định dự án dựa trên việc phân tích độ nhạy:
Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thể
xảy ra trong tương lai . Khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả
đầu tư và khả năng hoà vốn của dự án .
-Phương pháp dự báo
Hoạt động đầu tư luôn hàm chứa nhiều rủi ro , việc vận dụng những
phương pháp dự báo như hỏi ý kiến chuyên gia , dùng các hàm tuyến tính ,
phân tích các số liệu thống kê để kiểm tra cung cầu của sản phẩm trên thị
trường , giá cả và chất lượng của công nghệ , ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả của dự án .
- Phương pháp triệt tiêu rủi ro.
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

9
Học viện Tài chính

Vì hoạt động đầu tư luôn hàm chứa rất nhiều rủi ro nên phương pháp này
vô cùng cần thiết và quan trọng , để đảm bảo tính khả thi của phương án tính

tốn dự kiến cũng như chủ động có những biện pháp phịng ngừa , giảm thiểu
rủi ro .
1.3Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Quy trình thâm định dự án đâu tư được tiên hành theo trình tự như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án
Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư để tổ chức thẩm
định. Đơn vị thực hiện thẩm định tiếp nhận hồ sơ dự án và lập kế hoạch thẩm
định. Hồ sơ dự án, bao gồm:
+ Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi.
+ Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt.
+ Các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra.
+ Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ
bản.
+ Các tài liệu thông tin tham khảo khác
Bước 2. Thực hiện thẩm định dự án Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định tiến hành phân tích, đánh giá dự án. Tuỳ theo tính chất và quy mơ của dự
án, cán bộ thẩm định sẽ thực hiện thẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi
tiết cụ thể khác nhau nhưng phải đảm bảo:
+ Tóm tắt được dự án
+ Tính khả thi của dự án
+ Thẩm định được năng lực pháp lý, uy tín và khả năng tổ chức quản lý của
doanh nghiệp;
+ Năng lực tài chính, khả năng chiếm lĩnh thị trường và ứng dụng công nghệ;
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp


10
Học viện Tài chính

+ Đưa ra ý kiến tổng quát và những ý kiến đề xuất và phương hướng giải
quyết các vấn đề của dự án.
Bước 3: Lập báo cáo kết quả thầm định dự án đầu tư theo mẫu (phụ lục 1)
Bước 4. Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư: Báo cáo trên được
gửi tới cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ xem xét, quyết định.
6.1 Nội dung thẩm định dự án đầu tư
1.4.1Thẩm định thị trường
Là việc tiến hành phân tích các kết quả nghiên cứu thị trường nhằm đưa ra
các kết luận hợp lý, chính xác về thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Thẩm định thị trường là tiền đề cho việc thực hiện các bước thẩm định tiếp
theo. Thẩm định thị trường giúp nhà đầu tư lựa chọn mục tiêu, xác định rõ
phương hướng và quy mô của dự án.
Thẩm định thị trường bao gồm các nội dung sau:
- Thẩm định nhu cầu hiện tại và tương lai về sản phẩm của dự án trên thị
trường dự kiến xâm nhập chiếm lĩnh: Xác định xem ai là khách hàng tiềm
năng, ai là khách hàng mới, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong hiện tại và tương
lai, mức gia tăng nhu cầu hàng năm về sản phẩm của dự án.
- Thẩm định các nguồn và các kênh đáp ứng nhu cầu: Mức độ đáp ứng nhu
cầu hiện tại, xác định khối lượng sản phẩm của dự án dự kiến bán ra hàng
năm
- Thẩm định các yếu tố về sản phẩm: Chất lượng, giá bán, quy cách, hình
thức trình bày, dịch vụ sau khi bán sản phẩm của dự án…
- Thẩm định các vấn đề về tiêu thụ sản phẩm: Các cơ sở tiếp thị và phân phối
sản phẩm, chi phí cho cơng tác tiếp thị và phân phối sản phẩm, kênh phân
phối dự kiến (bán trực tiếp, bán qua các đại lý...), phương thức thanh toán…

SV: Vũ Thị Thúy Anh

Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

11
Học viện Tài chính

- Xem xét các vấn đề về cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh, mức độ cạnh
tranh trên thị trường, lợi thế so sánh (về chi phí sản xuất, kiểu dáng, chất
lượng, giá cả…)và khả năng thắng trong cạnh tranh của sản phẩm dự án.
- Thẩm định mức độ thâm nhập, chiếm lĩnh thị trường của dự án trong suốt
thời gian tồn tại.
1.4.2Thẩm định về mặt kinh tế - xã hội dự án
Là đánh giá việc thực hiện dự án có những tác động gì đối với nền kinh tế và
xã hội. Ta phải tiến hành xem xét những lợi ích kinh tế xã hội rịng do thực
hiện dự án đem lại. Lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đóng góp của dự
án đối với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế.
Những lợi ích này có thể được xem xét mang tính chất định tính như đáp ứng
các mục tiêu phát triển kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trương chính
sách của Nhà nước, góp phần chống ơ nhiễm mơi trường, cải tạo mơi trường
mơi sinh… hoặc đo lường bằng cách tính toán định lượng như mức tăng thu
cho ngân sách, mức gia tăng số người có việc làm, mức tăng thu ngoại tệ…
Những chi phí mà xã hội phải bỏ ra cho việc thực hiện dự án cũng được xem
xét trên khía cạnh mang tính chất định tính và định lượng. Khi thẩm định tính
kinh tế - xã hội của dự án cần căn cứ vào các mục tiêu chủ yếu sau:
- Nâng cao mức sống của dân cư được thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ
thể về mức gia tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích luỹ vốn, mức gia
tăng đầu tư, tốc độ phát triển, tốc độ tăng trưởng…
- Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của dự án vào việc phát

triển các vùng kinh tế, nâng cao đời sống của tầng lớp dân cư nghèo.
- Gia tăng số lao động có việc làm.
- Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ
- Nâng cao năng suất lao động, đào tạo lao động có trình độ tay nghề cao, tiếp
nhận chuyển giao cơng nghệ, hoàn thiện cơ cấu sản xuất của nền kinh tế.
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

12
Học viện Tài chính

- Phát triển các ngành cơng nghiệp chủ đạo có tác dụng thúc đẩy sự phát triển
của các ngành khác.
1.4.3Thẩm định kỹ thuật- công nghệ
Sự đúng đắn trong thẩm định kỹ thuật sẽ quyết định tính khả thi của dự án
về mặt kỹ thuật, làm cơ sở để tiếp tục các bước thẩm định tiếp theo, nhằm
đưa ra quyết định đầu tư chính xác cho chủ doanh nghiệp.
Nội dung của thẩm định kỹ thuật gồm:
- Mô tả sản phẩm sẽ sản xuất của dự án: Đặc điểm của sản phẩm chính, sản
phẩm phụ, chất thải; các tiêu chuẩn chất lượng cần phải đạt được là cơ sở cho
việc nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật khác; các hình thức bao bì đóng gói, các
cơng dụng và cách sử dụng của sản phẩm.
- Xác định cơng suất của dự án:
+ Xác định cơng suất bình thường có thể của dự án
+ Xác định cơng suất tối đa danh nghĩa của dự án
+ Xác định công suất thực tế khả thi của dự án và mức sản xuất dự kiến qua
các năm

- Thẩm định công nghệ và phương pháp sản xuất: Lựa chọn trong các công
nghệ và phương pháp sản xuất hiện có loại nào thích hợp nhất đối với loại sản
phẩm mà dự án định sản xuất
- Xem xét các điều kiện về cơ sở hạ tầng: Nhu cầu năng lượng, nước, giao
thông, thông tin liên lạc... của dự án phải được xem xét, nó có ảnh hưởng đến
chi phí đầu tư và chi phí sản xuất hay không.
- Xem xét lựa chọn địa điểm thực hiện dự án: Các khía cạnh về địa lý, điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kỹ thuật… có liên quan đến sự hoạt động và
hiệu quả hoạt động của dự án.
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

13
Học viện Tài chính

- Thẩm định kỹ thuật xây dựng cơng trình của dự án: Tìm các giải pháp kỹ
thuật xây dựng vừa đảm bảo yêu cầu sản xuất sau này, vừa rút ngắn được thời
gian xây dựng cơng trình, vừa đảm bảo chi phí xây dựng công
- Thẩm định tiến độ thi công dự án: Việc lập lịch trình thực hiện dự án phải
đảm bảo dự án đi vào hoạt động đúng thời gian dự định.
- Thẩm định vấn đề xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường: Lựa chọn
phương pháp bảo vệ môi trường tại địa phương, địa điểm và quy mô hoạt
động của dự án, loại chất thải, chi phí để xử lý chất thải…
1.4.4 Thẩm định tổ chức, quản lý dự án
Các dự án đầu tư muốn hoạt động hiệu quả không thể khơng tính đến khía
cạnh nhân lực và tổ chức quản lý. Rất nhiều dự án dù tính tốn chi phí và hiệu
quả kinh tế chính xác vẫn thất bại khi thực hiện trong điều kiện quản lý yếu

kém, thiếu nhân lực có trình độ. Hiệu quả về kinh tế và tài chính có đạt đƣợc
nhƣ dự tính hay khơng phụ thuộc không nhỏ vào năng lực quản lý của cơ
quan có trách nhiệm triểu khai dự án. Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý và
nhân sự của dự án đầu tư bao gồm:
- Đánh giá sự phù hợp của hình thức tổ chức quản lý dự án;
- Đánh giá cơ cấu, trình độ tổ chức vận hành của dự án;
- Đánh giá nguồn nhân lực của dự án.
1.4.5 Thẩm định tài chính dự án
Một dự án được đánh giá là rất tốt khi dự án đó phải tạo ra được mức lợi
nhuận tuyệt đối - tức khối lượng của cải rịng lớn nhất; có tỷ suất sinh lời cao
- ít nhất phải cao hơn tỷ suất lãi vay hoặc suất sinh lời mong muốn hoặc suất
chiết khấu bình quân ngành hoặc thị trường; khối lượng và doanh thu hồ vốn
thấp và dự án phải nhanh chóng thu hồi vốn - để hạn chế những rủi ro bất trắc.
Những chỉ tiêu tương ứng dùng để thẩm định tính hiệu quả của dự án thường
được các NHTM sử dụng là:
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

14
Học viện Tài chính

- Giá trị hiện tại thuần (NPV)
- Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ ( IRR)
- Thời gian hoàn vốn ( PP)
- Chỉ số lợi nhuận ( PI)
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (DPP)

Phương pháp giá trị hiện tại thuần NVP
NPV là thu nhập rịng có được do thực hiện dự án tỉnh ở thời điểm hiện tại .
Chỉ tiêu này cho phép đảnh giá một cách đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự tin .
Đây là thu nhập có được sau khi đã trừ đi các khoản chi phí cho cả đời dự án .
Do đó NPV là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá và lựa chọn dự án . NPV
được tính theo cơng thức :
NPV =

Trong đó :
NPV: giá trị hiện tại thuần của dự án
CFt : dòng tiền thuần năm thứ t
CFo: vốn đầu tư ban đầu của dự án
n: vòng đời của dự án
r: tỷ lệ chiết khấu hay tỉ lệ hiện tại hóa
- Đánh giá dự án qua chỉ tiêu NPV
Nếu NPV = 0 dự án hòa vốn, thường khơng đầu tư, nhưng trong thực tế tùy
theo tính chất quan trọng của dự án mà có thể đầu tư hay không đầu tư
Nếu NPV

0 dự án không hiệu quả , không lựa chọn dự án

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp
Nếu NPV

15
Học viện Tài chính


0 dự án khả thi, cần tiếp tục so sánh NPV của dự án với các dự

án tương tự khác. Nếu chọn một trong nhiều dự án thì lựa chọn dự án có
NPV lớn nhất
Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại rịng của dự
án bằng 0 .

Trong đó :
Bi - Giá trị thu nhập ( Benefits ) năm i
Ci - Giá trị chi phí ( Cost ) năm i
n - thời gian hoạt động của dự án
Để xác định IRR người ta thường sử dụng phương pháp nội suy tuyến tính :

IRR =

Trong đó : r là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV > 0
I là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV < 0
IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án , chưa tính đến chi phí cơ hội của
vốn đầu tự.
Nếu các dự án độc lập nhau , thì dự án có IRR = r sẽ được chọn . Nếu các dự
án loại trừ nhau , ta chọn dự án có IRR cao nhất .
Trong q trình tính tốn cần chú ý không nên nội suy quá rộng, cụ thể là
khoảng cách giữa 2 lãi suất r1 , r2 không nên vượt quá 5%
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp


16
Học viện Tài chính

Chỉ tiêu thời gian thu hồi vốn có chiết khấu DPP
Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá
trị hiện tại tất cả dòng thu nhập trong tương lai của dự án bù đắp số vốn đầu
tư bỏ ra ban đầu
Phương pháp này khắc phục được hạn chế của phương pháp thời gian hoàn
vốn đơn giản là xem xét dự án có tính đến giá trị thời gian của dòng tiền. Tuy
nhiên, phương pháp này vẫn mang đầy đủ nhược điểm của phương pháp thời
gian thu hồi vốn
Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn PP
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra dịng tiền
thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án.
Để xác định thời gian thu hồi vốn đầu tư có thể chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Nếu DAĐT tạo ra chuỗi tiền tệ thu nhập đều đặn hàng năm
thì thời gian thu hồi vốn đầu tư (VĐT) được xác định theo công thức:

Thời gian thu hồi VĐT (năm)=

- Trường hợp 2: Nếu DAĐT tạo ra chuỗi tiền tệ không ổn định ở các năm.
Thời gian thu hồi vốn đầu tư được xác định theo cách sau:
+ Xác định số năm thu hồi vốn đầu tư bằng cách tính số vốn đầu tư còn phải
thu hồi ở cuối năm lần lượt theo thứ tự:
VĐT còn phải thu =

Số VĐT chưa thu

- Dòng tiền thuần của dự


án năm t
hồi ở cuối năm t

hồi ở cuối năm (t-1)

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

17
Học viện Tài chính

+ Khi số VĐT cịn phải thu hồi ở cuối năm nào đó nhỏ hơn dòng tiên thuần
của dự án đầu tư năm kế tiếp thì cần xác định thời gian (số tháng) thu hồi nốt
VĐt trong năm kế tiếp.
Số tháng thu hồi

12

VĐT trong năm t =
Chỉ số lợi nhuận ( PI)

Chỉ số PI là chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của dự án tính bằng tổng giá trị
hiện tại của các dòng tiền trong lương lai chia cho vốn đầu tư bỏ ra ban đầu

PI =
Trong đó:

PI: Chỉ số sinh lời của dự án
r: Tỷ lệ chiết khấu thường sử dụng là chi phí sử dụng vốn bình qn để thực
hiện dự án
CFt : dòng tiền thuần năm thứ t
CFo : Vốn đầu tư ban đầu tư của dự án lãi suất chiết khấu
Theo phương pháp này được thực hiện như sau:
+ Xác định chỉ số sinh lời của mỗi dự án
+ Đánh giá và lựa chọn dự án
Trường hợp 1: PI

1 sẽ loại bỏ dự án

SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


Luận văn tốt nghiệp

18
Học viện Tài chính

Trường hợp 2: PI

1 tùy điều kiện có thể chấp nhận hay loại bỏ

Trường hợp 3: PI

1 nếu đấy là dự án độc lập thì được chấp nhận .

Nếu là dựa vào loại trừ thì thơng thường dự án có chỉ số sinh lời cao nhất là

dự án được chọn
Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
Đây là phương pháp lựa chọn dự án đầu tư dựa trên cơ sở so sánh giữa kết
quả thu được do đầu tư mang lại lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế) và tiền vốn bỏ
ra đầu tư.
Phương pháp lựa chọn này được tiến hành như sau:
- Mỗi phương án đưa ra so sánh cần xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn
đầu tư của dự án đó.
- So sánh tất cả các dự án với nhau, dự án nào có tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư
cao hơn là phương án tốt hơn.
Tỷ suất lợi nhuận thuần bình quân vốn đầu tư là mối quan hệ giữa số lợi
nhuận bình quân thu được hàng năm do đầu tư mang lại trong suốt thời gian
bỏ vốn đầu tư và số vốn đầu tư bình quân hàng năm.Số lợi nhuận thuần dự
kiến thu được hàng năm thể hiện kết quả thu được do đầu tư mang lại ở mỗi
năm
6.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư
1.6.1Nhân tố chủ quan:
* Thông tin cơ sở dữ liệu thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định
Trong thời đại bùng nổ thơng tin như hiện nay , việc thu thập những thông
tin về khách hàng phục vụ cho q trình thẩm định khơng phải là vấn đề khó
SV: Vũ Thị Thúy Anh
Lớp: CQ54/62.02


×